Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Đề thi giữa học kì I năm 2020 môn Văn 11 (Đề 1) - Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 11 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.66 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi giữa học kì I năm 2020 môn Văn 11</b>



<b>I. Đọc hiểu văn bản (3đ):</b>


Đọc đoạn văn sau và trả lời những câu hỏi:


<i>Nhà em có một giàn giầu</i>
<i>Nhà anh có một hàng cau liên phịng</i>


<i>Thơn Đồi thì nhớ thơn Đơng</i>


<i>Cau thơn Đồi nhớ giầu khơng thơn nào?</i>


(Tương tư - Nguyễn Bính)


<b>Câu 1 (0,5đ): Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?</b>


<b>Câu 2 (1đ): Biện pháp nghệ thuật nổi bật trong đoạn thơ là gì? Nêu tác dụng.</b>


<b>Câu 3 (1,5đ): Qua đoạn thơ, anh/chị nêu cảm nhận của mình về tình u đơi lứa</b>
ngày xưa?


<b>II. Làm văn (7đ):</b>


<b>Câu 1 (2đ): Nghị luận xã hội về sức mạnh của sự tử tế.</b>


<b>Câu 2 (5đ): Cảm nhận của anh chị về nhân vật trữ tình trong bài thơ Tự tình của</b>
Hồ Xuân Hương.


<b>Đáp án Đề thi giữa học kì I năm 2020 mơn Văn 11</b>




<b>I. Đọc hiểu văn bản (3đ):</b>
<b>Câu 1 (0,5đ):</b>


Đoạn thơ được viết theo thể thơ lục bát.


<b>Câu 2 (1đ):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tác dụng: nhấn mạnh nỗi nhớ và tình cảm tha thiết dành cho người thương đồng
thời làm cho những câu thơ giàu hình ảnh hơn, hấp dẫn người đọc.


<b>Câu 3 (1,5đ): </b>


Cảm nhận về tình u đơi lứa ngày xưa: Họ ln hướng về người yêu, hướng về
nhau. Nỗi nhớ được thể hiện thầm kín vơ cùng đáng u.


<b>II. Làm văn (7đ):</b>
<b>Câu 1 (2đ): </b>


<i><b>Dàn ý Nghị luận xã hội về sức mạnh của sự tử tế</b></i>


<b>1. Mở bài</b>


Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Sức mạnh của sự tử tế. (Học sinh lựa chọn cách
dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp tùy thuộc vào khả năng của mình).


<b>2. Thân bài</b>


<i>a. Giải thích</i>


“sự tử tế”: tấm lòng lương thiện, phẩm chất tốt đẹp của con người, luôn hướng đến


mọi người, sẵn sàng giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn, sẵn sàng sẻ chia với
người khác.


<i>b. Phân tích</i>


Trong xã hội có rất nhiều mảnh đời chịu bất hạnh, đau thương, khổ cực, việc chúng
ta yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ những người đó làm xoa dịu, giảm bớt nỗi đau
của họ, xã hội cũng sẽ phát triển đẹp đẽ, vững mạnh hơn.


Khi giúp đỡ người khác, ta sẽ nhận lại sự kính trọng, niềm tin yêu của người khác
và cả sự sẵn sàng giúp đỡ lại mình lúc mình gặp khó khăn.


Mỗi người biết chia sẻ, yêu thương, giúp đỡ người khác sẽ góp phần làm cho xã
hội này giàu tình cảm hơn, phát triển văn minh hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Học sinh tự lấy dẫn chứng về nhân vật, sự việc yêu thương, chia sẻ làm minh
chứng cho bài làm văn của mình.


Lưu ý: dẫn chứng phải tiêu biểu, nổi bật, xác thực được nhiều người biết đến.


<i>d. Phản biện</i>


Trong xã hội vẫn có khơng ít người có tính ích kỉ, nhỏ nhen, chỉ biết đến bản thân
mình mà khơng cần suy nghĩ cho người khác, lại có những người vơ cảm mặc kệ
nỗi đau của đồng loại,… → những người này cần bị phê phán, chỉ trích.


<b>3. Kết bài</b>


Khái quát lại vấn đề cần nghị luận: sức mạnh của sự tử tế.



Rút ra bài học và liên hệ đến bản thân.


<b>Câu 2:</b>


<i><b>Dàn ý Cảm nhận về nhân vật trữ tình trong bài thơ Tự tình</b></i>


<b>1. Mở bài</b>


Giới thiệu tác giả Hồ Xuân Hương; bài thơ Tự tình 2 và nhân vật trữ tình trong bài
thơ.


<b>2. Thân bài</b>


<i>a. Hai câu đầu</i>


Thời gian: đêm khuya, vắng vẻ, tĩnh lặng.


Không gian: tiếng trống dồn canh, nữ thi sĩ lẻ loi, đơn chiếc một mình.


Âm thanh: “văng vẳng”: lấy động tả tĩnh nhằm nhấn mạnh sự tĩnh lặng của đêm
khuya.


“Trơ”: từ tượng hình mạnh mẽ diễn tả nỗi cơ đơn, lẻ bóng pha chút cay đắng của
người phụ nữ lẻ loi trong chính tình cảm của mình với một trái tim khao khát yêu
thương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

“say lại tỉnh” người phụ nữ đã tìm đến chén rượu để giải sầu nhưng rượu khơng
làm cho bà say mà cịn khiến cho bà thêm tỉnh táo hơn, sự bất hạnh của cuộc đời
lại hiện ra rõ nét hơn.



“Vầng trăng bóng xế khuyết chưa trịn”: Mượn hình ảnh ánh trăng để nói về
chuyện tình cảm cịn dang dở, chưa được trọn vẹn của mình.


→ Con người chơi vơi giữa một thế giới mênh mông hoang vắng - bất lực trước
nỗi cô đơn trơ trọi của chính mình.


<i>c. Hai câu tiếp</i>


Động từ mạnh “xiên ngang, đâm toạc”: mạnh mẽ pha chút ngang ngược, độc lập
→ khát vọng “nổi loạn”: phá tung đạp đổ tất cả những trói buộc đang đè nặng lên
thân phận mình.


“rêu từng đám, đá mấy hịn” ít ỏi nhỏ nhoi trên nền không gian rộng lớn mênh
mông của chân mây mặt đất.


→ Nghệ thuật đảo ngữ diễn tả cá tính mạnh mẽ của tác giả trước số phận lẻ loi đơn
chiếc của mình.


<i>d. Hai câu cuối</i>


“Ngán” tâm trạng chán chường.


“xuân đi xuân lại lại”: sự tuần hoàn của tự nhiên nhưng trong bối cảnh cô đơn của
tác giả, sự tuần hồn, trơi chảy này dường như thêm trở nên vơ nghĩa. “Xn” cũng
chính là tuổi trẻ của nữ thi sĩ đang trơi đi lững lờ, khao khát tình u nhưng khơng
có được tình u.


“Mảnh tình san sẻ tí con con”: mối tình duyên nhỏ bé của riêng mình nhưng phải
san sẻ với người khác khiến cho mảnh tình ấy càng thêm nhỏ bé chẳng còn đáng
bao nhiêu để sưởi ấm trái tim thi sĩ.



→ Nỗi bất hạnh, buồn sầu của thi sĩ đồng thời thể hiện niềm khát khao hạnh phúc
trong tình yêu.


<b>3. Kết bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



---Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tơi:


Soạn bài lớp 11
Văn mẫu lớp 11


Tóm tắt tác phẩm lớp 11


</div>

<!--links-->

×