Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

D:ANH VINHCong VinhGIAO AN CAC LOAI CHO 11-12tu chon bam sat 12.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.87 KB, 18 trang )

Tiết 1. este-lipit
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Củng cố và khắc sâu kiến thức về este-lipit,tính chất hoá học của este-lipit
2.Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng làm bài tập về este-lipit
B.Phơng pháp: Đàm thoại-bài tập
C.Thiết kế các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1.
Giáo viên giúp HS ôn lại 1 số kiến thức về
este-lipit.
Hoạt động 2.
GV giao bài tập HS làm
Viết các CTCT các este đồng phân của
C
4
H
8
O
2
và gọi tên.Những este nào có khả
năng tham gia phản ứng tráng gơng
Gv cho bài tập từ tên gọi viết CTCT
Metyl fomat,vinyl axetat
Etyl propionat ,metyl acrylat
Hoạt động 3.
Gv giao bài tập hs làm -gv chữa bổ xung
Xà phòng hoá hoàn toàn 3,7g 1 este đơn
chức X trong dung dịch NaOH 1M ,sau đó
cô cạn sản phẩm thu đợc 12,1g chất rắn


khanvà 1 lợng chất hữu cơ Y.Cho toàn bộ l-
ợng Y tác dụng vớ lợng d Na thấy có 0,56l
khí thoát ra(đktc).Xác định
CTCT của X và khối lợng của Y.
Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 4,4g 1 este đơn
chức X thu đợc 4,48l CO
2
(đktc) và 3,6g
H
2
O.Xác định CTPT và CTCT có thể có của
X
Gv yêu cầu hs làm bài tập
Nội dung cơ bản
I.Dạng bài tập viết CTCT và gọi tên
Bài 1.
HCOOCH(CH
3
)
2
isopropyl fomat
HCOOCH
2
CH
2
CH
3
propyl fomat
CH
3

COOC
2
H
5
etyl axetat
C
2
H
5
COOCH
3
metyl propionate
Bài 2
HCOOCH
3
,CH
3
COOCH=CH
2
C
2
H
5
COOC
2
H
5,
CH
2
=CH-COOCH

3
II.Dạng bài tập xác định CTCT của este
Bài 1
RCOOR + NaOH RCOONa + ROH
ROH + Na RONa +1/2H2
Theo ĐLBTKL : khối lợng Y=khối lợng chát
rắn +khối lợng X khối lợng este =1,6g
Số mol ROH = 2 số mol H2=0.05mol M
ROH=32 vậy Y là CH3OH
M(RCOOCH3)=74g/mol .vậy X là
CH3COOCH3

Bài 2
Số mol CO
2
=0,2mol ,m
c
=0,2.12=2,4g
Số mol H
2
O=0,2mol,m
H
=0,4g
Khối lợng oxi =4,4-2,4-0,4=1,6g,số mol
oxi=0,1mol
Ta có tỉ lệ:n
c
:n
H
:n

o
=0,2:0,4:0,1=2:4:1
CTĐGN:C
4
H
8
O
2

Có 4 CTCT
Bài 3
Cho 7,4g 1 este đơn chức no mạch hở tác
dụng vừa đủ với 0,1mol NaOH ,cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu đợc 8,2g muối
khan.Xác định CTCT của este trên.
Hoạt động 4
GV giao bài tập hs làm
Bài1
Để trung hoà lợng axit lợng axit béo tự do có
trong 14g 1 loại chất béo cần 15ml dung
dịchKOH 0,1M.Tính chỉ số axit
Bài2
Khi xà phòng hoá hoàn toàn 15g chất béo
cần 500ml dung dịch KOH 0,1M .Tính chỉ
số xà phòng hoá
Bài 3
RCOOR + NaOH RCOONa + ROH
0,1 0,1 0,1
M(RCOONa)=8,2/0,1=82, M
R

=15 ,R là
CH
3
.M(CH
3
COOR) =74 ,M
R
=15 ,R là CH
3
Vậy CTCT : CH
3
COOCH
3
.
III.Dạng bài tập tính chỉ số axit,chỉ số xà
phòng hoá
Bài 1
n
KOH
=0,0015mol ,m
KOH
=0,084g=84mg
chỉ số axit :84/14=6

Bài 2
m
KOH
=0,1.0,5.56=2,8g=2800mg
chỉ số xà phòng hoá :2800/15=186,67
Củng cố:-Este không no dạng RCOOCR=CHRkhi thuỷ phân không sinh ra ancol tơng

ứng
CH
3
COOCH=CH
2
+H
2
O CH
3
COOH +CH
3
CHO
-Este của phenol khi thuỷ phân trong dung dịch kiềm sinh ra 2 muối và nớc
CH
3
COOC
6
H
5
+NaOH CH
3
COONa +C
6
H
5
ONa +H
2
O

..

Ngày soạn
Tiết 2 este-chất béo
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức :
-ôn tập và củng cố các kiến thức về este chất béo
2.Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng viết PTHH ,bài tập về chất béo
B.Phơng pháp: Đàm thoại bài tập
C.Chuẩn bị :
-Học sinh ôn lai các kiến thức về este chất béo
D.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
Gv giao bài tập hỗn hợp 2 este
Bài 1.Để xà phòng hoá hoàn toàn
19,4g hỗn hợp 2 este đơn chức A,B
Nội dung cơ bản
I.Bài tập hỗn hợp este
Bài 1
Hai este có cùng gốc axit vì cùng tạo ra 1 muối sau
cần 200ml dung dịch NaOH 1M .Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,cô
cạn dung dịch thu đợc hỗn hợp 2
ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1
muối khan duy nhất .Xác định
CTCT,gọi tên ,% mỗi este
Bài 2 .Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp
gồm 2 este đơn chức X,Y là đồng
đẳng cấu tạo của nhau cần 100ml
dung dịch NaOH 1M ,thu đợc

7,85ghỗn hợp 2 muối của 2 axit là
đồng đẳng kế tiếpvà 4,95g 2 ancol
bậc 1.Xác định CTCT ,% mỗi este
trong hỗn hợp
Hoạt động 2 Gv giao bài tập về chất
béo
Hs làm gv chữa bố xung
Bài 1
Đun nóng 4,45kg chất béo
(tristearin)có chứa 20% tạp chất với
dung dịch NaOH.
Tính khối lợng glixerol thu đợc ,biêt
h=85
Bài 2. Tính thể tích H
2
thu đợc ở
đktc cần để hiđrôhoa 1 tấn glixerol
trioleat nhờ chất xúc tác là Ni,giả sử
H =100%
Bài 3. Khi xà phòng hoá hoàn toàn
2,52g chất béo A cần 90ml dung dịch
KOH 0,1M.Mặt khác ,khi xà phòng
hoá hoàn toàn 5,04g chất béo A thu
đợc 0,53g glixerol.Tính chỉ số axit và
chỉ ssó xà phòng hoá
khi xà phòng hoá .Đặt CT chung của 2 este là RCOOR
RCOOR + NaOH RCOONa + ROH
Ta có M
RCOOR
=19,4/0,3=64,67g/mol

Hay M
R
+M
R
=20,67.Vậy 2 ancol là CH
3
OH,C
2
H
5
OH
CTCT của 2 este là HCOOCH
3
và HCOOC
2
H
5
%HCOOCH
3
=61,85%
%HCOOC
2
H
5
=38,15%
Bài 2 .Theo định luật
BTKL :m
este
=8,8g,n
este

=0,1mol,CTPT là C
4
H
8
O
2
RCOOR + NaOH RCOONa +ROH
M
RCOONa
=78,5g/mol ,vậy 2 axit là HCOOH,CH
3
COOH
,mà 2 ancol là bậc 1 nên CTCT của 2 este là
HCOOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
II. Bài tập về chất béo
Bài 1
(C
17
H

35
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH C
3
H
5
(OH)
3

+C
17
H
35
COOH
Khối lợng glixerol thu đợc
là:3,56.92.85%/890=0,3128kg
Bài 2
(C
17
H
33
COO)
3
C
3

H
5
+ 3H
2
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
Thể tích H
2
cần : 1 tấn .3.22,4/884=76018lit
Bài 3
n
KOH
=0,1.0,09=0,009mol
m
KOH
=0,009.56=0,504g=504mg
Chỉ số xà phòng hoá : 504/2,52=200
Khối lợng glixerol thu đợc khi xàphòng hoá 2,52g
chất béo là 0,53.2,52/5,04=0,265g
(RCOO)
3
C

3
H
5
+3KOHC
3
H
5
(OH)
3
+3RCOOH
3.56(g) 92(g)
m (g) 0,265(g)
m=0,484g=484mg
chỉ số axit : 504-484/2,52=8
Hoạt động 3 . Hs làm 1 số câu trắc
nghiệm
Câu 1 Hãy chọn câu đúng
A.xà phòng là muối natri của axit béo
B.xà phòng là muối natri ,kali của axit béo
C.Xà phòng là muối của axit hữu cơ
D.xà phòng là muối natri,kali của axit axetic
Câu 2. Mệnh đề nào sau đây không đúng
A.chất béo thuộc loại hợp chất este
B.chất béo không tan trong nớc do nhẹ hơn nớc
C. chất béo lỏng là các triglixerit chứa các gốc axit không no
D.xà phòng là muối natri hoặc kali của axit béo
Câu 3.Từ dầu thực vật làm thế nào để có đợc bơ?
A.hiđro hoá axit béo B.hiđto hoá lipit lỏng
C.đề hiđro hoá lipit lỏng D.xà phòng hoá lipit lỏng
Câu 4.Mỡ tự nhiên là:

A.este của axit panmitic và đồng đẳng
B.muối của axit béo
C.hỗn hợp các triglixerit khác nhau
D.este của glixerol với các đòng đẳng của axit stearic
Câu 5.Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân lipit trong môi trờng axit là
A.phản ứng không thuận nghịch B phản ứng thuận nghich
C.phản ứng xà phòng hoá D.phản ứng axit-bazo
Câu 6.Cho 6g hỗn hợp CH
3
COOH và HCOOCH
3
phản ứng với dung dịch NaOH.Khối l-
ợng NaOH cần dùng là
A.2g B.4g C.6g D.10g
Câu 7.Một este đơn chức mạch hở,cho 10,8g este này tác dụng vừa đủ với 100ml dung
dịch KOH 1,5M.Sản phẩm thu đợc có phản ứng tráng gơng .CTCT của este đó là
A.HCOO-CH=CH
2
B.HCOOCH
3
C.CH
3
-COOCH=CH
2
D.CH
3
COOC
2
H
5

....
Ngày soạn : 8/9/2008
Tiết 3 glucozo-saccarozo
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-củng cố và khắc sâu kiến thức về glucozo,saccarozo,tính chất hoá học của
glucozo,saccarozo
2.kĩ năng:
-làm bài tập về glucozo,saccarozo nhận biết.
B.Phơng pháp : đàm thoại bài tập
C.Chuẩn bị : học sinh ôn tập các kiến thức về glucozo-saccarozo
D.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
Học sinh ôn lại khái niệm
cacbohiđrat,glucozo,saccarozo,tính chất
của glucozo,saccarozo
Hoạt động 2
Gv yêu cầu hs làm bài tập về glucozo
Bài 1 .Đun nóng dung dịch chứa 18g
glucozo với dung dịch AgNO
3
/NH
3
vừa
đủ ,biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
.Tính khối lợng Ag và AgNO
3
-Hs lên bảng làm
_Gv chữa bổ xung

Bài 2 .Lên men m(g) glucozo thành ancol
etylic với H=80%.Hấp thụ hoàn toàn khí
sinh ra vào dung dịch Ca(OH)
2
d thu đợc
20g kết tủa .Tính m
Bài 3. Khử glucozo bằng H
2
để tạo
sobitol .Để tạo ra 1,82g sobitol với
H=80%.Tính khối lợng glucozo cần dùng
Hoạt động 3
Gv giao bài tập về saccarozo
Nội dung
I. Glucozo : C
6
H
12
O
6
(M=180g/mol)
CTCT: CH
2
OH-(CHOH)
4
-CHO
Fructozo CH
2
OH-(CHOH)
3

-CO-CH
2
OH
* T/c: tính chất của ancol đa chức và t/c của
anđehit
Trong môi trờng bazo : G F
II. Saccarozo: C
12
H
22
O
11
(M=342g/mol)
Có t/c của ancol đa chức,phản ứng thuỷ phân
III Bài tập về glucozo
Bài 1
Ta có số mol Ag = số mol AgNO
3
=2 số mol
glucozo=0,2 mol
Vậy : m
Ag
=0,2.108=21,6g,m
AgNO3
=0,2.170=34g
Bài 2
C
6
H
12

O
6
2 C
2
H
5
OH + 2CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Số mol glucozo =1/2 số mol CaCO
3
=0,1mol.vậy
số g glucozo =0,1.180.100/80=22,5g
Bài 3
C
6
H
12
O
6
+H
2

C
6
H
12
O
6

180 182

x 1,82
khối lợng glucozo là
1,82.180.100/182.80=2,24g
IV.Bài tập về saccarozo
Bài 1
C
12
H
22
O
11
+H
2
O C
6
H
12
O
6
+C
6

H
12
O
6
342 180(g)
1kg x(kg)
Hs làm gv chữa bổ xung
Bài 1. Thuỷ phân hoàn toàn 1 kg saccarozo
thu đợc m(g) glucozo.Tính m
Bài 2. Nớc mía chứa khoảng 13%
saccarozo.Biết H của quá trình tinh chế là
75%.Tính khối lợng saccarozo thu đợc khi
tinh chế 1 tấn nớc mía trên.
m =1.180/342=0,526kg
Bài 2
Lợng saccarozo trong 1 tấn nớc mía
là:1000.13/100=130g
Lợng saccarozo thu đợc sau khi tinh chế là:
130.75/100=97,5g
Hoạt động 4 .Củng cố HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau
Câu1 .Trờng hợp nào sau đây có hàm lợng glucozo lớn nhất?
A.máu ngời B .Mật ong
C.dung dịch huyết thanh D. quả nho chín
Câu2. Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết các dung dịch :
glixerol,fomanđehit,glucozo,ancol etylic
A.AgNO
3
/NH
3
B.Na C.nớc brom D.Cu(OH)

2
/NaOH
Câu 3.Giữa saccarozo và glucozo có đặc điểm gì?
A.đuợc lấy từ củ cải đờng
B.cùng tác dụng với AgNO
3
/NH
3
C.hoà tan đợc Cu(OH)
2
ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam
D.tác dụng đợc với vôi sữa
Câu 4.dãy gồm các chất cùng tác dụng với Cu(OH)
2
là:
A.glucozo,glixerol,anđehit fomic,natri axetat
B.glucozo,glixerol,fructozo,ancol etylic
C.glucozo,glixerol,saccarozo,axie axetic
D.glucozo,glixerol,fructozo,natri axetat
..........................
Ngày soạn 12/9/2008
Tiết 4 Tinh bột-xenlulozo
A.Mục tiêu
1.kiến thức:
-Củng cố và khắc sâu kiến thức về tinh bột ,xenlulozo
2.kĩ năng:
-kĩ năng làm bài tập về tinh bột và xenlulozo
B.Phơng pháp: đàm thoại bài tập
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động1
GV yêu cầu HS ôn tập các kiến thức
về tinh bột và xenloluzo
HS trao đổi nhóm để thấy rõ sự
giống và khác nhau về cấu tạo và
tính chất của tinh bột và xenloluzo
I.So sánh sự giống và khác nhau về cấu trúc phân tử
,tính chất của tinh bột và xenloluzo
II Bài tập về tinh bột

Hoạt động 2
GV giao bài tập về tinh bột
Bài 1. Thuỷ phân 1kg sắn chứa 20%
tinh bột trong môi trờng axit với hiệu
suất 85%.Tính khối lợng glucozo thu
đợc
_HS nhận bài tập và làm
-GV chữa bổ xung
Bài 2. Cho m(g) tinhbột để sản xuất
ancol etylic,toàn bộ lợng khí sinh ra
đuợc dẫn vào dung dịch Ca(OH)
2
d
thu đợc 500g kết tủa .Biết hiệu suất
của mỗi giai đoạn là 75%.Tính m
Bài 3.Tinh bột đợc tạo thành trong
cây xanh nhờ phản ứng quang hợp
(khí CO
2
chiếm 0,03% thể tích

không khí).Muốn có 1g tinh bột thì
thể tích không khí (đktc) là bao
nhiêu
Hoạt động 3 .GV giao bài tập về
xenlulozo
-HS nhận bài tập và làm
Bài 1 .Dùng 324kg xenlulozo và
420kg HNO
3
nguyên chấ có thể thu
đợc ? tấn xenlulozo trinirat,biết sự
hao hụt trong quá trình sản suất là
20%
Bài 2. Khối lợng phân tử trung bình
của xenlulozo trong sội bông là
Bài 1
Khối lợng tinh bột trong 1kg sắn là:
1000.20/100=200g
(C
6
H
10
O
5
)n +n H
2
O nC
6
H
12

O
6
162n 180n
200g
Khối lợng glucozo thu đợc là
180.200.85/162.100=188.89g
Bài 2 . Sơ đồ biến đổi các chất
(C
6
H
10
O
5
)nC
6
H
12
O
6
2nCO
2
2nCaCO
3
162n 200g(h=100 )
Vì H =75% nên khối lợng CaCO
3
thực tế thu đợc là
200.0,75.0,75.0,75=84,375g
để thu đợc 500g CaCO
3

thì khối lợng tinh bột cần
dùng là: 500.162/84,375=960g
Bài 3. 6CO
2
+6H
2
OC
6
H
12
O
6
+6O
2
Số mol CO
2
=6n C
6
H
12
O
6
=6/180=0,033mol
Vậy thể tích CO
2
=0,033.22,4=0,7392l
Thể tích không khí là 0,7392.100/0,03=2464l
III.Bài tập về xenlulozo
Bài 1 .[C
6

H
7
O
2
(OH)
3
]
n
3nHNO3[C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
+3nH2O
Theo PT khối lợng HNO
3
d ,nên khối lợng sản phẩm
tính theo xenlulozo
324.297.80/162.100=475,2kg=0,4752tấn
Bài 2. Số gốc glucozo là: 48600000/162=300000

×