Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

TNXH hoc ki 1- lop 3- co KNS- linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.79 KB, 95 trang )

TUẦN 1 Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
TNXH HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình SGK/4;5 phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu qua về nội dung chương trình môn TNXH lớp 3.
- Gồm 3 chương lớn:
♦ Con người và sức khỏe.
♦ Xã hội.
♦ Tự nhiên (gồm 70 tiết/ 35 tuần ; 2 tiết/ tuần).
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Thực hành cách thở sâu.
Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay
đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu
và thở ra hết sức.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Trò chơi
+ GV cho cả lớp thực hiện.
GV : cảm giác của các em sau khi nín
thở lâu.
- Bước 2.
+ Gọi 1 HS lên trước lớp.
+ GV yêu cầu.
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực


khi hít vào thở ra.
- So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra
bình thường và khi thở sâu.
+ GV kết luận: Khi ta thở, lồng ngực
phồng lên.
(SGK/20)
* Hoạt động 2:Làm việc với SGK.
Mục tiêu:
Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các
bộ phận của cơ quan hô hấp.
Chỉ trên sơ đồ và nói đường đi của
không khí khi ta hít vào thở ra.
Hiểu được vai trò của hoạt động thở
đối với sự sống của con người.
Cách tiến hành:
SGK/4
+ Học sinh quan sát.
+ Thực hành theo yêu cầu.
+ Động tác: “bịt mũi, nín thở”.
+ Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.
+ Thực hiện động tác thở sâu (H.1) để cả lớp
quan sát.
+ Cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và
cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết
sức.
+ Khi ta thở, lồng ngực phồng lên xẹp
xuống đều đặn.
+ Học sinh thực hành trên bảng.
+ Làm việc theo cặp.
+ Quan sát hình 2/ 5/ SGK.

- Bước 1.
+Yêu cầu học sinh mở SGK.
+ Giáo viên hướng dẫn mẫu:
Bạn A:chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ
phận của cơ quan hô hấp.
Bạn B:chỉ đường đi của không khí trên
hình 2.
- Bước 2.
+ GV gọi một vài cặp lên hỏi đáp trước
lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
+ GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì
và chức năng từng bộ phận của cơ quan
hô hấp.
+ GV kết luận: SGK/5
- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện
sự trao đồi khí giữa cơ thể và môi
trường bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản,
phế quản và 2 lá phổi.
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.

+ Hai bạn sẽ lần lược người hỏi/ người trả
lới.
+ Học sinh quan sát hình 2;3/ 5/ SGK.
+ HS A: Đố bạn biết mũi dùng để làm gì?
+ HS B: Đố bạn biết khí quản, phế quản có
chức năng gì?
A: Phổi có chức năng gì?
B: Chỉ trên hình vẽ 3 đường đi của không
khí khi ta hít vào và thở ra.

+ Làm việc với cả lớp.
+ Học sinh phát biểu:
- Thực hiện việc trao đổi khí.
- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
+ Vài học sinh đọc ghi nhớ (bóng đèn tỏa
sáng).
4. Củng cố & dặn dò:
+ Chốt nội dung bài học.
+ Giúp học sinh hiểu thêm: người bình thường có thể nhịn ăn vài ngày, có khi lâu hơn
nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút. Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị
chết.
+ Giáo viên liên hệ với thực tế cuộc sống hằng ngày thông qua nội dung bài học.
+ CBB: Nên thở như thế nào?
TUẦN 1 Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
TNXH NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở
không khí có nhiều khí cacbonic, nhiều khói bụi đối với sức khỏe con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: Gương soi đủ dùng cho các nhóm.
- Tranh, thiết bị TH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Cơ quan hô hấp có chức năng gì? ( thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và
môi trường bên ngoài).
- HS2: Chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp? ( mũi, khí quản, phế quản là
đường dẫn khí, 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí)
- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Thảo luận nhóm.
Mục tiêu:Giải thích được tại sao ta
nên thở bằng mũi mà không nên thở
bằng miệng.
Cách tiến hành:
Giáo viên hướng dẫn.
+ Các em thấy gì trong mũi?
+Khi bị sổ mũi, các em thấy có gì chảy
ra từ 2 lỗ mũi?
+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía
trong mũi, em thấy trên khăn có gì?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng?
- Giảng: Trong mũi có nhiều lông để
cản bớt bụi trong không khí khi ta hít
vào.
- Ngoài ra, trong mũi còn có nhiều tuyến
tiết dịch nhầy để cản bụi diệt khuẩn, tạo
độ ẩm, đồng thời có nhiều mao mạch
sưởi ấm không khí hít vào.
+ GV kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ
sinh, có lợi cho sức khỏe. Vì vậy chúng
ta nên thở bằng mũi.
* Hoạt động 2:Làm việc với SGK.
Mục tiêu:Nói được ích lợi của việc
hít thở không khí trong lành và tác hại
của việc hít thở không khí có nhiều khói
bụi đối với sức khỏe.

Cách tiến hành:
- Bước 1 .Làm theo cặp.
+GV yêu cầu.
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong
lành, không trong lành có nhiều khói
bụi.
- Khi được thở ở nơi không khí trong
lành bạn cảm thấy thế nào?
- Nêu cảm giác của bạn khi thở không
khí có nhiều khói bụi.
- Bước 2.
+ Giáo viên yêu cầu làm việc cả lớp.
- Thở không khí trong lành có ích lợi gì?
- Thở không khí có nhiều khói bụi có
tác hại gì?
+ Học sinh thực hành.
+ Nêu nhận xét.
+ Học sinh lấy gương soi d6ẻ học sinh
quan sát phía trong mũi của mình.
+ Lông mũi, các mạch máu, các chất
nhầy.
+ Học sinh phát biểu.
+ Thở mũi,không khí được lọc sạch.
Mũi có lông cản bụi.
+ Vài học sinh nhắc lại ( bóng đèn tỏa
sáng).
+ Chia 2 nhóm.
+ 2 HS cùng quan sát các hình 3;4;5/ 7/
SGK và thảo luận theo gợi ý.
Trong lành (tranh 3).

Không trong lành (tranh4;5).
Dễ chịu, khỏe khoắn.
Mệt mỏi, khó thở, ngột ngạt.
+ Một số học sinh lên trình bày kết quả.
+ Cả lớp suy nghĩ và trả lời.
Có lợi cho sức khỏe, khỏe mạnh.
Học sinh trao đổi, phát biểu.
+ GV kết luận:
- Không khí trong lành là không khí có
chứa nhiều khí oxi, ít khí cacbonic và
khói bụi.Khí oxi cần cho hoạt động sống
của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong
lành sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh.
Không khí chứa nhiều khí cacbonic là
không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức
khỏe.
+ Giáo viên liên hệ thực tế giáo dục: học
sinh cần tránh chơi nơi không khí bị ô
nhiễm.

+ Vài học sinh nêu lại ( bóng đèn tỏa
sáng).
4. Củng cố & dặn dò:
+Giáo viên chốt nội dung bài SGK/7.
+ Dặn dò thực hành.
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Vệ sinh hô hấp.
TUẦN 2 Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
TNXH VỆ SINH HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:

 Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
 Nên thở như thế nào?
 Thở không khí trong lành có lợi gì?
 Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì?
 Chấm vở BTTN-XH. Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Thảo luận nhóm.
Mục tiêu:Nêu được ích lợi của việc
tập thở buổi sáng.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Làm việc theo nhóm.
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ
sạch mũi, họng?
- Bước 2.
+ Giáo viên yêu cầu làm việc cả lớp.
+ Học sinh quan sát các hình 1;2;3 trang
8.
+ Thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu
hỏi.
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh nên có
thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý

thức giữ vệ sinh mũi, họng.
* Hoạt động 2:Thảo luận theo cặp.
Mục tiêu:Kể ra được những việc nên
làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ
quan hô hấp.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Làm việc theo cặp.
+Giáo viên yêu cầu: học sinh ngồi cạnh
nhau quan sát hình 9/SGK trả lời câu
hỏi.
- Chỉ và nói tên các việc nên và không
nên làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ
quan hô hấp.
+ Giáo viên theo dõi và giúp đỡ học
sinh.
- Bước 2.
+ Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
+ Giáo viên bổ sung hoặc sửa chữa
những ý kiến chưa đúng của học sinh.
+ Giáo viên yêu cầu lớp:
- Nêu những việc các em có thể làm ở
nhà và xung quanh khu vực nơi các em
sống để giữ cho bầu không khí luôn
trong lành.
+ Giáo viên kết luận:
- Không nên ở trong phòng có người hút
thuốc lá, thuốc lào (vì khói thuốc có rất
nhiều chất độc) và chơi đùa ở nơi có
nhiều khói bụi. - Khi quét dọn vệ sinh,
ta cần đeo khẩu trang.

- Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng
như sân nhà để đảm bảo không khí trong
nhà luôn trong sạch.
- Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ
xóm.

sức khỏe vì:
- Buổi sáng sớm không khí trong lành
và ít khói bụi.
- Sau một đêm nằm ngủ không hoạt
động, cơ thể cần được vận động để
mạch máu lưu thông.
- Hằng ngày, lau sạch mũi và súc miệng
bằng nước muối.
+ Thảo luận theo cặp.
+ Các cặp làm việc.
+ Làm việc cả lớp.
+ Mỗi học sinh phân tích 1 bức tranh.
+ Liên hệ thực tế trong cuộc sống.
+ Kể ra những việc nên làm và có thể
làm được để bảo vệ và giữ gìn cơ quan
hô hấp.
+ Học sinh phát biểu.
+ Học sinh nhắc lại “Bạn cần biết”.
SGK/9.
4. Củng cố & dặn dò:
+Chốt nội dung bài học: yêu cầu thực hành theo bài học.
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Phòng bệnh đường hô hấp.
TUẦN 2 Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………

TNXH PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
 kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp: viêm mũi, viêm họng, viêm
phế quản, viêm phổi.
 Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi miệng.
 Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Vở BTTN-XH.
 Tranh thiết bị.
 Hình SGK/10;11.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
 Bài: Vệ sinh đường hô hấp.
 2 học sinh lên bảng.
 Tập thở buổi sáng có lợi gì?
 Bạn đã làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp.
 Nhận xét, chốt nội dung bài cũ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Động não.
Mục tiêu:Kể tên một số bệnh đường
hô hấp thường gặp.
Cách tiến hành:
+ Học sinh nhắc tên các bộ phận của cơ
quan hô hấp.
+ Giáo viên kết luận: Tất cả các bộ phận
của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh.
+ Những bệnh đường hô hấp thường
gặp: viêm mũi, viêm họng, viêm phế

quản, viêm phổi.
* Hoạt động 2:Làm việc SGK.
Mục tiêu:Nêu được nguyên nhân và
cách phòng bệnh đường hô hấp.
Cách tiến hành:
Yêu cầu học sinh quan sát và trao
đổi với nhau về nội dung của các hình
1;2;3;4;5;6/ 10;11.
Đại diện học sinh, một số cặp trình
bày những gì đã thảo luận.
Giáo viên giảng:
- Người bị viêm phổi, viêm phế
quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em,
nếu không chữa trị kịp thời để quá nặng
có thể bị chết do không thở được.
- Chúng ta cần làm gì để phong
+ Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
+ Tên một số bệnh hô hấp mà em biết
là: ho, sổ mũi, đau họng, sốt, viêm phế
quản, viêm phổi, viêm mũi, viêm họng.
+ Bước 1: làm việc theo cặp.
+ Bước 2: cả lớp.
+ Mỗi nhóm mỗi hình.
+ Các nhóm khác bổ sung.
+ Học sinh thảo luận.
+ Cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ,
ngực, 2 bàn chân, ăn đủ chất và không
uống đồ quá lạnh.
tránh bệnh viêm đường hô hấp?
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ

xem các em đã có ý thức phòng bệnh
đường hô hấp chưa?
Giáo viên kết luận.
SGV/7.
* Hoạt động 3: chơi trò chơi bác sĩ.
Mục tiêu:Giúp học sinh củng cố
những kiến thức đã học được về phòng
bệnh viêm đường hô hấp.
Cách tiến hành:
- Bước 1.giáo viên hướng dẫn học sinh
cách chơi.
- Bước 2.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi.
+ Cả lớp xem và góp ý bổ sung.
+ Nhiều học sinh đọc lại “Bạn cần biết”.
+ 1 học sinh đóng vai bệnh nhân.
+ 1 học sinh đóng vai bác sĩ.
+ Học sinh đóng vai bác sĩ cần nêu được
tên bệnh.
+ Học sinh chơi thử.
+ Sau đó mời 1 cặp lên đóng vai bệnh
nhân và bác sĩ.
4. Củng cố & dặn dò:
+Giáo viên chốt nội dung bài học_ liên hệ giáo dục.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò học sinh thực hành đúng bài học.
+ CBB: Bệnh lao phổi.
TUẦN 3 Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
TNXH BỆNH LAO PHỔI
I. MỤC TIÊU:

 Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh
lao phổi.
 Học sinh biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về
đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời. Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các hình trong SGK trang 12;13 phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
 2 học sinh trả lời bài 4.
♦ Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
♦ Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp.
♦ Học sinh đọc ghi nhớ: “Bạn cần biết” SGK/11.
 Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1Làm việc với SGK..
Mục tiêu:Nêu nguyên nhân, đường
lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
+ Làm việc theo nhóm.
+ Nhóm trưởng điều khiển: quan sát các
Cách tiến hành:
- Bước 1.Giáo viên nêu yêu cầu.
+ Nguyên nhân gây bệnh.
- Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế
nào?
- Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh
sang người lành bằng con đường nào?
- Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với
sức khỏe của bản thân người bệnh và

những người xung quanh.
- Bước 2.
+ Giáo viên chốt ý đúng. SGV/29.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu:Nêu được những việc nên
làm và không nên làm để phòng tránh
bệnh lao phổi.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Thảo luận nhóm.
+Kể ra những việc làm và hoàn cảnh
khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi.
+ Nêu những việc làm và hoàn cảnh
giúp ta có thề phòng tránh được bệnh
lao phổi.
+ Tại sao ta không nên khạc nhổ?
- Bước 2.
+ Lớp và giáo viên nhận xét, chốt ý
đúng. SGV/29;30.
- Bước 3.Liên hệ
+ Giáo viên kết luận: Lao là một bệnh
truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra.
+ Ngày nay, ngoài thuốc chữa trị còn có
thuốc tiêm phòng lao.
+ Trẻ em tiêm phòng lao có thể sẽ
không mắc bệnh này.
* Hoạt động 3: Đóng vai.
Mục tiêu:SGV/30.
Cách tiến hành:SGV/31.
hình SGK: 1;2;3;4;5/12.
+ 2 học sinh đọc lời thoại bác sĩ – bệnh

nhân.
+ Nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn lao
gây ra 9 vi khuẩn cốc).Con người làm
việc quá sức,mệt mỏi, ăn uống thiếu
thốn, gầy, sốt buổi chiều thường dễ bị vi
khuẩn lao tấn công.
+ Quan sát hình trả lời.
+ Sức khỏe giảm sút, tốn kém tiền của.
+ Dễ lây sang người xung quanh.
+ Học sinh làm việc cả lớp.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả ( mỗi
nhóm trình bày một câu).
+ Các nhóm khác bổ sung – nhận xét.
+ Học sinh quan sát hình SGK/13.
+ Kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời.
+ Lớp làm việc.
+ Đại diện trình bày kết quả.
4. Củng cố & dặn dò:
+Kết luận: học sinhọoc mục “ bạn cần biết” SGK/13
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Máu và cơ quan tuần hoàn.
TUẦN 3 Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
TNXH MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hòan trên tranh vẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các hình trong SGK/14;15.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).

2. Kiểm tra bài cũ: “bệnh lao phổi”
 Nêu ra nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
 Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu:
Trình bày sơ lược về thành phần
máu và chức năng của huyết cầu đỏ.
Nêu được chức năng của cơ quan
tuần hoàn.
Cách tiến hành:
- Bước 1.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 1;2;3/
14/ SGK.
+ Kết hợp quan sát ống máu.
+ Giáo viên nêu câu hỏi:
- Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ
chưa? Thấy gì khi bị trầy da?
- Khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ thể,
máu là chất lỏng hay đặc?
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ
thể có tên là gì?
+ Giáo viên kết luận: (SGV/32)
Ngoài huyết cầu đỏ, còn có các loại
huyết cầu khác như huyết cầu trắng.
Huyết cầu trắng có chức năng tiêu diệt
vi trùng xâm nhập vào cơ thể, giúp cơ
thể phòng chống bệnh.
- Bước 2.

+
* Hoạt động 2:Làm việc với SGK.
Mục tiêu:kể tên các bộ phận của cơ
quan tuần hoàn.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Làm việc theo cặp.
+Học sinh chỉ đâu là tim, mạch máu
+ Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim
trong lồng ngực.
- Bước 2.
+ Giáo viên yêu cầu một số cặp lên bảng
+ SGK/14;15.
+ Học sinh làm việc theo nhóm.
+ Học sinh thực hành theo yêu cầu, thảo
luận và TLCH.
+ trầy da có một ít nước màu vàng chảy
ra 9 mẹ bảo là huyết tương).
+ lỏng
+ cơ quan tuần hoàn.
+ Đại diện nhóm phát biểu – bổ sung.
+ Vài học sinh đọc lại SGK ( bạn cần
biết).
+ Học sinh quan sát hình 4/ 15/ SGK
+ Học sinh chỉ được trên hình vẽ tim,
chỉ các mạch máu.
+ chính giữa lồng ngực.
+ chỉ được tim trên lồng ngực của mình.
+ Học sinh làm việc cả lớp.
trình bày.
+ Giáo viên kết luận: cơ quan tuần hoàn

gồm có : tim và các mạch máu.
* Hoạt động 3:Chơi trò chơi tiếp sức.
Mục tiêu:Hiểu được các mạch máu
đi tới mọi cơ quan của cơ thể.
Cách tiến hành:
- Bước 1.nêu tên trò chơi và hướng dẫn
cách chơi.
+ Chia học sinh thành 2 đội có số học
sinh bằng nhau; đứng cách đều bảng.
+ Giáo viên hô “bắt đầu”.
- Trong cùng một thời gian, đội nào viết
được nhiều tên các bộ phận của cơ thể,
đội đó thắng.
- Kết thúc trò chơi. Giáo viên nhận xét,
kết luận và tuyên dương đội thắng cuộc.
- Bước 2 .Học sinh chơi như hướng
dẫn.
- Kết luận: nhờ có các mạch máu đem
máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất
cả các bộ phận của cơ thể có đủ chất
dinh dưỡng và ôxi để hoạt động. Máu có
chức năng chuyên chở khí cacbonic và
chất thải của các cơ quan trong cơ thể
đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài.
+ Đại diện một vài cặp lên tực hành theo
yêu cầu.
+ Trình bày kết quả thảo luận.
+ Học sinh đứng đầu trên cùng cầm
phấn viết lên bảng tên một bộ phận của
cơ thể có các mạch máu đi tới. Khi viết

xong, bạn đó đi xuống đưa phấn cho bạn
tiếp theo.
+ Số học sinh còn lại cổ động cho cả 2
đội.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Vài học sinh nhắc lại mục “ bạn cần biết”.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò học sinh làm vở BTTN-XH, ghi nhớ bài học.
+ CBB: Hoạt động tuần hoàn.
TUẦN 4 Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
TNXH HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
 Biết tim luôn đậpbơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, tim không lưu
thông trong các mạch máu được, cơ thể sẽ chết.
 Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn
nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các hình SGK/16;17.
 Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.
 Vở BTTN-XH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Máu và cơ quan tuần hoàn.
 Hs1: Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì?
 Hs2: Cơ quan tuần hoàn gồm có những bộ phận nào?
 Hs3: Chỉ vị trí của tim trên hình vẽ và trên cơ thể?
 Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Thực hành.

Mục tiêu:Biết nghe nhịp đập của tim
và đếm nhịp mạch đập.
Cách tiến hành:
- Bước 1.làm việc cả lớp.
+ Học sinh áp tai ngực của bạn để lắng
nghe tim đập và đếm số nhịp đập của
tim trong 1 phút.
+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay
phải lên cổ tay trái của mình (bạn) đếm
số mạch nhịp đập trong 1 phút.
- Bước 2. Học sinh làm việc theo cặp.
- Bước 3. Làm việc cả lớp.
Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi
khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu
không lưu thông được trong các mạch
máu, cơ thể sẽ chết.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu:Chỉ được đường đi của
máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và
vòng tuần hoàn nhỏ.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Làm việc theo nhóm.
+ Giáo viên nêu yêu cầu:
- Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao
mạch trên sơ đồ (H3/ 17/ SGK).
- Nêu chức năng của từng loại mạch
máu?
- Chỉ và nói đường đi của máu trong
vòng tuần hoàn nhỏ và nêu chức năng?
- Chỉ và nói đường đi của máu trong

vòng tuần hoàn lớn và nêu chức năng?
- Bước 2.Cả lớp làm việc theo yêu cầu.
- Kết luận: tim luôn co bóp.
SGK/17
* Hoạt động 3:Trò chơi “ghép chữ vào
hình”.
Mục tiêu:Củng cố kiến thức đã học
về 2 vòng tuần hoàn.
Cách tiến hành:
+ Từng cặp học sinh thực hành theo
hướng dẫn trên.
+ Học sinh trả lời câu hỏi sau khi thực
hành, quan sát – Nhận xét.
+ Học sinh thực hành theo yêu cầu.
+ Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơđồ và
trình bày phần TLCH.
+ Các nhóm khác bổ sung.
+ Vài học sinh nhắc lại SGK/17 (bạn
cần biết).
- Bước 1.
+ Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ đồ
chơi: 2 vòng tuần hoàn, các tấm phiếu
rời ghi tên các loại mạch máu của 2
vòng tuần hoàn.
+ Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ
vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước,
ghép chữ vào hình (sơ đồ) đúng vị trí và
trình bày đẹp, nhóm đó thắng cuộc.
- Bước 2.học sinh chơi như đã hướng
dẫn.

+ Nhóm nào làm xong trước sẽ dán sản
phẩm lên bảng trước.
Lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn
nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố & dặn dò:
+Giáo viên chốt nội dung.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò: thuộc ghi nhớ “ bạn cần biết” (SGK/17).
+ CBB: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
TUẦN 4 Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
TNXH VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
 Học sinh biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc
làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
 Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan
tuần hoàn. Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Hình vẽ trong SGK/18;19.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động tuần hoàn.
 Hs1: Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình?
 Hs2: Nêu chức năng của vòng tuần hoàn lớn?
 Hs3: Nêu chức năng của vòng tuần hoàn nhỏ?
 Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Chơi trò chơi vận động.
Mục tiêu:So sánh được mức độ làm
việc của tim khi chơi đùa quá sức hay

làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được
nghỉ ngơi, thư giãn.
Cách tiến hành: Học sinh chơi trong
lớp.
- Bước 1.Giáo viên nêu cách chơi.
SGV/36.
+ Con thỏ
+ Ăn cỏ
+ Uống nước
+ Vào hang
Câu hỏi: So sánh nhịp đập của tim và
mạch khi vận động mạnh với khi vận
động nhẹ hoặc nghỉ ngơi.
- Bước 2. Học sinh chơi trò chơi.
+ Giáo viên hướng dẫn.
Kết luận: Khi vận động mạnh hoặc lao
động chân tay thì nhịp đập của tim và
mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy,
lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt
động tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động
quá sức, tim có thể bị mệt mỏi, có hại
cho sức khỏe.
* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm.
Mục tiêu:Nêu được việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ
quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục
đều đặn, lao động vừa sức để bảo vệ cơ
quan tuần hoàn.
Cách tiến hành:Thảo luận nhóm.
- Bước 1.

Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều
khiển.
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
Tại sao không nên luyện tập và lao động
quá sức?
+ Theo bạn, những trạng thái cảm xúc
nào dưới đây có thể làm cho tim đập
mạnh hơn (quá vui, hồi hộp, ...)
+ Tại sao ta không nên mặc quần áo, đi
giày dép quá chật?
+ Kể tên một số thức ăn, đồ uống giúp
bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn,
đồ uống làm tăng huyết áp, gây xơ vữa
động mạch.
- Bước 2.Làm việc cả lớp.
+ Sau mỗi câu, giáo viên và lớp bổ
sung.
+ Học sinh phát biểu, nhận xét sau khi
thực hiện trò chơi vận động mạnh.
+ Học sinh quan sát hình ở SGK/19.
+ Thảo luận các câu hỏi.
+ Tập thể dục thể thao, đi bộ ...
+ Vận động, lao động quá sức không có
lợi cho tim mạch.
+ Cuộc sống vui vẻ, thư thái tránh xúc
động mạnh hay tức giận ... tránh được
tăng huyết áp có thể gây nguy hiểm cho
tính mạng.
+ Có lợi cho tim mạch: các loại rau, quả,
thịt bò, gà, lợn, cá, lạc, vừng ...

+ Làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động
mạch: thức ăn có nhiều chất béo, mỡ
động vật, các chất kích thích như rượu,
bia, thuốc lá, ma túy
+ Đại diện nhóm trình bày câu hỏi.
+ Học sinh đọc lại mục “ bạn cần biết”.
SGK/19.
+ Giáo viên kết luận: SGV/38

4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên chốt yêu cầu nội dung bài học – Liên hệ đời sống hằng ngày.
+ Dặn dò học sinh thuộc nội dung bài học SGK/19 (bạn cần biết).
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Phòng bệnh tim mạch.
TUẦN 5 Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
TNXH PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. MỤC TIÊU:
 Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh tim mạch.
 Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các hình trong SGK/20;21.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
 Học sinh: Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch?
 Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Động não
Mục tiêu:Kể được tên một vài bệnh

tim mạch.
Cách tiến hành:
+ Yêu cầu học sinh kể tên một số bệnh
tim mạch mà em biết.
+ Kết luận: Bệnh thấp tim, bệnh cao
huyết áp, xơ vữa động mạch, nhồi máu
cơ tim ... Trong bài này cần lưu ý đến
một bệnh về tim mạch thường gặp
nhưng nguy hiểm đối với trẻ em đó là
bệnh thấp tim.
* Hoạt động 2:Đóng vai.
Mục tiêu:Nêu được sự nguy hiểm và
nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ
em.
Cách tiến hành:
- Bước 1.
+Yều cầu học sinh quan sát.
+ Giáo viên nêu câu hỏi:
- Bệnh về tim mạch thường gặp ở trẻ em
là bệnh gì?
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là
+ Học sinh thực hành, phát biểu.
+ bệnh thấp tim, huyết áp cao, nhồi máu
cơ tim ...
+ Làm việc cá nhân.
+ Quan sát hình 1;2;3/ 20/ SGK và trả
lời câu hỏi.
+ Bệnh thấp tim.
+ Nó để lại những di chứng nặng nề cho

van tim, cuối cùng gây suy tim.
+ Do bị viêm họng, viêm amidam kéo
dài, do thấp khớp cấp không được chữa
trị kịp thời, dứt điểm.
gì?
- Bước 2.
+ Giáo viên yêu cầu: nhóm trưởng sẽ
yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng
vai học sinh và bác sĩ để hỏi và trả lời
về bệnh thấp tim.
+ Giáo viên đến các nhóm giúp đỡ nếu
học sinh còn lúng túng.
- Bước 3.
Giáo viên lưu ý: mỗi nhóm chỉ đóng 1
cảnh.
Giáo viên kết luận: SGK/21
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu:Kể được một số cách
phòng bệnh thấp tim – Có ý thức đề
phòng bệnh thấp tim.
Cách tiến hành:
- Bước 1.
+ Yêu cầu học sinh quan sát.
- Bước 2.
+ Làm việc cả lớp.
Giáo viên kết luận :SGV/41.
+ Làm việc theo nhóm.
+ Nhóm bàn bạc phân vai.
+ Học sinh làm việc cả lớp.
+ Các nhóm xung phong đóng vai dựa

theo các nhân vật trong các hình 1;2;3/
20/ SGK.
+ Các học sinh khác theo dõi, nhận xét
nhóm nào sáng tạo và qua lời thoại nêu
bật được sự nguy hiểm.
+ Làm việc theo cặp.
+ Chỉ vào hình 4;5;6/ 21 /SGK nêu nội
dung và ý nghĩa của các việc làm trong
từng hình để phòng bệnh tim mạch.
+ Một số học sinh trình bày kết quả.
- Hình 4: Một bạn đang súc miệng bằng
nước muối trước khi đi ngủ để đề phòng
viêm họng.
- Hình 5: Thể hiện giữ ấm cổ, tay chân
về mùa đông.
- Hình 6: Ăn uống đủ chất, cơ thể khỏe
mạnh phòng chống bệnh tật ( bệnh thấp
tim).
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên chốt nội dung bài học : 2 học sinh đọc lại “ bạn cần biết”/21 /SGK –
Liên hệ thực thế : giáo dục học sinh.
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
TUẦN 5 Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
TNXH HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU:
 Học sinh biết kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức
năng của chúng.
 Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Các hình trong SGK/22;23.
 Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Phòng bệnh tim mạch.
 Ơ lứa tuổi nào thường bị bệnh thấp tim?
 Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
 Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
 Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
 Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận
của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu
chức năng của chúng.
Cách tiến hành:
- Bước 1.
+ Làm việc theo cặp.
- Bước 2.
+ Làm việc cả lớp.
Giáo viên treo hình SGK phóng to.
Giáo viên kết luận: Cơ quan bài tiết
nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn
nước tiểu, bóng đái và ống đái.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu:
Cách tiến hành:
- Bước 1.Làm
- Bước 2. Yêu cầu nhóm trưởng điều

khiển, làm việc theo nhóm.
+ Thận làm nhiệm vụ gì?
+ Nước tiểu được chứa ở đâu và thoát ra
ngoài bằng đường nào?
+ Mỗi ngày chúng ta thải ra ngoài bao
nhiêu lít nước tiểu?
- Bước 3:
+ Giáo viên nhận xét.
+ Học sinh nào trả lời đúng sẽ được đặt
câu hỏi.
+ Giáo viên khuyến khích cùng một nội
dung có thể đặt các câu hỏi khác nhau.
+ Lớp và giáo viên nhận xét và tuyên
dương nhóm đặt nhiều câu hỏi nhất.
Kết luận:
- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các
chất thải độc hại có trong máu tạo thành
nước tiểu.
- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ
thận xuống bóng đái.
+ 2 học sinh cùng quan sát hình 1/ 22/
SGK và chỉ ra quả thận, ống dẫn nước
tiểu.
+ Vài học sinh lên bảng chỉ và nói tên
các bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu.
+ Nhiều học sinh nêu kết luận của giáo
viên .
SGK/23.
+ Làm việc cá nhân..

+ Học sinh quan sát hình.
+ Các bạn tập đặt câu hỏi và TLCH có
liên quan đến chức năng của từng bộ
phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ Lọc máu, lấy ra những chất thải tạo
thành nước tiểu.
+ bóng đái, thoát ra bằng ống đái.
+ từ 1 đến 1,5 lít nước tiểu.
Thảo luận cả lớp.
+ Học sinh xung phong đặt câu hỏi và
chỉ định nhóm khác trả lời.
+ Khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa
ở đâu?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng
đường nào?
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ
bóng đái ra ngoài.
+ Vài học sinh nhắc lại “ bạn cần biết”
SGK/23.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên gọi một vài học sinh lên bảng, vừa chỉ vào cơ quan bài tiết nước tiểu
vừa nói tóm lại hoạt động của cơ quan này.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò thực hành. Liên hệ thực tế giáo dục học sinh.
+ CBB: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
TUẦN 6 Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
TNXH VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU:
 Nêu được một số việc cần làmđể giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.

 Kể tên một số bệnh thường gặpở cơ quan bài tiết nước tiểu .Học sinh biết nêu
được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các hình trong SGK/24;25.
 Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
 Thận làm nhiệm vụ gì?
 Nước tiểu được chứa ở đâu và thoát ra ngoài bằng đường nào?
 Mỗi ngày chúng ta thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?
 Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Thảo luận cả lớp.
Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc
giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Giáo viên yêu cầu.
+ Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ
quan bài tiết nước tiểu?
+ Giáo viên gợi ý: Giữ vệ sinh cơ quan
bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận
ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch
sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy,
không bị nhiễm trùng.
- Bước 2.
+ Yêu cầu 1 số học sinh.
Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu để tránh nhiễm trùng.

+ Học sinh thảo luận theo câu hỏi.
+ không bị nhiễm trùng.
+ Một vài học sinh lên trình bày kết quả
thảo luận.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng
một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước
tiểu.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Làm việc theo cặp.
+ Các bạn trong hình làm gì?
+ Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ
vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước
tiểu?
- Bước 2. Làm việc cả lớp.
+ Yêu cầu học sinh.
+ Yêu cầu thảo luận cả lớp.
- Chúng ta làm gì để giữ vệ sinh bộ phận
bên ngoài của cơ quan bài tiết nước
tiểu?
- Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống
nước đủ?
Giáo viên chốt lại bài và liên hệ giáo
dục: hằng ngày thường xuyên tắm rửa
sạch sẽ, thay quần áo ( đặc biệt là quần
áo lót), có uống đủ nước và không nhịn
đi tiểu.
+ Từng cặp học sinh cùng quan sát các
hình 2;3;4;5/ 25/ SGK.
+ tắm, giặt, uống nước, đi cầu ( tiểu).

+ tránh được bệnh viêm cơ quan bài tiết
nước tiểu.
+ Một số cặp lên trình bày trước lớp.
+ Các học sinh khác góp ý bổ sung.
+ Tắm rửa thường xuyên, lau khô người
trước khi mặc quần áo. Hằng ngày thay
quần áo (đặc biệt là quần áo lót).
+ Chúng ta cần uống đủ nước để bù
nước cho quá trình mất nước do việc
thải nước ra ngoài hằng ngày, để tránh
bệnh sỏi thận.
4. Củng cố & dặn dò:
+ 2 học sinh nêu lại mục “bạn cần biết” SGK/25.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò: CBB: Cơ quan thần kinh.
TUẦN 6 Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
TNXH CƠ QUAN THẦN KINH
I. MỤC TIÊU:
 Học sinh biết kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan
thần kinh.
 Học sinh biết nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các hìn trong SGK/26;27.
 Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
 Làm thế nào để tránh viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
 Nhận xét.

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Quan sát.
Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí
các bộ phận của cơ quan thần kinh trên
sơ đồ và trên cơ thể mình.
Cách tiến hành:
- Bước 1.
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ
quan thần kinh trên sơ đồ.
+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào
được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào
được bảo vệ bởi cột sống?
Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng đề
nghị các bạn chỉ vị trí của não bộ, tủy
sống trên cơ thể mình hoặc cơ thể bạn.
- Bước 2. Làm việc cả lớp.
+ Hình cơ quan thần kinh phóng to.
+ Giáo viên vừa chỉ vào hình vẽ vừa
giảng.
- Từ não và tủy sống có các dây thần
kinh tỏa đi khắp nơi của cơ thể. Từ các
cơ quan bên trong ( tuần hoàn, hô hấp,
bài tiết ...) và các cơ quan bên ngoài
( mắt, mũi, tai, lưỡi, da ...) của cơ thể lại
có các dây thần kinh đi về tủy sống và
não.
Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ
não ( nằm trong hộp sọ), tủy sống ( nằm
trong cột sống) và các dây thần kinh.

* Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu: Nêu được vai trò của não,
tủy sống, các dây thần kinh và các giác
quan.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Chơi trò chơi.
+ Giáo viên cho cả lớp chơi.
+ Giáo viên hỏi: các em đã sử dụng
+ Làm việc theo nhóm.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sár sơ đồ cơ quan thần kinh ở hình 1;2/
26;27/ SGK, trả lời.
+ Học sinh thực hành.
+ não được bảo vệ trong hộp sọ và tủy
sống được bảo vệ trong cột sống.
+ Học sinh thực hành theo yêu cầu.
+ Học sinh lên bảng chỉ trên sơ đồ các
bộ phận của cơ quan thần kinh. Nói rõ
đâu là tủy sống, não, các dây thần kinh
và nhấn mạnh não được bảo vệ bởi hộp
sọ, tủy sống được bảo vệ bởi cột sống.
+ Chơi trò chơi “ con thỏ, ăn cỏ, uống
nước, vào hang”.
+ Học sinh phản ứng nhanh, nhạy của
người chơi.
+ Kết thúc trò chơi.
- Thị giác (mắt)
- Thính giác (tai)
- Xúc giác (tay)
+ Nhóm trưởng điều khiển: đọc mục

những giác quan nào để chơi trò chơi?
- Bước 2. Thảo luận nhóm.
Giáo viên nêu câu hỏi.
+ Não và tủy sống có vai trò gì?
+ Nêu vai trò của các dây thần kinh và
các giác quan?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu não, tủy sống,
các dây thần kinh hay một trong các
giác quan bị hỏng?
- Bước 3:
+ Giáo viên kết luận SGK/27.

“bạn cần biết” và liên hệ với quan sát để
trả lời.
+ là trung ương thần kinh điều khiển
mọi hoạt động của cơ thể.
+ một số dây thần kinh dẫn luồng thần
kinh nhận được từ các cơ quan của cơ
thể về não hoặc tủy sống ...
+ không được bình thường ( điên ...)
Làm việc cả lớp – Đại diện nhóm.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên chốt nội dung bài học, liên hệ giáo dục.
+ 2 học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/27.
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Hoạt động thần kinh.
TUẦN 7 Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
TNXH HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I. MỤC TIÊU:
 Học sinh có khả năng phân tích các hoạt động phản xạ.

 Học sinh có khả năng nêu được một vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường
gặp trong đời sống.
 Học sinh có khả năng thực hành một số phản xạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các hình SGK/28;29.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Cơ quan thần kinh.
 Nêu vai trò của não, tuỷ sống?
 Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
 Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Phân tích được hoạt động
phản xạ. Nêu được một vài ví dụ về
những phản xạ thường gặp trong đợi
sống.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Yêu cầu học sinh quan sát.
+ Giáo viên nêu câu hỏi:
- Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào
SGK/28;29.
+ Làm việc theo nhóm.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát các hình 1a; 1b và đọc mục “Bạn cần
biết”/28 / SGK để trả lời câu hỏi.
vật nóng?
- Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã
điều khiển tay ta tự rút lại khi chạm vào

vật nóng?
- Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng
đã rụt lại được gọi là gì?
- Bước 2.
+ Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
+ Giáo viên hỏi: Phản xạ là gì? Nêu một
vài ví dụ về những phản xạ thường gặp
trong đời sống?
Kết luận: Trong cuộc sống, khi gặp một
kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể
tự động phản ứng lại rất nhanh. Những
phản ứng như thế được gọi là phản xạ.
(SGV/47).
* Hoạt động 2: Chơi trò chơi thử phản
xạ đầu gối và ai phản ứng nhanh.
Mục tiêu: Có khả năng thực hành
một số phản xạ.
Cách tiến hành:
Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối.
- Bước 1. Giáo viên hướng dẫn tiến
hành phản xạ đầu gối.
- Bước 2. Học sinh
- Bước 3. Giáo viên nhận xét – giảng
Bác sĩ thường sử dụng phản xạ đầu gối
để kiểm tra chức năng hoạt động của tuỷ
sống, những người bị liệt thường mất
khả năng phản xạ đầu gối.
Trò chơi 2: Ai phản ứng nhanh.
- Bước 1. Hướng dẫn các chơi

(SGV/48).
- Bước 2. Học sinh chơi.
- Bước 3. Kết thúc trò chơi.
Giáo viên khen những bạn có phản xạ
nhanh.
+ Nhóm phát biểu.
+ Ghi biên bản, cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
+ Làm việc cả lớp.
+ Mỗi nhóm chỉ trình bày phần trả lời
một câu hỏi.
+ Các nhóm khác bổ sung.
- Khi tay chạm vào cốc nước nóng lập
tức rụt tay lại.
- Tuỷ sống đã điều khiển tay ta rụt lại
khi chạm vào vật nóng.
- Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng
đã rụt ngay lại được gọi là phản xạ.
+ Học sinh phát biểu.
+ Một học sinh làm mẫu (SGV/48).
+ Học sinh thực hành thử phản xạ đầu
gối theo nhóm.
+ Các nhóm thực hành thử phản xạ đầu
gối trước lớp.
+ Học sinh chơi thử.
+ Học sinh chơi thật vài lần.
+ Các học sinh thua bị phạt hoặc múa
hát một bài.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên chốt nội dung: 2 học sinh đọc lại mục “Bạn cần biết” SGK/28.

+ Giáo viên liên hệ giáo dục.
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Hoạt động thần kinh ( tiếp theo).
TUẦN 7 Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
TNXH HOẠT ĐỘNG THẦN KINH- TIẾP THEO
I. MỤC TIÊU:
 Học sinh biết vai trò của não trong việc điểu khiển mọi hoạt động có suy onghĩ
của con người.
 Nêu một vài ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp với mọi hoạt động của cơ
thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các hình trong SGK/30;31.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động thần kinh.
 Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng?
 Nêu ví dụ một số phản xạ thường gặp trong đời sống hằng ngày?
 Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Phân tích được vai trò của
não trong việc điều khiển mọi hoạt động
có suy nghĩ của con người.
Cách tiến hành: ( câu hỏi: bảng
phụ).
- Bước 1. Làm việc theo nhóm.
+ Dực vào phân tích hoạt động phản xạ
“rụt tay lại khi chạm vào cốc nước
nóng” ở tiết học trước. Giáo viên nêu

câuhỏi.
- Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã
có phản ứng như thế nào? Hoạt động
nào do não hay tuỷ sống trực tiếp điều
khiển?
- Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam
vứt chiếc đinh đó vào đâu? Việc làm đó
có tác dụng gì?
- Theo bạn, não hay tuỷ sống đã điều
khiển hoạt động suy nghĩ và khiến Nam
ra quyết định là không vứt đinh ra
đường?
- Bước 2. Làm việc cả lớp.
+ Hoạt động theo nhóm.
+ Các nhóm trưởng điểu khiển các bạn
quan sát hình 1/ SGK/30.
+ co chân lại, rút đinh ra _ tuỷ sống trực
tiếp điều khiển.
+ thùng rác giúp người đi đường không
giẫm phải đinh giống Nam.
Não điều khiển hoạt động suy nghĩ và
khiến Nam ra quyết định không vứt đinh
ra đường.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.
+ Các nhóm khác bổ sung.
+ Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 câu hỏi.
+ Giáo viên kết luận: SGV/49.
Khi bất ngờ giẫm phải đinh Nam đã co
ngay chân lại. Hoạt động này do tuỷ

sống trực tiếp điều khiển.
Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam đã
vứt chiếc đinh đó vào thùng rác … Não
đã điều khiển hoạt động suy nghĩ và
khiến Nam ra quyết định là không vứt
đinh ra đường.
* Hoạt động 2:Thảo luận.
Mục tiêu: Nêu được ví dụ cho thấy
não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động
của cơ thể.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Làm việc cá nhân.
- Bước 2. Làm việc theo cặp.
- Bước 3: Làm việc cả lớp.
+ Để chứng tỏ vai trò của não trong việc
điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của
cơ thể. Giáo viên đặt câu hỏi thêm:
- Theo các em, bộ phận nào của cơ quan
thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ
những điều đã học?
- Vai trò của não trong hoạt động thần
kinh là gì?
Kết luận: Não không chỉ điều khiển,
phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà
còn giúp chúng ta học và ghi nhớ.
Kết thúc bài học ( nếu còn thời gian).
+ Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần
biết” SGK/30.
+ Học sinh đọc ví dụ về hoạt động viết
chính tả ở hình 2/SGK/31.

+ 2 học sinh quay mặt nhau lần lượt nói
với nhau về kết quả làm việc.
+ Góp ý bổ sung cho nhau để cùng hoàn
thiện những ví dụ mới của nhóm.
+ Một số học sinh xung phong trình bày
trước lớp ví dụ cá nhân.
+ Học sinh phát biểu.
+ Học sinh chơi trò “ Thử trí nhớ”
SGV/50.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên chốt nội dung: 2 học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/30.
+ Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh thực hành.
+ Ghi nhớ phần “bạn cần biết”.
TUẦN 8 Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
TNXH VỆ SINH THẦN KINH
I. MỤC TIÊU:
 Học sinh có khả năng nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ
sinh thần kinh. Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi và có hại đối vớicơ quan
thần kinh. Kể tên một số thức ăn, đồ uống … nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối
với cơ quan thần kinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các hình SGK/32;33.
 Phiếu học tập (vở BT).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động thần kinh
 Khi bị bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng như thế nào? (co ngay
chân lại, rút đinh ra khỏi dép …).
 Khi viết chính tả, những bộ phận nào của cơ thể phải làm việc? (tai phải nghe,
mắt phải nhìn, tay phải viết …)

 Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Nêu được một số việc nên
làm và không nên làm để giữ vệ sinh
thần kinh.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Giáo viên nhấn mạnh yêu cầu.
+ Giáo viên phát phiếu học tập cho các
nhóm thư ký ghi kết quả thảo luận.
+ làm việc theo nhóm.
+ nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm quan sát hình SGK/32.
+ Học sinh tự đặt câu hỏi cho từng hình,
nêu lợi - hại.
Hình 1: “Một bạn đang ngủ” –có lợi vì
khi ngủ, cơ quan thần kinh được nghỉ
ngơi.
Hình 2: “Các bạn đang chơi trên bãi
biển
- có lợi vì cơ thể được nghỉ ngơi, thần
kinh được thư giãn.
- co hại vì nếu phơi nắng quá lâu, dễ bị
ốm.
Hình 3: “Một bạn đang thức đến 11 giờ
để đọc sách” – có hại vì thức quá khuya
để đọc sách làm thần kinh mệt mỏi.
Hình 4: “Chơi trò chơi điện tử”.
- Có lợi vì nếu chơi trong chốc lát thì có

tác dụng giải trí.
- Có hại vì nêu chơi quá lâu mắt sẽ bị
mỏi, thần kinh căng thẳng.
Hình 5: “Xem biểu diễn văn nghệ” – có
lợi vì giúp giải trí, thần kinh thư giãn.
Hình 6: “Bố mẹ chăm sóc bạn nhỏ trước
khi đi học”- có lợi vì khi được bố mẹ
quan tâm chăm sóc, trẻ emluôn cảm
thấy mình được an toàn trong sự che
- Bước 2.
+ Giáo viên chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 2: Đóng vai.
Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái
tâm lý có lợi hoặc có hại đối với cơ
quan thần kinh.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Tổ chức.
+ Giáo viên chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu
ghi 1 trạng thái tâm lý.
Tức giận-vui vẻ-lo lắng-sợ hãi.
- Bước 2.Thực hiện
- Bước 3. Trình diễn.
* Hoạt động 3:Giáo viên rút ra bài học
gì?
Mục tiêu: Kể được tên một số thức
ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây
hại đối với cơ quan thần kinh.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Làm việc theo cặp.
- Bước 2. Làm việc cả lớp.

chở … điều đó có lợi cho thần kinh.
Hình 7: “Một bạn nhỏ đang bị bố hoặc
người lớn đánh” – không có lợi cho thần
kinh.
+ Làm việc cả lớp.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
+ Chia lớp thành 4 nhóm.
+ Mỗi học sinh tập diễn đạt một vẻ mặt
của người có trạng thái tâm lý theo
phiếu.
+ các nhóm thực hiện.
+ Cử đại diện nhóm trình diễn .
+ Các nhóm khác quan sát, đoán xem
bạn mình đang thể hiện trạng thái tâm lý
nào?
+ 2 học sinh cùng quan sát hình 9/SGK /
33.
+ Học sinh trình bày trước lớp.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên chốt nội dung bài học. Liên hệ giáo dục không dùng các loại thức ăn
có hại cho sức khoẻ (ma tuý, rượu bia, thuốc lá …)
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: vệ sinh thần kinh (tiếp theo).
TUẦN 8 Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
TNXH VỆ SINH THẦN KINH- TT
I. MỤC TIÊU:
 Học sinh có khả năng nêu được vai trò của giấc ngủ đối với cơ thể.
 Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập
và vui chơi … một cách hợp lý.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các hình trong SGK/34;35.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

×