Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Tin học quyển 1 lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.72 KB, 65 trang )

Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
Tuần 2:
Chương 1: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH.
Bài 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM.
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Biết vai trò của máy tính trong đời sống và các bộ phận của máy tính, cấu
tạo, chức năng của các bộ phận đó.
- Nắm vững 1 số yêu cầu khi làm việc với máy tính như: tư thế ngồi, cách bố
trí ánh sáng.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, thước, bàn phím, chuột.
- Hs: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
2. BÀI MỚI.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Giới thiệu máy
tính:
Hỏi: Trong cuộc sống hàng
ngày máy tính giúp em làm
những gì?
Hỏi:Em thấy khả năng làm
việc của máy tính như thế
nào?
Hỏi: Máy tính có mấy bộ
phận?
- Trả lời câu hỏi.
+ Máy tính giúp em hiểu thế
giới xung quanh, liên lạc
với bạn bè, giúp em học tập


và chơi các trò chơi.
- Trả lời câu hỏi.
+ Nhanh, chính xác, thân
thiện.
- Trả lời câu hỏi:
+ Máy tính có 4 bộ phận:
chuột, bàn phím, màn hình,
phần thân.
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
1
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
- Cho hs quan sát chuột và
bàn phím máy tính.
- Tiến hành chia nhóm:
+ Chia lớp thành 3 nhóm
thảo luận 3 câu hỏi.
Câu hỏi nhóm 1: Trình bày
cấu tạo và chức năng của
chuột máy tính.
Câu hỏi nhóm 2: Trình bày
cấu tạo và chức năng của
bàn phím.
Câu hỏi nhóm 3: Trình bày
cấu tạo và chức năng của
Màn hình.
- Quan sát.
- Chia thành 3 nhóm mỗi tổ
1 nhóm dưới sự hướng dẫn
của GV.
- Các nhóm tiến hành thảo

luận và nhóm trưởng lên
bảng viết câu trả lời của mỗi
nhóm.
- Nhóm 1: Cấu tạo và chức
năng của chuột máy tính.
+ Cấu tạo: gồm nút trái, nút
phải, con lăn. mặt dưới có
hòn bi.
+ Chức năng: Điều khiển
máy tính nhanh chóng và
thuận tiện.
- Nhóm 2: Cấu tạo và chức
năng của bàn phím.
+ Cấu tạo: bàn phím gồm
nhiều phím trong đó có cả
phím chữ và phím số.
+ Chức năng: gửi tín hiệu
vào máy tính.
- Nhóm 3: Cấu tạo và chức
năng của màn hình.
+ Cấu tạo: Màn hình giống
màn hình ti vi.
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
2
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
2. Làm việc với máy
tính:
a. Bật máy tính:
b, Tư thế ngồi làm
việc:

- Nhận xét đáp án mà các
nhóm đưa ra. biểu dương
nhóm đưa ra câu trả lời
chính xác.
- GV Trình bày cấu tạo và
chức năng của phần thân.
+ Cấu tạo: Phần thân gồm
nhiều chi tiết nhỏ, trong đó
có bộ xử lí.
+ Chức năng: bộ xử lí là bộ
não điều khiển mọi hoạt
động của máy tính.
- Để bật máy ta làm theo
các bước sau:
B1: Bật công tắc màn hình.
B2: Bật công tắc trên phần
thân máy.
Hỏi: Khi ngồi làm việc với
máy tính thì tư thế ngồi như
thế nào?
+ Chức năng: hiển thị kết
quả làm việc của máy tính.
- Nghe nhận xét và ghi vào
vở những đáp án đúng.
- Nghe + ghi chép vào vở.
- Nghe + ghi chép vào vở.
- Trả lời câu hỏi.
+ Khi ngồi lưng thẳng, tư
thế thoải mái, không phải
ngẩng cổ hay ngước mắt

nhìn màn hình, tay đặt
ngang tầm bàn phím.
Khoảng cách từ mắt tới màn
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
3
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
c, Ánh sáng:
d. Tắt máy:
- Nên đặt máy tính sao cho
ánh sáng không chiếu vào
màn hình và mắt em.
- Để tắt máy em phải thoát
khỏi tất cả các chương trình
đang làm việc.
+ Để tắt máy đưa chuột vào
start/ shutdow/ nhần ok để
tắt.( đối với window 2000)
+ Đối với window xp vào
start/ turn off computer/ turn
off.
hình là: 50 cm đến 80 cm.
- Nghe + ghi chép vào vở.
- Nghe + ghi chép vào vở.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc lại vai trò của máy tính, cấu tạo và chức năng các bộ phận của máy
tính. Các tư thế ngồi làm viêc, cách tắt máy bật máy tính.
- Các em về làm các bài tập từ B1 đến B6 (Trang 6,7,10 SGK) và đọc trước
bài "Thông tin xung quanh ta".
Tuần 4:
Bài 2: THÔNG TIN XUNG QUANH TA.

Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
4
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Nhận biết được ba dạng thông tin cơ bản.
- Biết được con người sử dụng thông tin khác nhau cho những mục đích
khác nhau.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. Đ å DÙNG DẠY HỌC :
- GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, thước.
- Hs: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi HS lên bảng làm bài B2 trang 6 SGK
cùng học tin học quyển 1.
3. BÀI MỚI.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Thông tin dạng văn
bản:
Thông tin là những gì đem
lại sự hiểu biết cho chúng
ta về thế giới xung quanh.
Hỏi: Xung quanh chúng ta
có rất nhiều thông tin, em
hãy cho 1 số ví dụ về
thông tin.
- GV hướng dẫn học sinh
trả lời và nhóm lại thành
từng nhóm.
- Gọi học sinh nhận xét về

những thông tin đã đưa ra.
- Kết luận thông tin gòm 3
dang: văn bản, âm thanh,
hình ảnh.
- Sách giáo khoa, sách
truyện, những bài
- Chú ý lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét về các thông tin.
+ Thông tin có thể nghe
được và nhìn thấy được.
- Chú ý lắng nghe và ghi
chép vào vở.
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
5
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
2. Thông tin dạng âm
thanh:
3. Thông tin dạng hình
ảnh:
báo....chứa đựng thông tin
dạng văn bản.
- Gọi 1 số học sinh làm bài
tập B1 (trang 11- sgk).
- Nhận xét câu trả lời.
- Tiếng trống trường cho
em biết giờ ra chơi bắt đầu
hoặc kết thúc, tiếng em bé
khóc cho em biết em đói
bụng hoặc buồn ngủ...là

những thông tin dạng âm
thanh.
- Bức tranh, bức ảnh trong
sách giáo khoa cho em
hiểu thêm nội dung bài
học, đèn giao thông lúc
xanh lúc đỏ cho em biết
khi nào được phép qua
đường...là những thông tin
dạng hình ảnh.
- Trả lời câu hỏi.
+ Thông tin trên bảng ở
hình 11 là: Cổng trời Quảng
Bạ thuộc tỉnh Hà Giang: Là
cửa ngõ đầu tiên lên cao
nguyên Đồng Văn, Độ cao
so với mặt biển là: 1500m...
- Chú ý lắng nghe + ghi
chép vào vở.
- Chú ý lắng nghe + ghi
chép vào vở.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc lại 3 dạng của thông tin gồm: văn bản, âm thanh, hình ảnh.
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
6
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
- Về nhà làm các bài tập từ B2 đến B6(Trang 14, 15 SGK) và đọc trước
bài "Bàn phím máy tính".
Tuần 5:
Bài 3: BÀN PHÍM MÁY TÍNH.

I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Nhớ lại cấu tạo và chức năng của bàn phím.
- Biết được các phím của các hàng phím trong khu vực chính của máy tính, và
2 phím có gai là cơ sở cho việc đặt ngón tay.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. Đ å DÙNG DẠY HỌC :
- GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, thước.
- Hs: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
3. BÀI MỚI.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bàn
phím:
2. Khu vực chính của
bàn phím:
Hỏi: Nhắc lại cấu tạo và
chức năng của bàn phím.
- Cho học sinh quan sát
bàn phím. Giới thiệu khu
vực chính của hàng phím
- Trả lời câu hỏi.
+ Cấu tạo: Bàn phím hình
chữ nhật, gồm nhiều phím
trong đó có phím chữ và
phím số.
+ Chức năng: gửi tín hiệu
vào máy tính.
- Quan sát và lắng nghe.

Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
7
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
gồm những hàng phím
nào.
- Các hàng phím của khu
vực chính.
+ Hàng phím cơ sở: Là
hàng phím thứ 3 tính từ
dưới lên.
- Gọi học sinh lên bảng
viết các phím ở hàng phím
này.
Hỏi: Em có nhận xét gì về
các phím ở hang
- Hai phím có gai là cơ sở
cho việc đặt ngón tay để
gõ phím.
- Hàng phím trên là hàng
phím ở trên hàng phím cơ
sở.
- Gọi học sinh lên bảng
viết các phím.
- Hàng phím dưới là hàng
phím dưới hàng phím cơ
sở.
- Gọi học sinh lên bảng
viết các phím.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe.

- Lên bảng viết các phím
+ Các phím ở hàng cơ sở:
A S D F G H J K L ;
- Trả lời câu hỏi.
+ Trong hàng phím cơ sở có
2 phím có gai là F và J.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe.
- Lên bảng viết.
+ Các phím ở hàng phím
trên:
Q W E R T Y U I O P
{
[
}
]
- Chú ý lắng nghe.
- Lên bảng viết.
+ Các phím ở hàng phím
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
8
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
- Giới thiệu hàng phím số
và viết các phím ở hàng
phím số.
!
1
@
2
#

3
$
4
%
5
^
6
&
7
*
8
(
9
)
0
__
_
+
=.
- Hàng phím dưới cùng là
hàng phím có chứa phím
dài nhất là phím cách.
- Hàng phím trên cùng
gồm các phím từ F1 đến
F12 là hàng phím chức
năng.
dưới:
Z X C V B N M
<
,

>
.
?
/
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhắc lại cấu tạo và chức năng của bàn phím. Giới thiệu các hàng phím
trong khu vực chính của máy tính, chú ý tới 2 phím có gai là F và
J vì đây là cơ sở cho việc đặt ngón tay.
- Về nhà làm bài tập B1 đến B4(Trang 18, 19 sách giáo khoa).
TuÇn 6:
Bài 4: CHUỘT MÁY TÍNH.
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Nhớ lại cấu tạo và chức năng của chuột.
- Biết được các thao tác sử dụng chuột.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
9
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
- GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, thước, chuột máy tính.
- Hs: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
2. BÀI MỚI.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu chuột
máy tính:
2. Sử dụng chuột:

a. Cách cầm chuột:
b. Con trỏ chuột:
Hỏi: Nhắc lại cấu tạo và
chức năng của chuột máy
tính.
- Nhận xét câu trả lời.
- Cho hs quan sát chuột và
thuyết trình:
+Đặt úp bàn tay phải lên
chuột, ngón trỏ đặt vào
nút trái chuột, ngón giữa
đặt vào nút phải chuột,
ngón cái và các ngón còn
lại cầm giữ hai bên chuột.
- Yêu cầu hoc sinh nhắc
lại.
- Trên màn hình em thấy
- Trả lời câu hỏi.
+ Cấu tạo: - Mặt trên của
chuột gồm nút trái, nút phải,
con lăn.
- Mặt dưới có hòn bi giúp
em dễ dàng di chuyển trên
mặt phẳng.
+ Chức năng: Điều khiển
máy tính nhanh chóng và
chính xác.
- Nghe rút kinh nghiệm.
- Quan sát và lắng nghe.
- Nhắc lại cách cầm chuột.

- Chú ý lắng nghe và ghi
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
10
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
c. Các thao tác sử dụng
chuột:
hình mũi tên
Mũi tên đó chính là con
trỏ chuột.
Khi thay đổi vị trí của
chuột con trỏ còn có hình
dạng:
Hỏi:
Có mấy thao tác sử dụng
chuột.
- Nhận xét câu trả lời và
cho học sinh ghi.
chép.
- Trả lời câu hỏi.
+ Có 4 thao tác sử dụng
chuột:
- Di chuyển chuột: Thay đổi
vị trí chuột trên mặt phẳng.
- Nháy chuột: nhấn nút trái
chuột rồi thả.
- Nháy đúp chuột: nháy
nhanh 2 lần liên tiếp.
- Kéo thả chuột: nhấn và giữ
nút trái của chuột, di chuyển
đến vị trí cần thiết thì thả

ngón tay nhấn giữ chuột.
- Nghe và ghi chép vào vở.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc lại cấu tạo và chức năng của chuột, cách sử dụng chuột gòm:
cách cầm chuột. thao tác di chuyển, nháy chuột, nháy đúp, kéo
thả chuột.
- Về nhà làm bài tập trang 22, và đọc trước bài "Máy tính trong đời
sống".
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
11
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
Tuần 7:
TIẾT 1:
Bài 5: MÁY TÍNH TRONG ĐỜI SỐNG.
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Biết được vai trò của máy tính trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Biết sử dụng máy tính vào những mục đích khác nhau.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, thước.
- Hs: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
3. BÀI MỚI.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Trong gia đình:
2. Trong cơ quan, cửa
hàng, bệnh viện:
- Giới thiệu : Máy tính có

vai trò quan trọng trong
đời sống trong nhiều lĩnh
vực. Cụ thể:
- Máy tính hoạt động được
là nhờ có bộ xử lí. Với các
thiết bị có bộ xử lí giống
máy tính thì chùng ta có
thể chọn chương trình cho
máy giặt, hẹn giờ tắt/ mở
ti vi, đặt báo thức cho
đồng hồ.
Hỏi: Trong cơ quan cửa
hàng bệnh viện người ta
sử dụng máy tính để làm
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe và ghi
chép.
- Trả lời câu hỏi.
+ Dùng máy tính để soạn
thảo và in văn bản.
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
12
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
3. Trong phòng nghiên
cứu, nhà máy:
3. Trong mạng máy
tính:
gì?
- Nhận xét và cho ghi.
- Máy tính thay thế sức

lao động cho con người
làm tiết kiệm thời gian và
công sức.
- Nhiều máy tính nối lại
với nhau thành mạng
Internet. Nhờ đó mà em
có thể nói chuyện được
với những người ở xa.
+ Tính tiền cho khách
hàng.
+ Trong bệnh viện để điều
trị bệnh cho bệnh nhân.
- Nghe và ghi chép.
- Chú ý lắng nghe và ghi
chép.
- Chú ý lắng nghe và ghi
chép.
IV: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Khái quát lại vai trò của máy tính trong đời sống.
TIẾT 2:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA.
I. MỤC TIÊU: Giúp các em:
- Nhớ lại các kiến thức đã học trong chương 1.
- Vận dụng các kiến thức vào hoàn thành bài kiểm tra.
- Thể hiện sự nghiêm túc và tính tự giác trong khi ôn tập và làm bài kiểm tra.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, thước.
- Hs: SGK, vở.
III. NỘI DUNG ÔN TẬP:
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN

13
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 1: Người bạn mới
của em.
Bài 2: Thông tin xung
quanh ta.
Bài 3: Bàn phím máy
tính.
Bài 4: Chuột máy tính.
Bài 5: Máy tính trong
Hỏi: Máy tính có mấy bộ
phận.
Hỏi: Cấu tạo và chức
năng của các bộ phận như
thế nào?
Hỏi: Nhắc lại vai trò của
máy tính?
Hỏi: Tư thế làm việc với
máy tính?
Hỏi: Thông tin xung
quanh ta gồm mấy dạng.
Hỏi: Khu vực chính của
bàn phím gồm những
hàng phím nào?
Hỏi: Trình bày lại cách
cầm chuột và các thao tác
sử dụng chuột.
- Máy tính có vai trò quan
+ Máy tính có 4 bộ phận:

chuột, bàn phím, phần thân,
màn hình
+ Nhắc lại cấu tạo và chức
năng của từng bộ phận.
+ Máy tính giúp em học tâp,
giải trí, liên lạc, làm việc.
- Trả lời câu hỏi.
+ Bật máy.
+ Tư thế ngồi.
+ Tắt máy.
- Thông tin gồm 3 dạng:
Văn bản, âm thanh, hình
ảnh.
- Trả lời câu hỏi.
+ Hàng phím cơ sở.
+ Hàng phím trên.
+ Hàng phím dưới.
+ Hàng phím số.
+ Hàng phím dưới cùng.
+ Hàng phím chức năng.
- Trả lời câu hỏi.
- Chú ý lắng nghe.
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
14
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
đời sống. trong trong mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội.
IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: Trình bày cách bật máy và tắt máy vi tính(Đối với WindowXP).
Câu 2: Nêu cách cầm chuột máy vi tính.

Câu 3: Chọn phương án đúng trong các câu sau:
a. Máy tính có...............bộ phận.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
b. ............gửi tín hiệu vào máy tính.
A. Chuột B. Màn hình C. Bàn phím D. Phần thân.
c. Bộ xử lí là thiết bị của.............
A. Phần thân. B. Chuột C. Bàn phím D. Màn hình.
d. ............Hiển thị kết quả làm việc của máy tính.
A. Phần thân B. Màn hình C. Chuột D. Bàn phím
e. Các dạng của thông tin gồm:
A. Văn bản B. Âm thanh C. Hình ảnh D. Cả 3 ý trên
V. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐI Ó M:
Câu 1: Mỗi ý đúng cho 1 điểm.
- Cách bật máy: Để bật máy ta thực hiện theo 2 bước sau:
B1: Bật công tắc của màn hình.
B2: Bật công tắc của phần thân máy.
- Cách tắt máy: Nhấn vào Start/ tunr off computer../ chon turn off.
Câu 2: Trả lời đúng được 2 điểm.
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
15
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
- Cách cầm chuột:
+ Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái chuột, ngón
giữa đặt vào nút phải chuột.
+ Ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ hai bên chuột.
Câu 3: Mỗi phương án đúng cho 1 điểm.

Đáp án
Câu
A B C D

a ×
b ×
c ×
d ×
e ×

(Trình bày sạch đẹp được 1 điểm)
Tuần 6
Chương II: CHƠI CÙNG MÁY TÍNH.
Bài 1: TRÒ CHƠI BLOCKS.
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Di chuột đến đúng vị trí.
- Nháy chuột nhanh và đúng vị trí và luyện trí nhớ về các hình đã lật được.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, thước, máy tính.
- Hs: SGK, vở, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
16
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
2. BÀI MỚI.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động trò chơi:
2. Quy tắc chơi:
- Nháy đúp chuột vào biểu
tượng để khởi động
trò chơi. Các ô màu vàng
là mặt sau của hình vẽ.

Đây là màn hình của trò
chơi.
- Khi nháy chuột lên một
ô vuông, hình vẽ được lật
lên. Nếu lật được liên tiếp
hai ô có hình vẽ giống
nhau, các ô này sẽ biến
mất. Nhiệm vị của các em
là làm biến mát tất cả các
ô càng nhanh càng tốt.
Kết thúc lượt chơi, thời
gian em đã chơi(time) và
tổng số cặp ô em đã lật
(Total Paris Fliped) nhấp
nháy phía dưới cửa sổ.
Các số này càng nhỏ em
chơi càng giỏi.
- Chú ý lắng nghe và ghi
chép vào vở.
- Chú ý lắng nghe và ghi
chép vào vở.
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
17
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
+ Để bắt đầu lượt chơi
mới em nhấn phím F2.
+ Để thoát khỏi trò chơi
nhấn vào nút ở góc
trên bên phải màn hình
của trò chơi.

+ Để có thể chơi nhiều ô
hơn em làm như sau:
1. Nháy chuột vào mục
Skill.
2. Chọn mục Big Board
để chơi với 1 bảng có
nhiều ô và nhiều hình vẽ
khác nhau hơn.
- Làm mẫu cho học sinh
quan sát.
- Phân công học sinh về vị
trí luyện tập.
- Theo dõi quá trình thực
hành của học sinh.
- Quan sát GV làm mẫu.
- Về vị trí bắt đàu luyện
tập.
- Thực hành dưới sự
hướng dẫn của GV.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Khái quát lại trò chơi, nhấn mạnh vai trò của trò chơi trong việc luyện
sử dụng chuột.
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
18
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
Tuần 7
Bài 2: CHƠI TRÒ CHƠI SOLITAIRE(Xếp bài)
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Luyện cách sử dụng chuột.
- Rèn luyện tính kiên trì, và tư duy logic.

- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, thước, máy tính.
- Hs: SGK, vở, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
2. BÀI MỚI.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Cách khởi động:
2.Quy tắc chơi:
- Nháy chuột vào start/
program/games/ solitaire.
+ Để bắt đầu trò chơi nhấn
phím F2 hoặc chọn game
Deal.
+ Nhiệm vụ của người
chơi là chuyển hết 52
- Nghe + ghi chép vào vở.
- Chú ý lắng nghe và ghi
chép vào vở.
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
19
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
3. Cách chơi:
quân bài lên 4 ô ở góc trên
bên phải.
+ Để thoát khỏi trò chơi
chọn File Exit.
+ Nháy chuột để lật các
quân bài.

+ Kéo thả quân bài đã lật
từ các cột lên 4 ô ở phía
trên, bên phải và từ các ô
ở trên xuống các cột ở
dưới hoặc từ cột này sang
cột khác.
+ Nháy đúp chuột đã lật ở
các cột hoặc ở ô góc trên
bên trái để chuyển nó vào
các ô phía trên, bên phải,
nếu quân bài đó chuyển
được.
+ Nháy nút phải chuột sẽ
tự động chuyển tất cả các
quân bài lên các ô ở phía
trên theo đúng quy tắc.
- Làm mẫu cho học sinh
quan sát.
- Phân công và theo dõi
quá trính thực hành của
học sinh.
- Chú ý lắng nghe và ghi
chép vào vở.
- Quan sát giáo viên làm
mẫu.
- Về vị trí và luyện tập.
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
20
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

- Khái quát lại 1 lần nữa vai trò của chuột, sử dụng chuột trong trò chơi
như thế nào.
- Về đọc trước bài "Tập gõ các phím ở hàng cơ sở. Chương III".
Tuần 14
CHƯƠNG III: EM TẬP GÕ BÀN PHÍM
BÀI 1: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG CƠ SỞ
I. MỤC TIÊU: Sau khi häc xong bài này các em có khả năng:
- Biết cách đặt tay lên phím ở hàng cơ sở.
- Gõ các phím theo đúng nguyên tắc.
- Thể hiện tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, thước, máy tính.
- HS: Vở, SGK, máy tính.
III. NỘI DUNG DẠY- HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
2. BÀI MỚI.
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
21
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. C ách đặt tay trên
bàn phím:
2. Cách gõ các phím ở
hàng cơ sở:
* Lưu ý:
Hỏi: Nhắc lại các phím ở hàng
cơ sở?
- Giáo viên hướng dẫn cách đặt
tay trên bàn phím.

+ Tại hàng cơ sở, ngón trỏ của
tay trái đặt lên phím F, các
ngón còn lại đặt lên các phím
tiếp theo D,S,A. Ngón trỏ của
tay phải đặt lên phím J, các
ngón còn lại đặt lên các phím
tiếp theo là K, L, ;.
+ Hai ngón cái dùng để gõ
phím cách.
- GV Hướng dẫn cách gõ các
phím
+ Giống như cách đặt tay, mỗi
ngón tay chỉ được gõ các phím
theo quy tắc.
+ Phím G gõ bằng ngón trỏ
trái, phím H gõ bằng ngón trỏ
phải. Sau khi gõ xong 2 phím
này ta đưa các ngón trỏ về 2
phím xuất phát là F và J.
- Để có thể gõ các phím ta sử
dụng phần mềm Word.
+ Nháy đúp chuột vào biểu
tượng W có trên màn hình.
- Để viết chữ hoa ta ấn và giữ
phím shift + chữ muốn viết
- Trả lời câu hỏi.
+ Gồm các phím:
A,S,D,F,G,H,J,K,L,;.
- Nghe, quan sát, ghi
bài.

- Hs lắng nghe, và ghi
chép.
- Lắng nghe + ghi chép.
22
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
IV. CỦNG C è , DẶN DÒ :
- Khái quát cách đặt tay trên hàng phím cơ sở.
- Nhắc lại cách gõ các phím ở hàng cơ sở.
- Đọc trước bài "Tập gõ các phím ở hàng trên".
Tuần 15
BÀI 2: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG TRÊN.
I. MỤC TIÊU: Sau khi hoc xong bài này các em có khả năng:
- Biết cách đặt tay lên phím ở hàng trên.
- Gõ các phím ở hàng trên theo đúng nguyên tắc.
- Thể hiện tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, thước, máy tính.
- HS: Vở, SGK, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
Câu hỏi: Trình bày cách đặt tay trên hàng phím cơ sở.
- GV gọi học sinh lên bảng
- Hs lên bảng trình bày.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. BÀI MỚI
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Cách đặt tay trên
bàn phím:
Hỏi: Trình bày các phím ở

hàng trên.
*Cách đặt tay: Các ngón tay
vẫn đặt lên các phím xuất phát
- Nghe + Lên bảng viết.
- Chú ý lắng nghe và ghi
chép.
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
23
Giáo án tin học 3 Giáo viên: Lê Duy Linh
2. Cỏch gừ cỏc phớm
hng trờn:
*Luyn tp:
hng c s.
*Cỏch gừ: Mi ngún tay ch
c gừ cỏc phớm theo ỳng
quy nh:
Tay trỏi Tay phi
Ngún tr R(T) U(Y)
Ngũn gia E I
Ngún ỏp ỳt W O
Ngún ỳt Q P
Chú ý: Sau khi gõ xong một
phím phải đa ngón tay về phím
xuất phát tơng ứng ở hàng
phớm cơ sở.
Luyn gừ cỏc phớm sau phn
mm son tho Word:
ITK KUU FFR RDE
ESS WW DEE SWW
WAF QQG HHY YIIK

KUU FFRR DHE SPW
OEL QPU.
- L m m u cho HS quan sỏt.
- Quan sỏt v sa li.
- Chỳ ý lng nghe + ghi
vo v.
- Chỳ ý lng nghe v ghi
v.
- Quan sỏt v thc hnh.
IV. CNG C, DN Dề:
- Khỏi quỏt cỏch t tay trờn hng phớm trờn.
- Nhc li cỏch gừ cỏc phớm hng trờn.
- c trc bi "Tp gừ cỏc phớm hng di".
Trờng TH Sơn Đông - Sơn Tây - HN
24
Gi¸o ¸n tin häc 3 Gi¸o viªn: Lª Duy Linh
Tuần 16
BÀI 3: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG DƯỚI.
I. MỤC TIÊU: Sau khi hoc xong bài này các em có khả năng:
- Biết cách đặt tay lên phím ở hàng dưới.
- Gõ các phím ở hàng dưới theo đúng nguyên tắc.
- Thể hiện tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, thước, máy tính.
- HS: Vở, SGK, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
3. BÀI MỚI
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Cách đặt tay trên
bàn phím:
2. Cách gõ các phím ở
hàng trên:
Hỏi: Trình bày các phím ở
hàng dưới .
*Cách đặt tay: Các ngón tay
vẫn đặt lên các phím xuất phát
ở hàng cơ sở.
*Cách gõ: Mỗi ngón tay chỉ
được gõ các phím theo đúng
quy định:

Tay trái Tay phải
Ngón trỏ V (B) N (M)
- Nghe + Lên bảng viết.
- Chú ý lắng nghe và ghi
chép.
- Chú ý lắng nghe + ghi
vào vở.
Trêng TH S¬n §«ng - S¬n T©y - HN
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×