Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học tháng 6/2016 trường THPT Trần Hưng Đạo, TP. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.4 KB, 8 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
SỞ GD& ĐT TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
MÔN SINH HỌC
Ngày thi: 07/06/2016

Thời gian làm bài: 90 phút
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 130
Câu 1: Ở một thể đột biến, tế bào sinh dưỡng có một cặp NST tương đồng tăng thêm 2 chiếc còn các cặp NST khác
đều bình thường được gọi là.
A. Thể tam nhiễm kép.
B. Thể tứ bội.
C. Thể bốn nhiễm.
D. Thể lưỡng bội.
Câu 2: Trong các phát biểu sau về ưu thế lai có bao nhiêu phát biểu không đúng:
(1) Con lai của một phép lai bất kì đều có năng suất, khả năng sinh sản, sức chống chịu vượt trội so với dạng bố mẹ.
(2) Có thể duy trì ưu thế lai bằng một số phương pháp nhân giống vô tính.
(3) Con lai biểu hiện ưu thế lai cao nhưng bất thụ nên thường chỉ được sử dụng cho mục đích kinh tế.
(4) Người ta thường tạo ưu thế lai bằng phương pháp lai thuận nghịch, lai khác dòng, lai cận huyết…
(5) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ do tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm, dị hợp
tăng.
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 3: Hệ sinh thái VAC (vườn, ao, chuồng) cho năng suất cao là vì
A. Có sự kết hợp giữa tự nhiên và nhân tạo. B. Chất thải ở phân hệ này được tái sử dụng ở phân hệ khác.
C. Hiệu suất sinh thái của các loài rất cao.
D. Nó là hệ sinh thái nhân tạo.


Câu 4: Đoạn okazaki là
A. Đoạn ADN được tổng hợp một cách gián đoạn theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi
B. Đoạn được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi
C. Đoạn ADN được tổng hợp một cách liên tục trên mạch ADN trong quá trình nhân đôi
D. Đoạn ADN được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi
BD
Bd
Câu 5: Ở ruồi giấm, phép lai XAXa
x XaY
, mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì
bd
bD
số loại kiểu gen, kiểu hình tố đa ở đời con là.
A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
B. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
D. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 6: Trong các phát biểu sau về quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong quần thể tự phối, nếu không có các nhân tố đột biến, chọn lọc tự nhiên hay di nhập gen thì quần thể sẽ đạt
trạng thái cân bằng di truyền qua sau 1 thế hệ.
(2) Trong quần thể, sự giao phối ngẫu nhiên tạo ra sự phong phú và đa dạng về kiểu gen và kiểu hình trong quần thể
nên được xem là nhân tố tiến hóa.
(3) Trong quần thể, sự tự phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể nên không được xem là nhân tố tiến hóa.
(4) Trong quần thể khác nhau về tần số alen giữa giới đực và giới cái, nếu không có các nhân tố làm thay đổi tần số
alen và thành phần kiểu gen thì quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng sau 2 thế hệ ngẫu phối.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: 2 gen A và B nhân đôi một số lần tạo ra tổng cộng 40 gen con. Biết gen A nhân đôi nhiều hơn gen B. Gen A

có 175 chu kì xoắn. Sau khi nhân đôi, mỗi gen con của gen A lại phiên mã 3 lần, vậy tổng số nucleotit trên các
mARN do gen A tạo ra là:
A. 42.
nu
B. 168.
nu
C. 56.
nu
D. 112.
nu
Câu 8: Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng
1-Ngày cáng đa dạng và phong phú .
2-Tổ chức cơ thể ngày càng cao
3-Từ trên cạn xuống dưới nước
4-Thích nghi ngày càng hợp lí
Phương án đúng :
A. 1,2,3.
B. 1,3,4.
C. 1,2,4.
D. 2,3,4
Câu 9: Trong các loài sinh vật sau đây:
(1) vi khuẩn nitrat hóa
(2) vi khuẩn nitrit hóa.
(3) vi khuẩn amôn hóa.
(4) nấm hoại sinh.
(5) vi khuẩn cố định nitơ. (6) vi khuẩn phản nitrat hóa.
Có bao nhiêu sinh vật trong những sinh vật trên có thể tham gia vào quá trình tạo dinh dưỡng nitơ cho đất giúp
cho thực vật hấp thụ :
A. 3.
B. 4.

C. 5.
D. 6.
Câu 10: Khi nói về cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng, kết luận nào sau đây là đúng.
A. Cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng thay đổi theo mùa, theo môi trường.
B. Mạng lưới dinh dưỡng càng đa dạng thì hệ sinh thái càng kém ổn định.
C. Mỗi hệ sinh thái có 1 hoặc nhiều mạng lưới dinh dưỡng.
D. Khi mất một mắt xích nào đó vẫn không làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng.

Trang 1/8 - Mã đề thi 130


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 11: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác
luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn, nguyên nhân là vì
A. Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh
B. Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn
C. Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi
D. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nân tiêu thụ rất ít thực vật phù du
Câu 12: Nhân tố nào dưới đây không làm mất cân bằng di truyền của quần thể?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Giao phối không ngâu nhiên.
Câu 13: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, sự kiện tuyệt chủng
các loài bò sát cổ xuất hiện ở
A. kỉ Krêta ( phấn trắng) thuộc Đại Trung sinh.
B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
C. Kỉ Dệ tam thuộc đai Tân sinh
D. Kỉ Triat thuộc đại Trung sinh
Câu 14: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh

ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường . Xét các tổ hợp lại :
(1) AAAa x Aaaa
(2) AAaa x Aaaa.
(3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa
(5)AAAa x aaaa
(6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là :
A. (1),(2),(6)
B. (4),(5),(6)
C. (2),(3)
D. (2),(3),(5)
Câu 15: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
B. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 16: Có các nhân tố tiến hoá.
(1). Đột biến.
(2). Giao phối không ngẫu nhiên.
(3). Chọn lọc tự nhiên.
(4). Di nhập gen.
(5). Các yếu tố ngẫu nhiên.
(6). Sự cách li.
Phương án đúng là
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 1, 2, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Câu 17: Khi môi trường không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích

nghi cao nhất:
A. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản vô tính.
B. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.
C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính bằng hình thức tự phối.
D. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính bằng hình thức ngẫu phối.
Câu 18: Cá cóc tam đảo là loài chỉ gặp ở quần xã rừng tam đảo mà ít gặp ở các quần xã khác. ở rừng tam đảo thì cá
cóc được gọi là
A. Loài ưu thế.
B. Loài ngẫu nhiên.
C. Loài phân bố rộng.
D. Loài đặc trưng.
Câu 19: Trong các phát biểu sau đây, các phát biểu đúng là.
(1). Ở quy luật di truyền qua tế bào chất ( ngoài NST) thì đời con không có sự phân tính và có kiểu hình giống mẹ
về tính trạng đang xét.
(2). Quy luật phân ly của Menđen đúng trong cả trường hợp các gen nằm trên NST ở trong nhân và gen nằm ở ngoài
nhân ( ở tế bào chất ).
(3). Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng các gen nằm trên NST giới tính và quy định tính trạng thường liên
quan đến giới tính.
(4). Tương tác gen là hiện tượng tương tác giữa các gen không alen ( gen A và gen B ) chứ không xảy ra tương tác
giữa các gen alen (A và a).
(5). Những tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường như chiều cao cây, sản lượng sữa thường là do
nhiều gen quy định và tương tác theo kiểu cộng gộp.
(6). Liên kết gen và hoán vị gen là hiện tượng các gen nằm trên cùng một NST và ở trong nhân.
A. 1,3,4,5,6,
B. 2,3,4,5,6.
C. 1,2,4,5,
D. 1,3,5,6,
Câu 20: Sự điều hoà ở ôpêrôn lac ở E.coli được khái quát như thế nào.
A. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất
hoạt chất ức chế

B. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất
hoạt chất cảm ứng.
C. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng
làm bất hoạt chất ức chế.
D. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng P và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất
hoạt chất ức chế.
Câu 21: Một quần thể bò có 400 con lông vàng (kiểu gen BB), 400 con lông lang trắng đen (Bb), 200
con lông đen (bb). Tần số tương đối của các alen trong quần thể là.

Trang 2/8 - Mã đề thi 130


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. B = 0,6; b = 0,4;
B. B = 0,2; b = 0,8.
C. B = 0,4; b = 0,6.
D. B = 0,8; b = 0,2;
Câu 22: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai
AaBbDd × AaBBdd, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 50%.
C. 18,75%.
D. 37,5%.
Câu 23: Phương pháp nào sau đây có khả năng tạo ra các cá thể động vật đồng nhất về kiểu gen:
A. Lai xa kết hợp đa bội hoá.
B. Cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy mô tế bào.
D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 24: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị
giữa A và B là 20%. Ở phép lai


AB D d Ab D
X X ×
X Y, theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời
ab
ab

con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
A. 25%.
B. 99,609375%.
C. 56,25%.
D. 3,75%.
Câu 25: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng.
A. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
B. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
C. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
D. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
Câu 26: Cho các ý sau. Những phát biểu sai là:
(1) Giá trị thích nghi của đột biến gen do tổ hợp gen quy định, một khi đã bị đột biến thì không thể thay đổi giá
trị thích nghi.
(2) Cơ thể tam bội (3n) trong quá trình giảm phân nếu có tác động của hóa chất phù hợp thì vẫn có thể sinh sản
bình thường.
(3) Thực tế, người ta không phát hiện những người bị mất hoặc thừa các nhiễm sắc thể ở cặp số 1 và 2 vì các
nhiễm sắc thể này chứa ít gen, nếu bị mất hoặc thừa cũng không biểu hiện ra kiểu hình.
(4) Để tạo ra thể đa bội nên sử dụng cosisin vào kỳ sau của giảm phân lúc các nhiễm sắc thể đang phân ly về 2
cực tế bào.
A. 2,3.
B. 1,2,3,4
C. 1,3,4
D. 1,4,

Câu 27: Các gen phân li độc lập, một gen quy định một tính trạng, có hiện tượng trội lặn hoàn toàn. Ở đời con của
phép lai nào sau đây mỗi kiểu hình chỉ có một kiểu gen.
A. AABb × AaBb.
B. AaBb × AaBb.
C. AaBb × aaBb.
D. AaBb × aabb.
Câu 28: Cho các phương pháp sau
1. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp.
2. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng của hai loài.
3. Chọn giống bằng công nghệ gen.
4.Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa.
5. Phương pháp gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc. 6. Lai xa và đa bội hóa.
7. Ghép cơ quan của loài này vào cơ thể của loài khác.
Trong các phương pháp trên, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo được giống mới mang nguồn gen của 2 loài
khác nhau:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 29: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền.
A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục theo từng cụm ba nuclêôtit ( không gối lên nhau)
B. Mã di truyền mang tính riêng biệt, mỗi loài sinh vật đều mang một bộ mã di truyền riêng biệt
C. Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ 3 nuclêôtit kế tiếp nhau quy định một axit amin
D. Mã di truyền mang tính thoái hoá, nghĩa là một axit amin được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba
Câu 30: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì
A. Độ đa dạng của quần xã càng cao, kích thước của mỗi quần thể càng lớn
B. Mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng ngắn dần
C. Số lượng chuỗi thức ăn được bắt nguồn bằng mùn bã hữu cơ càng ít đi
D. Các loài có ổ sinh thái hẹp sẽ thay thế dần các loài có ổ sinh thái rộng
Câu 31: Một loài thực vật , các tế bào rễ của 1 loài thực vật có 38 NST. Cho thụ phấn giữa 2 giao tử đực và cái của

loài này người ta thu được một số con lai bất thụ nhưng có khả năng sinh sản sinh dưỡng. Sau một số thế hệ cây lai
sinh sản sinh dưỡng, người ta thu được một số cây lai hữu thụ .Số nhiễm sắc thể của cây lai hữu thụ là.
A. 19.
B. 76
C. 57.
D. 114
Câu 32: Trong các phát biểu sau đây các phát biểu đúng là.
(1) Hiện tượng phân ly độc lập , liên kết gen và hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp .
(2) Nếu kết quả phép lai thuận nghịch giống nhau thì gen nằm trên NST thường và gen nằm trên NST giới tính X.
(3) Liên kết gen không hoàn toàn làm cho các gen tốt có thể tổ hợp lại với nhau nên rất có ý nghĩa trong công tác
chọn giống.
(4) Các gen nằm càng xa nhau trên NST thì lực liên kết càng yếu nên tần số hoán vị gen càng nhỏ.
(5) Có trường hợp đặc biệt ,cơ thể có 1000 tế bào, khi đó tất cả các tế bào đều xảy ta hoán vị gen vậy khi đó tần số
hoán vị gen đạt 100%.

Trang 3/8 - Mã đề thi 130


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
(6) Ở tế bào chất của sinh vật nhân thực chứa hệ gen đơn bội giống vi khuẩn nên một khi đã bị đột biến 1 alen A
thành a thì kiểu đột biến lập tức biểu hiện ra kiểu hình.
A. 2,3,4,5,6.
B. 1,3.
C. 1,2,3,5,6.
D. 1,2.
Câu 33: Một chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng, ở môi trường có nhiều DDT thì sinh vật thuộc mắt xích nào
sau đây sẽ bị nhiễm độc với nồng độ cao nhất.
A. Sinh ật tiêu thụ bậc 3
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 4
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1

D. Sinh vật tự dưỡng
Câu 34: Khi nghiên cứu 3 loài sinh vật trong một chuỗi thức ăn trong quần xã, người ta thu được số liệu như sau:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Khối lượng trung bình mỗi cá thể
Bình quân năng lượng trên
Loài
Số cá thể (cá thể)
(g/cá thể)
một đơn vị khối lượng (calo/g)
A
500
10
0,9
B
20000
0,01
1
C
10
10000
1,8
A. Thứ tự đúng của chuỗi thức ăn trên là: C  A 
B. B. Thứ tự đúng của chuỗi thức ăn trên là: B  A 
C. Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng thức ba trong chuỗi thức ăn trên 4,4%
D. C. Hiệu suất sinh thái của bậc sinh dưỡng thứ hai trong chuỗi thức ăn trên là 2,5%.
Câu 35: Cho các phát biểu sau về các bệnh di truyền ở người:
(1) có thể chữa bệnh phêninkêtô niệu bằng cách loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn
vì phêninalanin là axit amin không thiết yếu.
(2) bệnh bạch tạng thường gặp ở nam nhiều hơn nữ.
(3) bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường làm thay thế cặp

nuclêôtit T-A bằng A-T ở côđon thứ 6 của gen β-hêmôglôbin.
(4) Đứa bé 7 tuổi nhưng chỉ trả lời được câu hỏi của trẻ 6 tuổi thì thuộc diện kém phát triển trí tuệ.
(5) Nguyên nhân gây bệnh ung thư có thể do đột biến gen hoặc nhiễm sắc thể.
(6) Ở người, một số bệnh tật chỉ xuất hiện ở giới nam như dính ngón, túm lông vành tai, máu khó đông…
(7) đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến gen lặn.
Trong các phát biểu trên, các phát biểu đúng là:
A. 2, 4, 6.
B. 1, 3, 4, 5.
C. 5, 7.
D. 1, 6, 7.
Câu 36: Cho một cây hoa trắng giao phấn với 2 cây cùng loài , kết quả thu được như sau:
- Với cây thứ nhất: 50% cây hoa trắng; 25% cây hoa đỏ; 25% cây hoa vàng.
- Với cây thứ hai: 75% cây hoa trắng; 18,75% cây hoa đỏ; 6,25% cây hoa vàng.
Hãy chọn kết luận đúng về các cây đem lai?
A. Cây hoa trắng đem lai có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
B. Cây thứ nhất có kiểu gen dị hợp một cặp gen.
C. Cây thứ hai có kiểu gen dị hợp về một cặp gen.
D. Cây thứ hai có kiểu gen giống với cây hoa trắng đem lai.
Câu 37: Trong một quần thể ngẫu phối, giả sử ở giới đực có tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 20%, ở
giới cái có tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 25%. Loại hợp tử mang gen đột biến chiếm tỉ lệ.
A. 40%.
B. 45%.
C. 95%.
D. 5%
Câu 38: Xét hai cặp gen Aa và Bb quy định hai cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác
nhau. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,4; B có tần số 0,5. Lấy một cá thể mang hai tính
trạng trội về hai cặp gen nói trên, xác suất để được cá thể thuần chủng là.
A. 1/25.
B. 1/12.
C. 1/5.

D. 1/6.
Câu 39: Cho lưới thức ăn đồng cỏ như sau:
(1) Lưới thức ăn này có tối đa 4 chuỗi thức ăn.
(2) Chuột là mắt xích tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất trong lưới thức ăn.
(3) Khi loại bỏ ếch ra khỏi quần xã thì rắn sẽ bị mất đi.
(4) Khi loại bỏ chuột ra khỏi quần xã thì số lượng kiến sẽ tăng nhanh hơn số lượng châu chấu.
(5) Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn có tối đa 5 mắt xích.
(6) Diều hâu có thể là bậc dinh dưỡng thứ 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng 4.

Trang 4/8 - Mã đề thi 130


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Phương án trả lời đúng là:
A. (1) sai; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng.
C. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6 sai).
D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) đúng.
Câu 40: Có 10 tế bào 2n của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2
tế bào không hình thành được thoi phân bào. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi phân bào
vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được
tạo ra là bao nhiêu.
A. 8.
B. 1/79
C. 1/40.
D. 1/39.
Câu 41: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây.
(1). Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để
axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng.

(2). Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để
các ribôxôm dịch chuyển trên mARN; gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN đồng thời cắt bỏ axit amin
mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
(3). Đột biến mất đoạn thường gây chết nhưng mất đoạn nhỏ có khả năng ứng dụng vào chọn giống.
(4). E.coli không có nhiễm sắc thể.
(5). Gà (2n = 78) có số nhiễm sắc thể lớn hơn ruồi giấm (2n = 8) nên gà có mức độ tiến hóa cao hơn
A. 5
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 42: Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a
quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát ( P) có 1000 cá thể có kiểu hình trội , quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời
F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Trong số 1000 cây (p) nói trên , có bao nhiêu cây thuần
chủng.
A. 250 cây.
B. 500 cây.
C. 350 cây.
D. 100 cây.
Câu 43: Cho bảng biểu sau đây nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã:
Kí hiệu mối quan hệ
Ví dụ
(1) Lươn biển và cá nhỏ.
(I)
(2) Tảo giáp nở hoa và cho cá tôm
A
B
(3) Phong lan và cây gỗ.
(4) Tầm gửi và cây gỗ.
+
+

(5) Cáo và chuột lemmut ở đồng rêu phương bắc .
(6) Cây kiến và kiến.
(II) A
B
(7) Chim mỏ đỏ và linh dương.
(8) Cừu và dê trên cùng một cánh đồng.
0
+
(9) Nấm và vi khuẩn lam trong địa y.
(10) Thỏ và mèo rừng Canada.
(III)

A

B

-

-

Tổ hợp nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong bảng trên:
A. I -1,6,7,9; II- 3,
III -8
B. I –1, 6,7. ; II – 3,4 ; III – 8,10.
C. I –1,6,7,9, ; II – 3,4, d; III - 8.
D. I –1,6,7,9 ; II –3 ;
III – 8,10 .

Trang 5/8 - Mã đề thi 130



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
AB d
X Y, 2 gen A và B chách nhau 40cM, giảm phân
ab
bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu kết luận đúng sau đây.
(1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau nếu không xảy ra hoán vị gen.
(2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau nếu có xảy ra hoán vị gen.
(3) Loại giao tử ABY chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.
(5) Sinh ra giao tử aBXd chiếm tỉ lệ 100% hoặc 0%.
(6) Sinh ra giao tử AbXd = aBY = 20%.
(7) Sinh ra 8 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
(8) Sinh ra giao tử AbY = 10%
A. 2.
B. 1.
C. 7.
D. 6
Câu 45: Ở một loài côn trùng, mắt đỏ là do gen A quy định trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Gen
nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Cho con cái (XX) mắt trăng thuần chủng giao phối với con
đực (XY) mắt đỏ thuần chủng được F1 . Cho F1 giao phối tự do thì thu được F2 . kết quả thu được kiểu hình ở đời
con F1 và F2 lần lượt là.
A. F1 (2đỏ : 2 trắng) ; ( 2 đỏ : 2 trắng).
B. F1 (1đỏ : 1 trắng) ; ( 1 đỏ : 1 trắng).
C. F1 100% đỏ; F2 ( 3 đỏ : 1 trắng).
D. F1 (1đỏ : 1 trắng) ; ( 2 đỏ : 2 trắng).
Câu 46: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài; gen B quy
định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng. Hai gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Một người nông dân thu thập được 7 hạt giống hình tròn, màu đỏ của loài thực vật trên, đem gieo trồng và cho tự
thụ phấn. Trong tổng số hạt ở đời con thu được 267 hạt tròn, đỏ; 33 hạt tròn, trắng; 33 hạt dài, đỏ; 3 hạt dài trắng.

Tính theo lí thuyết, trong số các hạt mang gieo ban đầu, tỉ lệ hạt thuần chủng là:
A. 1/7.
B. 2/7.
C. 3/7.
D. 4/7.
Câu 47: Ở một loài động vật khi cho giao phối con cái mắt đỏ- chân cao thuần chủng với con đực mắt trắng- chân
thấp thuần chủng thu được F1 toàn mắt đỏ- chân cao. Cho F1 giao phối với nhau thì F2 thu được 528 mắt đỏ- chân
cao; 208 mắt trắng- chân thấp; 48 mắt đỏ- chân thấp; 240 mắt trắng – chân cao.Trong đó , mắt đỏ- chân thấp chỉ có
ở con đực .Khi cho con cái ở F1 giao phối với con đực mắt đỏ- chân thấp không mang các alen giống nhau thì tỉ lệ
mắt trắng – chân thấp mang cặp gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu .
A. 12,5%.
B. 9,375%.
C. 10,9375%.
D. 22,4375%
Câu 48: Ở một loài động vật, gen A quy định thân màu đen, gen a quy định thân màu trắng. cấu trúc di truyền của
quần thể ở thế hệ P: 0,6AA: 0,2Aa:0,2aa =1. Do tập tính giao phối, trong quần thể các cá thể cùng màu sắc giao
phối với nhau một cách ngẫu nhiên, các cá thể khác màu không giao phối với nhau. Cho rằng sức sống và khả năng
sinh sản của các kiểu gen là như nhau, không phát sinh đột biến, kiểu hình thân trắng thu được sau 1 thế hệ
A. 5,25%.
B. 3,75%.
C. 17,5%.
D. 21,25%.
Câu 49: Ở người, trong quá trình giảm phân của người mẹ , ở lần phân bào I , nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình
thường nhưng trong lần phân bào II có 20% tế bào có hiện tượng không phân ly của NST giới tính. Quá trình giảm
phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Người vợ đang mang thai và sắp sinh thì khả năng đứa con
của họ sinh ra bị bất thường về NST là.
A. 24,3%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 15,8%

Câu 50: Cho phả hệ sau, ô màu đen là bị bệnh, ô trống là không bị bệnh .
Biết rằng quần thể đang khảo sát cân bằng di truyền về bệnh trên và có tỉ lệ người bình thường mang gen bệnh cao
nhất . Biết bệnh do 1 alen thuộc lôcut gồm 2 alen quy định . Sắc xuất để vợ chồng ở thế hệ thứ IV sinh con bình
thường không mang gen bệnh là bao nhiêu nếu người vợ ở thế hệ thứ 2 không sinh con bị bệnh có kiểu gen đồng
hợp ?
Câu 44: Ở chim bồ câu, một tế bào của cơ thể có kiểu gen

I
II

III

IV

?
A. 5/8.

B. 15/34.

C. 55/72.

D. 81/136.

------------HẾT--------------

Trang 6/8 - Mã đề thi 130


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 130


1. C
2. D
3. B
4. B
5. C
6. A
7. B
8. C
9. C
10. A

11. A
12. A
13. A
14. C
15. C
16. C
17. D
18. D
19. D
20. A

21. A
22. B
23. B
24. D
25. C
26. C
27. D

28. B
29. B
30. D

31. D
32. B
33. B
34. B
35. C
36. D
37. A
38. B
39. A
40. B

41. B
42. A
43. A
44. B
45. C
46. B
47. C
48. D
49. D
50. D

Trang 7/8 - Mã đề thi 130


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Trang 8/8 - Mã đề thi 130



×