Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại tây hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

HÀ MINH TỒN

KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TÂY HÀ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

HÀ MINH TỒN

KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TÂY HÀ
CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

MÃ SỐ

: 834.03.01



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.VŨ THỊ THU HUYỀN

HÀ NỘI, NĂM 2020


1

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan tồn bộ nội dung luận văn: “Kế tốn chi phí, doanh thu
và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Tây
Hà” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu trích dẫn trung thực và do
đơn vị thực tế cung cấp. Luận văn không trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu
tương tự khác.
Nếu sai tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

HÀ MINH TOÀN


2

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của tập
thể cán bộ Khoa Sau đại học, giảng viên trường Đại học Thương Mại đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường.
Xin được gửi lời cảm ơn tới ban Giám đốc, các phòng ban và cán bộ công

nhân viên Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Tây Hà đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi khảo sát, nghiên cứu thực tế, thu thập số liệu để hoàn
thành luận văn.
Đặc biệt, Tơi cũng bày tỏ lịng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến TS.
Vũ Thị Thu Huyền, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn
“Kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng và Thương mại Tây Hà.”
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

HÀ MINH TOÀN


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................2
MỤC LỤC ..................................................................................................................3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................6
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................7
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................9
1 T

t

2 Tổ

u


3. M

t u

t

t ............................................................ Error! Bookmark not defined.

t

u

v

v

............... Error! Bookmark not defined.

u .......................... Error! Bookmark not defined.

ặt ra trong quá trình nghiên c u .......... Error! Bookmark not defined.

6 P

u ........................................ Error! Bookmark not defined.

7 Ý
8 K t

t


u................................................ Error! Bookmark not defined.

4 Đố t
5. Câu hỏ

u

ĩ k o
u

ọc và thực tiễn c

uậ v

tài .............. Error! Bookmark not defined.

................................................................. Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆPError!

Bookmark

not defined.
1.1.Một số v

bản v chi phí, doanh thu và k t quả kinh doanh trong

doanh nghiệp................................................................ Error! Bookmark not defined.

1.1.1.Khái niệm cơ bản về chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh ............ Error!
Bookmark not defined.
1.1.2.Phân loại chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanhError!

Bookmark

not

defined.
1.2.Kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh dưới góc độ kế tốn tài
chính……… ............................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1.Kế tốn chi phí..................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Kế toán doanh thu .............................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Kế toán kết quả kinh doanh .................................................. Error! Bookmark not defined.

1.2.4Hình thức sổ kế tốn ............................................ Error! Bookmark not defined.


4

1.3K tốn chi phí, doanh thu và k t quả k

do

d ớ

ó

ộ k tốn quản


trị……………............................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1Kế tốn chi phí trên góc độ kế tốn quản trị ....... Error! Bookmark not defined.
1.3.1.1

Phân loại chi phí ......................................... Error! Bookmark not defined.

1.3.2Kế tốn doanh thu trên góc độ kế tốn quản trị . Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế tốn quản trị .... Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI TÂY HÀ .......................................................................................60
2.1. Khái quát v Công ty Cổ phầ Đầu t Xây dự

v T

i Tây Hà ...................... 60

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................... 60
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ................................................................................... 60
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................................... 61

2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán ...............................................................................66
2.2. Thực tr ng k tốn chi phí, doanh thu và k t quả kinh doanh t i Công ty Cổ phầ Đầu t
Xây dự

v T

i Tây Hà......................................................................................... 70


2.2.1. Thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh dưới góc độ kế tốn tài
chính …………………. ................................................................................................................. 70

2.2.2. Thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh dưới góc độ
kế tốn quản trị ........................................................................................................91
23 Đ
Xây dự
2.3.1.

k tốn chi phí, doanh thu và k t quả kinh doanh t i Công ty Cổ phầ Đầu t
v T

i Tây Hà......................................................................................... 93

u điểm ....................................................................................................................... 93

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...............................................................................95
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 98

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI TÂY HÀ .......................................................................................99


5

3.1. u cầu c a việc hồn thiện k tốn chi phí, doanh thu và k t quả kinh
doanh t i Công ty Cổ phầ Đầu t Xây dự


v T

i Tây Hà .............99

3.2. Các giải pháp hồn thiện k tốn chi phí, doanh thu và k t quả kinh doanh
t i Công ty cổ phần Xây dự

v T

ng m i Tây Hà.....................................100

3.2.1. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Tây Hà dưới góc độ kế tốn
tài chính ..................................................................................................................100
3.2.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Tây Hà dưới góc độ kế tốn
quản trị ........................................................................................................................2
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................7
KẾT LUẬN ................................................................................................................8
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


6

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ vi t tắt


1

BHLĐ

Bảo hộ lao động

2

BCTC

Báo cáo tài chính

3

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

4

GTGT

Giá trị gia tăng

5

KTDN

Kế toán doanh nghiệp


6

QĐ-BTC

7

TNHH

8

TK

9

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

10

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

11

TSCĐ

Tài sản cố định


12

VND

Việt Nam Đồng

13

Công ty CP ĐTXD
& TM Tây Hà

Giải thích

Quyết định – Bộ Tài Chính
Trách nhiệm hữu hạn
Tài khoản

Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Thương mại Tây Hà


7

DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Hình thức tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Thương mại Tây Hà
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương
mại Tây Hà
Sơ đồ 3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tinh.

Bảng 1. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí
Phụ lục số 1.1. Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Phụ lục số 1.2. Sơ đồ hạch tốn tài khoản 635 - Chi phí tài chính
Phụ lục số 1.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 642 - Chi phí quản ký kinh doanh
Phụ lục số 1.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Phụ lục số 1.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Phụ lục số 1.6. Sơ đồ hạch tốn tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Phụ lục số 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng, số: 0000128
Phụ lục số 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng, số: 0000136
Phụ lục số 2.3. Giấy báo Có của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại
Tây Hà
Phụ lục số 2.4. Phiếu báo nợ của Ngân hàng Thương mại cổ phần quân đội (MB
Bank)
Phụ lục số 2.5. Phiếu chi của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại
Tây Hà, số: PC0967
Phụ lục số 2.6. Phiếu chi của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại
Tây Hà, số: PC0989
Phụ lục số 2.7. Phiếu xuất kho của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương
mại Tây Hà, số: XK0030
Phụ lục số 2.8. Sổ chi tiết các tài khoản, Tài khoản: 511
Phụ lục số 2.9. Sổ chi tiết các tài khoản, Tài khoản: 632


8

Phụ lục số 2.10. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phụ lục số 2.11. Báo cáo tình hình tài chính
Phụ lục số 2.12. Phiếu khảo sát hệ thống kế toán quản trị
Phụ lục 2.13 Mẫu đơn đặt hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương

mại Tây Hà theo hợp đồng nguyên tắc đã ký
Phụ lục 2.14 Báo giá và xác nhận đơn hàng
Phụ lục 2.15 Biên bản bàn giao

Phụ lục 2.16. Quy trình xuất kho hàng hóa tại Cơng ty
Phụ lục 2.17. Quy trình mua nguyên vật liệu, hàng hóa


9

PHẦN MỞ ĐẦU
1 T

t

t

t

Trong bối cảnh hiện nay, tình hình kinh tế thế giới và trong nước đang khó
khăn, với mỗi doanh nghiệp hiện nay vượt qua thời kỳ này để tồn tại là một kỳ tích.
Vì vậy, để tồn tại doanh nghiệp cần có những chiến lược kinh doanh thích hợp và
phương pháp quản lý doanh nghiệp hiệu quả. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh
nghiệp, lãnh đạo doanh nghiệp cần có những kế hoạch kinh doanh và quản lý doanh
nghiệp phù hợp với tình hình kinh tế trong nước và thế giới là vấn đề hết sức quan
trọng. Có nhiều cơng cụ để quản lý hiệu quả, trong đó cơng cụ khơng thể thiếu và
đóng vai trị quan trọng là cơng tác kế tốn. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp thông qua báo cáo xác định kết quả kinh doanh của kế toán
là cần thiết.
Các thơng tin kế tốn về chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh giúp các nhà

quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp từ
đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp đứng vững trong thị trường kinh doanh
hiện nay tùy thuộc vào kết quả quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
mà cụ thể là các chỉ tiêu chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Tùy
theo quy mơ, loại hình kinh doanh cũng như cơng tác tổ chức kế tốn doanh nghiệp
mà kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại mỗi đơn vị được hạch tốn
sao cho phù hợp nhất. Chính điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế


10

tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp được tiến hành
một cách khoa học, hợp lý, để từ đó cung cấp các thơng tin về tình hình chi phí,
doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách nhanh chóng và chính
xác. Việc xác định đúng, chi tiết kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó
đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án kinh doanh chiến lược, đúng
đắn và thích hợp hơn cho các kỳ tiếp theo.
Thực tế qua q trình điều tra khảo sát tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
và Thương mại Tây Hà thì việc hạch tốn kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh
doanh cịn nhiều bất cập như: Cơng ty chưa tiến hành mã hóa chi tiết cụ thể các tài
khoản chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh, việc xác định kết quả kinh doanh
còn chưa chi tiết cụ thể cho từng mặt hàng, ngoài ra các chính sách kinh doanh cịn
nhiều bất cập liên quan đến việc hạch tốn chi phí, doanh thu.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, tôi xin nghiên cứu đề tài:
“Kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng và Thương mại Tây Hà”.
2 Tổ


u

t

u

u

t

Nội dung về kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh đã được đề cập
nhiều qua các cơng trình nghiên cứu với đa dạng trên nhiều lĩnh vực như thương mại,
xây dựng, vận chuyển hàng hóa, sản xuất hàng hóa,… Các tác giả của các cơng trình
nghiên cứu đã tiến hành tập trung phản ánh cả về mặt lý luận và thực tiễn, có thể tóm
tắt các vấn đề nổi bật đã được đề cập trong một số nghiên cứu tiêu biểu như sau:
Luận văn thạc sĩ: Kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần đầu tư và phát triển Giáo dục Hà Nội của tác giả Trần Bích Ngọc (năm
2018, Trường Đại học Thương Mại ; tác giả đã mang đến những thông tin kiến thức
về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
sản xuất. Tác giả đã trình bày được những đặc điểm ghi nhận doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh ngồi ra những giải pháp tác giả đưa ra cũng mang tính khả thi
cao. Tuy vậy, luận văn cũng cịn tồn tại một số nhược điểm là tác giả đã trình bày


11

một các nặng nề về vấn đề lý luận, các phần ví dụ chứng minh tác giả đưa ra cịn sơ
sài và chưa làm nổi bật những đặc trưng của cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh tại đơn vị nghiên cứu.
Luận văn thạc sĩ: Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công

ty Cổ phần dịch vụ Taxi

BC của tác giả Phan Thị Thanh Hoài (năm 2018,

Trường Đại học Thương Mại chỉ ra rằng đối tượng hạch toán doanh thu, chi phí
trong doanh nghiệp chủ yếu liên quan đến các dịch vụ vận chuyển khách; chi phí
được tập hợp là chi phí thực, chi tiết cho từng đầu xe và từng bước của quá trình
cung cấp dịch vụ. Nghiên cứu của tác giả đã nêu khái quát được cơ sở lý luận kế
tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại đơn vị nghiên cứu; từ đó tác giả
đưa ra những nhận x t, đánh giá và đưa ra các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần dịch vụ Taxi

BC. Tuy

nhiên, nội dung cịn trình bày sơ sài, chưa hợp lý; phần nhận x t và kiến nghị cịn
chưa bám sát tình hình thực tế của doanh nghiệp.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu đó đã có những đóng góp to lớn và ý
nghĩa tham khảo do các đề tài trong quá trình thực hiện cho chúng ta thấy được
phần nào thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
một số doanh nghiệp trong nước, tác giả cũng đưa ra được một số giải pháp để khắc
phục, hoàn thiện những tồn tại, khó khăn. Tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu
về kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng và Thương mại Tây Hà.
3 M

t u

iên c u

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế tốn chi phí, doanh thu và xác định

kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp;
- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Tây Hà;
- Đề xuất giải pháp nhằm góp phần hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và
kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Tây Hà.
4 Đố t

v

v

u


12

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu mà bài luận văn x t đến là Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng và Thương mại Tây Hà cùng với đó là hệ thống kế tốn doanh thu chi phí và
xác định kết qủa kinh doanh của Công ty.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về khơng gian: nghiên cứu kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Tây Hà.
Về thời gian: Từ năm 2018 đến hết năm 2019.
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận về kế tốn
chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh, thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và
kết quả kinh doanh trên 2 góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
5. Câu hỏ

ặt ra trong quá trình nghiên c u


Điều tra, phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với kế tốn tại phịng kế tốn trong
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Tây Hà về các vấn đề nội dung
của đề tài nghiên cứu:
- Thứ nhất, Cơ sở lý luận của kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp là gì?
- Thứ hai, Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp đạt được như thế nào? Có những ưu điểm, hạn chế gì?
- Thứ ba, Cần phải có những giải pháp gì để hồn thiện kế tốn doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Thương mại Tây Hà.
6 P

u

Căn cứ vào đối tượng nghiên cứu của đề tài, luận văn đã sử dụng các phương
pháp nghiên cứu phù hợp để hoàn thành mục tiêu và nhiệm vụ đề ra. Cụ thể:
Phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu, thu thập dữ liệu thứ cấp: Thông qua
nghiên cứu các tài liệu, các văn bản liên quan, tìm kiếm, tra cứu bằng từ khóa, kế
thừa các kết quả nghiên cứu của các cơng trình khoa học đã công bố, thu thập các


13

tài liệu chứng từ, sổ sách, báo cáo của các bộ phận tại phịng Kế tốn của cơng ty.
Nguời nghiên cứu hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản của đề tài, là cơ sở định
hướng các nội dung nghiên cứu tiếp theo.
* Phương pháp điều tra - phỏng vấn: Là việc trao đổi trực tiếp với kế toán tại
công ty về các vấn đề xoay quanh nội dung nghiên cứu của đề tài, đặc biệt là kế

toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh.
- Đối tượng phỏng vấn là Kế toán trưởng và các nhân viên kế tốn tại cơng ty.
- Thời gian, địa điểm phỏng vấn được thỏa thuận trước. Việc phỏng vấn được
tiến hành theo phương thức gặp mặt và phỏng vấn trực tiếp. Địa điểm phỏng vấn tại
phịng kế tốn trong cơng ty.
- Nội dung phỏng vấn: Đó là các vấn đề cơ bản như bộ máy tổ chức cơng tác
kế tốn của doanh nghiệp, đội ngũ nhân viên kế toán, thực tế cơng tác kế tốn chi
phí, doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các câu hỏi được đặt ra
bao hàm các nội dung về kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh, những
thuận lợi và khó khăn mà bộ máy kế tốn kế tốn của đơn vị gặp phải trong q
trình hạch tốn kế tốn,… làm cơ sở tìm ra các biện pháp khắc phục những khó
khăn đó.
* Phương pháp quan sát: Là phương pháp thu thập dữ liệu dựa vào mắt quan
sát trực tiếp quy trình thực hiện nghiệp vụ kế tốn để xác định doanh thu đang diễn
ra tại cơng ty.
- Mục đích: Nhằm tiếp cận trực tiếp, theo dõi được các hoạt động, các thao tác
và quá trình làm việc một hệ thống kế tốn để có thể thấy được cơng tác kế tốn xác
định doanh thu, chi phí của đơn vị đã phù hợp với chuẩn mực chưa, hiệu quả chưa
và có ưu nhược điểm gì.
Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu:
Thông qua các số liệu đã thu nhận được từ Công ty, tiến hành tổng hợp, đối
chiếu, so sánh làm cơ sở cho các đánh giá thực trạng công tác kế tốn chi phí, doanh
thu và kết quả kinh doanh tại Công ty, các nguyên nhân chủ quan, khách quan. Từ
đó đưa ra kết luận, đề xuất các giải pháp hoàn thiện phù hợp với mục tiêu của đề tài.


14

Luận văn cũng vận dụng các phương pháp cụ thể trong quá trình nghiên cứu
như: phương pháp quy nạp, diễn giải, so sánh để phân tích các vấn đề lý luận và

thực tiễn. Trên cơ sở đó đánh gíá và ra kết luận để đưa ra các giải pháp hoàn thiện
phù hợp và khả thi.
7 Ý

ĩ k o

ọc và thực tiễn c

tài

Giá trị lý luận: Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn chi phí,
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Giá trị thực tiễn: Qua quá trình tìm hiểu thực tiễn kế tốn chi phí, doanh thu
và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Tây Hà đề xuất
một số phương hướng và giải pháp khắc phục hạn chế, hồn thiện cơng tác kế tốn
chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp góp phần vào việc quản
lý chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Với bản thân tác giả: Qua việc nghiên cứu kế tốn chi phí, doanh thu và kết
quả hoạt động kinh doanh tại công ty, em đã nắm được cách thức tổ chức, vận hành
của bộ máy kế tốn tại cơng ty, hiểu thêm về chi phí, doanh thu và kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Tây Hà.
8 K t

u

uậ v

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn
được chia thành 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn chi phí, doanh thu và kết

quả kinh doanh trong các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Tây Hà
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Tây Hà


15

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Một số v

bản v chi phí, doanh thu và k t quả kinh doanh

trong doanh nghiệp.
1.1.1.

Khái niệm cơ bản về chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh

1.1.1.1 Khái niệm chi phí
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” quy định: Chi
phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài khoản hoặc các khoản nợ dẫn đến
làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ
sở hữu [4].
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 (VAS 01) thì chi phí hoạt động kinh
doanh tại các doanh nghiệp bao gồm các chi phí SXKD phát sinh trong q trình
HĐKD thơng thường của doanh nghiệp và các chi phí khác: Chi phí SXKD phát
sinh trong q trình HĐKD thơng thường của DN, như: CPNVLTT, CPNCTT,

CPSXC, chi phí BH, chi phí QLDN, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan
đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, …
Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng
tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị; chi phí khác bao gồm các chi phí ngồi các chi
phí SXKD phát sinh trong q trình HĐKD thơng thường của doanh nghiệp, như:
Chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi
phạm hợp đồng.


16

Theo thơng tư số 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản giảm lợi ích
kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương
đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lại không phân biệt đã chi tiền hay chưa [1].
Chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt
động của doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong q trình hoạt
động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền, các khoản tương đương tiền, hàng tồn
kho, khấu hao máy móc, thiết bị, được kế toán ghi nhận trên cơ sở chứng từ, tài liệu
– bằng chứng chứng minh việc phát sinh của chúng.
Xét về bản chất thì chi phí SXKD là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào
quá trình sản xuất kinh doanh, nên nó bao gồm các chi phí lien quan trực tiếp đến
q trình sản xuất sản phẩm, chi phí thời kỳ, chi phí tài chính. Cịn các chi phí khác
là các khoản chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ bất thường
mà doanh nghiệp không thể dự kiến trước được như: Chi phí thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, truy thu thuế… Có thể nói, về đặc điểm
chung, CP trong SXKD có 3 đặc điểm: Chi phí là thước đo sử dụng các nguồn lực
hữu hình hoặc vơ hình như ngun liệu, nhân cơng, chi phí sản xuất chung; được
thể hiện bằng các khoản tiền có thể tổng hợp được các nguồn sử dụng; chi phí ln
ln có quan hệ với một mục đích nào đó, ví dụ cho sản phẩm, cho dự án, cho các

phòng ban, cho một khách hàng.
1.1.1.2 Khái niệm doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 của kế toán Việt nam “Doanh thu và thu nhập khác”
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu [4].
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung”: Doanh thu phát
sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp và
thường bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia... [4].


17

Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, doanh thu phát sinh từ các hoạt động khác
nhau, bao gồm: doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
hoạt động tài chính.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm doanh thu từ bán sản phẩm
do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư,
thực hiện các công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế
toán, cung cấp các dịch vụ vận tải, cho thuê TSCĐ theo phương thức thuê hoạt
động…
Theo thông tư số 133/2016/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh thế thu được
làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông.
Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh khi chắc chắn thu được
lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận,
không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. [1]
Theo quy định của luật thuế TNDN: Doanh thu để tính thuế TNDN là tồn bộ
tiền bán hàng hóa, tiền gia cơng, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá,

phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay
chưa thu tiền.
Liên quan đến doanh thu trong doanh nghiệp có thể phát sinh các khoản giảm
trừ doanh thu sau đây:
Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán
giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn (VAS 14).
Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do
hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu (VAS 14).
Hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác
định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán (VAS 14).
Trong hoạt động doanh nghiệp, sản xuất và bán hàng là nhiệm vụ chủ yếu bên
cạnh các hoạt động khác. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa


18

gắn với phần lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh tốn. Từ đó hình thành nên doanh thu của doanh nghiệp.
Doanh thu được trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để
cung cấp thông tin cho việc đánh giá năng lực của doanh nghiệp trong việc tạo ra
các nguồn tiền và các khoản tương đương tiền trong tương lai.
1.1.1.3. Kết quả kinh doanh
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 08 – “Lãi lỗ thuần trong kỳ, các lỗi cơ
bản và thay đổi chính sách kế tốn , kết quả hoạt động thơng thường là kết quả khi
DN được tiến hành với tư cách là một phần hoạt động kinh doanh của mình và cả
những hoạt động liên quan mà DN tham gia. Những kết quả này được tính vào lợi
nhuận trước thuế. Các khoản bất thường là các khoản thu nhập hoặc chi phí phát
sinh từ các sự kiện hoặc giao dịch khác biệt rõ ràng với những hoạt động thông
thường của DN và vì vậy các hoạt động này khơng được coi là phát sinh thường
xuyên.

Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp đạt được
trong một thời kỳ nhất định do các hoạt động sản xuất kinh doanh và do hoạt động
khác mang lại được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động tài chính, hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ.
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC: Xác định và phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả
hoạt động của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả họa động sản xuất, kinh doanh, kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác . [1]
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư , chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.


19

- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.2.

Phân loại chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh

1.1.2.1 Phân loại chi phí
a. Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất chi phí
Chi phí ngun vật liệu: bao gồm tồn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính, vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ kế tốn.

Chi phí nhân cơng: Phản ánh các khoản chi phí về tiền lương, các khoản
BHXH, BHYT phải trả cho người lao động.
Chi phí khấu hao TSCĐ máy móc thiết bị: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ
trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho SXKD của DN trong kỳ kế tốn.
Chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh tồn bộ chi phí gắn liền với các dịch vụ
mua từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế tốn của
doanh nghiệp như chi phí dịch vụ điện nước, phương tiện, quảng cáo…
Chi phí khác bằng tiền: phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản
ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động SXKD mà doanh nghiệp thường phải
thanh toán trực tiếp trong kỳ kế toán.
Cách phân loại này là cơ sở để doanh nghiệp xây dựng các định mức chi phí
cần thiết, lập dự tốn chi phí, lập báo cáo chi phí theo yếu tố trong kỳ. Ngoài ra, đây
cũng là cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, huy động sử
dụng lao động, xây dựng kế hoạch khấu hao TSCĐ … là cơ sở để phân tích, đánh
giá tình hình thực hiện chi phí sản xuất kinh doanh.
b. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Việc phân chi phí theo chức năng hoạt động giúp cho doanh nghiệp có thể xác
định rõ vai trị, chức năng của từng khoản mục chi phí trong q trình hoạt động sản
xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
Là căn cứ để tính giá thành sản xuất và giá thành tồn bộ của sản phẩm và tập
hợp chi phí theo từng hoạt động chức năng.


20

Cung cấp thơng tin có hệ thống để lập các báo cáo tài chính.
 Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là tồn bộ chi phí liên quan đến việcchế tạo sản phẩm, dịch
vụ trong một thời kì nhất định. Chi phí sản xuất bao gồm 3 khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Khoản mục này bao gồm tồn bộ chi phí ngun vật liệu sử dụng trực tiếp
trong từng quá trình sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí
nguyên vật liệu phụ...
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ lệ lớn trong tổng giá thành sản
phầm, dịch vụ, nhưng dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời khi phát sinh.
Trong quản lý chi phí, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường được định mức
theo từng loại sản phẩm và có thể nhận diện trên hồ sơ kỹ thuật sản xuất, định mức
vật tư trực tiếp.
Chi phí vật tư trực tiếp được tập hợp trực tiếp theo từng loại sản phẩm căn cứ
vào chứng từ kế toán và thay đổi tỷ lệ với số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. Do
đó, xem x t trong mối quan hệ với sản lượng sản phẩm sản xuất, chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp cũng thể hiện đầy đủ các đặc điểm của biến phí.
Đối với một số nguyên vật liệu gián tiếp thường khó xác định tách bạch riêng
cho từng loại sản phẩm. Vì vậy chúng được tập hợp chung, đến cuối kỳ kế toán tiến
hành phân bổ cho các sản phẩm theo các tiêu thức phù hợp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp:
Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính
vào chi phí sản xuất như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội... của
công nhân trực tiếp thực hiện từng q trình sản xuất.
Chi phí nhân cơng trực tiếp dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời khi
phát sinh. Trong quá trình quản lý, nhân công trực tiếp được định mức theo từng
loại sản phẩm, dịch vụ.
Về mặt hạch tốn, chi phí nhân cơng trực tiếp cũng giống như chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, có thể căn cứ vào chứng từ để tập hợp trực tiếp theo từng loại sản


21

phẩm. Chi phí nhân cơng trực tiếp cũng tăng giảm tỷ lệ với số lượng sản phẩm sản
xuất trong kỳ. Do đó, x t trong mối quan hệ với sản lượng sản phẩm sản xuất, chi

phí nhân cơng trực tiếp cũng thể hiện đầy đủ các đặc điểm của biến phí.
- Chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất bao gồm tất cả các chi phí sản xuất cần thiết khác phát sinh
trong phạm vi phân xưởng sản xuất ngoài hai mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
và chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung bao gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng;
+ Chi phí nguyên vật liệu dùng cho quản lý phân xưởng;
+ Chi phí cơng cụ dụng cụ dùng trong sản xuất;
+ Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt
động sản xuất;
+ Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như: điện, nước, sửa chữa, bảo
hiểm tài sản tại xưởng sản xuất.
Đặc điểm của chi phí sản xuất:
+ Bao gồm nhiều yếu tố chi phí có nguồn gốc phát sinh, đặc điểm khác nhau;
+ Liên quan đến nhiều hoạt động của quá trình sản xuất sản phẩm khác nhau.
Chi phí sản xuất chung thường bao gồm cả biến phí và định phí. Khi sản lượng
sản phẩm sản xuất thay đổi có những khoản chi phí thay đổi tỷ lệ như chi phí điện,
nhiên liệu... nhưng cũng có những khoản chi phí khơng thay đổi như khấu hao nhà
xưởng theo phương pháp bình quân, lương nhân viên cố định... và cũng có những
chi phí có tính hỗn hợp như chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị.
 Chi phí ngồi sản xuất
Để tổ chức quản lý và thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm, các doanh nghiệp còn
phải thực hiên tiếp một số khoản chi phí phát sinh ngồi phạm vi sản xuất. Các
khoản chi phí này được gọi là chi phí ngồi sản xuất. Chi phí ngồi sản xuất bao
gồm:
+ Chi phí bán hàng:


22


Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ.
Khoản mục chi phí bán hàng bao gồm:
 Chi

phí lương và các khoản trích theo lương của lao động trực tiếp, gián tiếp

hay quản lý trong hoạt động bán hàng, vận chuyển hàng hoá, tiêu thụ.
 Chi

phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu dùng trong việc bán hàng, vận chuyển

hàng hố tiêu thụ.
 Chi

phí về công cụ, dụng cụ dùng trong việc bán hàng, vận chuyển hàng hố

tiêu thụ.
 Chi

phí về cơng cụ, dụng cụ dùng trong việc bán hàng như bao bì sử dụng

luân chuyển, các quầy hàng...
 Chi

phí khấu hao thiết bị và tài sản cố định dùng trong bán hàng như khấu

hao các phương tiện vận chuyển, khấu hao cửa hàng, nhà kho...
 Chi


phí dịch vụ th ngồi liên quan đến bán hàng như chi phí quảng cáo, chi

phí hội chợ, chi phí bảo trì, bảo hành, chi phí khuyến mãi...
 Chi

phí khác bằng tiền trong hoạt động bán hàng.

Đặc điểm của chi phí bán hàng:
 Chi

phí bán hàng bao gồm nhiều yếu tố chi phí có nguồn gốc phát sinh, đặc

điểm khác nhau. Vì vậy, thơng tin chi phí bán hàng cũng thường thu thập chậm,
việc hạch toán, phân bổ phức tạp dễ dẫn đến sai lệc thơng tin chi phí trong những
sản phẩm, bộ phận.
 Chi

phí bán hàng bao gồm cả những khoản chi phí thay đổi tỷ lệ với khối

lượng sản phẩm tiêu thụ như chi phí vận chuyển, bao bì, nhãn mác sản phẩm cũng
có cả các chi phí như chu phí khấu hao theo phương pháp bình quân của cửa hàng,
lương nhân viên quản lý bán hàng. Nói cách khác, chi phí bán hàng cũng thể hiện
những đặc điểm của chi phí hỗn hợp.
 Gồm

kiểm sốt.

nhiều khoản chi phí do nhiều bộ phận khác nhau quản lý và rất khó



23

Ngày nay, khi mà hoạt động tiêu thụ ngày càng tăng về quy mô, mở rộng địa
bàn, cạnh tranh ngày càng gay gắt thì chi phí bán hàng ngày càng gia tăng về giá trị,
tỷ trọng trong chi phí của doanh nghiệp, điều này cũng là nguồn gốc gia tăng ảnh
hưởng của chi phí bán hàng trong các quyết định kinh doanh.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Khoản mục chi phí này bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến cơng việc
hành chính, quản trị trong phạm vi tồn doanh nghiệp. Ngồi ra, chi phí quản lý
doanh nghiệp cịn bao gồm cả những chi phí mà khơng thể ghi nhận và những
khoản mục chi phí nói trên.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
 Chi

phí lương và các khoản trích theo lương của bộ máy quản lý doanh

nghiệp.
 Chi

phí vật liệu, năng lượng, nhiên liệu dùng trong hành chính quản trị.

 Chi

phí cơng cụ, dụng cụ dùng trong cơng việc hành chính quản trị.

 Chi

phí khấu hao thiết bị, tài sản cố định dùng trong công việc hành chính


quản trị.
 Chi

phí dịch vụ điện nước, điện thoại, bảo hiểm, phục vụ chung tồn doanh

nghiệp.
 Các

khoản thuế, lệ phí chưa tính vào giá trị tài sản.

 Các

khoản chi phí liên quan đến sự giảm sút giá trị tài sản do tác động của thị

trường, tình hình kinh tế dùng trong sản xuất kinh doanh dự phòng nợ phải thi khó
địi, dự phịng giảm giá hàng tồn kho, hao hụt trong các khâu dự trữ.
 Các

chi phí khác bằng tiền liên quan đến phục vụ quản lý toản doanh nghiệp.

Đặc điểm của chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Là

khoản mục chi phí bao gồm nhiều thành phần có nguồn gốc, đặc điểm

khác nhau liên quan khá chặt chẽ đến quy mơ, trình độ tổ chức, hành vi quản trị
doanh nghiệp. Vì vậy, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng thường tập hợp chậm,
phân bổ phức tạp hay dẫn đến những sai lệch, khác biệt chi phí trong sản phẩm,
dịch vụ.



×