Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Giáo án Sinh 9 - cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.63 KB, 122 trang )

Di truyền và biến dị
Ch ơng I : Các thí nghiệm của menđen
Tuần 1: Tiết 1 : Men đen và di truyền học.
Ngày soạn : 14/8/2010
A. Mục tiêu bài học:
- HS trình bày đợc mục đích, nhiệm vụ và nghĩa của di truyền học.
- Hiểu đợc công lao và trình bày đợc phơng pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích trên hình .
- Phát triển t duy phân tích so sách.
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 1.2
C. Ph ơng pháp chủ yếu:
- Quan sát, giảng giải,.......
D. Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới. Mở bài: GV giới thiệu sơ lợc nội dung cấu trúc chơng trình SGK sinh
học 9, nội dung chơng I.
Nêu vấn đề: Vì sao con đợc sinh ra có nhiều điểm giống hay khác bố mẹ?
Hoạt động1: tìm hiểu Di truyền học.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK và làm
bài tập tr 5: Liên hệ bản thân có những
điểm nào giống bố và mẹ ?
- GV yêu cầu HS trình bày Gv nhận
xét bổ sung.
- GV hỏi: Thế nào là di truyền và biến dị
?
- GV nhận xét bổ sung và yêu cầu HS rút
ra kết luận .


- Gv giải thích rõ Di truyền và biến dị
là 2 hiện tợng song song gắn liền với sinh
sản.
+ Trình bày đối tợng , nội dung của di
truyền học?.
- Gv giới thiệu ý nghĩa thực tiễn của di
truyền học.
- HS tìm hiểu SGK tr5 và nghiên cứu làm
bài tập.
- HS trình bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- HS suy nghĩ và đứng lên phát biểu.
- HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời
câu hỏi.
* Kết luận:
- Di truyền là hiện tợng truyền đạt các
tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế
hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tợng con sinh ra khác bố
mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất,
cơ chế , tính quy luật của hiện tợng di
truyền và biến dị.
1
Hoạt động2: tìm hiểu Men den ngời đặt nền móng cho di
truyền học.
- GV giới thiệu tiểu sử của Menđen.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2. nêu
nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính
trạng đem lại.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
Nêu phơng pháp nghiên cứu của
Menđen?
- GV nhận xét bổ sung.
- Gv giải thích thêm một số vấn đề nh: vì
sao Men Đen lại chọn đậu Hà lan làm đối
tợng nghiên cứu, ví sao công trình của
Men Đen công bố từ năm1865 mà mãi
đến 1900 mới đợc công nhận...
- Một HS đọc tiểu sử tr 7 cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích hình 1.2
Nêu đợc sự tơng phản của từng cặp tính
trạng.
- HS đọc kĩ thông tin SGK tr6 , phát biểu
câu hỏi.
* Kết luận: Bằng phơng pháp phân tích
các thế hệ lai, Men Đen đã phát hiện ra
các quy luật di truyền từ thực nghiệm, đặt
nền móng cho di truyền học
Hoạt động3: tìm hiểu Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của
di truyền học.
- GV hớng dẫn HS nghiên cứu 1 số thuật
ngữ.
- GV yêu cầu HS lấy một số ví dụ
- HS tự thu thập thông tin,ghi nhớ kiến
thức.
- HS lấy ví dụ cụ thể.
* Kết luận :
a. Thuật ngữ:
- Tính trạng.

- Cặp tính trạng tơng phản.
- Nhân tố di truyền.
- Giống ( dòng ) thần chủng.
b. Kí hiệu
- P. Cặp bố mẹ xuất phát.
- X: Kí hiệu phép lai.
- G: Giao tử.
- F: Thế hệ con
3. Kiểm tra, đánh giá..
1.Trình bày nội dung phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen ?
2.Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tơng phản để thực hiện phép lai ?
4. Dặn dò.
- Học bài theo nôi dung SGK tr 7.
- Kẻ bảng 2 ( tr 8 ) vào vở bài tập.
- Đọc trớc bài 2.
Tuần 1: Tiết 2 : Lai một cặp tính trạng
2
Ngày soạn : 16/8/2010
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và trình bày đợc nội dung quy luật phân li.
- Giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu, t duy lô gíc.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 2.1- 2.3 SGK tr 8
C. Ph ơng pháp chủ yếu:
- Quan sát, phân tích, .......

D.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ : Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tơng phản khi đem lai ?
2.Bài mới.
Hoạt động1: tìm hiểu Thí nghiệm của Men đen
- GV hớng dẫn HS quan sát tranh hình
2.1
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các
khái niệm : Kiểu hình, tính trạng trội ,
tính trạng lặn.
- GV yêu cầu HS tổng hợp lại
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK
tr 8 Thảo luận
+ Nhận xét kiểu hình ở F
1
?
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F
2
trong từng
trờng hợp ?
- GV yêu cầu HS phát biểu, GV nhận xét
bổ sung.
- Từ kết quả đã tính toán, GV yêu cầu HS
a. Các khái niệm:
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ
cách tiến hành.
- HS ghi nhớ khái niệm.
* Kết luận:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội : Là tính trạng biểu hiện ở
F

1
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F
2
mới đợc biểu hiện.
b. Thí nghiệm.
- HS phân tích bảng số liệu, thảo luận
trong nhóm
- Đại diện nhóm rút ra nhận xét, các
nhóm khác bổ sung.
*Nhận xét:
- Lai hai giống đậu Hà Lan thuần chủng
khác nhau về một cặp tính trạng tơng
phản. F
1
đồng tính, F
2
có sự phân li tính
trạng theo tỉ lệ 3/1
VD:
P. Hoa đỏ X Hoa Trắng
F
1
: Hoa đỏ.
F
2
: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
( Kiểu hình có tỷ lệ 3 trội : 1 lặn )
c. Nôi dung quy luật phân li.
3
rút ra tỷ lệ kiểu hình ở F

2
.
- Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của
Menđen.
- GVyêu cầu HS tổng hợp kiến thức, phát
biểu nội dung của quy luật phân li độc
lập
- Đại diện nhóm rút ra nhận xét, các
nhóm khác bổ sung.
- HS dựa vào hình 2.2 Trình bày thí
nghiệm. Lớp nhận xét bổ sung.
* Kết luận:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp
tính trạng tơng phản thuần chủng thì F
2
phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3
trội : 1lặn
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.
- GV giải thích quan niệm thời của
Menđen về di truyền hoà hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục ( tr 9 )
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F
1
và tỉ lệ các
loại hợp tử ở F
2
.
+ Tại sao F
2
lại có tỉ lệ 3 Hoa đỏ : 1 Hoa

trắng?
- GV yêu cầu HS phát biểu, GV nhận xét
bổ sung.
- GV yêu cầu HS giải thích thí nghiệm
theo Menđen.
- HS ghi nhớ kiến thức.
- HS quan sát hình 2.3 thảo luận
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm
khác bổ sung.
* Kết luận: Theo Menđen.
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền
quy định.
+Trong quá trình phát sinh giao tử có sự
phân li của cặp nhân tố di truyền.
+ Các nhân tố di truyền đợc tổ hợp lại
trong thụ tinh.
3. Kiểm tra, đánh giá:
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo
Menđen ?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặnvà cho ví dụ minh họa.
4. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr10
- Làm bài tập 4.
Tuần 2: Tiết 3: Lai một cặp tính trạng.
Ngày soạn: 18/8/2010
A. Mục tiêu:
- HS hiểu và trình bày đợc nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích đợc vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu đợc ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt đợc sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.

- Trình bày t duy lí luận nh phân tích, so sánh....
4
- Luyện viết sơ đồ lai.
B. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa lai phân tích.
-Tranh phóng to hình 3 SGK tr 11.
C. Ph ơng pháp chủ yếu :
- Quan sát, so sánh
D. Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ : Phân biệt tính trạng trội và tính trạng lặn , cho ví dụ minh họa ?
2. Bài mới .
Hoạt động 1: Tìm hiểu Lai phân tích.
- GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử
ở F
2
trong thí nghiệm của Menđen.
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái
niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- GV yêu cầu HS xác định kết quả của 2
phép lai:
P: Aa x aa và
P: AA x aa
- GV yêu cầu 2HS lên viết sơ đồ lai.
- GV hỏi: Làm thế nào để xác định kiểu
gen của cá thể mang tính trạng trội ?
- Yêu cầu HS điền từ thích hợp vào chỗ
trống?
- GV chốt lại đáp án
1- trội 2- kiểu gen
3- lặn 4- đồng hợp trội

5- dị hợp
- Rút ra nội dung , mục đích của phép lai
phân tích?
a. Một số khái niệm
- 1 HS nêu kết quả hợp tử ở F
2
.
- Ghi nhớ các khái niệm.
- Các nhóm thảo luận, viết sơ đồ lai.
- Đại diện nhóm lên viết sơ đồ lai
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen
trong tế bào của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen
tơng ứng giống nhau.
- Thể dị hợp : Kiểu gen chứa cặp gen t-
ơng ứng khác nhau.
b. Lai phân tích.
* Kết luận:
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể
mang tính trạng trội cần xác định kiểu
gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá
thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng
hợp tử trội.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ
lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có
kiểu gen dị hợp.
Hoạt động 2: ý nghĩa của tơng quan trội lặn.
5

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK tr11- 12
- Thảo luận:
+ Xác định tính trạng trội và tính trạng
lặn nhằm mục đích gì trong chọn giống?
+ Để xác định tính trạng trội và tính
trạng lặn cần phải tiến hành nh thế nào?
+ Việc xác định độ thuần chủng của
giống có ý nghĩa gì trong sản xuất ?
+ Muốn xác định giống có thuần chủng
hay không cần phải thực hiện phép lai nào ?
- Gv yêu cầu HS phát biểu GV nhận
xét bổ sung.
- HS tự thu nhận thông tin và sử lý thông
tin.
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
- Phơng pháp phân tích các thế hệ lai
- Phép lai phân tính
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
* Kết luận:
- Trong tự nhiên mối tơng quan trội
lặn là phổ biến.
- Tính trạng trội thờng là tính trạng tốt
Cần xác định tính trạng trội và tập
trung nhiều gen trội quý vào một kiểu
gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Trội không hoàn toàn.
- GV yêu cầu HS quan sát HS quan sát
hình 3, nghiên cứu thông tin SGK tr12
+Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F

1,
F
2
giữa trội không hoàn với thí nghiệm của
Menđen ?
- GV yêu cầu HS phát biểu Gv nhận
xét bổ sung.
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ.
- GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức.
- HS tự thu nhận thông, kết hợp quan sát
hình, thảo luận thống nhất câu trả lời.
- Đại diện HS phát biểu nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS điền đợc các cụm từ vào bài tập.
* Kết luận:
- Trội không hoàn toàn là hiện tợng di
truyền trong đó kiểu hình của F
1
biểu
hiện của tính trạng trung gian giữa bố và
mẹ, còn F
2
có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 :1.
3. Kiểm tra, đánh giá:
- Sử dụng câu 4 SGK tr13
4. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr13
- Làm bài tập 4.

Tuần 2: Tiết 4: Lai hai cặp tính trạng

6
Ngày soạn : 20/8/2010
A. Mục tiêu:
- HS mô tả đợc thí nghiệm Lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Giải thích đợc khái niệm biến dị tổ hợp.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, rèn luyện phân tích kết quả thí
nghiệm.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 4 tr 14
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
C. Ph ơng pháp chủ yếu :
- Quan sát, phân tích ,hoạt động nhóm......
D. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Muốn xác định đợc kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần
phải làm gì ?
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu Thí nghiệm của Menđen.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4, nghiên
cứu thông tin SGK tr14 .Trình bày thí
nghiệm của Menđen.
- Từ kết quả thí nghiệm GV yêu cầu HS
hoàn thành bảng 4tr 15.
- GV gợi mở cách ớc lợng đơn giản để
tính tỉ lệ KH F
2
.
- GV kẻ sẵn bảng 4 để HS chữa bài.
- GV nhận xét kết quả của các nhóm.
+ Xác định tính trạng trội lặn trong thí

nghiệm trên? Giải thích tại sao. Dựa trên
mối tơng quan giữa tỉ lệ KH F
2
với tỉ lệ
các tính trạng( nh phân tích SGK)
+ Yêu cầu HS rút ra nhận xét sự di truyền
của 2 cặp tính trạng?
- GV cho HS làm bài tập điền chỗ trống.
- Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các
tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu
di truyền độc lập với nhau ?
+ Có thể rút ra nội dung của quy luật
phân li độc lập nh thế nào?
- GV nhận xét bổ sung.
a. Thí nghiệm:
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm, nêu
thí nghiệm
- 1 HS trình bày thí nghiệm.
- Đại diện nhóm lên làm trên bảng. Các
nhóm theo dõi bổ sung.
Yêu cầu xác định đợc:
+ Tỉ lệ KH F
2
: 9:3:3:1
+ Tỉ lệ từng cặp tính trạng:3/ 1
+ Tính trạng trội: hạt vàng , hạt trơn.
+ Tính trạng lặn: hạt xanh, hạt nhăn.
+ Sự di truyền của 2 cặp tính trạng độc
lập với nhau.
+ Cụm từ tích tỉ lệ .

* Kết luận:
- Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp
tính trạng thuần chủng tong phản di
truyền độc lập với nhau, thì F
2
có tỉ lệ
mỗi loại KH bằng tích tỉ lệ của các tính
trạng hợp thành nó:
b. Quy luật phân li độc lập.
- 1- 2 HS nhắc lại nội dung quy luật.
- Nội dung: SGK tr 15
Hoạt động 2: Tìm hiểu Biến dị tổ hợp.
7
- GV yêu cầu HS nghiên cứu lại thí
nghiệm ở F
2
Trả lời câu hỏi:
+ Kiểu hình nào ở F
2
khác bố mẹ ?
(KH vàng nhăn, xanh trơn)
+ Thế nào là biến dị tổ hợp?
+ Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp?
Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản
nào?
- GV yêu cầu HS phát biểu
- HS nghiên cứu suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Đại diện HS phát biểu, HS khác theo
dõi nhận xét bổ sung.
* Kết luận:

- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại của các
gen vốn có ở bố mẹ.
- Nguyên nhân: Chính sự phân li độc lập
của các cặp tính trạng đã dẫn đến sự tổ
hợp lại các tính trạng ở P làm xuất hiện
các biến dị tổ hợp.
3. Kiểm tra, đánh giá:
- Sử dụng câu hỏi 3 SGK
4. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr16
- Làm bài tập 4.
Tuần 3: Tiết 5: Lai hai cặp tính trạng ( Tiếp )
Ngày soạn : 24/8/2010
A.Mục tiêu:
- HS hiểu và giải thích đợc kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
- Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hóa.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 5 SGK tr17.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
C. Ph ơng pháp chủ yếu:
- Quan sát, phân tích , vấn đáp......
D. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình
dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau ?
2. Bài mới: Mở bài : Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm nh thế nào? ý nghĩa
của quy luật phân li độc lập.
Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm nh thế
nào ? .
- GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân ly

từng cặp tính trạng ở F
2
?
- Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
giải thích kết quả thí nghiệm theo quan
niệm của Menđen ?
- GV lu ý HS: ở F
1
khi hình thành giao tử
F
1
do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
- HS nhắc lại kết quả tỉ lệ phân li từng
cặp tính trạng 3:1
- HS tự rút ra kết luận .
-HS tự thu nhận thông tin , thảo luận
nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm lên trình bày trên hình 5,
các nhóm bổ sung
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do
8
của các cặp gen tơng ứng( A và a với B
và b nh nhau) tạo ra 4 loại giao tử F
1
có tỉ
lệ bằng nhau.
- Tại sao ở F
2
lại có 16 tổ hợp giao tử ?

- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5 ?
- GV yêu cầu HS trình bày.
- GV đa ra đáp án.
+Nêu nội dung của quy luật phân li ?
một cặp nhân tố di truyền quy định.
- Quy ớc:
Gen A quy định hạt vàng.
Gen a quy định hạt xanh.
Gen B quy định hạt trơn.
Gen a quy định hạt nhăn.
KG vàng trơn thuần chủng; AA BB.
KG xanh nhăn: aa bb
- HS suy nghĩ trình bày, HS khác nhận
xét bổ sung.
- HS nêu đợc: do sự kết hợp ngẫu nhiên
của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cáI
tạo ra ở F
1
16 tổ hợp.
- HS căn cứ vào hình 5 hoàn thành bảng.
- 1 HS lên bảng làm , lớp nhận xét.
*Kết luận: Các cặp nhân tố di truyền đã
phân li độc lập trong quá trình phát sinh
giao tử
Kiểu hình
F
2
Tỉ lệ
Hạt vàng trơn Hạt vàng nhăn Hạt xanh trơn Hạt xanh nhăn
Tỉ lệ của mỗi

kiểu gen F
2
1 AA BB
2 Aa Bb
3 AA Bb
4 Aa Bb
1 AA bb
2 Aa bb
1 aa BB
2 aa Bb
1aa bb
Tỉ lệ của mỗi
kiểu hình F
2
9 3 3 1
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa quy luật phân li độc lập.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
thảo luận các câu hỏi:
+ Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính,
biến dị lại phong phú ?
+ Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc
lập ?
- GV đa ra những công thức tổ hợp để
phân tích cho HS.
- GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức.
- HS sử dụng t liệu trong bài để trả lời.
- Đại diện HS phát biểu, HS khác đứng
lên nhận xét bổ sung.
* Kết luận:
- Sự phân li độc lập của các nhân tố di

ttruyền trong quá trình phát sinh giao tử
và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh
làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối
với chọn giống và tiến hóa.
3. Kiểm tra, đánh giá:
9
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm nh thế nào ?
- Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là . 3:3:3:1. Hãy xác định kiểu gen của phép
lai trên ?
4. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK tr19
- Làm bài tập 4.
- GV hớng dẫn HS làm trớc thí nghiệm : Gieo 1 đồng xu
Gieo 2 đồng xu
Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2

Tuần 3: Tiết 6: Thực hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt
của đồng kim loại
Ngày soạn : 28/8/2010
A. Mục tiêu:
- Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc
gieo các đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai
một cặp tính trạng.
- Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.
C. Ph ơng pháp chủ yếu:
- Thực hành

D. hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập ?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim loại.
- GV hớng dẫn quy trình.
a. Gieo một đồng kim loại.
- Lấy một đòng kim loại, cầm đứng cạnh
và thải rơi tự do từ độ cao xác định.
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng
6.1
b. Gieo hai đồng kim loại
- Lấy hai đồng kim loại, cầm đứng cạnh
và thải rơi tự do từ độ cao xác định.
- Thống kê kết quả vào bảng 6.2
- HS ghi nhớ quy trình thực hành
- Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại.
* Gieo một đồng kim laọi .
+ Lu ý quy định trớc mặt sấp và ngửa.
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi
lần rơi vào bảng 6.1
* Gieo hai đồng kim loại: Có thể xảy ra
một trong ba trờng hợp:
2 đồng sấp ( SS )
1 đồng sấp, 1 đồng ngửa ( SN )
2 đồng ngửa ( NN ).
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết
quả vào bảng 6.2
Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm..
10
- Tùy theo lớp GV có thể chia lớp thành 8

- 12 nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
đã tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2 ghi
vào bảng tổng hợp
- Đại diện nhóm đọc lần lợt kêt quả.
Tiến hành
Nhóm
Gieo một đồng kim
loại
Gieo hai đồng kim loại
S N SS SN NN
1
2
3
Cộng
Cộng lợng
Tỉ lệ %
- Kết quả của bảng trên, GV yêu cầu HS
liên hệ:
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao
tử sinh ra từ con lai F
1
Aa.
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F
2
trong lai một cặp tính trạng.
- HS căn cứ vào kết quả thống kê
nêu đợc:
+ Cơ thể lai F
1

có kiểu gen Aa khi giảm
phân cho 2 loại giao tử mang A và a với
xác suất ngang nhau. P ( A ) = P (a) = 1/2
+ kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ:
1 SS : 2 SN : 1NN Tỉ lệ kiểu gen ở
F
2
là: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
3. Kiểm tra, đánh giá:
- GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
- Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2
4. Dặn dò:
- Làm các bài tập ( tr 22, 23 )
Tuần 4 Tiết 7: Bài luyện tập
Ngày soạn: 02/9/2010
A. Mục tiêu:
- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập.
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Ph ơng pháp chủ yếu:
- Luyện tập
D. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
11
Hoạt động 1: Hớng dẫn cách giải bài tập.
1. Lai một cặp tính trạng.
* Dạng 1 : Biết kiểu hình của P Xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F
1

và F
2
.
Cách giải:
+ Bớc 1: Quy ớc gen:
+ Bớc 2: xác định kiểu gen của P.
+ Bớc 3: Viết sơ đồ lai.
Ví dụ: Cho đâụ thân cao lai với đậu thân thấp, F
1
thu đợc toàn đậu thân cao. Cho F
1
tự
thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F
1
và F
2.
Biết rằng tính trạng chiều cao do 1 gen quy định.
* Dạng 2: Biết số lợng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con Xác định kiểu gen, kiểu
hình ở P.
Cách giải:
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
F ( 3:1 ) P :Aa x Aa.
F ( 1: 1 ) P: Aa x aa.
F ( 1 : 2 : 1 ) P: Aa x Aa. ( Trội không hoàn toàn )
Ví dụ : ở cá kiếm, tính trạng mắt đen ( Quy định bởi gen A ) là trội hoàn toàn so với
tính trạng mắt đỏ ( Quy định bởi gen a ).
P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ F
1
: 51% mắt đen : 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P
trong phép lai trên sẽ nh thế nào ?

2.Lai hai cặp tính trạng:
Giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
* Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F
1
(F
2
).
Cách gải: Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng ( Theo các quy luật di truyền ) tích
tỉ lệ của các tính trạng ở F
1
và F
2
.
( 3 : 1 ) ( 3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1
(3 : 1 ) ( 1 : 1) = 3 : 3 : 3 : 1
(3 : 1 ) ( 1 : 2 : 1) = 6 : 3 : 3 : 2: 1
Ví dụ: Gen A quy định hoa kép, gen a hoa đơn: BB - hoa đỏ; Bb hoa hồng: bb
hoa trắng. Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập.
P thuần chủng: Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ thì F
2
có tỉ lệ kiểu hình nh thế nào ?
*Dạng 2: Biết số lợng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con Xác định kiểu gen của P
Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con Kiểu gen của P
F
2
: ( 9 : 3 : 3 : 1 ) = ( 3 : 1 ) ( 3 : 1) F
2
dị hợp về hai cặp gen. P thuần chủng về 2
cặp gen.
F

2 :
: ( 3 : 3 : 3 : 1 ) = (3 : 1 ) ( 1 : 1) P: AaBb x Aabb.
F
1
: 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1 ) ( 1 : 1) P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb.
Hoạt động 2 : . Bài tập vận dụng.
- GV yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn.
- GV chốt đáp án đúng.
Bài 1: P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài.
F
1
toàn lông ngắn.
Vì F
1
đồng tính mang tính trạng trội Đáp án: a
Bài 2: Từ kết quả F
1
: 75% đỏ thắm : 25% xanh lục F
1
: 3 đỏ thắm : 1 xanh lục.
Theo quy luật phân li P: Aa x Aa Đáp án: d
12
Bài 3: F
1
: 25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng : 25 % hoa trắng.
F
1
: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn Đáp án b , d.
Bài 4: Để sinh ra ngời con mắt xanh ( aa ) Bố cho một giao tử a và mẹ cho một

giao tử a.
Để sinh ra ngời con mắt đen ( A- ) bố hoặc mẹ cho 1giao tử A Kiểu gen và
kiểu hình P là:
Mẹ mắt đen ( Aa ) x bố mắt đen ( Aa ) hoặc Mẹ mắt xanh ( aa ) x bố mắt đen ( Aa )
Đáp án b và d.
Bài 5: F
2
có 901 cây quả đỏ, tròn: 299 cây quả đỏ, bầu dục:
301 cây quả vàng, tròn : 103 cây quả vàng, bầu dục tỉ lệ kiểu hình ở F
2
là: 9
đỏ,tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, trơn : 1 vàng bầu dục = ( 3 đỏ : 1 vàng )( 3 tròn : 1
bầu dục ) P thuần chủng về hai cặp gen
P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, trơn
Kiểu gen của P là AAbb x aaBB.
Đáp án d.
3. Kiểm tra, đánh giá:
- GV cho điểm một số HS làm bài tốt
4. Dặn dò:
- Làm lại các bài tập trong SGK tr 22, 23.
Tuần 4: Ch ơng II Nhiễm sắc thể.
Tiết 8: Nhiễm sắc thể.
Ngày soạn: 06/9/2010
A- Mục tiêu bài học:
- HS nêu đợc đặc tính của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
- Mô tả đợc cấu trúc hiển vi điển hình của nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu đợc chức năng của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng.
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hợp tác nhóm.
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to hình 8 ( 1 5 ) SGKtr 24- 25.

C. Ph ơng pháp chủ yếu:
- Trực quan, hoạt động nhóm, vấn đáp tìm tòi.
D- Hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
Hoạt động 1 : Tính đặc trng của nhiễm sắC thể.
- GV giới thiệu cho HS quan sát hình 8.1
+ Thế nào là cặp nhiễm sắt thể tơng đồng
?
- HS quan sát kĩ hình, rút ra nhận xét về
hình dạng, kích thớc.
- Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét
13
+ Phân biệt bộ nhiễm sắc thể đơn bội và
bộ nhiễm sắc thể lỡng bội ?
- GV yêu cầu HS trình bày GV
nhận xét bổ sung.
+ Cho biết số lợng NST trong bộ lỡng bội
có phản ánh trình độ tiến hoá của loài
không?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2.
+ Ruồi giấm có mấy bộ nhiễm sắc thể ?
+ Mô tả hình dạng bộ nhiễm sắc thể ?
+Nêu tính đặc trng của bộ NST ở mỗi
loài sinh vật ?
- GV yêu cầu HS phát biểu, GV nhận xét
bổ sung.
- GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức.
bổ sung. Yêu cầu nêu đợc :
- Cặp nhiễm sắc thể tơng đồng gồm 2

NST giống nhau về hình dạng , kích thớc.
- Bộ NST lỡng bội : 2n
- Bộ NSTđơn bội : n
- HS quan sát kĩ hình, nghiên cứu trả lời
câu hỏi.
- Đại diện HS đứng lên phát biểu, HS
khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận:
- Tế bào sinh dỡng NST tồn tại thành
từng cặp tơng đồng
- Bộ nhiễm sắc thể lỡng bội ( 2n ) là bộ
nhiễm sắc thể chứa cặp nhiễm sắc thể t-
ơng đồng.
- Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) là bộ NST
chứa một NST của một cặp tơng đồng
-Tế bào của mỗi loài sinh vật có 1 bộ
NST đặc trng về hình dạng và số lợng
Hoạt động 2 : Cấu trúc của nhiễm sắc thể.
GV thông báo cho HS : ở kì giữa nhiễm
sắc thể có hình dạng đặc trng và cấu trúc
hiển vi của nhiễm sắc thể đợc mô tả ở kì
này.
- GV yêu cầu HS:
+ Mô tả hình dạng, cấu trúc của nhiễm
sắc thể ?
+ Hoàn thành bài tập mục ( tr 25 )
- GV yêu cầu HS phát biểu
- GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức.
- HS quan sát hình 8.(3 5 )
- HS nêu đợc hình dạng , kích thớc của

NST
-Nhận biết đợc 2 crômatít , vị trí tâm
động
.- Một số HS phát biểu, lớp bổ sung.
* Kết luận:
- Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể đ-
ợc biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
+ Hình dạng: hình hạt, hình que hoặc chữ V.
+ Dài: 0,5 50 m
+ Đờng kính: 0,2 2 m.
+ Cấu trúc: ở kì giữa nhiễm sắc thể gồm 2
crômatit gắn với nhau ở tâm động.
+ Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và
prôtêin loại histôn.
Hoạt động 3 : Chức năng của nhiễm sắc thể.
- GV phân tích thông tin SGK tr 26.
- GV yêu cầu HS trình bày lại.
- HS ghi nhớ thông tin
- HS lắng nghe, HS khác nhận xét bổ
14
sung.
* Kết luận:
- Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen trên
đó mỗi gen ở một vị trí xác định.
- Nhiễm sắc thể có đặc tính tự nhân đôi
Các tính trạng di truyền đợc sao
chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
3. Kiểm tra, đánh giá:
- Nêu vai trò của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng ?
4. Dặn dò:

- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK tr19

Tuần 5 : Tiết 9: Nguyên phân.
Ngàysoạn: 10/9/2010
A . Mục tiêu bài học:
- HS trình bày đợc sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kỳ tế bào.
- Trình bày đợc những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kỳ của nguyên
phân.
- Phân tích đợc ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trởng của cơ thể.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
B . Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 9 (1-3 ).
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2.
C . Ph ơng pháp chủ yếu :
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi, đặt và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm.
D . Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể đợc biểu hiện rõ nhất ở
kỳ nào của quá trình phân chia tế bào ? Mô tả cấu trúc đó.
2.Bài mới: Mở bài:Cơ thể lớn lên nhờ quá trình phân chia tế bào. Vòng đời của
mỗi tế bào có khả năng phân chia gọi là chu kì tế bào. Baì hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào đặc biệt là những diễn
biến cơ bản của nóqua các kì của nguyên phân.
Hoạt động 1 : tìm hiểu Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong
chu kì tế bào.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGKtr 27, quan sát hình 9.1 trả lời câu
hỏi:
+ Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn nào?
+ Nếu coi toàn bộ chu kì tế bào là một đơn
vị thời gian, em hãy nhận xét thời gian diễn

ra kì trung gian ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.2 Trả
lời câu hỏi :
+Hình thái NST ở kì trung gian ?
- HS nghiên cứu thông tin SGKtr 27,
quan sát hình 9.1 trả lời
- 1-2 HS trình bày, HS khác nhận xét bổ
sung.
- HS quan sát trả lời
- 1 HS trình bày, HS khác nhận xét bổ
sung.
15
+ Cuối kì trung gian nhiễm sắc thể có
đặc điểm gì ?
- GV yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét bổ
sung. GV lu ý HS về thời gian( 90%) và sự
nhân đôi NST ở kì trung gian .
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.2
thảo luận:
+ Hoàn thành bảng 9.1 ( tr 27 ).
- GV gọi một HS lên làm trên bảng.
- GV đa ra đáp án đúng.
+ Tại sao sự đóng duỗi xoắn của NST có
tính chất chu kì?
- GV chốt lại kiến thức.
+ NST ở dạng đơn , sợi mảnh dài, duỗi
xoắn.
+ NST tự nhân đôi NST kép gồm 2 sợi
crômatit dính nhau ở tâm động.
- Các nhóm quan sát kĩ hình thảo luận,

thống nhất ý kiến. Ghi mức độ đóng duỗi
xoắn vào bảng 9.1
- Đại diện nhóm lên làm bài tập, các
nhóm khác bổ sung.
- 1 HS lên bảng trình bày lại trên tranh sự
biến đổi hình thái NST trong chu kì tế
bào
* Kết luận:
- Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: NST ở dạng đơn , sợi
mảnh dài, duỗi xoắn. NST tự nhân đôi
NST kép gồm 2 sợi crômatit dính nhau ở
tâm động.
+Nguyên nhân: gồm 4 kì ( đầu , giữa, sau
, cuối)
- Hình thái NST biến đổi trong chu kì tế
bào nhng cấu trúc riêng biệt vẫn đợc giữ
nguyên.
Hình thái
NST
Kì trung
gian
Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
Mức độ
duỗi xoắn
Nhiều nhất ít Nhiều
Mức độ
đóng xoắn
ít Cực đại
Chuyển ý: Ta đã biết tế bào của mỗi loài

sinh vật có 1 bộ NST đặc trng, vậy trong
nguyên phân NST đã có những diễn biến
nh thế nào để đảm bảo sự phân phối đồng
đều và chính xác nhất cho các tế bào con
Tìm hiểu phần II
Hoạt động 2 : tìm hiểu Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc
thể trong quá trình nguyên phân
- GV giới thiệu: Quá trình nguyên phân xảy ra
ở loại tế bào sinh dỡng, tế bào sinh dục sơ
khai, hợp tử.
- Hãy quan sát kì đầu, chỉ ra bộ phận nào mới
xuất hiện trong tế bào có liên quan tới sự vận
động NST trong suốt quá trình?
- HS quan sát hình, nghiên cứu , trả
lời câu hỏi .
+ Thoi phân bào
- 1HS phát biểu, HS khác nhận xét
16
- GV: Thoi phân bào là dấu hiệu cơ bản để
phân biệt quá trìnhNP( phân bào có tơ )với
trực phân(phân bào không tơ)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin tr 28,
quan sát hình ở bảng 9.2 Thảo luận điền
vào bảng 9.2
- GV chốt kiến thức qua từng kì.
bổ sung.
- HS nghiên cứu thảo luận thống
nhất trong nhóm, ghi diễn biến cơ
bản của nhiễm sắc thể ở các kì.
- Đại diện nhóm lên bảng trình

bày ,các nhóm khác bổ sung.
Các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể
Kì đầu
- Nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các nhiễm sắt thể kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm
động.
Kì giữa
- Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại.
- Các nhiễm sắt thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào.
Kì sau
- Từng nhiễm sắc thể kép tách ở tâm động thành hai nhiễm sắc thể đơn
phân li về hai cực của tế bào.
Kì cuối - Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh .
GV nhấn mạnh :
- Kì cuối có sự phân chia tế bào chất và các
bào quan,khác nhau giữa tế bào động vật
và tế bào thực vật .
- GV yêu cầu HS tổng hợp kết quả của quá
trình nguyên phân ?
+ Sự biến đổi hình thái NST qua các kì
phân bào có ý nghĩa gì?
+ Những diễn biến nào của NST trong chu
kì tế bào đã đảm bảo cho bộ NST trong 2
TB con giống hệt nhau và giống với TB
mẹ?
Chuyển ý: Nếu từ 1 TB mẹ ban đầu nguyên
phân liên tiếp nhiều lần thì kết quả sẽ nh
thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì?
-HS trả lời câu hỏi

*Kết quả:
Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 2 tế bào con
có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và
giống tế bào mẹ 2n.
- HS nêu đợc:
+ Thuận lợi cho sự nhân đôi ở kì trung
gian, tập trung trên mặt phẳng xích đạo
ở kì giữa và phân li về 2 cực ở kì sau.
+ Sự nhân đôi NST ở kì trung gian,
phân li về 2 cực ở kì sau.
Hoạt động 3 : tìm hiểu ý nghĩa của nguyên phân.
- GV cho HS thảo luận:
+ Nguyên phân có ý nghĩa gì đối với cơ
thể?
- GV yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét
- HS thảo luận thống nhất câu trả lời.
+ Giúp cơ thể đa bào lớn lên, thay thế
các tế bào già chết( TB biểu bì da, tế
bào bị tổn thơng ở các vết thơng...)
+ Duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc
thể đặc trng của loài qua các thế hệ
tế bào.
17
kết quả
- GV yêu cầu HS tổng hợp kết quả.
- Đại diện HS đứng lên trình bày, HS
khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận:
- Nguyên phân là hình thức sinh sản
của tế bào và sự lớn lên của cơ thể.

- Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ
nhiễm sắc thể đặc trng của loài qua
các thế hệ tế bào.
3. Kiểm tra, đánh giá:
Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:
a. Kì trung gian.
b. kì đầu.
c. Kì sau.
d. Kì giữa.
e. Kì cuối.
4. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK tr19
- Làm bài tập 4.
Tuần 5 : tiết 10: Giảm phân
Ngàysoạn: 14/9/2010
A . Mục tiêu bài học:
- HS trình bày đợc những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của giảm phân.
- Nêu đợc những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Phân tích đợc những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp nhiễm sắc thể tơng đồng.
- Rèn kĩ năng quan sát vá khai thác kênh hình, phát triển t duy lí luận.
B . Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 10 SGK tr31
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
C . Ph ơng pháp chủ yếu :
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi, đặt và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm.
D . Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Sử dụng câu 1sgk tr30.
2.Bài mới:
Hoạt động 1 :tìm hiểu Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc

thể trong giảm phân
- GV yêu cầu HS quan sát kì trung gian ở
hình 10 Trả lời câu hỏi:
+Giảm phân gồm mấy lần phân bào .
Mỗi lần phân bào gồm những kì nào?
+ Kì trung gian nhiễm sắc thể có hình
thái nh thế nào ?
a. Kì trung gian:
- HS quan sát kĩ hình, nghiên cứu trả lời
câu hỏi . Nêu đợc :
- Có 2 lần phân bào , mỗi lần phân bào
gồm 4 kì .
- Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh.
- Cuối kì nhiễm sắc thể nhân đôi thành
18
- GV yêu cầu HS phát biểu ,GV nhận xét
bổ sung :NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì
trung gian trớc lần phân bào I.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10, đọc
thông tin SGK tr32 Hoàn thành bài
tập ở bảng 10.
- GV kẻ bảng gọi HS lên làm bài.
- GV chốt lại kiến thức.
nhiễm sắc thể kép dính nhau ở tâm động.
- HS phát biểu, HS khác nhận xét bổ sung
b. Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể
trong giảm phân.
- HS tự thu nhận thông tin và xử lí thông
tin.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.

- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Các kì
Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể ở các kì
Lần phân bào I Lần phân bào II
Kì đầu
- Các nhiễm sắc thể kép xoắn co
ngắn.
- Các nhiễm sắc thể kép trong cặp
tơng đồng tiếp hợp và có thể bắt
chéo, sau đó tách rời nhau.
- Nhiễm sắc thể co lại cho thấy số l-
ợng nhiễm sắc thể kép trong bộ đơn
bội.
Kì giữa
- Các cặp nhiễm sắc thể tơng đồng
tập trung và xếp song song thành 2
hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào.
- Nhiễm sắc thể kép xếp thành một
hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.
Kì sau
- Các nhiễm sắc thể kép trong cặp
NST tơng đồng phân li độc lập với
nhau về hai cực của tế bào.
- Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở
tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn
phân li về hai cực của tế bào.
Kì cuối

- Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn
trong hai nhân mới đựoc tạo thành
với số lợng là đơn bội ( kép )
- Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn
trong nhân mới đợc tạo thành với số
lợng là đơn bội n
- GV yêu cầu HS tổng kết quả của quá
trình giảm phân.
* Kết luận:
Từ 1 tế bào mẹ ( 2n nhiễm sắc thể ) qua 2
lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con
mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội ( n nhiễm
sắc thể )
3.Kiểm tra, đánh giá:
- Trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp nhiễm sác thể tơng đồng kí hiệu là Aa và
Bb khi giảm phân sẽ cho các tổ hợp nhiễm sắc thể nào ở tế bào con ( giao tử ) ?
- So sánh giảm phân và nguyên phân?
4 Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK tr19
- Làm bài tập 4.
Tuần 6 Tiết 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
Ngày soạn: 20/9/2010
19
A. Mục tiêu bài học:
- HS trình bày đợc các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Xác định thực chất của quá trình thụ tinh.
- Phân tích đợc ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và
biến dị.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển t duy lí luận.
B. Đồ dùng dạy học:

Tranh phóng to hình 11 SGK tr34.
C. Ph ơng pháp chủ yếu :
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi, đặt và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm.
D. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu Sự phát sinh giao tử.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 11,
nghiên cứu thông tin SGK tr 34 trả
lời câu hỏi:
+ Trình bày quá trình phát sinh giao tử
đực và cái ?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu những điểm giống nhau và khác
nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái ?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát hình, tự thu nhận thông tin.
- 1 HS lên trình bày trên tranh quá trình
phát sinh giao tử đực.
- 1 HS lên trình bày trên tranh quá trình
phát sinh giao tử cái.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS dựa vào kênh chữ và kênh hình
Trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
* Giống nhau:
+ Các tế bào mầm ( noãn nguyên bào, tinh nguyên bào ) đều thực hiện nguyên phân

liên tiếp nhiều lần.
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử
* Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho
thể cực thứ nhất và noãn bào bậc 2
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho
thể cực thứ 2 và một tế bào trứng.
- Kết quả : Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm
phân cho 2 thể cực và một tế bào trứng.
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2
tinh bào bậc 2
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II
cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành
tinh trùng.
- Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4
tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu thụ tinh.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS sử dụng t liệu SGK tr 35 để trả lời.
20
SGK tr35 Trả lời câu hỏi.
+ Nêu khái niệm thụ tinh ?
+ Bản chất của quá trình thụ tinh ?
- GV chốt laị kiến thức.
- 1vài HS trình bày , lớp bổ sung.
* Kết luận:
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
một giao tử đực và một giao tử cái.
- Bản chất là sự kết hợp của hai bộ nhân
đơn bội tạo ra bộ nhân lỡng bội ở hợp tử.

Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr35,
trả lời câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
về các mặt di truyền, biến dị và thực tiễn ?
- GV yêu cầu HS chốt lại kiến thức
- HS sử dụng tài liệu SGKtr 35, thống
nhất câu trả lời
- 1 vài HS trình bày , HS khác nhận xét
bổ sung.
* Kết luận:
- Sự kết hợp của 3 quá trình nguyên
phân , giảm phân và thụ tinh là cơ chế
duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc
trng của loài qua các thế hệ cơ thể.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn
giống và tiến hóa.
3. Kiểm tra, đánh giá:
Trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp nhiễm sắc thể tơng đồng Aa và Bb khi
giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp nhiễm sắc thể trong hợp tử là :
4 tổ hợp nhiễm sác thể.
8 tổ hợp nhiễm sác thể.
9 tổ hợp nhiễm sác thể.
16 tổ hợp nhiễm sác thể.
4. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK tr19
- Làm bài tập 4.

Tuần 6 Tiết 12: Cơ chế xác định giới tính
Ngày soạn: 24/9/2010

A. Mục tiêu bài học:
- HS mô tả đợc một số nhiễm sắc thể giới tính.
- Trình bày đợc cơ chế xác định giới tính ở ngời.
- Nêu đợc ảnh hởng của các yếu tố môi trờng trong và môi trờng ngoài đến sự phân
hóa giới tính.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển t duy lí luận.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 12.1 và 12.2 SGK tr 38, 39.
C. Ph ơng pháp chủ yếu :
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi, đặt và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm.
21
D. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : Căn cứ vào đâu để phân biệt cá thể đực và cái?
2 . Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu Nhiễm sắc thể giới tính.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1
cặp nhiễm sắc thể nào là nhiễm sắc thể
giới tính?
- So sánh bộ NST ở tế bào của nam và
nữ ?
+ Nhiễm sắc thể giới tính có ở tế bào
nào? Chức năng của nó?
- GV yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét
bổ sung.
+ Phân biệt nhiễm sắc thể thờng và
nhiễm sắc thể giới tính?
- Các nhóm quan sát kĩ hình, trả lời câu
hỏi.
- Cặp NST số 23

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
* Kết luận:
- ở tế bào lỡng bội: Bên cạnh các NST
thờng luôn tồn tại thành từng cặp tơng
đồng còn có một cặp NST giới tính .
- NST giới tính mang gen quy định:
Tính trạng liên quan hoặc không liên
quan đến giới tính.
- HS nêu điểm khác nhau về số lợng ,
hình dạng , chức năng .
Hoạt động 2: Tìm hiểu Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới
tính..
- GV giới thiệu cơ chế xác định giới tính
ở ngời.
- Yêu cầu quan sát hình 12.2 thảo
luận.
+ Có mấy loại trứng và tinh trùng đợc tạo
ra qua quá trình gỉảm phân ?
+ Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng
mang NST giới tính nào để tạo ra hợp tử
phát triển thành con trai hay con gái ?
+ Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh
~ 1:1? tỉ lệ này đúng trong điều kiện nào
?
- Gv yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét
bổ sung.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- Việc sinh con trai hay con gái do ngời
- HS quan sát kĩ hình, thảo luận thống

nhất ý kiến.
- Đại diện HS trình bày, nhóm khác nhận
xét bổ sung.
* Kết luận:
- Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính
ở ngời.
P: (44A +XX ) x ( 44A + XY ).
22A + X
G
P:
: 22A + X
22A + Y
F
1
:

44A + XX ( gái ) : 44A + XY ( trai )
- Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp
nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình
phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ chế xác
định giới tính. Cặp NST XY khi phát sinh
giao tử cho 2 loại tinh trùng mang NST X
và NST Y xấp xỉ bằng nhau. Khi thụ tinh
22
mẹ quyết định đúng hay sai ? với một loại trứng X tạo ra 2 hợp tử XX ~
XY tỉ lệ đực cái ~ 1:1
- HS nêu đợc: là sai
Hoạt động 3: tìm hiểu Các yếu tố ảnh hởng đến sự phân
hóa giới tính.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin

SGK tr40 và trả lời câu hỏi:
+ Nêu những yếu tố ảnh hởng đến sự
phân hóa giới tính ?
+ Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới
tính có ý nghĩa nh thế nào trong sản
xuất ?
- GV yêu cầu HS phát biểu
- HS nghiên cứu SGK tr 40, nghiên cứu
trả lời câu hỏi.
+ Hóoc môn, nhiệt độ, ánh sáng
- Đại diện HS phát biểu, HS khác nhận
xét bổ sung.
* Kết luận:
- Quá trình phân hoá giới tính còn chịu
ảnh hởng của các nhân tố môi trờng.
- ý nghĩa: Chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực,
cái phù hợp với mục đích sản xuất.
3. Kiểm tra, đánh giá:
- Trình bày cơ chế sinh con trai , con gái ở ngời?
4. Dặn dò:
- Học bài theo nội dung SGK.
- Làm câu hỏi 1-5 vào vở bài tập
Tuần 7 Tiết 13: Di truyền liên kết
Ngày soạn: 28/09/2010
A. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu đợc những yêu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
- Mô tả và giải thích thí nghiệm của Moocgan.
- Nêu đợc ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phát triển t duy thực hiện quiy nạp.
B. Đồ dùng dạy học:

Tranh phóng to hình 13 SGK tr 42.
C. Ph ơng pháp dạy học :
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi, đặt và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm.
D. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm ta bài cũ: Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thờng ?
2.Bài mới:
Hoạt động 1: tìm hiểu Thí nghiệm của Mooc gan.
- Vì sao Moogan lại chọn đối tợng
nghiên cứu là ruồi giấm ?
- HS nêu dợc : Ruồi giấm dễ nuôi, đẻ
nhiều , vòng đời ngắn, ít nhiễm sắc thể,
nhiều biến dị dễ quan sát.
23
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
Trình bày thí nghiệm của Moocgan ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 13
Thảo luận.
+ Tại sao phép lai giữa ruồi đực F
1
với
ruồi cái thân đen, cánh cụt đợc gọi là
phép lai phân tích ?
+ Moogan tiến hành lai phân tích nhằm
mục đích gì ?
+ Vì sao Moogan cho rằng các gen cùng
nằm trên 1 NST ?
- GV yêu cầu HS phát biểu, GV nhận xét
bổ sung.
- Hiện tợng di truyền liên kết là gì?
- HS tự thu nhận và xử lí thông tin.

- 1 HS trình bày thí nghiệm, HS khác
nhận xét bổ sung.
- HS quan sát hình 13 và thảo luận thống
nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
* Kết luận :
- Di truyền liên kết là hiện tợng các gen
quy định nhóm tính trạng nằm trên 1
nhiễm sắc thể cùng phân li về giao tử và
cùng tổ hợp qua thụ tinh.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa của di truyền liên kết.
- ở ruồi giấm 2n=8 nhng tế bào có
khoảng 4000 gen ,vậy sự phân bố gen
trên NST nh thế nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ So sánh kiểu hình F
2
trong trờng hợp
phân li độc lập và di truyền liên kết ?
+ ý nghĩa của di truyền liên kết trong
chọn giống ?
- GV yêu cầu HS phát biểu.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS nêu đợc : mỗi NST sẽ mang nhiều
gen
- HS căn cứ vào kết quả F
2
trả lời câu
hỏi.

+F
2
phân li độc lập xuất hiện biến dị
tổ hợp .
+ F
2
di truyền liên kết không xuất
hiện biến dị tổ hợp .
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
* Kết luận:
- Di truyền liên kết bảo đảm sự di truyền
bền vững của từng nhóm tính trạng.
- Trong chọn giống ngời ta có thể chọn
những nhóm tính trạng tốt đi kèm với
nhau.
3. Kiểm tra, đánh giá:
Thế nào là di truyền liên kết ? Hiện tợng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của
Menđen nh thế nào ?
4. Dặn dò :
- Học bài theo nội dung SGK.
- Làm câu hỏi 3,4 vào vở bài tập
- Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân.
- Đọc Em có biết
24

Tuần 7 t iết 14 : thực hành: Quan sát hình thái nhiễm sắc
thể.
Ngàysoạn: 30/09/2010
A. Mục tiêu bài học:

- HS biết nhận dạng hình thái nhiễm sắc thể ở các kì.
- Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dới kính hiển vi.
- Rèn kĩ năng vẽ hình.
- Bảo vệ, gìn giữ dụng cụ
- Tranh các kì của nguyên phân.
B.Đồ dùng dạy học:
- Kính hiển vi đủ cho các nhóm.
- Bộ tiêu bản NST.
- Tranh các kì của nguyên phân.
C. Ph ơng pháp chủ yếu:
Thực hành
D. Hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài cũ:
- Trình bày những biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào ?
- Các bớc sử dụng kính hiển vi?
2-Bài mới:
- Yêu cầu vẽ lại các hình khi quan sát.
- GV phân chia nhóm, phát dụng cụ thực hành.
Hoạt động 1 : Quan sát tiêu bản NST
- GV yêu cầu HS nêu các bớc tiến hành
quan sát tiêu bản NST.
- GV chốt lại kiến lại kiến thức
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện theo
quy trình dã hớng dẫn.
- GV quan sát tiêu bản Xác nhận
kết quả từng nhóm.
- 1 HS trình bày các thao tác.
- Các nhóm tiến hành quan sát lần lợt tiêu
bản và vẽ hình đã quan sát vào vở

Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch.
- GV treo tranh các kì của nguyên phân.
- GV cung cấp thêm thông tin.
- HS quan sát tranh, đối chiếu với hình vẽ
của nhóm nhận dạng nhiễm sắc thể
đang ở kì nào.
- Từng thành viên vẽ và chú thích các
hình đã quan sát đợc vào vở.
3. Nhận xét đánh giá.
- Các nhóm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính hiển vi, kết quả quan sát tiêu bản.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×