Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Day on van he lop 5 len lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.79 KB, 26 trang )

Phân phối chơng trình lớp 5 vào lớp 6
Buổ
i
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên bài dạy

Ghi chú

Hệ thồng Tiếng Việt: Từ và cấu tạo từ
Ôn luyện phần: Nghĩa của từ
Ôn luyện phần: Nghĩa của từ
Ôn tập phần từ loại
Ôn tập phần câu theo cấu trúc ngữ pháp
Liên kết câu
Dấu câu
Văn miêu tả
Văn kể chuyện
Luyện tổng hợp

Thứ 5 ngày 2 tháng 08 năm
2012


Buổi 1: Hệ thống kiến thức phần tiếng việt: Từ và câu
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nắm chắc kiến thức phần Tiếng Việt ( Nội dung chính)
- Ôn luyện phần Từ và cÊu t¹o tõ.
1


B. Tiến hành các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Hệ thống chơng trình TV lớp 5
1 Phần từ:
a. Cấu tạo từ: Từ đơn và từ phức
b. Nghĩa của từ: chia thành 4 dạng nhỏ
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa
c. Từ loại gồm: Danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ
2 Phần câu:
Câu chia theo cấu trúc ngữ pháp
Câu chia theo mục đích nói
Liên kết câu
Dấu câu
3 Phần Tập làm văn:
Văn miêu tả
Văn tự sự.
Hoạt động 2: Ôn tập phần từ và cấu tạo từ
1 Khái niệm từ:
? Ví dụ trên có mấy từ? Từ đó em
Ví dụ:
hiểu thế nào gọi là từ?

Sáng nay, em đi học ở trờng. -> có 6
từ.
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng
? Quan sát ví dụ trên, em hÃy cho biết để dặt câu.
đơn vị nào cấu tạo nên từ?
Đơn vị cấu tạo nên từ là tiếng.
Căn cứ vào tiếng.
? Trong TV từ đợc phân loại nh thế
nào? Căn cứ vào đâu ngời ta có thể
phân nh thế?
? Từ đơn là những từ cố đặc điểm
nh thế nào? Lấy ví dụ minh họa?
Từ đơn là những từ đợc tạo bởi 1
? Từ phức có số lợng tiÕng ra sao? Cho tiÕng.
vÝ dơ minh häa?
Tõ phøc lµ những từ có cấu tạo từ hai
? Từ phức đợc tạo nên bằng cách nào? tiếng trở lên.
Vì những lý do trªn, ngêi ta chia tõ
Trong tõ phøc ngêi ta chia thành 2 loại
phức ra thành những loại ntn? Trình
là từ ghép và từ láy.
bày những đặc điểm của các loại từ + Từ ghép là những từ có 2 tiếng trở
phức mà em biết?
lên cấu tạo nên dựa theo quy tắc
GV: Ngoài những đặc điểm trên
ngôn ngữ nhất đinhhj là quan hệ
thì có một số từ có hai tiếng nhng
chính phụ hay quan hệ đẳng lập
2



giữa các tiếng không có quan hệ về
mặt ý nghĩa và ngữ âm thì đợc
gọi là từ ghép ngẫu kết hoặc một số
tài liệu lại cho rằng đó là từ đơn đa
âm tiết.
VD: mặc cả, bồ hòn, dà tràng, tắc kè,
bồ hóng,

để tạo nên một nghĩa chung. VD:
long lanh, thầy cô, Điện thoại di
động.

+ Từ láy: Là một kiểu từ phức đợc tạo
ra từ các tiếng có quan hệ về mặt
ngữ âm ( Lặp lại về âm hoặc vần).
Dựa vào đặc trng ấy ngời ta chia từ
lấy thành các loại nh: láy âm, láy vần,
lấy tiếng. VD: Xanh xanh, nhỏ nhắn,
ấp ủ, lao xao

? Từ ND bài học em hÃy vẽ sơ đồ cấu tạo từ TV?
Cấu tạo từ TV
Từ Đơn Từ Phức
Từ ghép: Đẳng lập và Chính phụ
Từ láy: Âm và vần
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:
X
Cho đoạn văn Ma mùa xuân xôn

xao, phơi phớiNhững hạt ma bé
nhỏ, mềm mại, rơi mà nh nhảy nhót.
? HÃy xác định từ đơn và từ ghép có
trong đoạn văn trên?
Bài 2:
Lập bảng phân loại từ đơn, từ phức
theo tiêu chí đà học trong ví dụ sau:
Mình về với Bác đờng xuôi
Tha rằng Việt Bắc không nguôi nhớ
Ngời
Nhớ ông Cụ mắt sáng ngời
áo nâu túi vải đẹp tơi lạ thờng
Nhớ Ngời những sáng tinh sơng
Ung dung yên ngựa trên đờng suối
reo
Bài 3: Phân các từ ghép sau thành 2
loại: Từ ghép đẳng lập và từ ghép
chính phụ?
Sách vở, học vẹt, anh cả, anh em, bạn
3


học.
Bài 4: Từ các từ sau: Xanh, trắng,
nóng hÃy tạo ra các từ ghép và từ láy?
GV: muốn tạo ra các từ ghép và từ láy
ta cần xét mối quan hệ giữa các
tiếng. Nếu giữa các tiếng có mói
quan hệ về mặt ngữ nghĩa ( qh
đẳng lập, qh chính phụ ) thì đó là

từ ghép; Nếu giữa các tiếng có mqh
ngữ âm lập lại về âm và vần tạo nên
sự luyến lấy gợi hình gợi cẩm mà
không có quan hệ về mặt nghĩa
thì đó là từ láy.
Bài 5: Phát hiện và phân tích hiệu
quả diễn đạt của các từ láy trong
những ví dụ sau:
1. Dới trăng quyên đà gọi hè
Đầu tờng lửa lựu lập lòe đơm bông
2. Nỗi niềm chi rứa Huế ơi
Mà ma xối xả trắng trời Thừa Thiên
Bài 6: HÃy tìm 5 từ gép và 5 từ láy
nói về tình cảm, phẩm chất của con
ngời. Đặt 1 câu với 21 trong số
những từ đà tìm đợc?
bài 7:
Phân biết nghĩ của 3 từ láy sau
bằng cách đặt câu với mỗi từ?
Nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhen.
Bài 8: Viết một đoạn văn ngắn tả mẹ
em hoặc một nghệ sỹ hài mà em yêu
quý. Gạch chân dới các từ ghép và từ
láy có trong đoạn văn trên?
Hoạt động4: Hớng dẫn về nhà
Làm lại bài tập số 8 tả đối tợng còn lại trong bài mà em cha làm.
********************************************************************
Thứ 7 ngày 4 tháng 08 năm
2012


4


Buổi 2: ôn luyện phần nghĩa của từ
A. Mục tiêu cần đạT: Giúp HS
- Nắm chắc kiến thức các khái niệm về từ đồng nghĩ, từ đồng âm, từ
trái nghĩa, tõ nhiỊu nghÜa, t¸c dơng cđa viƯc sư dơng c¸c loại từ này
- Ôn luyện kỹ năng nhận định đề và giải bài tập.
B. Tiến hành các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 2: Bài mới
? Nhắc lại cách hiểu của em về từ
đồng nghĩa?
Bài tập nhanh
? Dựa vào đặc ®iĨm cđa tõ ®ång
nghÜa ngêi ta chia tõ ®ång nghÜa
thµnh mấy loại? Đó là những loại nào?

Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa có
trong VD sau và cho biết tác dụng
của việc sử dụng các từ đồng nghĩa
trong các ví dụ ấy?
Buổi lao động hôm nay kết thúc
nhanh vì các bạn làm tích cực nên
chóng xong.
Thay các từ gạch chân dới đây bắng
các từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa
Quê tôi có dÃy lèn Rỏi dài hàng cây
số; có dòng sông Con nớc trong bốn
mùa.

Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa với từ
bạc ( không nhớ ơn, không biết ơn)

1 Từ đồng nghĩa:
Là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.
Phân loại:
+ Đồng nghĩa hoàn toàn: Ngô - Bắp
Bát ngát mênh mông, Ba bố.
Sắc thái ý nghĩa nh nhau vµ cã thĨ
dïng thay thÕ cho nhau trong lêi nói.
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn: Sắc
thái ý nghĩa khác nhau nên khi dùng
chúng ta phải cân nhắc, lựa chọn
để sư dơng tõ cho phï hỵp víi néi
dung giao tiÕp: Chết- mất, toi, bỏ
mạng, hy sinh
BT:
1. Tránh hiện tợng lập từ ngữ trong khi
nói hay viết.
2. Trùng điệp, chạy dài, trong vắt,
trong xanh, trong veo
3. Bạc bẽo, tệ bạc, bội bạc, bạc tình,
bội nghĩa,..

Hoạt động 2: Từ trái nghĩa
? Những kiến thức nào cần nắm về từ trái nghĩa?
Khái niệm:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngợc nhau.
5



Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa:
Làm nổi bật gây ấn tợng về sự vật, sự việc, hành động, trạng thái đối lập
nhau làm cho cách diến đạt thêm phong phú, sinh động.
Bài tập:
Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về chuyện học hành. Đặt câu với 1 trong 3 cập
từ trái nghĩa ấy
Chăm chỉ lời biếng
Sáng dạ - Tối dạ
Cẩn thận cẩu thả
VD: Đứa bé sáng dạ nên tiếp thu nhanh.
Nó tối dạ nên chậm hiểu.
Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa , trái nghĩa với từ Siêng năng?
+ Đồng nghĩa: Cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó
+ Trái nghĩa: Lời biếng, nhác nhớn, lời nhác
Bài 3: Tìm các từ trái nghĩa với các nét nghĩa của từ Lành
Lành ( nguyên vẹn): Rách, vỡ nát,..
Lành ( Không có hại cho sức khỏe): độc, độc hại,
Lành (Hiền từ): ác, dữ
Lành ( không đau ốm): bệnh, đau, ốm,
Bài 4: Đặt câu có chứa cập từ trái nghĩa
VD: Nó mà khóc xong thì cời ngay chẳng giận ai bao giờ.
Hoạt động 3: Bài tập về nhà
Bài 1: Tìm những cặp từ trái nghĩa biểu thị khái niệm tơng phản về thời
gian, không gian và kích thớc.
Bài 2: Tìm những từ trái nghĩa với : tối mịt, đơn sơ, nhanh, sung sớng, lầy
lội, trên, ngang.
Bài 3: Em yêu nhất cảnh vật nào trên quê hơng mình. HÃy viết bài văn miêu
tả nhằm bộc lộ tình cảm của em với cảnh đó trong đó có sử dụng từ trái

ngĩa và từ đồng nghĩa.
*************************************************************************
Thứ 7 ngày 4 tháng 08 năm
2012
Buổi 3: ôn luyện phần nghĩa của từ
A. Mục tiêu cần đạT: Giúp HS
- Nắm chắc kiến thức các khái niệm về từ đồng nghĩ, từ đồng âm, từ
trái nghĩa, tõ nhiỊu nghÜa, t¸c dơng cđa viƯc sư dơng c¸c loại từ này
6


- Ôn luyện kỹ năng nhận định đề và giải bài tập.
B.Tiến hành các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 2: Bài mới
? Nhắc lại khái niệm về từ đồng
âm?
HÃy chØ ra sù tinh tÕ trong viƯc sư
dơng tõ ®ång âm trong ví dụ sau:
Chàng cóc ơi! chàng cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Nghìn vàng khôn chuộc khó bôi vôi

Bài tập: Trong các trờng hợp sau trờng
hợp nào sử dụng dạng từ đồng âm?
a.Bà em đang bó những bó rau
muống đầu mùa đem ra chợ bán.
b.Năm nay, đào nở hoa muộn.
Bố em đang đào đất.

c.Ông em đà già rồi.
Phải tôi thật già thép mới cứng.
d. Lúa xanh quá.
Nớc da của nó hơi xanh.

I. Từ đồng âm:
KN: Là những từ giống nhau về ©m
nhng kh¸c xa nhau vỊ néi dơng ý
nghÜa.
T¸c dơng:
Trong s¸ng tác thơ văn, ngời ta dùng
từ đồng âm để chơ chữ, tạo ra
những cách nói nhiều nghĩa gây ấn
tợng bất ngờ, thú vị cho ngời đọc
hoặc ngời nghe ( tạo niềm vui ý nhị,
thâm thúy).
VD: Trong bài thơ HXH đà sử dụng
thành công lối chơi chữ dựa trên hiện
tợng từ đồng âm
Chàng Chàng trai trẻ DT chỉ ngời
hay cũng đợc hiểu là con chẫu chàng
DT chỉ vật
Bén là mến, kết ĐT hay Nhái ben DT;
Chuộc là chuộc lại hay con chẫu
chuộc.
BT:
a,b là hiện tợng từ đồng âm
c,d là hiện tợng từ nhiều nghĩa.

? Trình bày cách hiểu của em vỊ

d¹ng tõ nhiỊu nghÜa?

BT1:
H·y chØ râ nghÜa cđa tõ “ Xuân
trong các trờng hợp sau:

II. Từ nhiều nghĩa:
Kn: Là từ có 1 nghĩa gốc và 1 số
nghĩa chuyển. Các nghĩa cđa tõ
nhiỊu nghÜa bao giê cịng cã mèi
liƯn hƯ víi nhau.Trong đó:
Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện ban
7


a. Xuân này kháng chiến đà năm
xuân.
b. Sáu mơi tuổi vẫn còn xuân chán
So với ông Bành vẫn thiếu niên
c. Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng
xuân.
BT2: Trong các trờng hợp sau, trờng
hợp nào từ cứng đợc dùng với nghĩa
chuyển?
Bạn ấy học cứng.
Giải quyết công việc hơi cứng.
Dáng đi cứng.
Lạnh cứng cả hai chân.
Gỗ lim cứng nh sắt.

BT3: Giải nghĩa của từ Bò trong
các văn cảnh sau;
1.Em bé đang tập bò.
2.Rắn trong lỗ bò ra.
3.Dây khoai lang bò trên luống.
Tìm từ đồng âm với từ bò trong các
trờng hợp trên?
BT4: HÃy chỉ ra sự khác nhau về
nghĩa của các từ thắng trong
những trờng hợp sau:
Quê tôi có nhiều danh lam thắng
cảnh.
Chiến thắng vĩ đại.
Thắng nghèo nàn, lạc hậu.
Thắng bộ quần áo mới để đi chơi.

BT5: Giải thích ngĩa của từ chân
trơi trong các trờng hợp sau:
a, Cỏ non xanh tận chân trời
b, Những chân trời kiến thức đang
rộng mở trớc mắt chúng ta.

đầu làm cơ sở hình thành các
nghĩa khác.
Nghĩa chuyển là ngĩa đợc hình
thành trên cơ sở của các nghĩa gốc.
BT1:
a. xuân1: chỉ mùa xuân là 1 mùa
trong năm.
xuân2: chỉ năm ( Lấy bộ phận

chỉ toàn thể)
b. xuân: trẻ trung, tràn đầy sức
sống.
c. Xuân: sự tơi trẻ đầy triển vọng.

BT2:
Trờng hợp gỗ lim cứng là nghĩa gốc
còn các trờng hợp còn lại là nghĩa
chuyển.
Học chắc, vững, giỏi; cứng nhắc
không linh hoạt; không mềm mại;
không cử động đợc, tê buốt.
BT3:
1. Di chuyển bắng hai tay và hai
đầu gối.
2. Động vật không có chân di
chuyến bằng cách đi sát bụng
xuống đất.
3. Thực vật phát triển mọc lan trên
mặt đất.
* Từ đồng âm với từ bò là:
Bố mua về hai con bò rất đẹp.
BT4:
Quê tôi có nhiều danh lam thắng
cảnh.
cảnh đẹp
Chiến thắng vĩ đại.
giành đợc phần hơn
Thắng nghèo nàn, lạc hậu.
vợt qua, khắc phục đợc khó khăn,

gian khổ
8


Thắng bộ quần áo mới để đi chơi.
mặc, chng diện
BT5:
a. Đờng giới hạn tầm m,ắt ở nơi xa
tít.trong tởng tợng bầu trời tiếp
liền với mặt đất.
b. Giới hạn cao xa của kiến thức,
phạm vi rộng lớn của hoạt động
tri thức.

Hoạt động 3: Bài tập về nhà
Bài 1: Đặt câu với từ tối và dẻo đợc sử dụng theo nghĩa gốc và nghĩa
chuyển?
Bài 2: Từ đoạn văn sau:
Cảnh vật tra hè ở đây yên tĩnh, cây cối đứng im lìm, không gian vắng
lặng,không một tiếng động nhỏ. Chỉ một màu nắng chói chang.
Dựa vào nội dung đoạn văn trên kết hợp với sự tởng tợng của mình, em hÃy tả
lại cảnh vËt mét bi tra hÌ trong ®ã cã sư dơng 1 số từ láy ( Gạch chân dới
những từ láy ấy).
*************************************************************************

Thứ 2 ngày 6 tháng 08 năm
2012
Buổi 4: ôn tập phần từ loại
A. Mục tiêu cần đạT: Giúp HS
- Nắm chắc kiến thức các khái niệm về từ loại nh: Danh từ, động từ,

Tính từ, Đại từ, Quan hệ từ.
- Ôn luyện kỹ năng nhận định đề và giải bài tập.
B.Tiến hành các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 2: Bµi míi
9


I. Phân biệt DT,ĐT,TT:
HS trình bày cách hiểu về DT,ĐT,TT.
? Nhắc lại khái niệm về DT,ĐT,TT?
Để phân biệt DT,ĐT,TT ta dựa vào các
tiêu chí sau:
1.Dựa vào ý nghĩa:
? Dựa vào những đặc điểm nào để - Gọi tên sự vật, hiện tợng, khái niệm
phân biệt DT, ĐT, TT?
-> Danh từ.
- Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
-> Động từ.
- Chỉ tính chất, mức độ, quy mô của
sự vật -> Tính từ.
2.Dấu hiệu ngữ pháp:
- Đặt trớc các từ nh: Này, kia, ấy, nọ
-> DT
- Đặt sau các từ nh: HÃy, đừng, chớ,
nên, phải, đÃ, đang, sẽ -> ĐT
- Đặt sau các từ nh: Rất, hơi, -> TT
3. Dựa vào chức năng ngữ pháp trong
câu:
- Thờng làm chủ ngữ hay bổ ngữ

trong câu -> DT
- Thờng làm vị ngữ -> ĐT
Lấy ví dụ minh họa?
- Thờng làm vị ngữ , định ngữ, bổ
ngữ -> TT

BT1, xác định từ loại của các từ có
trong những thành ngữ sau:
Nhìn xa trông rộng
Nớc chảy bèo trôi
Đi ngợc về xuôi
BT2, Xác định từ loại và chức vụ ngữ
pháp của những câu sau:
Mùa xuân, cây gạo/ gọi đến bao
nhiêu là chim.
DT
Nóng/ dễ chịu hơn lạnh.
TT
Khóc/ là nhục.
ĐT

VD: Mẹ em / đang gặt lúa.
BN
Sách vở /là bạn đồng hành của ngời
họa sinh.
Mặt ông/ hồng hào, tóc/ xõa bạc
trắng xuống vai gầy.
BN
ĐN
II. Luyện tập:

Thành ngữ

Dan
h từ

Đi ngợc về xuôi
Nhìn xa trông
rộng
Nớc chảy bèo

Nớc,

Động
từ
Đi, về
Nhìn
,
trông
chảy,

Tính
từ
ngợc,
xuôi
Xa,
rộng

10



Hiếu động, kiên cờng, quả cảm/ là
thói thờng
TT
của kẻ mới lớn và sung sức.
BT3:
Xếp các từ sau đây thành 3 nhóm là
danh từ, động từ và tính từ.
Lung linh, ánh sáng, giúp đỡ, tích
cực, rợt đuổi, học tập, trờng học, bạn
bè, vàng cốm, thánh thót, đất đai,
chùa chiền, chim chóc, chim muông,
đờng sá, nuôi nấng, đón nhận,
nghĩa tình, đùm bọc, sách vở, tâm
sự, cọc cạch, mù mịt, thủy chung, phì
nhiêu, ồn ào, sum suê.

trôi

bèo

trôi

BT4:
Một buổi tới trờng em bỗng nghe
tiếng ve kêu râm ran hoặc bỗng
nhìn thấy những chùm hoa phợng nở
đỏ báo hiệu mùa hè đến. Em hÃy tả
và ghi lại cảm xúc của em trong thời
điểm đó bằng một bài văn ngắn.
xác định 3 loại từ loại đà học mỗi loại

4 từ có trong bài văn ấy.
HS tự viết GV chấm bài .

Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà
Tự tìm các từ loại đà học có trong văn bản em đợc đọc hoặc do em viết.
*************************************************************************
Thứ 4 ngày 8 tháng 08 năm
2012
Buổi 5 : Câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp
A. Mục tiêu cần đạT: Giúp HS
- Nắm chắc kiến thức các thành phần cấu tạo nên câu.
- Ôn luyện kỹ năng nhận định đề và giải bài tập.
B.Tiến hành các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 2: Bài mới
? Xác định các thành phần có trong
câu trên? Nêu vị trí của các thành
phần có trong câu vừa xét?
? ở tiểu học em đà đợc học những
thành phần câu nào/? Nêu đặc
điểm cơ bản của những thành phần
câu ấy?
GV: Ngoài các thành phần trên trong
chơng trình THCS các em sẽ đợc biết

1. Các thành phần trong câu:
*Ví dụ:
Ngày hôm nay, cậu ấy // sẽ đi vinh.
TN
CN

VN
Thành phần chính của câu: chủ
ngữ, vị ngữ
Thành phần phụ của câu: Trạng ngữ.
CN: Là thành phần nêu tên sự vật,
hiện tợng có hoạt đọng, đặc điểm,
11


đến các thành phần phụ cảu câu
khác nh khởi ngữ, gọi đáp, phụ chú,
tình thái, cảm thán.
Có mấy dạng câu chia theo cấu tạo
ngữ pháp mà em đà đợc học
GV: Ngoài hai dạng câu cơ bản trên
trong quá trình học môn Ngữ văn ở
THCS các em sẽ đợc làm quen với
những dạng câu khác nữa nh câu
đặc biệt, câu rút gọn, câu mở rộng
thành phần
? Thế nào là câu đơn?
? Thế nào là câu ghép? Trong câu
ghép các vế câu có mối quan hệ với
nhau nh thế nào?
Nêu rõ các mối quan hệ ấy?
Bài tập:
BT1: Xác định bộ phận CN, VN, TN
trong mỗi câu sau:
a. Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa
xuân, con sông Nậm Rốn trắng

sáng// có khúc ngoằn ngoèo,// có
khúc trờn dài.
b. Rải khắp thung lũng, tiếng gà//
gáy râm ran.
c. Những khi làm nơng xa, chiều
không về kịp, mọi ngời// ngủ lại
trong lều.
BT2: Viết 3 câu có 3 trạng ngữ chỉ
những tình huống khác nhau.
BT3: Xác định câu tạo ngữ pháp và
cho biết tên gọi của các câu có trong
những ví dụ sau:
a, Tra, nớc // biển xanh lơ và khi
chiều tà,
TN
TN
nớc biển // chuyển sang màu xanh
lục.
b,Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực
cô Mai tỳ xuống đón đờng bay của
giặc, mọc lên //
TN
VN
những bông hoa tím.

trạng thái đợc miêu tả ở vị ngữ. CN
thờng trả lời cho các câu hỏi Ai? Con
gì? cái gì?
VN: Là thành phần thờng kết hợp với
các phó từ chỉ quan hệ thời gian

VN thờng trả lời cho các câu hỏi: Làm
gì? Làm sao? Là gì? NTN?
TN: là thành phần thêm vào câu để
xác định thờ gian, nơi chốn, nguyên
nhân, mục đích, phơng tiện, cách
thức diễn ra sự việc đợc nêu ở trong
câu.
2. Câu chia theo cấu tạo ngữ pháp:
+ Có 2 dạng câu chia theo cấu tạo
ngữ pháp là câu đơn và câu ghép.
a, Câu đơn: Là câu chí có 1 kết
cấu CN VN.
b, Câu ghép: là dạng câu có cha từ
hai kết cấu CV không bị bao chứa
nhau tạo thành; mỗi vế câu có câu
tạo giống 1 câu đơn có CN và VN
đồng thời thể hiện quan hệ chặt chẽ
với ý của những vế câu khác.
* Cách nối các vế trong 1 c©u ghÐp:
Nèi trùc tiÕp( dïng dÊu phÈy, chÊm
phÈy hay hai chấm)
VD: Buổi sáng, bố mẹ // đi làm, em //
đi học, cả nhà// sẽ gặp nhau vào 17
giờ mỗi ngày.
Nối bằng các từ, cặp quan hệ từ hô
ứng.
VD: Vì ma // to nên đờng làng// lầy
lội.
BT2:
Về mùa đông, lá // rụng rất nhiều.

Bằng vể mặt hớn hở, tôi // tung tăng
đến trờng.
Tại phòng học lớp 6B, chúng tôi // cùng
thi đua giải bài toán khó.
BT4:
Tôi vừa đến bến, con ®ß ®· sang
12


CN
c, Ngày mai, lớp 6B // học luật giao
thông.
BT4: Đặt câu với các cặp từ hô ứng
sau:
Vừa đÃ
Vì nên.
Và.. còn
GV: Khi sử dụng các cặp từ hô ứng
để nối nên dùng cả hai từ và không
thể đảo trật tự của các vế câu và vị
trí của các từ ấy.
BT5: Điền thêm vào chỗ trống để tạo
thành câu ghép
- Bầu trời cao xanh ngắt còn
- Sáng ra hoa quỳnh đà tàn mà
- Bà kể chuyện say sa bao nhiêu ,
- Do nó chủ quan nên
BT6: Viết một đoạn văn tả cảnh
hoàng hôn ở quê em trong đó có sử
dụng câu ghép. Chỉ rõ cách nối các

vế trong câu ghép?
GV: Cần lựa chọn các hình ảnh để
làm rõ đợc thời gian không gian của
làng quê lúc chiều tà qua 1 số hình
ảnh nh: Bầu trời, ánh nắng, mây,
cánh đồng, đàn trâu, mọi ngời

đến bến sông bên kia.
Vì ma qúa to nên chúng tôi đến
muộn.
Mẹ đi chợ và tôi đi học còn em tôi
thì ở nhà.
BT5: Điền thêm vào chỗ trống để tạo
thành câu ghép
- Bầu trời cao xanh ngắt còn mây
thì trắng nõn.
- Sáng ra hoa quỳnh đà tàn mà hơng
hoa vẫn còn thoang thoảng đâu
đây.
- Bà kể chuyện say sa bao nhiêu,
chúng tôi nghe thú vị bấy nhiêu.
- Do nó chủ quan nên bài thi khảo sát
của nó bị điểm kém.
BT6:
Bóng chiều tím nhạt rồi thẫm dần.
Mây trắng đùn lên nh núi bạc, cuối
chân trời bầy chim tíu tít bay về
núi. Tiếng chuông chùa ngân nga và
tiếng sáo mục đồng lơ lửng. Các ngả
đờng làng ngời đi về hối hả. Trời

càng tối, ếch nhái kêu râm ran. Trên
khói bếp mọi ngời trong làng, khói
lam quyện trong làn sơng mờ bảng
lảng. Một chiều quê êm đềm và yên
ả quá!

Hoạt động 3: Về nhà tập xác định các thành phần câu đà học trong một
câu chuyện nào đó.
*************************************************************************
Thứ 6 ngày 10 tháng 08 năm
2012
Buổi 6 : Câu phân loại theo mục đích nói
A. Mục tiêu cần đạT: Giúp HS
- Nắm chắc kiến thức các kiểu câu phân loại theo mục đích nói.
13


- Ôn luyện kỹ năng nhận định đề và giải bài tập.
B.Tiến hành các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 2: Bài mới

? Kể tên các kiểu câu phân loại theo
mục đích nói mà em đà học?
? Trình bày những dấu hiệu nhận
biết của các kiểu câu nói trên?
? Tác dụng của mỗi kiểu câu ấy?
Bài tập:
BT1: Với mỗi ý sau đây hÃy viết
thành các câu hỏi, kể, cảm thán, cầu

khiến
a.Hoa nở. Hơng thơm.
b.Thuyền cập bến. Cá về.
Hoa đang nở. Hơng rất thơm ->
Câu kể.
Hoa nở ? Hơng có thơm không? ->
Câu hỏi
Hoa nở rôi! Hơng thơm quá! -> Câu
cảm thán
Hoa cứ nở đi và hơng đừng thơm
quá. -> Câu cầu khiến.
BT2: Các câu sau có đợc dùng để hỏi
không?
Lan mặc nh vậy có phải đẹp hơn
không? -> khen, khích lệ
Mọi ngời có im đợc không? ->. Đề
nghị
Thế có khổ cho tôi khong chứ?->
cảm thán
Tôi có nói gì đâu?- > Phủ định

1.Những kiến thức cơ bản về câu
chia theo mục đích nói:
câu hỏi, câu kể, câu cảm và câu
cầu khiến.
*Câu hỏi: là dạng câu đợc dùng để
hỏi những điều cha biết và cuối câu
hỏi thờng có dấu chấm hỏi; trong câu
hỏi thờng có cha những từ ngữ nh:
không, gì, nào, sao cha chăng,

chẳng
*Câu kể;Dùng để kể, tả, trình bày,
giới thiệu sự việc và cuối câu thờng
có dấu chấm.
* Câu cảm: là dạng câu đợc dùng để
bộc lộ tình cảm, cảm xúc trong câu
thờng chứa các từ ngữ cảm thán nh:
quá, lắm, ôi, chao ôi, trời ơi, chà
Cuối câu thờng có dấu chấm than.
* Câu cầu khiến: Là dạng câu dùng
để yêu cầu, đề nghị, rủ rê, khuyên
bảo.. trong câu thờng có chứa các từ
nh: hÃy, đừng, chớ, nên, phảicuối
câu thờng có dấu chấm hoặc dấu
chấm than.
GV: Đối với dạng câu hỏi ngoài mục
đích để hỏi nó còn đợc dùng với các
mục đích khác nh Vd trên.

2.Liên kết câu:
a, Mục đích của liên kết câu;
Làm cho các câu trong đoạn văn,
trong bài văn gắn bó chặt chẽ với
? Thế nào là liên kết câu?
nhau.
Chỉ rõ các phép liên kết câu đà học? b, Các phép liên kết câu:Phép nối,
phép lặp, phép thế.
* Phép nối: Là cách dùng các quan hệ
14



từ hoặc những từ có ý nghĩa chuyển
tiếp.
VD: Tôi học giỏi môn Toán. Ngoài ra
Anh văn tôi học cũng rất tốt.
*Phép thế: Là cách liên kết câu bằng
cách sử dụng những từ đồng nghĩa
để thay thế nhằm tránh lỗi lặp.
VD: Cánh đồng vàng rực trải dài trớc
mắt tôi. Gió lên, cả biển vàng ấy xao
động, từng đợt sóng lúa nhấp nhô,
rì rào.
*Phép lặp: Là cách sử dụng từ ngữ
lặp đi lặp lại nhằm nhấn mạnh hoặ
gây ấn tợng nào đó.
Luyện tập:
BT1: Xác định phép liện kết đợc sử
dụng trong đoạn văn sau đây:
Chuyến tàu đêm nay không đông
nh mọi khi, tha vắng ngời và hình
nh kém sáng hơn.Nhng họ ở Hà Nội
về. Liên lặng theo mơ tởng, Hà nội
xa xăm, Hà nội sáng rực niềm vui và
vẻ huyên náo. Con tàu nh đà mang
theo một chút thế giới khác đi qua.
Một thế giới khác hẳn đối với Liên,
khác hẳn cái ngọn đèn dầu chị Tý và
ánh lửa bác Siêu.Đêm của đất quê và
ngoài kia đồng ruộng mênh mang
yên lặng..

BT2: Thay thế các từ trong đoạn
trích dới đây bằng đại từ hoặc từ
đồng nghĩa thích hợp?
một chú nhái co màu xanh lục nhảy dới chân em. Em định bắt chú nhái
và chú nhái thoát đợc. Em đuổi theo
chú nhái và vồ hụt ba lần liền. Cuối
cùng em tóm đợc hai đầu chân sau
của chú nhái và em bật cời nhìn chú
nhái cố giÃy dụa để thoát thân.
BT3: Viết 1 đoạn văn nói lên cảm
nghĩ của em về quê hơng trong đó
có sử dụng phép nối và phép lặp.
( Màu sắc của quê hơng hay âm

VD: Tre xung phong vào xe tăng đại
bác. Tre giữ làng, giữ nớc, giữ mái nhà
tranh, giữ ®ång lóa chÝn. Tre anh
hïng lao ®éng. Tre anh hïng chiến
đấu.
BT3:
Em yêu nhất màu xanh của quê em.
Màu xanh của da trời, của dòng sông
thơ ấu, của cây là bốn mùa tốt tơi.
Màu xanh ngắt của lá sen, ấp ủ màu
xanh non của cốm dịu ngọt. Có màu
vàng của nắng ban mai, màu trăng
thanh hòa bình. Em còn yêu tha
thiết khúc nhạc quê em. Trong tiếng
reo của gió, tiếng rì rầm của suối
còn có tiếng lao xao của trúc của tre

của sóng lúa mênh mong ngoài đồng
và còn có cả tiÕng vâng kªu kÏo kĐt
tra hÌ; tiÕng ru cđa mĐ, tiếng chuông
chùa ngân nga trong màn sơng sớm
sớm, chiều chiều.

15


thanh)

Hoạt động 3: Hớng dẫn về nhà
Tìm hiểu các loại dấu câu Tiếng Việt và đặc điểm của những loại dấu
câu mà em biết.
*************************************************************************
Thứ 4 ngày 12 tháng 08 năm
2012
Buổi 7 : ôn luyện phần dấu câu
A. Mục tiêu cần đạT: Giúp HS
- Giúp HS biết cách dùng các dấu câu trong quá trình tạo lập văn bản.
- Ôn luyện kỹ năng nhận định đề và giải bài tập.
B.Tiến hành các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 2: Bài mới
? Em h·y cho biÕt tiÕng viƯt chóng ta
cã nh÷ng dÊu câu nào? Kể tên các
loại dấu câu ấy?
Lần lợt trình bày công dụng và cách
dùng các loại dấu câu.
Bài tập:

BT1: Ngắt đoạn văn sau thành các
câu đúng và viết lại cho đúng
chính tả.
sông nằm uốn khúc giữa làng rồi chạy
dài bất tận những hàng tre xanh chạy
dọc theo bờ sông chiều chiều khi ánh
hoàng hôn buông xuống em lại ra
sông hóng mát trong sự im lặng của
dòng sông em nghe rõ cả tiếng rì
rào của hàng tre xanh và lòng em trở
nên thảnh thơi trong sáng vô cùng.
BT2: Điền các dấu câu đà học vào
trong đoạn văn dới đây
Trên sông một con rùa đang cố sức

1,Kiến thức cần nắm về dấu câu:
+ Dấu chấm: Đặt kết thúc cuối câu
để kết thúc câu kể.
+Dấu phẩy; Ngăn cách các bộ phận
cùng chức vụ trong câu; ngăn cách
trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ;
ngăn cách các vế trong câu ghép.
+ dấu chấm hỏi; Đặt cuối câu hỏi
để kết thúc câu hỏi.
+ Dấu hai chấm: báo hiệu bộ phận
câu đứng sau nó là lời nói của một
nhân vật hoặc là lời giới thiệu cho bộ
phận câu đứng trớc.
VD: cảnh vật xung quanh tôi có sự
thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.

Có khi dấu hai chấm đợc dùng để báo
hiệu lời nói của nhân vật; dấu hai
chấm đợc dùng để phối hợp với dấu
ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu
dòng.
16


tập chạy một co thỏ thấy thế liền
+ dấu ngoặc kép: thờng dợcdùng để
mỉa mai
dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
chậm nh rùa mà cũng đòi tập chạy
hoặc của ngời đợc câu văn nhắc tới.
Rùa đáp
Nếu lời dẫn trực tiếp là câu văn
anh đừng giễu tôi anh với tôi chạy thi nguyên vẹn hay 1 đoạn văn thì trớc
xem ai chạy nhanh hơn ai
dấu ngoặc kép ta thờng phải thêm
BT4: Điền dấu thích hợp và viết hoa
vào dấu hai chấm.
đúng chính tả cho đoạn văn sau:
dấu ngoặc kép còn đợc dùng để
a, Chị hát bài tiến quân ca giọng hát đánh dấu những từ ngữ đợc dùng với
của chị thiết tha trong trẻo vừa hát
nghĩa đặc biệt nh mỉa mai hay
chị vừa ngớc mắt nhìn núi non biển nhấn mạnh với nghĩa đả kích.
cả trời đất côn đảo thân yêu
+ Dấu gạch ngang: Đánh dấu chỗ bặt
b, Chào mào sáo sậu sáo đen đàn đầu lời nói của nhân vật trong đối

đàn lũ lũ bay đi bay về lợn lên lợn
thoại; đánh dấu phần chú thích trong
xuống chúng nó gọi nhau trò chuyện câu hay đánh dấu các ý trong 1
trêu ghẹo và tranh cÃi nhau ồn ào mà đoạn liệt kê.
vui không thể tởng đợc.
GV: Khi làm BT6 cần linh hoạt về
BT5: Dấu phẩy ở đây đợc dùng có tác thewer loại kết hợp tả và kể để tăng
dụng gì?
sức biểu đạt cho bài viết.
Cối xay tre nặng nề quay,từ nghìn
bài văn cần làm đợc; Đặc điểm nổi
đời nay, xay nắm thóc.
bật về hình dáng, tính cách của ngời
Td: Ngăn cách thành phần trạng ngữ
thân mà em chọn tả( Ngời thân em
với nòng cốt câu góp phần tạo nhịp
chọn gần gũi, gắn bó với em, chăm
điệu cho câu văn.
sóc em ntn? Em nhớ lại những kỷ
BT6:
niệm nào không thể quên? )
hÃy viết bài văn ngắn về ngời thân
Tình cảm yêu thơng, quý mến của
yêu nhất của em
em với ngời thân ntn?
Hoạt động3: Củng cố dặn dò
Về nhà nắm chắc kiến thức về dấu câu. Vận dụng cách sử dụng dấu câu
trong tạo lập văn bản.
*************************************************************************
Thứ 6 ngày 14 tháng 08 năm

2012
Buổi 8 : ôn luyện phần văn miêu tả
A. Mục tiêu cần đạT: Giúp HS
- Giúp HS nắm vững kiến thức trong làm văn miêu tả.
- Ôn luyện kỹ năng lập bố cục trong bài văn miêu tả.
- Cách viết lời văn, đoạn văn miêu tả.
B.Tiến hành các hoạt động trên lớp:
17


Hoạt động 1: ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 2: Bài mới
Khi làm văn miêu tả ta cần sử dụng
những kỹ năng co bản nào?
Quan sát để làm gì?
Khi quan sát càn chú ý điều gì?
Thế nào là quan sát bên ngoài? Quan
sát bên trong là gì?

I, Những kỹ năng khi làm văn miêu tả:
1, Kỹ năng quan sát:
Để tìm ra những hình ảnh mới lạ, tức
là nhnmgx nét hấp dẫn của cảnh vậtđó là những gì gây hứng thú rung
động thực sự cho ta khi quan sát.
a, Quan sát bên ngoài và quan sát
bên trong:
+ Quan sát bên sát bên ngoài: Dùng
mắt, mũi, da, thịt để phát hiện xem
đối tợng có hình dáng, đờng nét,
màu sắc ntn, âm thanh ra sao?

xác định vị trí quan sát trình tự
quan sát.
+ Quan sát bên trong: Là quan sát cái
thần, cái hồn của cảnh vật nghĩa là
quan sát có tởng tợng , so sánh suy
nghĩ, cảm xúc.

VD đoạn văn tả cảnh chiếc lá rụng:
Mỗi chiếc lá rụng có 1 linh hồn riêng, 1 tâm tình riêng, 1 cảm xúc riêng. Có
chiếc tựa mũi tên nhọn, từ cành cây rơi cắm xuống mặt đất cho xong
chuyện, cho xong 1 đời lạnh lùng, thản nhiên, không thơng tiếc không do dự
vẩn vơ. Có chiếc lá nh con chim bị đảo mấy vòng trên không rồi cố gợng
ngoi đầu lên hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm trên mặt đất.
Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái, đùa giỡn, múa may với làn gió thoảng qua
nh thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại. Cả 1 thời quá khứ dài
dằng dặc của chiếc lá trên cành cây không bằng 1 vài dây bay lợn, nếu sự
bay lợn ấy có vẻ đẹp nên thơ. Có chiếc lá nh sợ hÃi, ngần ngại, rụt rè gần tới
mặt đất nh muốn cất mình bay trở lại trên cành cây. Có chiếc lá đầy âu
yếm rơi bám vào 1 bông hoa thơm hay đến mơn trớn 1 ngọn cỏ xanh mềm
mại.
? Em có cảm nhận gì về đoạn văn tả cảnh chiế lá rụng?
Đoạn văn tả cảnh lá rụng rất thực tế. Điểm ấn tợng là đoạn văn đà sử dụng
thành công nghệ thuật nhân hóa làm cho cảnh chiếc lá rơi trở nên sinh
động, mỗi chiếc lá rơi theo 1 kiểu riêng không chiếc nào giống chiếc nào.
Và hơn nữa cảnh vật còn thấm đẫm tình cảm, t tởng của con ngời. Tác giả
nh thổi hồn cho mỗi chiếc lá rơi. 5 chiếc lá là 5 linh hồn, 5 tâm tình gợi 5
tâm trạng và cảm xúc khác nhau.
18



BT: Viết những câu văn tả ánh trăng mùa thu:
- Trăng vạch là tìm những trái hồng chín đỏ.
b, Quan sát gắn liền với tởng tợng:
Tức là phải phát hiện ra những nét giống nhau của sự vật, hiện tợng.
VD: Nhà thơ Trần Đăng Khoa Khi tả cảnh cây dừa
Đứng canh trời đất của ta
Mà dừa đủng đỉnh nh là đứng chơi
Cây dừa -> liên tởng đến chú hải quân đang ngày đêm canh giữ biển trời
TQ -> Vì giữa cây dừa và chú hải quân có nét giống nhau: hiên ngang,
phong trần, bình thản, bất chấp gió ma, gian khổ.
c, Quan sát phải gắn liền với lựa chọn ( Đây là thao tác quan trọng
nhất)Bởi vì không nên thấy gì tả nấy 1 cách máy móc mà phải chọn ra
những nét đặc sắc, nét chủ yếu của sự vật hiện tợng; phải xem xét hình
ảnh, chi tiết đợc chọn có gây đợc cảm xúc, hứng thú gợi suy nghĩ cho ngời
đọc, ngời nghe đợc hay không/
VD Nhà thơ Trần Đăng Khoa khi tả cảnh đồng quê vào buổi sáng đà chọn
một số chi tiết đặc sắc nh sau;
Sáng hôm nay, bọn chúng em đi đánh giậm
ở ao ven lằng
Bên ruộng lúa xanh non
Những chị lúa phất phơ bím tóc
Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học
Đàn cò trắng khiêng nắng qua sông
Chị gió chăn mây trên cánh đồng
Bác mặt trời đạp xe qua đỉnh núi
GV: Nói tóm lại khi quan sát phải biết lựa chọn -> lựa chọn là kỹ năng quan
sát bậc nhất trong học văn miêu tả. Nếu không biết lựa chọn sẽ không có gì
để viết, để tả mà chỉ liệt kê , kể 1 cách khô khan, vô hồn.
d,Biết tìm kiếm cái nghịch lý: Nghịch lý là những gì trái với không bình
thờng.

GV: Tả 1 chiếc lá xanh, 1 bông hoa màu trắng không phải những gì nó
đáng nói mà để đa ngời đọc đến với sự tởng tợng thú vị nhng cũng rất
chân thực của cảnh vậ.
VD:
Cảnh hàng bởi trĩu quả.
Tả: Hàng bởi đu đa bế lũ con đầu tròn trọc lóc.
2 Kỹ năng tởng tợng, liên tởng, so sánh
? Thế nào là tởng tợng?
trong văn miêu tả;
a, Tởng tợng: Là hình dung sự nhớ lại
đối tợng hay tởng tợng ra 1 hiện tợng
hoàn toàn mới lạ trên cơ sở những
hiện tợng đà có trong trí nhớ.
? Vai trò của tởng tợng?
Nhờ có tởng tợng mà tất cả các hình
19


Tác dụng ?

ảnh, màu sắc, âm thanh đều có
thể tởng tợng ra trớc mắt chúng ta.
VD: Dòng sông, con đờng, khu vờn
Nhờ tởng tợng mà con ngời sáng tạo
những hình ảnh lung linh, rực rỡ
tuyệt vời cha bao giờ có trong thực tế
để tợng trng cho khát vọng, cho tình
yêu, cho giấc mơ, cho hạnh phúc
nhân loại.
b, Liên tởng so sánh, ví von: Giúp ngời đọc hình dung sự vật, sự việc 1

cách sinh động cụ thể.
VD:
Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa

VD: Trong văn miêu tả, so sánh tởng tợng là những thao tác quan trọng nhng
phải đúng lúc đúng chỗ có mức độ mới tạo hiêuh quả thẩm mỹ. Nếu lạm
dụng và dễ dÃi, bài văn dễ rơi vào sự nhàm chán, sáo rỗng.
3.Phải biết nhận xét và biết vận dụng yếu tố biểu cảm trong văn miêu tả:
+ Dùng từ láy, từ ghép, thành ngữ
+ Dùng các phép tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hóa
4. Biết vận dụng yếu tố tự sự vào văn miêu tả.
II Các dạng bài văn miêu tả:
Văn tả cảnh gồm tả phong cảnh và cảnh sinh hoạt; tả vật, tả đồ vật con
vật.
Văn tả ngời: Tả chân dung và tả ngời trong hoạt động.
1 Bố cục bài văn miêu tả:
MB: Giới thiệu đối tợng miêu tả.
TB:
Miêu tả bao quát đối tợng
Miêu tả chi tiÕt bé phËn chó ý chi tiÕt chÝnh.
KB: Nªu suy nghĩ, cảm xúc hay đánh giá ý nghĩa của đối tợng.
2 Bố cục từng dạng bài cụ thể:
+ Tả cảnh:
MB: Giới thiệu cảnh vật
TB: Tả cảnh bao quát
Cảnh ấy nhìn từ xa nh thấ nào?
Trông giống cái gì? Có thể màu sắc chủ đạo?
Tả cụ thể từng bộ phận từ c¶nh vËt


20


Cần chọn vài chi tiết nổi bật nhất, phát hiện ra nhất , phát hiện những đặc
điểm về hình dáng, đờng nét màu sắc hơng vị khi miêu tả cần so sánh,
ví von, tởng tợng.
KB: Cảm nghĩ của em về cảnh vật.
+ Tả ngời:
MB: Giới thiệu ngời sắp tả là ai? Làm gì? ở đâu? vào lúc nào? nhân dịp
nào?
TB: - tả hình dáng: Những nét chung về tuổi tác, vóc dáng, ăn mặc
Những nét riêng nổi bật về hình dạng nh mặt, mũi, tóc
- Tả tính tình có thể kết hợp kể chuyện rất ngắn để làm nổi bật về
đối tợng đợc tả.
- Những phẩm chất đợc tả thể hiện trong lời nói, việc làm; trong cách
đối xử của ngời đợc tả.
- Những pẩm chất biểu hiện trong những trờng hợp đặc biệt đáng chú
ý.
KB: cảm tởng của em về ngời đợc tả.
+ tả cảnh sinh hoạt:
MB: Tả cảnh sinh hoạt đó và ấn tợng khái quát về cảnh.
TB:
- Tả cảnh bao quát:Không khí chung.
- Tar cụ thể; Từng bộ phận ( mảng, vùng)
- Có thể theo trình tự không gian( Từ ngoài vào trong; từ trên xuống dới)
- Theo trình tự thời gian: Ban ngày, ban đêm, các buổi trong ngày
- Trình tự từng loại công việc: Nhóm này, nhóm kia
Lu ý: Nên chọn các chi tiết nổi bật ở các bộ phận để tả. có thể tả phối hợp
bao quát với bộ phận; đối với bài tả cảnh thì yêu cầu tả cảnh là chính.còn tả
hoạt động của con ngời trong cảnh là phụ.

Bài tả cảnh sinh hoạt yêu cầu tả cảnh hoạt động của con ngời là chính
KB: ấn tợng của em về cảnh sinh hoạt ấy.
Haotj động 3: Luyện tập
BT1: Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh cánh đồng lúa ban mai.
MB: Giới thiệu về cánh đồng lúa.
TB:
- Tả bao quát:
Màu sắc chủ đạo bao trùm biển vàng, hơng thơm đặc trng của đồng quê
- Tả chi tiết:ở gần: Gió lên sóng lúa nhấp nhô chơi trò đuổi bắt, đàn cò
sải cánh đàn bớm trắng nhởn nhơ đùa giỡn trên thảm lúa. Rải rác
nhấp nhô nón trắng ngời đi gặt Cánh đồng rộn lên điệu hát, câu

- Gần hơn:
Thân lúa lay động rì rào nh đang thì thầm trò chuyện
Hạt lúa căng tròn, chắc mẩy vàng thơm
21


Những hạt sơng đính trên lá lúa đợc tia nắng nắng rọi vào ánh lên trong rất
đẹp
Trừng đàn sẻ bay là là trên dải lúa, bay vút lên trời xanh gọi nhau ríu rít
C- Kết bài: Cảm nghĩ: Yêu mến cánh đồng: Nôi sinh ra gắn liền kỉ niệm
tuổi thơ_Cánh đồng mở ra trớc mắt mẹ con đờng đi đến những ngày tơi
vui no ấm
BT2: Trong các bạn em, ai là ngời vui tính nhất, em hÃy quan sát và tả bạn đó
lúc bạn đang nói chuyện cời đùa.
I, Tìm hiểu đề:
Đề thuộc dạng tả ngời : Tả ngời trong hoạt động chứ không phải là chân
dung .
II. Dàn ý:

Më bµi giíi thiƯu chung vỊ líp : Líp em nổi tiếng về học tập và sinh hoạt vui
nhộn
Giới thiệu bạn: Bạn là cây hề của lớp
TB ;
a, Hình dáng: +To khỏe nhất lớp
+Ăn mặc gọn gàng oai phong
+Nhìn giống chú hề
+Mắt to, miệng rộng, lúm chọc cời các bạn
b, Tả tính tình vui vẻ thông qua hành động chọc cời :
+Nói chuyện pha tiếng Tây, tiếng Tàu
+Đóng Tr Bát Giới
+ Buổi cắm trại hè, bạn là ngời tổ chức các trò chơi.
KB: Nhiều bạn yêu mến, mong muốn đợc kết bạn với bạn vì
BT3:
Các đoạn văn sau còn đơn điệu. HÃy sử dụng các phơng tiện diễn đạt để
làm cho đoạn văn sinh động hơn.
a. Trời nắng. Không có gió. Cây cối đứng im. Ngời đi lại tha thớt. Không
khí ngột ngạt. Mặt đờng nắng cháy.
b. Mây đen kéo đến. Chớp liên hồi. Sấm nổ. Gió thổi mạnh. Mùi hơi đất
bốc lên. Ma đổ xuống. Cây cối hả hê. Ngời đi đờng vội vÃ. Đàn mối bay
ra. Nớc chảy mạnh trên đờng, không khí mát mẻ.
Đoạn văn tham khảo:
a. Trời nắng nh đổ lửa. Gió trốn đi đâu hết. Ngời đi lại tha thớt. Không
khí nóng hầm hập. Mặt đờng nh bong ra, bong lên quằn quại dới cái
nắng nh thiêu nh đốt của tra hè.
b. Trên trời mây đen ùn ùn kéo đến, một tia chớp chạy loáng qua tựa nh
một rễ cây khổng lồ. Rồi bầu trời vì ra tõng chïm sÊu nh më héi rỊn
vang, rén rÃ. Trên ngọn cây cao, gió bứt lá ném xuống mặt đất rồi lạ
chơi trò đuổi bắt đuổi chúng trên mặt đờng. Gió mang mùi nồng
nồng, ngai ngái của mặt đất pha mùi ngọt ngọt của cây cỏ bay khắp

nhân gian. Ma ào ào trút xuống. Bụi ma giăng giăng trắng xóa. Cây cối
22


hả hê reo vui nhảy múa. Ngồi trong nhà nghe tiếng ma nh tiếng cá rán
sôi rào rào trong mỡ. Thú viij thật! Ngoài đờng những bóng ngời đi vội
và phãng xe thËt nhanh. Mét lóc sau ma ngít dÇn rồi tạnh hẳn. Dới ánh
đèn cao áp, những hạt ma nh những viên ngọc của các nàng tiên từ trên
trời thả xuống. Bỗng từ đâu, một đàn mối cánh mỏng nh vùng nớc nhẹ
nhàng bay qua nh 1 dòng ánh sáng lấp lánh.
*************************************************************************
Thứ 7 ngày 16 tháng 08 năm
2012
Buổi 8 : ôn luyện phần văn kể chuyện
A. Mục tiêu cần đạT: Giúp HS
- Giúp HS nắm vững kiến thức trong làm văn kể chuyện.
- Ôn luyện kỹ năng lập bố cục trong bài văn kể chuyện.
- Cách viết lời văn, đoạn văn kể chuyện
B.Tiến hành các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 2: Bài mới

Em hÃy nhắc lại những kiến thức cơ
bản cần biết về văn kể chuyện?
( mục đích, nội dung, bố cục)

I.Những kiến thức cơ bản cần nắm
về văn kể chuyện:
1, Mục đích: Văn kể chuyện là loại
văn sáng tác nhằm kể về ngời, về

việc làm sống lại câu chuyện hay sự
việc đó.
2, Nôi dung: Văn kể chuyện gồm hệ
thống, các chi tiết hành động sự việc
diễn biến theo cốt chuyện nhất
định.
3, Bố cục:
MB: Giới thiệu khái quát câu chuyện,
nhân vật hoặc dẫn vào chuyện.
TB: Diễn biến câu chuyện, sự việc
một cách chi tiết ( Trình tự a, b, c,d)
KB: kết cục chuyện, số phận các
nhân vật; Cảm nghĩ của ngời kể
chuyện.
4, Các yếu tố đặc trng của văn bản
tự sự:
Sự việc: Do nhân vật gây ra. Nên
23


không có sự việc thì nhân vật trở
nên nhạt nhẽo, đơn điệu, vô vị,
không thành cốt chuyện.
Nhân vật đợc kể, tả qua các phơng
diện: chân dung ngoại hình, ngôn
ngữ, cử chỉ, hành động, suy nghĩ,
lời nhận xét của các nhân vật khác
hoặc của ngời tả, ngời kể.
Chủ đề: Sự việc, nhận vật tập trung
làm nổi bật chủ đề ( vấn ®Ị chđ

u cđa trun).
Thø tù kĨ:
+ Theo tr×nh tù thêi gian làm cho
trình tự câu chuyện mạch lạc, rõ
ràng để theo dõi.
+ theo trình tự không gian
+ Theo trình tự tâm lý: Diễn biến
tâm trạng cảm xúc của ngời kể.
Làm cho câu chuyện theo sự bất
ngờ, hấp dẫn, không đơn điệu.
Ngôi kể:
Ngôi kể số 1: Ngời kể nhập vai vào
nhân vật để xng tôi kể lại.
Tác dụng: Tăng độ tin cậy, tính biểu
cảm của nhân vật.
Ngôi kể số 3: Gọi tên các nhân vật
( Chuyện dân gian) Tạo cho câu
chuyện tính khách quan.
5, Kết hợp các phơng tiện biểu đạt
nh: miêu tả, biểu cảm trong văn kể
chuyện.
Yếu tố miêu tả: Nhằm làm cho sự
việc đợc kể thêm sinh động, hoạt
đọng diện mạo của nhân vật haotj
động nh hiện lên trớc mắt ngời đọc.
Yếu tố biểu cảm: Giúp ngời viết thể
hiện rõ hơn thái độ, tình cảm của
mình trớc sự việc đó; làm cho ngời
đọc phải trăn trở, suy nghĩ.


Luyện tập:
24


§Ị ra: H·y kĨ vỊ 1 kû niƯm víi ngêi bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ
mÃi.
? Xác định thể loại và nội dụng? - kể chuyện.
? Nội dung câu chuyện là gì? Câu chuyện kỷ niệm với ngời bạn thân tuổi
thơ đà xảy ra trong quá khứ.
? HÃy xác định những vấn đề sẽ kể bằng hệ thống câu hỏi hợp lý?
Đó là câu chuyện gì? Ngời bạn thân của em là ai?
? Hình dáng và tính cách của bạn ấy? ( kể kết hợp tả)
? Chuyện xảy ra ntn nào? ở đâu? vào lúc nào?
? Kết cục ra sao? Câu chuyện cảm động nh thế nào?
Tình cảm của em với kỷ niệm ấy ra sao? ( vËn dơng u tè biĨu c¶m)
BT2: KĨ vỊ 1 lần lỡ có lỗi với mẹ làm em ân hận mÃi.
Gợi ý:
MB: Nêu hoàn cảnh xảy ra câu chuyên( thời gian, không gian)
TB: Kể chi tiết câu chuyện mắc lỗi.
Câu chuyện mở đầu nh thế nào? ở đâu? Em đà làm sai điều gì có lỗi với
mẹ?
Sau khi làm điều sai ấy em đà ân hận ntn? Có suy nghĩ gì?
Thái độ tình cảm của mẹ ntn trớc việc làm sai của em? ( tả lại cử chỉ, chi
tiết nét mặt, lời nói của mẹ )
KB: bố khuyên em ntn và em đà làm gì để sửa chữa sai lầm đó?
BT3: Bằng tởng tợng của mình, em hÃy kể tiếp câu chuyện dới đây:
Cáo và Sếu
Cáo mời sếu đến ăn bữa tra và bày đĩa canh ra. Với cái mỏ dài của mình,
Sếu chẳng ăn đợc gì. Thế là cáo 1 mình chén sạch. Sang ngày hôm sau,
Sếu mời cáo sang chơi và dọn bữa ăn

Gợi ý:
Muốn kể tiếp câu chuyện cần dựa vào nội dung đà biết( phần cho sẵn
trong đề bài) kết hợp với sự tởng tợng. Phần kể tiếp phải logic, nhất quán với
phần đà cho, đồng thời phải thewer hiện sự sáng tạo đôi khi khá bất ngờ của
ngời viết
VD: Trên mặt bàn có 1 đĩa súp và 1 lọ súp. Cáo tròn mắt ngạc nhiên thế là
Sếu lên tiếng: mời bạn dùng bữa với mình. Nói rồi Sếu đẩy đĩa súp về phía
cáo, còn lọ súp Sếu dành cho mình. Nhìn Sếu ăn Cáo vô cùng ân hận và
thầm nghĩ Mình đúng là 1 ngời bạn chaq tốt.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò:
Viết bài văn kể về kỷ niệm sâu sắc nhất của em đối với thầy cô giáo trong
trờng.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×