Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 trường THPT Trần Hưng Đạo, TP Hồ Chí Minh năm học 2016 - 2017 - Đề kiểm tra học kì II môn Văn lớp 10 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.36 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD – ĐT TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO


<b>ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 - 2017</b>
<b>MƠN THI: NGỮ VĂN - KHỐI 10</b>


<b>Ngày thi: 22/04/2017</b>


(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề)


<b>I. Đọc hiểu (4.0 điểm)</b>
Cho văn bản:


<i>Đừng vui quá. Sẽ đến lúc buồn</i>
<i>Đừng quá buồn. Sẽ đến lúc vui</i>


<i>Tiến bước mà đánh mất mình. Con ơi, dừng lại</i>
<i>Lùi bước để hiểu mình. Con cứ lùi thêm bước nữa</i>
<i>Chẳng sao</i>


<i>Hãy ngước nhìn lên để thấy mình cịn thấp</i>
<i>Nhìn xuống thấp. Để biết mình chưa cao</i>


<i>Con hãy nghĩ về tương lai. Nhưng đừng quên quá khứ</i>
<i>Hy vọng vào ngày mai nhưng đừng buông xuôi hôm nay</i>


<i>May rủi là chuyện cuộc đời. Nhưng cuộc đời nào chỉ có chuyện rủi</i>
<i>may</i>


<i>Hãy nói thật ít. Để làm thật nhiều – những điều có nghĩa của trái tim</i>
<i>Nếu cần, con hãy đi thật xa. Để mang về những hạt giống mới. Rồi</i>


<i>dâng tặng cho đời. Dù chẳng được trả cơng…</i>


<i> (Trích Gởi con – Nguyễn Trường Kiên)</i>
1. Văn bản trên được viết theo thể thơ nào? (0.5đ)


2. Xác định phương thức biểu đạt của văn bản. (0.5đ)
3. Nội dung của văn bản? (1.0đ)


4. Anh/chị tâm đắc nhất với lời dạy nào trong văn bản? Vì sao? (0.5đ)


5. Xác định và phân tích hiệu quả của một phép tu từ được sử dụng trong văn bản
trên. (0.5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II. Làm văn (6.0 điểm)</b>


Cảm nhận của anh (chị) về đoạn thơ sau:


<i>[…] Cậy em em có chịu lời,</i>
<i>Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.</i>


<i>Giữa đường đứt gánh tương tư,</i>
<i>Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.</i>


<i>Kể từ khi gặp chàng Kim,</i>
<i>Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề.</i>


<i>Sự đâu sóng gió bất kì,</i>
<i>Hiếu tình khơn lẽ hai bề vẹn hai.</i>


<i>Ngày xn em hãy cịn dài,</i>


<i>Xót tình máu mủ thay lời nước non.</i>


<i>Chị dù thịt nát xương mòn,</i>


<i>Ngậm cười chín suối hãy cịn thơm lây.</i>


<i><b>(Trao dun trích Truyện Kiều, Nguyễn Du, Sách Ngữ văn lớp 10, tập 2)</b></i>




Thí sinh khơng sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Ma trận đề</b>
<b>Mức độ/</b>


<b>Chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Đọc hiểu</b> <b>V.D thấp</b> <b>V.D cao</b> <b>Tổng</b>


<b>I.Đọc hiểu</b> - Thể thơ
- Phương
thức biểu
đạt


- Biện pháp
tu từ


- Hiểu được
nội dung văn
bản



Biết lí giải
hiệu quả của
phép tu từ
trong văn bản
Biết lí giải
một vấn đề
trong văn bản


Từ kiến thức
trong văn bản,
biết nhận thức
vấn đề trong
cuộc sống ,biết
vận dụng kiến
thức để viết
đoạn.
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm</b>
<b>Tỉ lệ</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>10%</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>10%</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>10%</b>
<b>1</b>


<b>1</b>
<b>10%</b>
<b>6</b>
<b>4</b>
<b>40%</b>


<b>II. Làm văn</b>


<b>NLVH</b> Một đoạn


thơ
Kiểu bài
nghị luận


Hiểu nội
dung của
đoạn thơ và
yêu cầu của
đề


Biết khai thác
các phương
diện nội dung,
nghệ thuật của
đoạn thơ,


Biết vận dụng
các thao tác lập
luận, các kiến
thức để làm bài.


Biết nhận thức
vấn đề sau khi
làm bài nghị luận
từ đó bồi đắp
những phẩm chất
và cảm xúc đẹp
cho tâm hồn.
<b>Số câu</b>


<b>Số điểm</b>


<b>Tỉ lệ</b> <b>1.0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
<b>Phầ</b>


<b>n </b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>I</b>


1. Văn bản được viết theo thể thơ: Tự do


2. Phương thức biểu đạt : Biểu cảm


3. Nội dung: Lời nhắc nhở/ Nhắn nhủ/ dạy dỗ chân thành/ cảm
động/ sâu sắc/ ý nghĩa về cách suy nghĩ và cách sống của cha
dành cho con.


4. Học sinh chọn lựa và lí giải hợp lí, sâu sắc



5. HS có thể xác định một trong những biện pháp: 0,25đ:


- Liệt kê


- Điệp


- Đối


<i>- Ẩn dụ “ những hạt giống mới”: những điều tích cực, mới mẻ,</i>
ý nghĩa, đẹp đẽ có tác dụng thay thế những điều đã cũ (tư
tưởng, quan điểm, lối sống)


- Phân tích tác dụng: 0,25đ


6. Viết đoạn:


- Hình thức: 1 đoạn, (7-9 dịng), khơng sai chính tả, khơng có
lỗi dùng từ, đặt câu.


- Nội dung: những ứng xử, cách sống tích cực:
+ Cân bằng cảm xúc


+ Khiêm tốn


+ Biết phấn đấu cho cuộc sống


+ Chinh phục tri thức, bồi đắp tâm hồn, sống dạt dào tình yêu
thương, trách nhiệm


….



0.5 đ
0.5 đ


1.0 đ


0.5 đ


0.5 đ


1.0 đ


<b>II</b> <b>Gợi ý:</b>


<i><b>* Yêu cầu về kỹ năng: Học sinh biết cách làn bài văn NLVH, bố cục</b></i>


mạch lạc, lập luận chặt chẽ, diễn đạt trong sáng, khơng mắc các lỗi
chính tả, từ ngữ, ngữ pháp,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

lượt làm rõ nội dung, nghệ thuật và trình bày theo các bước:
<b>I. MB</b>


<i><b>- Giới thiệu tác giả Nguyễn Du, tác phẩm Truyện Kiều, đoạn trích Trao</b></i>
<i>dun trích (vị trí, tóm tắt đoạn trích)</i>


- Trích thơ
<b>II. TB</b>


<b>1. Giới thiệu chung: vị trí đoạn trích, nội dung,...</b>
<b>2. Phân tích</b>



HS có thể phân tích các ý sau :


 Hai câu thơ đầu: Lời nhờ cậy


+ Đây là lời nhờ cậy, tác giả đã đặt Thúy Kiều vào hoàn cảnh éo le để
nàng tự bộc lộ tâm trạng, nhân cách của mình. Kiều buộc phải trao
duyên, nàng làm như vậy là thực hiện một chuyện tế nhị, khó nói.
(Phân tích rõ từ "cậy", từ "chịu" để thấy được Thúy Kiều hiểu hoàn
cảnh của Thúy Vân, nàng ý thức được việc mình nói ra mang tính chất
rất hệ trọng, việc nàng nhờ cậy có thể làm em lỡ cả đời)


+ Khung cảnh "em" – "ngồi", "chị" - "lạy", "thưa". Ở đây có sự đảo lộn
ngôi vị của hai chị em trong gia đình, diễn tả việc nhờ cậy là vơ cùng
quan trọng, thiêng liêng, nghiêm túc.


=> Thúy Kiều là người khéo léo, thơng minh, tế nhị, kín đáo, coi trọng
tình nghĩa.


 6 câu tiếp: Lời giãi bày nỗi lịng mình
+ Thúy Kiều nói về hồn cảnh éo le của mình


+ Kiều nói vắn tắt về mối tình đẹp nhưng dang dở với Kim Trọng
(điệp từ “khi” nhấn mạnh tình yêu sâu nặng, gắn bó bền chặt của
Kim-Kiều.)


+ Nàng nhắc đến các biến cố đã xảy ra khiến Kiều khơng thể tiếp tục
cuộc tình của mình.


+ Kiều xin em hãy "chắp mối tơ thừa" để trả nghĩa cho chàng Kim.



 Bốn câu tiếp: Lời thuyết phục.
Thúy Kiều thuyết phục em nhờ vào lí lẽ:


0.5 đ


0.5 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Nhờ vào tuổi xuân của em
+ Nhờ vào tình máu mủ chị em


+ Dù đến chết Kiều vẫn ghi ơn em, biết ơn sự hi sinh của em.


=> Đó là những lời nói, lí lẽ khéo léo, tinh tế làm tăng tính thuyết phục
của lời nói, tạo tính chất lời nói thiết tha, kín kẽ, tế nhị. Giọng thơ khẩn
khoản, cách ngắt nhịp thơ đem lại sắc thái trang trọng.


* Nghệ thuật:


 Miêu tả tinh tế nội tâm nhân vật


 Ngôn từ chọn lọc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.


<b>KB: Khẳng định lại nội dung, nghệ thuật, khẳng định tài năng của tác </b>
giả.


1.5đ


</div>

<!--links-->

×