Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Cau hoi trac nghiem on tap HK II ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.16 KB, 12 trang )

HỆ THỐNG CÂU HỎI TƯƠNG ỨNG
I. TỤC NGỮ:
Các câu tục ngữ:
A. Nhất nước nhì phân, tam cần, tứ giống
B. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
C. Tấc đất tấc vàng
1. Câu tục ngữ nào có nội dung nói về thiên nhiên ?
2. Câu tục ngữ nào có nội dung nói về lao động sản xuất ?
* Em hãy giải thích nội dung câu tục ngữ “Tấc đất tấc vàng”
3. Các câu tục ngữ trên gieo vần gì ?
A. Vần chân
B. Vần lưng
4. Các câu tục ngữ trên có đặc điểm gì về hình thức và nội dung ?
A. Là những câu nói ngắn gọn, có hình ảnh, nhịp điệu
B. Các vế thường đối xứng nhau, lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh
C. Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (thiên nhiên, lao
động sản xuất…)
D. Tất cả đều đúng
* Em hãy giải thích cả nội dung và nghệ thuật của câu tục ngữ: “Nhất nước,
nhì phân, tam cần tứ, giống”
5. Các câu tục ngữ trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự
C. Nghị luận
B. Biểu cảm
D. Miêu tả
6. Vì sao em biết các câu tục ngữ trên thuộc phương thức biểu đạt mà em đã
khoanh trịn ở câu (5)
A. Vì các câu tục ngữ trên nêu ý kiến đánh giá, bàn luận
B. Vì các câu tục ngữ trên tái hiện trạng thái sự vật con người
C. Vì các câu tục ngữ bày tỏ tình cảm, cảm xúc
D. Vì các câu tục ngữ trên trình bày diễn biến sự việc


* Em hãy viết lại 3 câu tục ngữ nói về thiên nhiên và nêu suy nghĩ của em khi
đọc 3 câu tục ngữ đó
7. Câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu “Người sống đống vàng” ?
A. Cái răng, cái tóc là gốc con người
B. Một mặt người bằng mười mặt của
C. Đói cho sạch, rách cho thơm
D. Học ăn, học nói, học gói, học mở
8. Câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu “Giấy rách phải giữ lấy lề” ?
A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
B. Thương người như thể thương thân
C. Đói cho sạch, rách cho thơm
D. Học thầy khơng bằng học bạn
* Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em khi đọc hai câu tục ngữ “Không thầy
đố mày làm nên” và “Học thầy không tày học bạn”
II. NGHỊ LUẬN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
1. Bài văn “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” được viết theo phương thức biểu đạt
nào ?
1


A. Tự sự
C. Miêu tả
B. Nghị luận
D. Biểu cảm
2. Vì sao em biết bài văn “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” thuộc phương thức biểu
đạt mà em đã khoanh tròn ở câu (1)
A. Vì bài văn trình bày diễn biến sự việc
B. Vì bài văn tái hiện trạng thái sự vật, con người
C. Vì bài văn nêu ý kiến đánh giá, bàn luận
D. Vì bài văn bày tỏ tình cảm, cảm xúc

* Em hãy viết một đoạn văn chứng minh sự giàu đẹp của Tiếng Việt
3. Theo Hoài Thanh nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì ?
A. Đó là lịng thương người
B. Đó là lịng thương mn vật, mn lồi
C. Đó là lịng vị tha
D. Tất cả đều đúng
4. Theo Hồi Thanh, cơng dụng của văn chương là gì ?
A. Hình dung sự sống
B. Sáng tạo ra sự sống
C. Cả hai
* Viết một đoạn văn chứng minh sự cần thiết của văn chương đối với cuộc
sống con người
5. Điền vào chỗ trống chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ trong đời sống:
A. Bữa cơm:……………..
B. Cái nhà sàn:………….
6. Điền vào chỗ trống chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ trong quan hệ
với mọi người:
A. Việc gì làm được:…………………….
B: Người phục vụ:………………………
* Hãy viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em qua đức tính giản dị của Bác Hồ
7. Điền vào chỗ trống chứng minh lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại
chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân tộc ta:
A. Ngày xưa:……………………………..
B. Ngày nay:……………………………..
8. Điền vào chỗ trống các cụm từ diễn tả sức mạnh của tinh thần yêu nước:
A. Nó kết thành…………..
B. Nó lướt qua…………..
C. Nó nhấn chìm…………
* Em hãy viết một đoạn văn chứng minh nhân dân ta từ xưa đến nay ai cũng
một lòng nồng nàn yêu nước.

III. TRUYỆN VIỆT NAM 1900 – 1945
1. Truyện ngắn “Sống chết mặc bây” được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
A. Miêu tả
C. Biểu cảm
B. Tự sự
D. Nghị luận
2. Vì sao em biết truyện ngắn “Sống chết mặc bây” thuộc phương thức biểu đạt
mà em đã khoanh tròn ở câu (1) ?
2


A. Vì truyện trình bày diễn biến sự việc
B. Vì truyện tái hiện trạng thái sự vật, con người
C. Vì truyện bày tỏ tình cảm, cảm xúc
D. Vì truyện nêu ý kiến đánh giá, bàn luận
* Trong truyện “Sống chết mặc bây” tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật
nào ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy ?
3. Điền vào chỗ trống các chi tiết đối lập giữa cảnh nhân dân đang vất vả hộ đê
với cảnh tên quan phủ đang ngồi chơi bài trong đình:
A. Dân phu:…………..
B. Tên quan phủ:…….
4. Điền vào chỗ trống các chi tiết diễn tả sự tăng cấp trong việc miêu tả mức độ
của trời mưa, nước sông dâng cao và cảnh hộ đê vất vả căng thẳng của nhân dân:
A. Nước sông, trời mưa:………………
B. Con đê:…………………………….
* Hãy viết một đoạn văn miêu tả mức độ của trời mưa, nước sông ngày một
dâng cao và cảnh hộ đê căng thẳng vất vả của dân phu.
5. Trong bài văn “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” tác giả đã ca
ngợi Phan Bội Châu và con người như thế nào ?
A. Một bậc anh hùng

B. Một vị thiên sứ
C. Một đấng xả thân vì độc lập
D. Tất cả đều đúng
6. Theo em, cái mỉm cười của Phan Bội Châu (“Nếu quả thật thế thì có thể là
lúc ấy (Phan) Bội Châu có mỉm cười, mỉm cười một cách kín đáo, vơ hình và im lặng
như cánh ruồi lướt qua vậy”) có ý nghĩa như thế nào ?
A. Thích thú trước những lời ngon ngọt của Va-ren
B. Khinh miệt tên toàn quyền Va-ren
C. Coi thường những lời dụ dỗ của Va-ren
D. Câu B và C đều đúng
* Hãy viết một đoạn văn bày tỏ tình cảm của em đối với cụ Phan Bội Châu
7. Điền vào chỗ trống các chi tiết đối lập cực độ giữa tính cách gian trá phản
bội của Va-ren và khí phách bất khuất của Phan Bội Châu
A. Phan Bội Châu:……….
B. Va-ren:………………...
8. Điền vào chỗ trống những từ, ngữ biểu hiện tình cảm của con đối với Phan
Bội Châu và Va-ren:
A. Phan Bội Châu
B. Va-ren:
* Em hãy viết một đoạn văn bày tỏ tình cảm của em đối với hai nhân vật: Varen và Phan Bội Châu.
IV. KỊCH DÂN GIAN VIỆT NAM:
1. Vở chèo “Quan Âm Thị Kính” được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự
C. Nghị luận
B. Biểu cảm
D. Miêu tả
2. Vì sao em biết vở chèo “Quan Âm Thị Kính” thuộc phương thức biểu đạt mà
em đã khoanh tròn ở câu (1) ?
3



A. Vì vở chèo nêu ý kiến đánh giá
B. Vì vở chèo trình bày diễn biến sự việc
C. Vì vở chèo bày tỏ tình cảm, đánh giá
D. Vì vở chèo tái hiện trạng thái sự vật, con người
* Em hãy kể lại nguyên nhân Thị Kính bị đuổi ra khỏi nhà chồng ?
3. Vở chèo “Quan Âm Thị Kính” được viết theo thể thơ gì ?
A. Thơ lục bát
C. Thơ song thất lục bát
B. Thơ tự do
D. Thơ thất ngôn bát cú
4. Vở chèo “Quan Âm Thị Kính” gieo vần gì ?
A. Vần chân
B. Vần lưng
* Em hãy trình bày nguyên nhân sâu xa việc Thị Kính bị đuổi ra khỏi nhà
chồng
5. Nội dung vở chèo “Quan Âm Thị Kính” là gì ?
A. Thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ
B. Phơi bày nỗi oan bi thảm, bế tắc của người phụ nữ trong xã hội cũ
C. Thể hiện những đối lập giai cấp qua xung đột gia đình, hơn nhân trong xã
hội phong kiến
D. Tất cả đều đúng.
6. Chèo có những đặc điểm tiêu biểu nào sân khấu truyền thống ?
A. Chèo là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân
khấu
B. Chèo kể chuyện diễn tích để nêu lên những bài học về đạo đức. Chèo chú ý
giới thiệu những mẫu mực đạo đức để mọi người noi theo; đồng thời châm biếm, phê
phán mạnh mẽ những điều bất công, xấu xa trong XH phong kiến đương thời.
C. Sân khấu chèo có tính ước lệ và cách điệu cao. Điều này thể hiện rõ nhất ở
nghệ thuật hát múa, hóa trang… chèo có một số nhân vật truyền thống như: Thư sinh,

nữ chính, mụ ác.
D. Tất cả đều đúng
* Em có nhận xét gì về các nhân vật: Thiện Sĩ, hùng ơng, hùng bà trong việc
Thị Kính bị đuổi ra khỏi nhà
7. Vì sao tên gọi dân gian của sân khấu chèo là chèo sân đình ?
A. Vì các vở chèo được diễu trong cung đình nhà vua
B. Vì sân khấu chèo rất đơn giản, chỉ là một tấm chiếu trải giữa sân đình,
khơng có phơng màn.
C. Vì khán giả ngồi quanh tấm chiếu làm sân khấu: người diễn và khán giả gắn
bó rất mật thiết. Người xem chèo có thể đối đáp cùng người diễn bằng tiếng “dề”,
cũng có khi tham gia hát cùng người diễn.
D. Câu B và C đều đúng
8. Thành ngữ “Oan Thị Kính” dùng để nói về điều gì trong cuộc sống?
A. Dùng để nói về Phật bà Quan Âm
B. Dùng để nói về Quan Âm Thị Kính
C. Dùng để nói về nỗi oan q mức, cùng cực và không thể nào giải bày được.
D. Tất cả đều sai
* Em hãy viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về nhân vật Thị Kính qua đoạn trích
“Nỗi oan hại chồng”
4


MA TRẬN ĐỀ PHẦN VĂN BẢN KHỐI 7 – HỌC KÌ II
Chủ đề

1
Nghị luận
dân gian
Việt Nam
(Tục ngữ)


2
Nghị luận
hiện đại
Việt Nam

3
Truyện
Việt Nam
1900 –

Mức độ cần đạt

Chuẩn kiến thức

- Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội
dung và nghệ thuật của một số câu tục ngữ
Việt Nam: dạng nghị luận ngắn gọn, đúc kết
những bài học kinh nghiệm về tự nhiên, XH
con người, nghệ thuật sử dụng các biện pháp
tu từ, nghệ thuật đối, hiệp vần
- Bước đầu nhận biết được sự khác biệt giữa
thành ngữ và tục ngữ
Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận,
cách bố cục chặt chẽ, ngôn ngữ thuyết phục,
giàu cảm xúc, ý nghĩa thực tiễn và giá trị
nội dung của một số tác phẩm hoặc trích
đoạn nghị luận hiện đại Việt Nam bàn luận
về những vấn đề XH (Tinh thần yêu nước
của nhân dân ta – Hồ Chí Minh; Đức tính

giản dị của Bác Hồ – Phạm Văn Đồng) hoặc
văn học (Sự giàu đẹp của Tiếng Việt- Đặng
Thai Mai; ý nghĩa văn chương – Hoài Thanh
Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội
dung và nghệ thuật của một số truyện ngắn
hiện đại Việt Nam (Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu – Nguyễn Chí Quốc;

- Nhớ những câu
tục ngữ đã học
- Kết hợp với
chương trình địa
phương: học một
số câu tục ngữ ở
địa phương

Nhớ được những
câu nghị luận hay
và các luận điểm
chính trong các
văn bản

Nhớ được cốt
truyện, nhân vật
sự kiện, ý nghĩa
và nét đặc sắc của

5

Nhận biết
TN

TL
2
1

Hệ thống câu hỏi
Thông hiểu Vận dụng thấp
TN
TL
TN
TL
2
1
2
1

Vận dụng cao
TN
TL
2
1


1945

Sống chết mặc bây – Phan Duy Tốn): Hiện
thực xã hội thực dân nửa phong kiến xấu xa,
tàn bạo, nghệ thuật tự sự hiện đại, cách sử
dụng từ ngữ mới mẻ, sinh động.

từng truyện: Tố

cáo đời sống cùng
cực của người
dân, tố cáo sự
gian dối, bất
lương của chính
quyền thực dân
Pháp

Hiểu được những nét chính về nội dung,
tóm tắt được vở chèo Quan Am Thị Kính
4
- Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội
Kịch dân dung và nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan
gian Việt hại chồng: Thân phận và bi kịch của người
Nam
phụ nữ nông dân trong xã hội phong kiến
những đặc sắc của nghệ thuật sân khấu chèo
truyền thống.

6


MA TRẬN ĐỀ: TIẾNG VIỆT 7
Chủ
đề

- Hiểu thế nào là câu rút gọn,
câu đặc biệt
- Nhận biết và bước đầu phân
tích được giá trị của việc

dùng câu rút gọn và câu đặc
biệt trong văn bản
- Biết cách sử dụng câu rút
gọn, câu đặc biệt trong nói
viết
- Hiểu thế nào là câu chủ
động, câu bị động

CÁC
LOẠI
CÂU

Chuẩn kiến
thức

Mức độ cần đạt

I
TN

- Nhớ đặc điểm 1
của câu rút gọn, 2
câu đặc biệt

HỆ THỐNG CÂU HỎI
II
I II
I II
I


II

TL TN

TL TN

TL

TN TL

1

2

3

7
8

3
4

5
6

4

- Nhớ đặc điểm
của câu chủ
động, câu bị

động.
- Nhận biết câu
- Biết cách chuyển đổi câu chủ động, câu
chủ động và câu bị động theo bị động trong
mục đích giao tiếp
văn bản
- Hiểu thế nào là trạng ngữ
- Nhớ đặc điểm
và công dụng
của trạng ngữ
- Nhận viết
trạng ngữ trong
- Biết biến đổi câu bằng cách câu
tách thành phần trạng ngữ
trong câu thành câu riêng
1,2 1

3,4 4

5,6 3

7,8 4

1,2 1

3,4 2

5,6 3

7,8 4


- Hiểu thế nào là dùng cụm - Nhận biết các
chủ vị để mở rộng câu
cụm C-V làm
thành
phần
- Biết mở rộng câu bằng cách trong văn bản
chuyển các thành phần nòng
cốt câu thành cụm C-V
- Hiểu thế nào là liệt kê và tác - Nhận biết và
BIỆN dụng của nó
hiểu giá trị của
PHÁP - Biết cách vận dụng biện phép liệt kê
TU pháp liệt kê vào thực tiễn nói trong văn bản
TỪ viết
DẤU

- Hiểu cơng dụng của 1 số -

Giải
7

thích


CÂU

dấu câu: dấu chấm phẩy, dấu được cách sử
chấm lửng, dấu gạch ngang
dụng dấu chấm,

phẩy, dấu chấm
lửng,
gạch
- Biết sử dụng các dấu câu ngang
trong
phục vụ yêu cầu biểu đạt, văn bản
biểu cảm
- Biết các loại lỗi thường gặp
về dấu câu, cách sửa

HỆ THỐNG CÂU HỎI
A. CÁC LOẠI CÂU:
I. TRẮC NGHIỆM:
1. Câu rút gọn là câu
A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ
B. Chỉ có thể vắng vị ngữ
C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ
D. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ
2. Đây là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi: “Hằng ngày, cậu dành thời gian cho
việc gì nhiều nhất ?”
A. Hằng ngày mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất
B. Đọc sách là việc mình dành nhiều thời gian nhất
C. Tất nhiên là đọc sách
D. Đọc sách.
3. Câu nào trong các câu sau đây là câu rút gọn ?
A. Ai cũng phải học đi đôi với hành
B. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành
C. Học đi đôi với hành
D. Rất nhiều người học đi đơi với hành
4. Trong các dịng sau, dịng nào khơng nói lên tác dụng của việc sử dụng câu

đặc biệt ?
A. Bộc lộ cảm xúc
B. Gọi đáp
C. Làm cho lời nói được ngắn gọn
D. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
5. Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt ?
A. Trên cao, bầu trời trong xanh không gợn mây
B. Lan được đi tham quan nhiều nơi nên bạn hiểu rất nhiều điều
C. Hoa sim
D. Mưa rất to
6. Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động ?
A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé
B. Lan được mẹ tặng chiếc cặp sách mới nhân ngày khai trường
C. Thuyền bị gió làm lật
D. Ngơi nhà đã bị ai đó phá
8


7. Trong các câu có từ “được” sau đây, câu nào là câu bị động ?
A. Cha mẹ tôi sinh được 2 người con
B. Gia đình tơi chuyển về Hà Nội được 10 năm rồi
C. Bạn ấy được điểm 10
D. Mỗi lần đạt được điểm cao, tôi lại được ba mẹ mua tặng 1 thứ đồ dùng học
tập mới
8. Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại trong đoạn
văn nhằm mục đích gì ?
A. Để câu văn đó nổi bật hơn
B. Để liên kết đoạn văn trước đó với đoạn văn trong triển khai
C. Để tránh lặp lại kiểu câu và liên kết các câu trong đoạn thành 1 mạch văn
thống nhất

D. Để câu văn đó đa nghĩa hơn
II. TỰ LUẬN:
1. Trong câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn ? Cho biết những thành phần
nào của câu được rút gọn ? Rút gọn như vậy nhằm mục đích gì?
a. Người ta là hoa đất
b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng
d. Tấc đất, tấc vàng
2. Viết 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu) tả cảnh quê hương em, trong đó có
1 vài câu đặc biệt
3. Tìm câu bị động trong đoạn trích dưới đây. Giải thích vì sao tác giả chọn
cách viết như vậy ?
“Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của q. Có khi được trưng bày trong tủ
kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong
rương, trong hịm”
4. Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo 2 kiểu
khác nhau
a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII
b. Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân
B. BIẾN ĐỔI CÂU
I. TRẮC NGHIỆM:
1. Trong câu, trạng ngữ bao giờ cũng được ngăn cách với thành phần chính
bằng dấu phẩy. Đúng hay sai ?
A. Đúng
B. Sai
2. Trạng ngữ “Trên bốn chòi canh” trong câu: “Trên bốn chòi canh, ngục tốt
cũng bắt đầu điểm vào cái quạnh quẽ của trời tối mịt, những tiếng kẻng và mỏ đầu
đặn thưa thớt” (Nguyễn Tuân) biểu thị điều gì ?
A. Thời gian diễn ra hành động nói trong câu
B. Mục đích của hành động nói trong câu

C. Nơi chốn diễn ra hành động nói trong câu
D. Nguyên nhân diễn ra hành động nói trong câu
3. Ở vị trí nào trong câu thì trạng ngữ có thể được tách thành câu riêng để đạt
những mục đích tu từ nhất định
9


A. Đầu câu
B. Giữa chủ ngữ và vị ngữ
C. Cuối câu
D. A, B, C sai
4. Gạch chân các bộ phận trạng ngữ trong các câu sau và cho biết bộ phận
trạng ngữ ở câu nào có thể tách thành câu riêng.
A. Chị là người ở đây lâu nhất từ ngày đầu mới mở cơng trường
B. Bằng trí thơng minh của mình, Thỏ đã cho gấu 1 bài học ở đời
C. Qua những cử chỉ uể oải của Lan, tôi biết nó khơng thích cơng việc này
D. Với từng ấy quyển sách, tơi có thể đọc rịng rã 1 tháng chưa chắc đã xong
5. Tìm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Cụm chủ – vị là cơ sở xây dựng 1 câu đơn có cấu tạo.….thành phần
chủ ngữ và vị ngữ”
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Nhiều
6. Theo em khái niệm cụm chủ vị có đồng nhất với chủ ngữ và vị ngữ của câu
A. Khơng
B. Có
7. Cụm chủ vị được in đậm trong câu văn:”Đất nước ta đang chuyển biến nên
cịn nhiều khó khăn” làm thành phần gì trong câu ?
A. Vị ngữ

B. Chủ ngữ
C. Bổ ngữ
D. Định ngữ
8. Không thể dùng cụm chủ – vị để mở rộng thành phần câu nào ?
A. Chủ ngữ
B. Bổ ngữ
B. Hô ngữ
D. Định ngữ
II. TỰ LUẬN:
1. Hãy xác định trạng ngữ trong câu sau và cho biết trạng ngữ đó bổ sung cho
câu những nội dung gì ?
“Buổi sáng, trên cây gạo ở đầu làng, những con chim họa mi, bằng chất giọng
thiên phú, đã cất lên những tiếng hót thật du dương”
2. Viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về sự giàu đẹp của Tiếng
Việt chỉ ra các trạng ngữ và giải thích vì sao cần thêm trạng ngữ trong những trường
hợp ấy.
3. Tìm cụm C – V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu
dưới đây. Cho biết trong mỗi câu, cụm C – V làm thành phần gì ?
a. Trung đội trưởng Bính khn mặt đầy đủ
b. Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình
4. Tìm cụm C – V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu
sau:
a. Chị ba đến khiến tôi rất vui và vững tâm
b. Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta tinh thần rất hăng hái
C. BIỆN PHÁP TU TỪ, DẤU CÂU
I. TRẮC NGHIỆM:
1. Phép liệt kê có tác dụng gì ?
A. Diễn tả sự phức tạp, rắc rối của các sự vật, hiện tượng
B. Diễn tả sự giống nhau của các sự vật, hiện tượng
C. Diễn tả sự tương phản của các sự vật, hiện tượng

10


D. Diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của sự vật, hiện
tượng
2. Câu văn sau dùng phép liệt kê gì ?
Thể điệu ca Huế có sơi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khng, có tiếc
thương, ai ốn…
A. Liệt kê khơng tăng tiến
B. Liệt kê không theo từng cặp
C. Liệt kê tăng tiến
D. Liệt kê theo từng cặp.
3. Câu văn sau sử dụng phép liệt kê gì ?
Chao ơi ! Dì Hảo khóc. Dì khóc nức nở, khóc nấc lên, khóc như người ta khổ
(Nam Cao)
A. Theo từng cặp
B. Không theo từng cặp
C. Tăng tiến
D. Không tăng tiến
4. Phép liệt kê trong câu sau có tác dụng gì ?
Sách của Lan để ở khắp mọi nơi trong nhà: trên giường, trên bàn học, trên giá
sách, trên bàn ăn cơm, trên ghế dựa…
A. Nói lên tính chất khẩn trương của hành động
B. Nói lên tính chất bề bộn của sự vật, hiện tượng
C. Nói lên tính chất quyết liệt của hành động
D. Nói lên sự phong phú của các sự vật, hiện tượng
5. Dấu chấm lửng được dùng trong đoạn văn sau có tác dụng gì ?
“Thể điệu ca Huế có sơi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khng, có tiếc
thương, ai ốn… Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất
nước, trai hiền, gái lịch”.

A. Nói lên sự ngập ngừng của người viết
B. Nói lên sự bí từ của người viết
C. Tỏ ý cịn nhiều cung bậc tình cảm chưa được kể ra hết của các thể điệu ca
Huế
D. Tỏ ý người viết diễn đạt rất khó khăn.
6. Dấu chấm lửng trong câu văn sau được dùng với dụng ý gì ?
“Và Điền rất phàn nàn cho những tâm hồn cằn cõi như tâm hồn của vợ Điền.
Đối với thị, trăng chỉ là… đỡ tốn hai xu dầu !” (Nam Cao)
A. Tỏ ý bực tức
B. Tỏ ý thông cảm
C. Tỏ ý hài hước
D. Tỏ ý mỉa mai, chua chát
7. Câu nói sau đây của một cơ bé được diễn đạt bằng rất nhiều dấu chấm lửng.
Em hãy cho biết, tác giả dùng nhiều dấu chấm lửng như vậy nhằm thể hiện điều gì ?
- Khơng… ngơ của con… của con gieo… đấy ạ …. Con có bao giờ….dám
sang vườn bên nhà đâu ? Con màng sang thì con Vện… cả con mực nữa…. nó cắn xổ
ruột con ra cịn gì ! (Ngun Hồng)
A. Thể hiện sự sợ sệt, thanh minh
11


B. Thể hiện sự vô lễ.
C. Thể hiện sự thách thức
D. Thể hiện sự tranh luận
8. Dấu chấm phẩy trong câu văn sau được dùng để làm gì ?
“Cái thằng mèo mướp bệnh hen cị cử quanh năm mà khơng chết ấy, bữa nay
tất đi chơi đâu vắng; nếu có nó ở nhà đã nghe thấy nó rên gừ gừ ở trên đầu ơng đồ
rau” (Tơ Hồi)
A. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong 1 phép liệt kê phức tạp
B. Đánh dấu ranh giới giữa 2 câu đơn

C. Đánh dấu ranh giới giữa 2 câu ghép có cấu tạo đơn giản
D. Đánh dấu ranh giới giữa 2 câu ghép có cấu tạo phức tạp.
II. TỰ LUẬN:
1. Hãy đặt câu có sử dụng phép liệt kê để tả 1 số hoạt động trên sân trường em
trong giờ ra chơi
2. Hãy tìm phép liệt kê và cho biết kiểu liệt kê gì ?
Tồn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng của
cải để giữ vững quyền tự do độc lập.
3. Hãy nêu công dụng của dấu chấm phẩy
4. Viết một đoạn văn về ca Huế trên sơng Hương trong đó có dùng dấu chấm
phẩy, dấu chấm lửng.

12



×