Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

khoa hoc 5 (ki 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.3 KB, 42 trang )

================ Nguyễn Thị Thanh Trờng Tiểu học Bạch Long ===============
Tuần 1
Thứ t ngày 18 tháng 8 năm 2010
sự sinh sản
I . Mục tiêu
- HS có khả năng nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc
điểm giống với bố mẹ của mình
- Nêu đợc ý nghĩa của việc sinh sản
II . Đồ dùng
- Hình minh hoạ trang 4, 5 SGK
III . các hoạt động dạy học
Khởi động:
1 - Hoạt động 1: Trò chơi Bé con nhà ai
* Mục tiêu :
- HS nhận ra mỗi trẻ đều do bố, mẹ mình sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố mẹ mình
* Cách tiến hành
- GV phổ biến luật chơi:
- GV phát cho mỗi HS 1 tấm phiếu , nếu ai nhận đợc phiếu có hình em bé sẽ
đi tìm bố hoặc mẹ của mình và ngợc lại.
- GV tổ chức cho HS chơi nh hớng dẫn
- Thảo luận
+ Tại sao chúng ta tìm đợc bố mẹ cho các bé ?
+ Qua trò chơi chúng ta rút ra điều gì ?
* Kết luận: Mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố mẹ
của mình.
2 - Hoạt động 2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu :
- HS nêu đợc ý nghĩa của sự sinh sản
* Cách tiến hành
- GV hớng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, trang 4, 5 và đọc lời thoại và nêu


yêu cầu liên hệ với gia đình
- Làm việc theo cặp
- Trình bày kết quả
- HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản
* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình dòng họ đợc duy
trì kế tiếp nhau
3. Củng cố dặn dò:
+ 2 HS đọc lại ND bài học.
+ Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
- GV nhận xét giờ học.
____________________________________________________________
Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010
nam hay nữ
I Mục tiêu
=============Kế hoạch dạy học Môn Khoa học Năm học 2010 2011================
1
================ Nguyễn Thị Thanh Trờng Tiểu học Bạch Long ===============
- HS biết các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan điểm XH về nam và nữ
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn
nam, bạn nữ
II Đồ dùng
- Hình trang 6, 7 SGK
- 3 tấm phiếu có nội dung nh trang 8 SGK
III các hoạt động dạy học
Khởi động:
1 - Hoạt động 1: Thảo luận
* Mục tiêu :
- HS biết đợc sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học
* Cách tiến hành

- Làm việc theo nhóm: Thảo luận câu 1, 2, 3, trang 6
- Làm việc theo lớp : Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
* Kết luận: + Nam có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
+ Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.
2 - Hoạt động 2: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng
* Mục tiêu :
- HS phân biệt đợc các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ
* Cách tiến hành
- GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu học tập và nêu yêu cầu cho các
nhóm
- Các nhóm thảo luận nội dung theo yêu cầu
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét bổ sung
Nam Cả nam và nữ Nữ
- Có râu
- cơ quan sinh dục nam
tạo ra tinh trùng.
-
- dịu dàng, mạnh
mẽ
- kiên nhẫn, tự tin
- Chăm sóc con
- .....
- mang thai, cho
con bú
- cơ quan sinh
dục nữ tạo ra
trứng
3. Củng cố dặn dò:
+ Nêu đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?

GV nhận xét đánh giá giờ học.
Ngày 16 / 8 / 2010
=============Kế hoạch dạy học Môn Khoa học Năm học 2010 2011================
2
================ Nguyễn Thị Thanh Trờng Tiểu học Bạch Long ===============
Tuần 2
Thứ t ngày 25 tháng 8 năm 2010
Nam hay nữ
I Mục tiêu
Củng cố hiểu biết các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan điểm XH về nam và nữ
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn
nam, bạn nữ
II Đồ dùng
- Phiếu học tập.
III các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
B. Bài mới.
1. Hoạt động 3 : Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ
* Mục tiêu :
- HS nhận ra 1 số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay
đổi 1 số quan niệm này
- HS có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt
bạn nam, bạn nữ
* Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu :
+Bạn có đồng ý với với những ý kiến dới đây không ? Vì sao đồng ý hay không
đồng ý
. Công việc nội trợ là của phụ nữ

. Đàn ông là ngời kiếm tiền nuôi cả gia đình
. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kỹ thuật
+Trong gia đình, những yêu cầu hay c xử của cha mẹ với con trai và con gái có
khác nhau không và khác nh thế nào ?
+ Nh vậy có hợp lí không ?
+ Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ không ? Nh vậy có
hợp lí không ?
+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
* Kết luận:
- Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp
phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành
động ngay trong gia đình, trong lớp học.
2. Liên hệ:
- HS theo nhóm trao đổi quan niệm xã hội về nam, nữ nơi em sống, của 1 số
thành viên trong gia đình hay hàng xóm nơi em sống.
=============Kế hoạch dạy học Môn Khoa học Năm học 2010 2011================
3
================ Nguyễn Thị Thanh Trờng Tiểu học Bạch Long ===============
- 1 số HS nêu.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố dặn dò:
- 2 HS đọc lại ND bài học.
- GV nhắc nhở học sinh thực hiện, tuyên truyền bình đẳng giới.
Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm2010
cơ thể chúng ta
đợc hình thành nh thế nào ?
I Mục tiêu
- HS có khả năng nhận biết cơ thể của mỗi con ngời đợc hình thành từ sự kết

hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố
- Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi
II Đồ dùng
- Hình trang 10, 11, SGK
III các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
B. Bài mới.
Khởi động:
1 - Hoạt động 1: Giảng giải
* Mục tiêu :
- HS nhận biết đợc 1 số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
* Cách tiến hành
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp nhớ lại bài trớc dới dạng câu hỏi trắc nghiệm
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi ngời ?
( Cơ quan sinh dục)
+ Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ?
( Tạo ra tinh trùng)
+ Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì ?
(... trứng...)
* Kết luận: - Cơ thể ngời đợc hình thành từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh
trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng đợc gọi là sự thụ tinh
- Trứng đã đợc thụ tinh gọi là hợp tử
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau 9 tháng ở trọng bụng
mẹ, em bé sẽ đợc sinh ra
2 - Hoạt động 2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu :
- Hình thành cho HS biểu tợng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi
* Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1a, b, c, và đọc phần chú thích tìm ra nội

dung phù hợp
- Quan sát các hình 2, 3, 4, 5, để tìm xem hình nào cho biết thai 5 tuần, 8
tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng
=============Kế hoạch dạy học Môn Khoa học Năm học 2010 2011================
4
================ Nguyễn Thị Thanh Trờng Tiểu học Bạch Long ===============
- HS lên trình bày, GV, HS nhận xét, KL:
H1a: Các tinh trùng gặp trứng
H1b: 1 tinh trùng chui vào đợc trong trứng.
H1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
H2: Thai đợc khoảng 9 tháng.
H3: Thai đợc 8 tuần.
H4: Thai đợc 3 tháng.
H5: Thai đợc 5 tuần.
3. Củng cố dặn dò:
- 2 HS đọc lại ND bài học.
- GV nhận xét đánh giá giờ học.
Ngày 23 / 8 / 2009
=============Kế hoạch dạy học Môn Khoa học Năm học 2010 2011================
5
================ Nguyễn Thị Thanh Trờng Tiểu học Bạch Long ===============
Tuần 3
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm2010
cần làm gì
để cả mẹ và em bé đều khoẻ
I Mục tiêu
- Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm
bảomẹ khỏe và thai nhi khoẻ
- Xác định nhiệm vụ của ngời chồng và các thành viên khác trong gia đình
là phải chăm sóc giúp đỡ phụ nữ có thai

- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai
II Đồ dùng
- Hình trang 12, 13, SGK
III các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ.
+ Cơ thể chúng ta đợc hình thành nh thế nào?
B. Bài mới.
1 - Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu : HS nêu đợc những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có
thai để đảm bảo sức khoẻ
* Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ và hớng dẫn.
- HS quan sát hình 1, 2, 3 , 4 / 12 .
- HS làm việc theo cặp
- Làm việc cả lớp.
+ Qua các hình trong SGK, em thấy ngời phụ nữ có thai nên làm gì và
không nên làm gì?

Kết luận: Phụ nữ có thai
Nên Không nên
- Ăn uống đủ chất, đủ lợng
- Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh
thần thoải mái
- Khám thai định kì
- Tiêm phòng
- Lao động nặng,
- Tiếp xúc với chất độc hại.
- Dùng chất kích thích.
2 - Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu : Xác định nhiệm vụ của ngời chồng và các thành viên khác trong gia

đình là phải chăm sóc phụ nữ có thai
* Cách tiến hành
- Quan sát hình 5, 6, 7 /13 SGK và nêu nội dung của từng hình.
H5: Ngời chồng đanh gắp thức ăn cho vợ.
H6: Ngời vợ có thai nên làm các công việc nhẹ.
=============Kế hoạch dạy học Môn Khoa học Năm học 2010 2011================
6
================ Nguyễn Thị Thanh Trờng Tiểu học Bạch Long ===============
H7: Ngời chồng đang quạt cho ngời vợ mang thai.
- Thảo luận : Mỗi ngời trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm,
chăm sóc đối với phụ nữ có thai ?
- HS trình bày ý kiến.
- GV , HS nhận xét, kết luận.
* Kết luận: ngời chồng và các thành viên khác trong gia đình cần phải quan tâm,
chăm sóc phụ nữ có thai
3 Hoạt động 3 : Đóng vai
* Mục tiêu : HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai
* Cách tiến hành
- Thảo luận cả lớp câu hỏi liên hệ SGK.
- Làm việc theo nhóm
- Trình diễn trớc lớp.
- GV, HS nhận xét rút ra bài học ứng xử đối với phụ nữ có thai.
3. Củng cố dặn dò.
- 2 HS đọc bài học SGK.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I Mục tiêu
- Nêu 1 số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi

con ngời.
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh tuổi dậy thì.
II Đồ dùng
- SGK
- Su tầm ảnh chụp lúc nhỏ
III các hoạt động dạy học
B. Kiểm tra bài cũ.
+ Ngời phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
B. Bài mới.
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu : Nêu đợc tuổi và đặc điểm của bé trong ảnh
* Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu : Giới thiệu ảnh đã su tầm và giới thiệu trớc lớp theo yêu
cầu :
+ Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì ?
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
2 - Hoạt động 2: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng
* Mục tiêu : HS nêu đợc 1 số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn
* Cách tiến hành
=============Kế hoạch dạy học Môn Khoa học Năm học 2010 2011================
7
================ Nguyễn Thị Thanh Trờng Tiểu học Bạch Long ===============
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi: Đọc thông tin và tìm xem mỗi thông tin ứng
với hình nào và viết đáp án vào bảng. Làm xong gõ thớc xuống bàn, nhóm nào làm
trớc đúng sẽ thắng.
- HS làm việc theo nhóm
- Làm việc cả lớp. HS nêu kết quả, nhận xét, chữa bài, tuyên dơng nhóm thắng
cuộc.
* Kết luận: 1-b 2- a 3- c.
3 Hoạt động 3 : Thực hành

* Mục tiêu : HS nêu đợc đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với
cuộc đời mỗi ngời
* Cách tiến hành
- HS đọc thông tin / 15 và trả lời câu hỏi phần thực hành.
- Làm việc cá nhân
- Trả lời câu hỏi. GV, HS nhận xét, chữa bài.
* Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm đặc biệt quan trọng đối với con ngời vì đây là thời
kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất .....
C. Củng cố dặn dò:
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
Ngày 6/ 9 / 2010
Tuần 4
Thứ hai ngày 13 tháng 9năm2010
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I Mục tiêu
- HS biết nêu 1 số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành,
tuổi già
- Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
- Giáo dục ý thức tự chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
II Đồ dùng
- SGK
- Su tầm tranh ảnh của ngời lớn ở lứa tuổi khác nhau và làm nghề khác nhau
III các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì?
B. Bài mới.
1 - Hoạt động 1: làm việc với SGK
=============Kế hoạch dạy học Môn Khoa học Năm học 2010 2011================
8

================ Nguyễn Thị Thanh Trờng Tiểu học Bạch Long ===============
* Mục tiêu : Nêu đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi già, tuổi trởng
thành
* Cách tiến hành
- Giao nhiệm vụ và hớng dẫn.
- HS đọc thông tin / 16; 17 và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của
từng giai đoạn lứa tuổi.
- Làm việc theo nhóm
- Làm việc cả lớp : Mỗi nhóm trình bày 1 giai đoạn. GV, HS nhận xét, bổ
sung.
* Kết luận: . Tuổi vị thành niên: Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em thành ngời lớn. ở
giai đoạn này, cơ thể phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và các mối quan hệ
bạn bè, xã hội.
. Tuổi trởng thành: ... cơ theer phát triển hoàn thiện....
. Tuổi già: Cơ thể dần suy yếu....
2 - Hoạt động 2: Trò chơi Ai ? Họ đang vào giai đoạn nào của cuộc đời ?
* Mục tiêu : Củng cố cho HS biết về tuồi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già
* Cách tiến hành
- Tổ chức và hớng dẫn.
- GV chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi nhóm 3 hình. Các nhóm xác
định ngời trong ảnh đanh ở giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai
đoạn đó.
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét, kết luận.
+ Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
+ Biết đợc chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
* Kết luận: Chúng ta đang ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên.... Biết đợc ...
hình dung đợc sự thây đổi của cơ thể .... sẵn sàng đón nhận....
C. Củng cố dặn dò:

- 2 HS đọc bài học SGK.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm2010
vệ sinh tuổi dậy thì
I Mục tiêu
- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì
- Xác định những việc nên làm và không nên làm dể bảo vệ sức khoẻ về thể
chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- Giáo dục ý thức tực chăm sóc sức khoẻ.
II Đồ dùng
- Hình trang 18, 19 SGK
- Phiếu ghi thông tin những việc nên làm
III các hoạt động dạy học
a.Kiểm tra bài cũ.
=============Kế hoạch dạy học Môn Khoa học Năm học 2010 2011================
9
================ Nguyễn Thị Thanh Trờng Tiểu học Bạch Long ===============
+ Em đang ở vào giâi đoạn nào của cuộc đời?
+ Biết đợc điều đó có tác dụng gì?
B. Bài mới.
1 - Hoạt động 1: Động não
* Mục tiêu : Nêu những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở
tuổi dậy thì
* Cách tiến hành
- GV giảng và nêu vấn đề: ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở
da hoạt động mạnh, mồ hôi có thể gây ra mùi hôi... chất nhờn là môi trờng thuận
lợi cho vi khuẩn phát triển...
+ Vậy ở tuổi dậy thì chúng ta càn làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho
và tránh bị mụn trứng cá?
- HS trả lời câu hỏi trên

- GV ghi các ý kiến lên bảng
- HS nêu tác dụng của từng việc làm trên.
* Kết luận: .... tuổi dậy thì ... giữ vệ sinh cơ quan sinh dục....
2 - Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
* Mục tiêu :
* Cách tiến hành
- GV chia nhóm và phát phiếu học tập Nam và Nữ riêng.
- Chữa bài tập theo từng nhóm.
* Kết luận: - HS đọc đoạn đầu trong mục: Bạn cần biết.
3 Hoạt động 3 : Quan sát tranh và thảo luận
* Mục tiêu : HS xác định những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức
khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì
* Cách tiến hành
- Làm việc theo nhóm.
- HS quan sát hình 4,5,6,7 / SGK và trao đổi trả lời câu hỏi.
+ Nêu nội dung của từng tranh?
+ Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thẻ chất và tinh thần ở
tuổi dậy thì?
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét , rút ra kết luận.
* Kết luận: ( SGK). 2 HS đọc.
4 Hoạt động 4: Trò chơi Tập làm diễn giả
* Mục tiêu : Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về những việc nên làm
và không nên làm ở tuổi dậy thì
* Cách tiến hành
- GV đa ra 1 số tranh ảnh, thông tin về tuổi dậy thì và yêu cầu HS trình bày diễn
cảm về 1 trong các thông tin đó.
- HS trình bày. GV, HS nhận xét, tuyên dơng HS.
+ Các em rút ra điều gì qua phần trình bày của bạn?
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.

- Nhắc HS thực hiện tốt kiến thức bài học.
Ngày 13 / 9 / 2010
=============Kế hoạch dạy học Môn Khoa học Năm học 2010 2011================
10
================ Nguyễn Thị Thanh Trờng Tiểu học Bạch Long ===============
Tuần 5
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Thực hành: Nói không
đối với các chất gây nghiện
I Mục tiêu
- HS có khả năng xử lí các thông tin về tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý
và trình bày những thông tin đó
- Thực hiện lĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện
II Đồ dùng
- Hình ảnh và thông tin về tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý
- Phiếu ghi câu hỏi
III Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ :
+ Kể những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh tuổi dậy thì?
B. Bài mới.
Khởi động:
1 - Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin
* Mục tiêu : HS lập đợc bảng tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý
* Cách tiến hành
- HS đọc thầm thông tin SGK và hoàn thành bảng trong SGK.
- Làm việc cá nhân
- HS trình bày, GV, HS nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: ( SGK). 3 HS nối tiếp đọc.
2 - Hoạt động 2: Trò chơi Bốc thăm trả lời câu hỏi
* Mục tiêu : Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của rợu, bia, thuốc

lá, ma tuý ...
* Cách tiến hành
- Tổ chức và hớng dẫn:
- Gv đa 3 hộp thăm đã ghi sẵn những câu hỏi.
. Hộp 1: đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá?
. Hộp 2: đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rợi, bia?
. Hộp 3: đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma tuý?
- Mỗi nhóm cử 1 HS vào Ban giám khảo và 3 bạn tham gia chơi 1 chủ đề.
- Đại diện nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
+ Nêu tác hại của rợu, bia?
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của ma tuý?
+ Diễn tả 1 vài hành động của ngời say rợu?
=============Kế hoạch dạy học Môn Khoa học Năm học 2010 2011================
11
================ Nguyễn Thị Thanh Trờng Tiểu học Bạch Long ===============
+ Gia đình có ngời nghiện rợu, thuốc lá, ma tuý nh thế nào?
- HS nhận xét, kết luận, tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
- 3 HS nối tiếp đọc mục : Bạn cần biết/ SGK.
3. Củng cố dặn dò:
+ Nêu tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý?
- Nhắc HS thực hiện tốt ND bài học.
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
Thực hành nói không
với các chất gây nghiện
( Tiết 2)
I Mục tiêu
- HS có khả năng xử lí các thông tin về tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý
và trình bày những thông tin đó
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện

II Đồ dùng
- Hình ảnh và thông tin về tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Đồ dùng đóng vai HĐ3.
III. các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý?
2. Bài mới
1. Hoạt động 3 : Trò chơi Chiếc ghế nguy hiểm
* Mục tiêu : HS nhận ra nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy
hiểm cho bản thân hoặc ngời khác mà có ngời vẫn làm. Từ đó, HS có ý thức tránh
xa nguy hiểm
* Cách tiến hành
- Tổ chức và hớng dẫn:
* GV lấy 1 cái ghế : Đây là cái ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế. Bạn
nào tiếp xúc với cái ghế hoặc tiếp xúc với ngời đã chạm vào ghế đều bị chết.
GV để ghế giữa cửa lớp
GV yêu cầu HS ra hành lang xếp hàng vào lớp. HS có thể xô đẩy nhau cố ý
cho bạn va vào ghế.Nh vậy mỗi HS phải tự đề phòng để tránh nguy hiểm cho bản
thân.
- Thực hiện trò chơi
- Trao đổi cả lớp
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua cái ghế?
+ Tại sao khi đi qua cái ghế 1 số bạn đã đi chậm lại?
+ Tại sao có bạn biết cái ghế nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn ngã vào ghế?
* Kết luận: .... không tiếp xúc, sử dụng với các chất gây nghiện...., ... từ
chối...
4 Hoạt động 4: Đóng vai
=============Kế hoạch dạy học Môn Khoa học Năm học 2010 2011================
12
================ Nguyễn Thị Thanh Trờng Tiểu học Bạch Long ===============

* Mục tiêu : HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các
chất gây nghiện
* Cách tiến hành
- Tổ chức và hớng dẫn
+ Khi chúng ta từ chối ai đó 1 điều gì ( ví dụ từ chối bạn rủ hút thuốc
lá), các em sẽ nói gì?
- Các nhóm đọc tình huống theo ND tranh SGK.
+ Đóng vai theo nhóm và trình diễn.
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Việc từ chối không hút thuốc lá, ... có dễ dàng không?
+ Trong trờng hợp bị doạ dẫm, ép buôc, chúng ta nên làm gì? Nên tìm sự
giúp đỡ của ai nếu không giải quyết đợc?
_ GV, HS rút ra kết luận nh SGK.
- 2 HS đọc .
3. Củng cố dặn dò.
- 1 HS đọc bài học.
- GV nhận xét đánh giá giờ học.
Ngày 20 / 9 / 2010
Tuần 6
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm2010
dùng thuốc an toàn
I Mục tiêu
- HS có khả năng xác định khi nào nên dùng thuốc
- Nêu những đặc điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc
- Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không
đúng liều lợng
II Đồ dùng
- Su tầm 1 số vỏ đựng và bản hớng dẫn sử dụng thuốc
- Hình trang 24, 25 SGK
III các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu tác hại của thuốc lá? Ma tuý?
B. Bài mới.
Khởi động:
1 - Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
=============Kế hoạch dạy học Môn Khoa học Năm học 2010 2011================
13
================ Nguyễn Thị Thanh Trờng Tiểu học Bạch Long ===============
* Mục tiêu : Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên 1 số thuốc và trờng hợp
cần sử dụng thuốc đó
* Cách tiến hành
- Làm việc theo cặp
- HS trả lời câu hỏi trớc lớp:
+ Bạn đã dùng thuốc bao giờ cha và dùng nh thế nào?
- GV nhận xét, kết luận: Khi bị bệnh cần dùng thuốc để chữa trị.... Tuy nhiên nếu
sử dụng không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết ngời.
2 - Hoạt động 2: Làm bài tập SGK
* Mục tiêu : Xác định khi nào uống thuốc, nêu đặc điểm lu ý khi dùng
thuốc, nêu tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách và không đúng liều lợng
* Cách tiến hành
- làm việc cá nhân. HS làm bài tập/ SGK.
- Chữa bài
* Kết luận: Chỉ dùng thuốc khi cần thiết..... theo chỉ dẫn của bác sĩ.... Khi mua
thuốc cần đọc kĩ thông tin ghi trên vỏ đựng và bản hớng dẫn.
3 Hoạt động 3 : Trò chơi Ai nhanh, ai đúng ?
* Mục tiêu : HS biết cách sử dụng thuốc an toàn và tận dụng giá trị đặc diểm của
thức ăn để phòng bệnh.
* Cách tiến hành
- Giao nhiệm vụ và hớng dẫn:
- Tiến hành chơi

- Quản trò lần lợt đọc từng câu hỏi trong mục : Trò chơi/ 25 SGK. Các nhóm
thảo luận và nêu câu trả lời.
- GV làm trọng tài nhận xét kết quả.
* Đáp án :Câu 1: c, a, b.
Câu 2: c, b, a.
* Kết luận: 2 HS nêu lại kết quả bài trên.
* Củng cố dặn dò:
+ Chỉ dùng thuốc khi nào?
+ Khi sử dụng thuốc cần lu ý điều gì?
- GV nhận xét đánh giá giờ học.
Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm2010
phòng bệnh sốt rét
I Mục tiêu
- HS có khả năng nhận biết 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
- Nêu tác nhân, đờng lây truyền sốt rét.
- Làm cho nơi ở và nhà ngủ không có muỗi .
- Có ý thức bảo vệ mình và ngời thân, ngăn chặn không cho muỗi sinh sản.
II Đồ dùng
- Thông tin và hình trang 26, 27 SGK
III các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Chỉ dùng thuốc khi nào?
=============Kế hoạch dạy học Môn Khoa học Năm học 2010 2011================
14
================ Nguyễn Thị Thanh Trờng Tiểu học Bạch Long ===============
+ Khi sử dụng thuốc cần lu ý điều gì?
B. Bài mới.
Khởi động:
1 - Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu :

- Nhận biết đợc 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét
- HS nêu đợc tác nhân, đờng lây truyền bệnh
* Cách tiến hành
- Tổ chức và hớng dẫn
- Các nhóm nhận câu hỏi mục thực hành.
- Làm việc theo nhóm
- Làm việc cả lớp. Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV, HS nhận xét, chữa bài.
1. Dấu hiệu: cách 1 ngày lại xuất hiện 3 cơn sốt...
2. Bệnh nguy hiểm, gây thiếu máu.... nặng có thể chết...
3. Bệnh do 1 loại kí sinh trùng gây lên.
4. Do muỗi a- nô- phen hút máu ngời bệnh có kí sinh trùng truyền cho ngời
lành...
2 - Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu :
- HS biết cách làm cho nơi ở không có muỗi
- Biết bảo vệ mình và ngời thân
- Có ý thức ngăn không cho muỗi đốt và sinh sản
* Cách tiến hành
- Thảo luận nhóm theo các câu hỏi
+ Muỗi A-nô-phen thờng ẩn náu và để trứng ở những chỗ nào trong nhà và
xung quanh?
+ Khi nào thì muỗi bay ra để đốt ngời ?
+ Bạn làm gì để muỗi trởng thành ?
+ Bạn làm gì để muỗi không sinh sản ?
+ Bạn làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt ?
- Thảo luận cả lớp
- Đại diện từng nhóm báo cáo
3- Liên hệ thực tế.
- HS quan sát tranh ảnh tuyên truyền phòng chống sốt rét.

- HS trao đổi, liên hệ thực tế cách phòng bị bệnh sốt rét.
4. Củng cố dặn dò.
+ Nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt rét?
+ Nêu những việc làm để phòng bệnh sốt rét?
- Dặn HS vận dụng, tuyên truyền phòng chống sốt rét ở gia đình.
Ngày 27 / 9 / 2010
=============Kế hoạch dạy học Môn Khoa học Năm học 2010 2011================
15
================ Nguyễn Thị Thanh Trờng Tiểu học Bạch Long ===============
Tuần 7
Thứ hai ngày 4 tháng10 năm2010
phòng bệnh sốt xuất huyết
I Mục tiêu
- HS biết tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt xuất huyết
- Nhận ra đợc sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết
- Thực hiện diệt muỗi, tránh không để muỗi đốt
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngời
II Đồ dùng
- Thông tin tài liệu , tranh ảnh tuyên truyền phòng chống sốt xuất huyết.
- Hình trang 28, 29 SGK
III các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt rét?
+ Nêu những việc làm để phòng bệnh sốt rét?
B. Bài mới.
1 - Hoạt động 1: làm bài tập SGK
* Mục tiêu :
- HS nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh
- Nhận ra đợc sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết
* Cách tiến hành

- Làm việc cá nhân: Làm bài tập trang 28 SGK
- Làm việc cả lớp : Nêu kết quả bài tập
* Kết luận: SGK).
2 - Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu :
- Biết thực hiện cách diệt muỗi và tránh muỗi đốt
- Có ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngời
* Cách tiến hành
- Quan sát hình 2, 3, 4, trang 29 SGK và trả lời câu hỏi
- HS thảo luận các câu hỏi
+ Nêu những việc làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
+ Gia đình bạn thờng sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy ?
* Kết luận:
- Vệ sinh môi trờng xung quanh.
- Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
- Ngủ phải có màn.
3- Liên hệ thực tế.
- HS quan sát tranh ảnh tuyên truyền phòng chống sốt xuất huyết.
- HS trao đổi, liên hệ thực tế cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
4. Củng cố dặn dò.
+ Nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt xuất huyết?
+ Nêu những việc làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Dặn HS vận dụng, tuyên truyền phòng chống sốt xuất huyết ở gia đình.
=============Kế hoạch dạy học Môn Khoa học Năm học 2010 2011================
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×