Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.51 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Xét duyệt tốt nghiệp học sinh cuối cấp trong SMAS là cách thêm thông tin vào</b>
<b>hồ sơ tốt nghiệp cho học sinh trong đăng nhập SMAS. Trong bài viết này</b>
<b>upload.123doc.net sẽ giới thiệu đến các bạn cách xét duyệt học sinh tốt nghiệp</b>
<b>trong phần mềm SMAS, mời các bạn cùng tham khảo.</b>
<b>Cách xét duyệt tốt nghiệp cho cấp THCS trong SMAS</b>
<b>Bước 1: Tại giao diện chính của SMAS, nhấn vào chức năng Học sinh > Quản lý</b>
<b>thơng tin tốt nghiệp. Sau đó, nhập các tiêu chí tìm kiếm theo lớp, mã học sinh hoặc</b>
<b>họ và tên, rồi nhấn nút Tìm kiếm để thực hiện tìm kiếm. Lúc này, hệ thống sẽ hiển thị</b>
<b>danh sách các học sinh lớp 9 có trạng thái Đang học hoặc Đã tốt nghiệp.</b>
Trong đó, các trường kết quả tìm kiếm có ý nghĩa như sau:
HL: Xếp loại học lực cuối năm.
HK: Xếp loại hạnh kiểm cuối năm.
Số buổi nghỉ: Tổng số buổi nghỉ trong năm học (bao gồm cả nghỉ có phép và khơng
phép).
Ưu tiên: Nếu học sinh được hưởng ưu tiên khuyến khích thì hệ thống tích chọn.
Lý do hưởng ưu tiên khuyến khích: Lý do được ưu tiên khuyến khích.
XL tốt nghiệp: Kết quả xếp loại tốt nghiệp sau khi xét duyệt.
Trạng thái: Đủ điều kiện TN hoặc chưa đủ điều kiện xét duyệt TN.
<b>Lưu ý:</b>
Nếu chọn lớp học là [Tất cả] hệ thống thực hiện tìm kiếm tất cả các học sinh khối 9.
Khi tìm kiếm theo khối thì danh sách học sinh được sắp xếp theo Alphabet.
Nếu tìm kiếm học sinh cho 1 lớp thì danh sách học sinh được sắp xếp theo số thứ tự.
Nếu tìm kiếm học sinh theo mã học sinh hoặc họ và tên thì hệ thống thực hiện tìm
kiếm gần đúng theo mã học sinh hoặc họ và tên.
<b>Bước 2: Tiếp theo, tiến hành xét duyệt tốt nghiệp cho học sinh. Bạn hãy chọn học</b>
sinh cần xét tốt nghiệp, chọn diện ưu tiên (nếu có), nhập lý do ưu tiên (nếu thuộc diện
ưu tiên). Sau đó, nhấn nút Xét duyệt. Học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp khi thỏa mãn
điều kiện sau:
<b>Đối với trường không phải Giáo dục thường xuyên:</b>
Học sinh học hết chương trình THCS không quá 21 tuổi.
Số buổi nghỉ học trong năm học lớp 9 không quá 45 buổi.
Xếp loại hạnh kiểm cả năm từ TB trở lên.
Xếp loại học lực cả năm lớp 9 từ trung bình trở lên, nếu khơng thuộc đối tượng được
hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích.
<b>Đối với trường Giáo dục thường xuyên:</b>
Học sinh học hết chương trình bổ túc THCS tuổi từ 15 trở lên.
Số buổi nghỉ học trong năm học lớp 9 không quá 45 buổi.
Xếp loại hạnh kiểm cả năm từ TB trở lên đối với diện phải xếp loại hạnh kiểm.
Xếp loại học lực cả năm lớp 9 từ trung bình trở lên, nếu khơng thuộc đối tượng được
hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích.
Xếp loại học lực yếu nhưng các mơn học tính điểm TBM đều đạt từ 3,5 điểm trở lên,
trong đó mơn Tốn hoặc Ngữ văn đạt từ 5,0 điểm trở lên, nếu thuộc đối tượng được
hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích.
Nếu khơng thỏa mãn các điều kiện trên thì học sinh được xếp loại Khơng đủ điều kiện
TN. Khi đó cột Ghi chú sẽ phải ghi rõ lý do tại sao không đủ điều kiện tốt nghiệp.
<b>Lưu ý: Phải thực hiện xếp loại Học lực, Hạnh kiểm trước khi xét duyệt tốt</b>
<b>nghiệp.</b>
<b>Bước 3: Bây giờ, bạn tiến hành xuất danh sách học sinh tham gia xét duyệt tốt nghiệp</b>
ra file Excel. Chỉ cần nhập thông tin lớp, mã học sinh, họ tên học sinh, rồi nhấn nút
Tìm kiếm. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách học sinh xét duyệt, rồi nhấn nút Xuất Excel
là xong.
<b>Bước 1: Trên giao diện chính của phần mềm SMAS, nhấn vào chức năng Học sinh ></b>
<b>Quản lý thơng tin tốt nghiệp. Sau đó, chọn tiêu chí tìm kiếm, rồi nhấn nút Tìm</b>
<b>kiếm. Ngay sau đó, hệ thống sẽ hiển thị danh sách học sinh lớp 12 có trạng thái Đang</b>
học hoặc Đã tốt nghiệp. Các trường trong kết quả tìm kiếm có ý nghĩa như sau:
HL: Xếp loại học lực cuối năm.
HK: Xếp loại hạnh kiểm cuối năm.
Số buổi nghỉ: Tổng số buổi nghỉ trong năm học.
Miễn thi: Học sinh có được miễn thi tốt nghiệp hay không.
Lý do miễn thi: Lý do học sinh được miễn thi.
Điểm KK: Điểm khuyến khích của học sinh. Điểm khuyến khích được tính theo cơng
thức: Điểm KK = Điểm nghề + Điểm cộng khen thưởng, trong đó:
Điểm nghề: Nếu điểm nghề đạt loại Giỏi thì điểm nghề = 2 điểm, Khá = 1.5 điểm,
Trung bình = 1 điểm.
Điểm cộng khen thưởng: Điểm cộng khen thưởng của học sinh trong năm học lớp 12.
Trạng thái: Đủ điều kiện dự thi TN, chưa đủ điều kiện dự thi TN.
Xét duyệt tốt nghiệp THPT
Nếu chọn lớp học là [Tất cả] hệ thống thực hiện tìm kiếm tất cả các học sinh khối 12.
Khi tìm kiếm theo khối thì danh sách học sinh được sắp xếp theo Alphabet.
Nếu tìm kiếm học sinh cho 1 lớp thì danh sách học sinh được sắp xếp theo số thứ tự.
Nếu tìm kiếm học sinh theo mã học sinh hoặc họ và tên hệ thống thực hiện tìm kiếm
gần đúng theo mã học sinh hoặc họ và tên.
<b>Bước 2: Tiến hành xét duyệt tốt nghiệp cho học sinh, bạn cần chọn học sinh cần xét</b>
duyệt tốt nghiệp, chọn diện miễn thi (nếu có), nhập lý do miễn thi (nếu thuộc diện
miễn thi). Sau đó, nhấn nút Tìm kiếm. Học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp khi thỏa mãn
<b>Đối với trường không phải Giáo dục thường xuyên:</b>
Số buổi nghỉ học trong năm học không quá 45 buổi.
Xếp loại hạnh kiểm cả năm từ TB trở lên.
Xếp loại học lực cả năm từ Yếu trở lên.
Đối với trường Giáo dục thường xuyên:
Số buổi nghỉ học trong năm học lớp 12 không quá 45 buổi.
Xếp loại hạnh kiểm cả năm từ TB trở lên đối với học sinh thuộc diện phải xếp loại
hạnh kiểm.
Xếp loại học lực cả năm từ Yếu trở lên.
Nếu không thỏa mãn các điều kiện trên thì học sinh được xếp loại Khơng đủ điều kiện
dự thi TN. Khi đó cột Ghi chú sẽ phải ghi rõ lý do tại sao không đủ điều kiện dự thi
tốt nghiệp.
Lưu ý: Phải thực hiện xếp loại Học lực, Hạnh kiểm trước khi xét duyệt tốt nghiệp.
Với hướng dẫn khá chi tiết bên trên, hy vọng thầy cơ nhanh chóng xét duyệt tốt
nghiệp cho học sinh của mình mà khơng gặp bất kỳ trở ngại nào.
Chúc các bạn thực hiện thành công!