Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.25 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GD&ĐT THANH HÓA</b>
<b>TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 4</b>
(Đề thi có 04 trang, gồm 40 câu)
<b>ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2020 LẦN 3 </b>
<b>Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN</b>
<b>Mơn thi thành phần: HĨA HỌC</b>
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; He=4; C=12; N=14; O=16; Na=23; Al=27;
S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137.
Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
<b>Câu 1. Lá sắt bị ăn mịn điện hóa khi ngâm trong dung dịch nào sau đây?</b>
<b>A. HCl.</b> <b><sub>B. Al(NO3)3.</sub></b> <b><sub> C. CuSO4.</sub></b> <b><sub> D. FeCl3. </sub></b>
<b>Câu 2. Etyl axetat có cơng thức hóa học là</b>
<b>A. </b>CH3COOC2H5. B. HCOOC2H5. C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
<b>Câu 3. Thành phần hóa học của nước rửa tay khô thường bao gồm chất E, nước tinh khiết, chất giữ </b>ẩm,
chất tạo hương, chất diệt khuẩn. Chất E được dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Ở
nước ta đã tiến hành pha E vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là
<b>A. Glucozơ.</b> <b>B. Etanol.</b> <b>C. Axit axetic.</b> <b>D. Alanin.</b>
<b>Câu 4. Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 75% thu được 27 gam glucozơ. Giá trị của m là</b>
<b>A. 68,4.</b> <b>B. 38,475.</b> <b>C. 34,2.</b> <b>D. 51,3.</b>
<b>Câu 5. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?</b>
<b>A. Polietilen.</b> <b>B. </b>Poli (vinyl clorua).
<b>C. Poli(metyl metacrylat).</b> <b>D. </b>Poli(etylen-terephtalat).
<b>Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng?</b>
<b>A. Gly-Ala-Lys chứa 3 nguyên tử nitơ.</b>
<b>B. Tất cả peptit đều có phản ứng màu biure.</b>
<b>C. Anilin khơng làm mất màu dung dịch Br</b>2.
D. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
<b>Câu 7. Đốt cháy hồn tồn 0,15 mol một este X đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ </b>V lít khí O2 (ở
đktc) thu được 10,08 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của V là
<b>A. 3,36 lít.</b> <b>B. 13,44 lít.</b> <b>C. 6,72 lít.</b> <b>D. 10,08 lít.</b>
<b>A. 3.</b> <b>B. 4.</b> <b>C. </b>2. <b>D. 5</b>
<b>Câu 9. Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường </b>
<b>A. K.</b> <b>B. Mg.</b> <b>C. </b>Al. <b>D. Fe</b>
<b>Câu 10. Chất nào sau đây là hiđrocacbon thơm?</b>
<b>A. Metan.</b> <b>B. Benzen.</b> <b>C. </b>Axetilen. <b>D. Etilen</b>
<b>Câu 11. Sắt phản ứng với lượng dư chất nào dưới đây thu được muối sắt (III)?</b>
<b>A. Dung dịch HNO</b>3<b> loãng.</b> <b>B. </b>Dung dịch CuSO4.
<b>C. Dung dịch NaNO</b>3. <b>D. </b>Dung dịch HCl.
<b>Câu 12. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?</b>
<b>A. Fe.</b> <b>B. Cu.</b> <b>C. Na.</b> <b>D. </b>Ag.
<b>Câu 13. Hình vẽ sau đây mơ tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3. Khí Y là</b>
<b>A. CH</b>4. <b>B. C</b>2H2. <b>C. C</b>2H4. <b>D. C</b>2H6.
<b>Câu 14. Công thức của sắt(III) sunfat là</b>
<b>A. FeCl</b>3. <b>B. FeCO</b>3. <b>C. </b>Fe(NO3)3. <b>D. </b>Fe2(SO4)3.
<b>Câu 15. Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng) tác dụng</b>
hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là
<b>A. C3H9N và C4H11N. B. C3H7N và C4H9N. C. C2H7N và C3H9N. D. CH5N và C2H7N.</b>
<b>Câu 16. Hịa tan hồn tồn 2,7 gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu lít H2 (đktc)?</b>
<b>A. 3,36 lít.</b> <b>B. 2,24 lít.</b> <b>C. 5,6 lít.</b> <b>D. 4,48 lít.</b>
<b>Câu 17. Cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m</b>
gam muối khan. Giá trị của m là
<b>Câu 18. Cho hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa</b>
lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vơi trong; dung dịch H2SO4 đặc. Giả thiết các phản
ứng đều xảy ra hồn tồn. Khí ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là
<b>A. CO.</b> <b>B. N2 và CO.</b> <b>C. N2.</b> <b>D. Hơi nước</b>
<b>Câu 19. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?</b>
<b>A. Fructozơ.</b> <b>B. Xenlulozơ.</b> <b>C. Glucozơ.</b> <b>D. Saccarozơ</b>
<b>Câu 20. Peptit nào sau đây khơng có phản ứng màu biure?</b>
<b>A. Gly-Ala-Gly.</b> <b>B. Ala-Gly.</b> <b>C. Ala-Gly-Gly.</b> <b>D.</b> Ala- Ala -Gly
<b>Câu 21. Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?</b>
<b>A. Mg(OH)2.</b> <b>B. Fe(OH)2.</b> <b>C. NaOH.</b> <b>D. </b>Al(OH)3.
<b>Câu 22. Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng 48 gam Fe2O3 nung nóng, cho tồn bộ hỗn hợp khí thu được</b>
tác dụng hết với nước vơi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
<b>A. 90.</b> <b>B. 24.</b> <b>C. 18. D. 67,5.</b>
<b>Câu 23. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic.</b>
<b>Công thức của X là</b>
<b>A. HCOOCH</b>3. B. CH3COOC2H5. <b>C. HCOOC</b>2H5. <b>D. CH</b>3COOCH3.
<b>Câu 24. Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?</b>
<b>A. MgCl</b>2. <b>B. HCl.</b> <b>C. </b>CuSO4.<b>D. Fe</b>2(SO4)3
<b>Câu 25. Phát biểu nào sau đây là sai?</b>
<b>A. Cho Ca(HCO</b>3)2 vào lượng dư dung dịch Na2CO3 thu được kết tủa.
<b>B. Kim loại Al tác dụng được với dung dịch NaOH.</b>
<b>C. Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.</b>
<b>D. Kim loại Cu khử được ion Fe</b>2+ trong dung dịch FeSO4.
<b>Câu 26. Chất nào sau đây có thể được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?</b>
<b>A. KNO3 </b> <b>B. Na2CO3.</b> <b>C. HCl.</b> <b>D. MgCl2. </b>
<b>Câu 27. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?</b>
<b>Câu 28. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H</b>+<b><sub> + OH</sub></b>-<b><sub> H</sub></b><sub>2O?</sub>
<b>A. Mg(OH)2 + 2HCl→ MgCl2 + 2H2O.</b> <b>B. </b>Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
<b>C. NaOH + HCl → NaCl + H2O.</b> <b>D. H</b>3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
<b>Câu 29. Thực hiện các thí nghiệm sau:</b>
(1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4
(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(3) Cho hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào nước dư.
(4) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(5) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(6) Cho Na vào lượng dư dung dịch CuSO4
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn khơng tan là:
<b>A. 3.</b> <b>B. 6.</b> <b>C. 5.</b> <b>D. 4.</b>
<b>Câu 30. Cho 1 mol chất X (C</b>6H8O6) mạch hở, tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu
<b>được các chất có số mol bằng nhau lần lượt là Y, Z, T và H2O. Trong đó, Y đơn chức ; T có duy nhất</b>
một loại nhóm chức và hồ tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; Y và Z không cùng số
<b>nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây đúng?</b>
<b>A. X có hai cơng thức cấu tạo thỏa mãn.</b> <b>B. T có mạch cacbon phân nhánh.</b>
<b>C. Y có phản ứng tráng bạc.</b> <b>D. Z</b>và<b>T</b>đều có cùng sốngun tửcacbon.
<b>Câu 31. Hỗn hợp khí X gồm C2H4, C3H4 và C4H4 .Tỉ khối của X so với H2 bằng 22. Đốt cháy hoàn toàn</b>
2,64 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml hỗn hợp dung dịch Ba(OH)2 1M và
NaOH 1M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được có khối lượng giảm m gam so
với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
<b>A. 8,74.</b> <b>B. 28,44.</b> <b>C. 10,96.</b> <b>D. 10,9.</b>
<b>Câu 32. Hỗn hợp E gồm axit stearic, axit panmitc và triglixerit X. 15,3 gam E tác dụng vừa đủ với 55 ml</b>
dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch có chứa m gam hỗn hợp hai muối. Mặc khác, đốt cháy hoàn
toàn 15,3 gam E cần vừa đủ 1,39 mol O2. Giá trị của m là
<b>A. 15,77.</b> <b>B. 16,13.</b> <b>C. 16,355.</b> <b>D. 16,58.</b>
bằng dung dịch H2SO4 (đặc nóng, dư) được 10,08 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm
thể tích khí CO2 trong X là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
<b>A. 18,42%.</b> <b>B. 14,28%.</b> <b>C. 28,57%.</b> <b>D. 57,15%.</b>
<b>Câu 34. Hịa tan hồn tồn 56,4 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al</b>2O3 vào nước (dư), thu được
6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Y, Sự phụ thuộc khối lượng
kết tủa (gam) theo CO2 (mol) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây
Giá trị của a là
<b>A. 41,13.</b> <b>B. 35,3.</b> <b>C. 52,95.</b> <b>D. 41,25.</b>
<b>Câu 35. Cho các phát biểu sau:</b>
(a) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Giấm ăn có thể sử dụng để làm giảm mùi tanh của hải sản.
(c) Cho anilin vào nước rồi lắc kỹ thu được dung dịch đồng nhất không màu.
(d) Tơ tằm, len lông cừu là các protein.
(e) Nhỏ dung dịch iot vào mặt cắt củ khoai lang, xuất hiện màu xanh tím.
(f) Dầu thực vật và dầu nhớt bơi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
<b>Số phát biểu đúng là</b>
<b>A. 3.</b> <b>B. 4.</b> <b>C. 5.</b> <b>D. 6.</b>
<b>Câu 36. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức mạch hở Y, Z (MY < MX < MZ). Đốt</b>
cháy hoàn toàn 8,92 gam E cần vừa đủ 0,415 mol O2, thu được 5,04 gam nước. Mặt khác 8,92 gam E
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 9,81
gam hỗn hợp muối F (trong đó các muối của axit cacboxylic hơn kém nhau khơng q một ngun tử
cacbon). Đốt cháy tồn bộ F thu được CO2, H2O và 6,89 gam Na2CO3. Số nguyên tử H trong Z là
<b>A. 14.</b> <b>B. 10.</b> <b>C. 12.</b> <b>D. 8.</b>
(H2, NO, N2O) có tỉ khối với H2 bằng 13,6. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch X thu được 0,1344 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất ở đktc ) và 87,192 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2<b> trong A gần nhất với</b>
<b>A. 29,50%.</b> <b>B. 28,00%.</b> <b>C. 30,00%.</b> <b>D. 29,70%.</b>
<b>Câu 38. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:</b>
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót thêm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trị vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(b) Sau bước 2, có mùi thơm bay lên đó là etyl axetat, nhưng trong ống nghiệm vẫn cịn C2H5OH và
CH3COOH.
(c) Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axetat ngưng tụ.
(d) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit clohiđric đặc.
(e) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để hạn chế độ tan của este trong
Nước
<b>Số phát biểu đúng là</b>
<b>A. 2.</b> <b>B. 4.</b> <b>C. 5.</b> <b>D. 3.</b>
.<b>Câu 39. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi</b>
X, Y với glixerol. Cho 34,59 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (nY : nT = 7 : 3) tác dụng vừa đủ
với 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 5,52 gam
glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,675 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần
<b>trăm khối lượng của X trong E gần nhất với</b>
<b>A. 50.</b> <b>B. 49.</b> <b>C. 47.</b> <b>D. 48.</b>
<b>Câu 40. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+3O6N3) và chất Y (CmH2m+1O2N) đều mạch hở, lần lượt là </b>các
muối amoni của axit glutamic và axit cacboxylic với amin. Đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,945 mol
O2, thu được CO2, N2 và 14,58 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ,
thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm hai amin là đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 17,5 và hỗn hợp T
chứa ba muối khan (trong đó hai muối của axit cacboxylic hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Phần
trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là
<b>A. 43,41%.</b> <b>B. 21,36%.</b> <b>C. 24,55%.</b> <b>D. 32,04%</b>
<b>Đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 mơn Hóa học Trường THPT Hậu Lộc 4,</b>
<b>Thanh Hóa lần 3</b>
<b>1C</b> <b>2A</b> <b>3B</b> <b>4A</b> <b>5D</b> <b>6D</b> <b>7D</b> <b>8B</b> <b>9A</b> <b>10B</b>
<b>11A</b> <b>12C</b> <b>13A</b> <b>14D</b> <b>15C</b> <b>16A</b> <b>17B</b> <b>18C</b> <b>19D</b> <b>20B</b>
<b>21C</b> <b>22A</b> <b>23B</b> <b>24A</b> <b>25D</b> <b>26B</b> <b>27D</b> <b>28C</b> <b>29C</b> <b>30C</b>
<b>31A</b> <b>32B</b> <b>33B</b> <b>34A</b> <b>35B</b> <b>36C</b> <b>37C</b> <b>38D</b> <b>39D</b> <b>40D</b>
<b>Hướng dẫn giải Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Hậu</b>
<b>Lộc 4, Thanh Hóa lần 3</b>
<b>Câu 4. Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 75% thu được 27 gam glucozơ. Giá trị của m là</b>
<b>A. 68,4.</b> <b>B. 38,475.</b> <b>C. 34,2.</b> <b>D. 51,3.</b>
<b>Hướng dẫn giải</b>
nGlu = 0,15 mol => n saccarozơ = 0,15:75% = 0,2 mol => m = 68,4 gam
<b>Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ </b>V lít khí O2 (ở
đktc) thu được 10,08 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của V là
<b>A. 3,36 lít.</b> <b>B. 13,44 lít.</b> <b>C. 6,72 lít.</b> <b>D. 10,08 lít.</b>
<b>Hướng dẫn giải</b>
=> x = nCO2 / neste = 0,45 / 0,15 = 3
Vậy CTPT của este: C3H6O2
<b>Câu 11. Sắt phản ứng với lượng dư chất nào dưới đây thu được muối sắt (III)?</b>
<b>A. Dung dịch HNO</b>3<b> loãng.</b> <b>B. </b>Dung dịch CuSO4.
<b>C. Dung dịch NaNO</b>3. <b>D. </b>Dung dịch HCl.
<b>Hướng dẫn giải</b>
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + NaNO3 + H2O → Fe(NO3)2 + NO + NaOH
Fe + HCl → FeCl2 + H2
<b>Câu 16. Hịa tan hồn tồn 2,7 gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu lít H2 (đktc)?</b>
<b>A. 3,36 lít.</b> <b>B. 2,24 lít.</b> <b>C. 5,6 lít.</b> <b>D. 4,48 lít.</b>
<b>Hướng dẫn giải </b>
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,1 → 0,15 => VH2 = 3,36 lít
<b>Câu 17. Cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m</b>
gam muối khan. Giá trị của m là
<b>A. 14,4 gam.</b> <b>B. 12 gam.</b> <b>C. 9,6 gam.</b> <b>D. </b>24 gam.
<b>Hướng dẫn giải </b>