Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

BÀI TẬP CUỐI KHÓA MODUL 2 CT GDPT 2018- KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.09 KB, 12 trang )

1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT HOÀNG VĂN THỤ
Số

/KH-THPTHVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------Châu Thành, ngày 25 tháng 12 năm 2020

KẾ HOẠCH
Phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
Giai đoạn 2020 - 2025
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương lần thứ 8, khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
- Thông tư 32/2020TT- BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 Ban hành Điều lệ trường
THCS-THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Thơng tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong
các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
- Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 ban hành quy định chuẩn hiệu
trưởng cơ sở giáo dục phổ thông.
- Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định
về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường THCS,
THPT và trường phổ thơng có nhiều cấp học.
- Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở


giáo dục phổ thông;
- Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 sửa đổi quy chế đánh giá, xếp loại
học sinh trung học;
- Thông tư số 18/2019/TT-BGDĐT ngày 1/11//2019 ban hành CTBDTX cho CBQL cơ
sở GD PT;
- Căn cứ Hướng dẫn số ..../SGDĐT-GDTrH ngày tháng ... năm 8 năm 2022 của Sở
Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2022 – 2023
cấp THPT;
- Căn cứ Nghị quyết Đại hộị lần thứ II, nhiệm kỳ 2020-2025 của Chi Bộ Trường THPT
Hoàng Văn thụ;
- Căn cứ vào Chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn 2020-2025; kế hoạch
giáo dục của nhà trường năm học 2020-2021;
- Căn cứ vào thực trạng đội ngũ giáo viên, nhân viên, CBQL; tình hình thực tế của
Trường THPT Hoàng Văn Thụ giai đoạn 2020-2025;

II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thực trạng số lượng, cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
của nhà trường năm học 2020-2021
- Năm học 2020 - 2021, trường THPT Hồng Văn Thụ có 11 tổ chun mơn và 1 tổ
Văn phòng được thành lập theo Điều lệ trường THPT hiện hành. Tổng số cán bộ, giáo viên,
Nhân viên: 113, trong đó, số biên chế là 110;
Về cơ cấu, số lượng:


2

- Cán bộ quản lý: 04.
- Giáo viên đứng lớp 98 người.
- Số lượng lớp học: 48


T
T

Đối tượng đánh
giá

Cán bộ quản lý
1
Hiệu trưởng
2
Phó Hiệu trưởng
Giáo viên
3
Giáo viên Ngữ văn
4
Giáo viên Toán
5
6
7

Giáo viên Tiếng Anh
Giáo viên Giáo dục thể
chất
Giáo dục quốc phịng và
An ninh

8

Giáo viên
Lịch sử


9

Giáo viên Địa


1
0

Giáo viên
GDCD

1
1

Giáo viên Vật


1
2

Giáo viên Hố
học

1
3

Giáo viên
Sinh học


1
4

Giáo viên Âm
nhạc

1
5

Giáo viên Mỹ
thuật

1
6

Giáo viên
Cơng nghệ

1
7

Giáo viên Tin
học

Nhân viên

Nhó
m
mơn
kho

a
học

hội

Nhó
m
mơn
kho
a
học
tự
nhiê
n

Số
lượn
g

Tổ chun mơn: 11
Nhân viên hành chính: 11.
Số lượng học sinh: 1911

Giới
tính

Trình độ đào
tạo

Độ tuổi

Dưới
25

Từ
25
đến
dưới
35

Từ
35
đến
dưới
45

Na
m

N


1
3

1
2

1

3


13
14

4
9

9
5

12
11

8

5

3

8

8

0

3

3

0


3

6

1

5

6

6

1

5

6

5

0

5

8

5

3


8

1

7

Từ
45
đến
dưới
50

Trê
n 50

1

Cao
đẳn
g

Đạ
i
họ
c

Sau
đại
học


1
1

2

1
2

11
14

2
0

7

1

8

0

4

1

8

0


3

0

0

6

0

0

6

0

5

5

0

1

7

7

1


7

3

5

8

0

3

4

3

4

6

1

5

2

3

2


3

5

0

7

3

4

2

5

4

2

3

0

0
Nhó
m
mơn
cơn

g
ngh
ệ và
ngh

thuậ
t

0

Ghi
chú


3

T
T

Đối tượng đánh
giá

1
8
1
9
2
0
2
1

2
2
2
3

Nhân viên thư viện, thiết
bị

Số
lượn
g

Giới
tính

Từ
35
đến
dưới
45

Từ
45
đến
dưới
50

1

0


1

N


2

2

0

Nhân viên CNTT

1

0

1

1

Nhân viên văn thư

1

1

1


Nhân viên kế toán

1

1

Nhân viên y tế

1

1

Nhân viên Thủ quỹ

0

1

Đội ngũ
Cán bộ quản lý
Tổ trưởng chun mơn
Giáo viên
Ngữ Văn
Tốn
Ngoại Ngữ 1
Ngoại Ngữ 2
Giáo dục thể chất
QPAN
Nhóm KHXH
Lịch Sử

Địa lý
Giáo dục KT và pháp luật
Nhóm KHTN
Vật lý
Hóa học
Sinh học
Nhóm mơn cơng nghệ và nghệ
thuật
Âm nhạc
Mỹ thuật
Cơng nghệ
Tin học
Nhân viên
CNTT
Tổng

Dưới
25

Từ
25
đến
dưới
35

Na
m

Số lượng


Trình độ đào
tạo

Độ tuổi
Trê
n 50

Cao
đẳn
g

Đạ
i
họ
c

Sau
đại
học

Ghi
chú

2

1
1
1

Yêu cầu của CTGDPT 2018


Hiện có

04
10
98
13
14
8
0
8
3

Thừa
0
0
0
0
0
0
0
0
0

Thiếu
0
0
05
0
0

02
01
0

Cần bổ sung
0
0
05
0
0
02
01
0

6
6
5

0
0
0

0
0
0

0
0
0


8
8
7

0
0
0

0
0
0

0
0
0

0
0
5
7
11
0
113

0
0
0
0
0
0

00

01
01
0
0
0
0
05

01
01
0
0
0
0
05

* Nhận xét (Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ
GDĐT về việc hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm
việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập và yêu cầu của CT GDPTCT GDPT 2018)
Về định mức số lượng người làm việc theo yêu cầu của CT GDPTCT GDPT 2018:
- Giáo viên không thừa; thiếu 05 giáo viên (01 môn Âm nhạc và 01 môn Mỹ thuật,
02 Ngoại ngữ 1, 01 Ngoại ngữ 2;);
- CBQL: đủ ttheo quy định


4

- Nhân viên: đủ theo quy định


2. Thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
2.1 Thực trạng đội ngũ giáo viên
* Điểm mạnh.
- Cơ bản đảm bảo về số lượng và cơ cấu, đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018;
- Trong giai đoạn 2021-2025 nhiều giáo viên đăng ký đi đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ. Đội ngũ giáo viên được đào tạo cơ bản, có năng lực
chun mơn và kỹ năng sự phạm khá, tốt. Tập thể đoàn kết và có quyết tâm cao trong xây
dựng nhà trường lớn mạnh về mọi mặt.
- Đội ngũ cán bộ Quản lý và giáo viên trong độ tuổi từ 35 đến 45 chiếm lớn 70% nên
rất nhiệt tình, hết sức năng động và tâm huyết với nghề, có tinh thần thái độ làm việc tốt, đã
khơi dậy được các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt trong nhà trường.
- Tập thể cán bộ, giáo viên và công nhân viên trong nhà trường ln giữ được truyền
thống đồn kết và giúp đỡ lẫn nhau vượt qua mọi khó khăn của nhà trường.
- 100% giáo viên đều đạt chuẩn. Trong đó: có 2 Cán bộ Quản lí, 7 Giáo viên có trình
độ Thạc sĩ. Đội ngũ Cán bộ quản lý có trình độ đạt chuẩn, trẻ, năng động, nhiệt huyết cao
trong công việc.
*Điểm tồn tại, hạn chế.
- Về cơ cấu GV theo môn còn thiếu (Âm nhạc, Mỹ thuật, Ngoại ngữ, Hoạt động trải
nghiệm);
- Phần lớn giáo viên ở ngoại tỉnh về giảng dạy, việc đi lại và ăn ở còn gặp nhiều khó
khăn.
- Số lượng GV cần được đào tạo bổi dưỡng bổ sung nhằm đáp ứng CTGDPT 2018
(Giáo dục kinh tế và pháp luật; Hoạt động Hướng nghiệp, Hoạt động trải nghiệm)
- Cịn có GV gặp khó khăn khi tiếp cận CTGDPT 2018 (Phương pháp, kĩ thuật dạy
học tích cực);
- GV ứng dụng CNTT trong dạy học còn hạn chế
2.2. Thực trạng cán bộ quản lý
* Điểm mạnh.
- Đủ về số lượng, đảm bảo cơ cấu

- Đạt chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
- 75% đang trong độ tuổi 35-35 rất nhiệt huyết, năng động, sáng tạo.
* Điểm tồn tại, hạn chế.
- Việc huy động nguồn lực XHH giáo dục còn hạn chế.
- Việc sử dụng Ngoại ngữ còn hạn chế
2.3. Thực trạng đội ngũ nhân viên
* Điểm mạnh.
- Đạt chuẩn về trình độ.
- Nhiệt tình, trách nhiệm, có năng lực chun môn thực hiện yêu cầu CTGDPT
2018
* Điểm tồn tại, hạn chế.
- Chất lượng làm việc của nhân viên chưa đáp ứng so với công việc hàng ngày.
2.4. Thời cơ
- Ban đại diện cha mẹ học sinh luôn luôn hỗ trợ, ủng hộ và phối hợp chặt chẽ trong
mọi hoạt động.


5

- Nhu cầu giáo dục chất lượng ngày càng tăng, tình hình phát triển học sinh trên địa
bàn khá ổn định và theo chiều hướng tốt, CMHS, xã hội ngày càng quan tâm và đầu tư cho
vấn đề học tập của học sinh.
- Nhân dân địa phương đồng tình, ủng hộ và hỗ trợ sự nghiệp giáo dục của Nhà
trường.
- Các tổ chức đồn thể, doanh nghiệp đóng chân trên địa bàn luôn đồng hành ủng hộ
Nhà trường cả về vật chất lẫn tinh thần.
- Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu xác, động viên kịp thời của Sở Giáo dục
và Đào tạo Tây Ninh, của chính quyền địa phương trong mọi hoạt động.
- Nhà trường đã tạo được sự tín nhiệm của học sinh và CMHS học sinh.
2.5. Thách thức

- Kinh tế đa phần là nông nghiệp, phụ thuộc nhiều vào giá cả thị trường. Hiện nay, giá
nông sản thấp, đời sống của nông dân gặp nhiều khó khăn nên ít chú trọng việc chăm lo
cơng tác giáo dục con cái.
- Đối tượng học sinh có hồn cảnh khó khăn chiếm đa số, một số em cịn thụ động
trong học tập, tiếp thu kiến thức chậm so với u cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ
thơng.
- Thông tin xã hội đa chiều, tốc độ lang truyền của các thơng tin xấu, hình ảnh phản
cảm, ý đồ chống phá của các thế lực thù địch cũng ảnh hưởng rất lớn đến công tác giáo dục
của Nhà trường.
- Môi trường xã hội phong phú, phức tạp; đạo đức của một bộ phận thanh ở địa
phương sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục.
- Y tế, văn hoá, thể dục thể thao chưa phát triển bằng các khu vực khác trong tỉnh. Cư
dân 20 xã biên giới Tây Ninh đa số sống bằng nghề nông, chế biến nông sản, sản xuất gạch,
làm nghề thủ công mây tre, đan lát, các ngành phục vụ tiêu dùng… với quy mơ nhỏ, máy
móc lạc hậu. Đa số các hộ dân vùng biên giới có thu nhập thấp.

3. Các vấn đề về phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý cần tập
trung giải quyết trong giai đoạn 2020-2025.
- Xây dựng kế hoạch huy động nguồn lực có lộ trình
- Tham gia Bồi dưỡng thường xun CBQL, GV theo quy định.
- Bổ sung số lượng giáo viên cịn thiếu (Mơn Âm nhạc, Mỹ thuật, Ngoại ngữ), có kế
hoạch cử giáo viên đi bồi dưỡng để dạy Hoạt động trải nghiệm.
a. Về giáo viên
- Về số lượng tham mưu đề xuất các cấp có thẩm quyền tuyển dụng bổ sung GV cịn
thiếu (Mơn Âm nhạc, Mỹ thuật, GDQP, Ngoại ngữ)
- Về chất lượng: Xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
- Về cơ cấu: Phân công giáo viên hợp lý, sử dụng nguồn GV hiện có một cách hiệu
quả.
b. Cán bộ quản lý
- Tăng cường bồi dưỡng về Ngoại ngữ

- Nâng cao năng lực quản lý, quản trị nhà trường (tăng cường huy động các nguồn lực
đặc biệt là nguồn lực XHH)
c. Nhân viên
- Về chất lượng: Xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
- Về cơ cấu: Phân công NV hiện có hợp lý để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao


6

động

III. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, CÁN BỘ
QUẢN LÝ
1. Xác định số lượng, cơ cấu đội ngũ GV, NV, CBQL cần bổ sung theo lộ
trình thực hiện CT GDPT 2018 cấp THPT
QUẢN LÝ TRƯỜNG THPT THEO LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI CT GDPT 2018
Năm học
Đội ngũ
Cán bộ quản lý
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Giáo viên
Ngữ văn
Tốn
Ngoại ngữ 1
Giáo dục thể chất
GD an ninh và quốc
phịng
Nhóm KT&PL
mơn

Lịch sử
KHXH Địa lý
Nhó
Vật lý
m
Hóa học
mơn
Sinh học
KHTN
Cơng nghệ
Tin học
Âm nhạc
Mỹ thuật
Tiếng dân tộc thiểu
số/ Ngoại ngữ 2
Nhân viên
Nhân viên thư viện;
thiết bị, thí nghiệm;
cơng nghệ thơng tin
Nhân viên văn thư;
kế tốn; y tế; thủ
quỹ
Nhân viên giáo vụ
Nhân viên hỗ trợ
giáo
dục
người
khuyết tật

Số

lượng
hiện có
4
1
3

Số lượng dự báo theo môn của 3 năm
Ghi chú
202220242023-2024
2023
2025
4
4
4
1
1
1
3
3
3

13
14
8
8

13
14
10
8


13
14
10
8

13
14
10
8

3

3

3

3

5
6
6
8
8

5
6
6
8
8


5
6
6
8
8

5
6
6
8
8

7

7

7

7

5
7
0
0

5
7
1
1


5
7
1
1

5
7
1
1

Thiếu
Thiếu

1

1

1

1

Thiếu

2

2

2


2

4

4

4

4

1

1

1

1

0

0

0

0

Thiếu

2. Mục tiêu chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên giai đoạn
2020-2025 đáp ứng CT GDPT 2018 cấp THPT



7

Đội ngũ

Cán bộ quản lý
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
Giáo viên
Ngữ văn
Tốn
Ngoại ngữ 1
Giáo dục thể chất
GD quốc phịng và an
ninh
Nhóm
mơn
KHXH
Nhóm
mơn
KHTN
Cơng nghệ
Âm nhạc
Tin học
Mỹ thuật
Tiếng dân tộc thiểu số/
Ngoại ngữ 2
Nhân viên
Nhân viên thư viện;

thiết bị, thí nghiệm;
cơng nghệ thơng tin
Nhân viên văn thư; kế
toán; y tế; thủ quỹ
Nhân viên giáo vụ
Nhân viên hỗ trợ giáo
dục người khuyết tật

Số
lượn
g
hiện


Giới
tính
Nam

Nữ

4
1
3

2

1
1

13

14

4
9

9
5

8

5

3

8

8

0

3

3

0

1
1
0
5

1
3
5

5
5
5
3
7
4

1

1

7

3

4

0

1

1

1

Số lượng giáo viên cần bổ sung

(ghi rõ năm cần bổ sung)
Độ tuổi
Trình độ đào tạo
25Trung
Dưới
35 Trên
Thạc Tiến
dưới
cấp, cao
25
45
45
sỹ

35
đẳng

2

202
2

1

202
2

1
1


2

2

0

1

0

1

1

1

1
0

1
1

Ghi
chú

202
2
202
2


Đối với giáo viên
- Theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên: đạt mức Khá 75 (76,53%), mức Tốt: 23
(23,47%).
- Trình độ đào tạo: 75 (76,53%) GV đạt trình độ đại học, 23 (23,47%) đạt trình độ thạc
sĩ theo các năm.
- Kết quả đánh giá viên chức hàng năm: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 35 (35,71%),
hoàn thành tốt nhiệm vụ: 63 (64,29%).
- Mục tiêu năng lực giáo viên đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018:
+ 98/98 GV đáp ứng tốt CTGDPT 2018 đạt 100%
+ 24/98 GV hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện triển khai CTGDPT 2018, đạt 24,49%
- 35/98 (35,71%) GV tham gia nghiên cứu khoa học, Sáng kiến nhằm triển khai hiệu
quả CTGDPT cấp trung học phổ thông.


8

- 100% GV hồn thành chương trình bồi dưỡng thường xun theo Thơng tư
17/2019/TT-BGDĐT (120 tiết).
- 100% GV hồn thành các chương trình bồi dưỡng thường xuyên do nhà trường tổ
chức.
- 1/98 (1,02%) GV được cử đi bồi dưỡng giáo viên cốt cán
- 10/98 (10,20%) GV được cử đi học tập nâng cao trình độ.
- Xây dựng đội ngũ CB, NV, CBQL vững về tay nghề, phẩm chất đạo đức lối sống
chuẩn mực, hết lịng tận tụy với cơng việc. Tuyển bổ sung đảm bảo đủ số lượng.
- Tạo được niềm tin đối với nhân dân, giúp phụ huynh an tâm khi gửi con tại trường.
- Tập huấn bồi dưỡng cho giáo viên về phương pháp đổi mới phương pháp dạy bộ
môn; Bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên, nhân viên, CBQL
đáp ứng chương trình GDPT 2018.
Mục tiêu về chất lượng của đội ngũ nhân viên
- Số lượng, tỷ lệ nhân viên đạt chuẩn, trên chuẩn về trình độ đào tạo: 7/11 (63,3%) đạt

trình độ đại học, 01/11 (9,09%).
- Kết quả đánh giá viên chức hàng năm: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 2/11 (18,18%),
hoàn thành tốt nhiệm vụ 9 (81,82%).
Mục tiêu về chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý
- Số lượng, tỷ lệ CBQL đạt mức Khá 2/4 (50%), mức Tốt: 2/4 (50%) (theo chuẩn Hiệu
trưởng cơ sở giáo dục phổ thông) các năm.
- Số lượng, tỷ lệ CBQL đạt chuẩn, trên chuẩn về trình độ đào tạo: 4/4 (100%) đạt trình
độ đại học, 1/4 (25%), đạt trình độ thạc sĩ, 3/4 (75%), đạt trình độ tiến sĩ theo các năm.
- Kết quả đánh giá viên chức hàng năm: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 4/4 (100%).
- Mục tiêu năng lực CBQL đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018:
+ 4/4 (số lượng) CBQL đáp ứng tốt CTGDPT 2018 đạt 100 %
+ 4/4 (số lượng) CBQL có thể hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện triển khai CTGDPT 2018
đạt 100 %
- 100% CBQL hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xun theo Thơng tư
18/2019/TT-BGDĐT (120 tiết).
- 100% CBQL hồn thành các chương trình bồi dưỡng thường xuyên do nhà trường tổ
chức.
- 4/4 (100%) CBQL tham dự và hồn thành các chương trình bồi dưỡng CBQLCSGD
- 2/4 (50%) CBQL được cử đi học tập nâng cao trình độ.

IV. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
1. Tham mưu cho cơ quan quản lý về bổ sung đội ngũ đáp ứng yêu cầu
chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp phổ thông
Nhà trường cho học sinh chọn môn học dưới sự hỗ trợ, tư vấn của CMHS và GVCN.
Tuy nhiên, do tình hình đội ngũ cũng như CSVC, thiết bị hiện tại, nhà trường định hướng
theo các lựa chọn sau:
Nội dung

Phương án


Môn học bắt buộc

Môn học
Ngữ Văn

Tốn

Ngoại ngữ 1
(Anh văn)

Giáo dục
thể chất

Giáo dục
quốc phịng
và an ninh


9

Mơn học
lựa chọn

Nhóm 1

Vật lý

Hóa học

Sinh học


Giáo dục kinh
tế và pháp luật

Tin học

Nhóm 2

Lịch sử

Địa lý

Giáo dục kinh
tế và pháp luật

Sinh học

Cơng nghệ

Nhóm 3

Vật lý

Hóa học

Lịch sử

Địa lý

Tin học


2. Phân công chuyên môn cho giáo viên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 cấp phổ thơng
- Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã ra Quyết định phân công nhiệm vụ cho CBGV,
NV đảm bảo đúng người, đứng việc, sử dụng hiệu quả đội ngũ, đảm bảo ngun tắc kết hợp
hài hịa các lợi ích.
- Phân cơng 15 giáo viên có kinh nghiệm, năng lực chun mơn tốt (đã hồn thành
chương trình bồi dưỡng được cấp chứng chỉ) thực hiện dạy 15 lớp 10 trong năm học đầu
tiên thực hiện CTGDPT 2018 (Năm học 2022-2023 )

3. Bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GV, NV, CBQL đáp
ứng CT GDPT 2018
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho giáo viên theo các phương pháp linh hoạt khác
nhau, phù hợp với điều kiện CSVC thực tế của trường.
- Phân công các giáo viên cốt cán, các giáo viên có năng lực triển khai CTGDPT
2018 kèm cặp, hướng dẫn các giáo viên có năng lực yếu hơn để giáo viên tự thực hiện giờ
dạy theo yêu cầu CTGDPT 2018.
- Mời giảng viên về bồi dưỡng cho giáo viên ngay tại nhà trường nhằm nâng cao hiệu
quả các giờ dạy cho học sinh.

4. Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, nề nếp sinh hoạt chuyên môn, đa dạng
hóa nội dung, hình thức tổ chức sinh hoạt chun mơn đáp ứng u cầu thực hiện
chương trình GDPT 2018
- Xây dựng quy trình triển khai dạy học theo CTGDPT 2018.
- Thực hiện tốt nề nếp sinh hoạt chuyên môn hàng tuần để đảm bảo đồng hành, hỗ trợ
thường xuyên đối với các giáo viên thực hiện CTGDPT 2018, thực hiện sinh hoạt chuyên
môn theo nghiên cứu bài học ở tất cả các tổ khối chuyên môn.
- Xây dựng các nội dung chuyên đề phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu phát triển
chuyên môn của giáo viên.


5. Xây dựng cộng đồng học tập trong nhà trường tạo môi trường phát triển đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng CT GDPT 2018. Tạo động lực
làm việc cho đội ngũ GV, NV, CBQL
Tạo được động lực cho cán bộ, viên chức làm việc, để đội ngũ đạt được hiệu quả công
việc tốt nhất, người Hiệu trưởng cần phải:
- Nêu rõ mục tiêu và nhiệm vụ công việc đồng thời xác định được nội dung công việc
cần phải đạt được mà từ đó nổ lực phấn đấu thực hiện nhiệm vụ đạt hiệu quả cao.
- Phân công việc một cách công bằng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên:
+ Đối với giáo viên, cố gắng nghiên cứu để phân công đảm bảo đủ số tiết dạy theo
qui định định mức cho mỗi giáo viên của Bộ GD-ĐT.
+Đối với nhân viên, tuỳ theo nhiệm vụ chuyên môn và điều kiện của từng người mà
phân công khối lượng công việc tương đối công bằng và hợp lý để họ không nảy ra tư tưởng


10

so bì, tỵ nạnh mà n tâm phấn đấu hồn thành tốt nhiệm vụ cơng việc của mình được phân
cơng.
- Hỗ trợ, cải thiện môi trường làm việc, tạo môi trường làm việc thân thiện, hợp lý cho
giáo viên và nhân viên:
+ Tích cực mua sắm, trang trí phịng học, trang bị đầy đủ bàn ghế, điện, quạt... quan
tâm mua sắm đầy đủ SGK, SGV, tài liệu dạy học, đồ dùng, trang thiết bị dạy học.
+ Tạo mối quan hệ, gắn kết chặt chẽ giữa giáo viên, giữa nhà trường với gia đình
học sinh và xã hội.
- Tạo cơ hội cho giáo viên, nhân viên tham gia xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác
nhà trường: luôn phát huy cao tính dân chủ, trách nhiệm đối với đội ngũ, thực hiện nề nếp
kế hoạch hoá đối với từng cán bộ, viên chức, từng tổ, bộ phận trong nhà trường
- Khẳng định thành tích và biểu dương khen thưởng kịp thời,luôn quan tâm đề cao và
tôn trọng sự hy sinh, cố gắng, nổ lực của từng cá nhân cán bộ, viên chức và của từng tập thể
nhà trường

- Nhà trường xây dựng cộng đồng học tập trong nhà trường cùng thực hiện chương
trình phổ thơng 2018 cho lớp 10 năm học 2022-2023, lấy kinh nghiệm để triển khai các lớp
tiếp theo thông qua các hoạt động như: tổ chức sinh hoạt chuyên môn, tổ chức dạy học và
các hoạt động giáo dục về đổi mới dạy học theo tiếp cận năng lực, về phương pháp và công
cụ kiểm tra đánh giá năng lực người học…
- Kết hợp cộng đồng học tập giữa các trường trong cùng quận để hỗ trợ nhau phát triển
chun mơn thơng qua hình thức sinh hoạt chuyên môn theo cụm.

6. Kiểm tra đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
đảm bảo khách quan, công bằng, làm cơ sở thực hiện hiệu quả công tác thi đua
khen thưởng, tạo động lực làm việc cho đội ngũ
- Hàng năm, nhà trường tiến hành kiểm tra, đánh giá chất lượng đội ngũ CBGV, NV
thơng qua hình thức dự giờ, thăm lớp, kiểm tra đột xuất… từ đó xác định được nhân sự nào
cần được đào tạo, bồi dưỡng và bồi dưỡng ở lĩnh vực nào để phát huy tối đa tiềm năng của
cá nhân và đóng góp nhiều nhất cho sự phát triển của nhà trường.
- Hàng tháng, nhà trường họp đánh giá xếp loại CB, GV, NV trên cơ sở đánh giá chất
lượng hồn thành cơng việc được giao và kịp thời xử lý vi phạm (nếu có).

V. PHÂN BỔ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Để thực hiện các giải pháp phát triển đội ngũ, nhà trường cần huy động các nguồn
lực bao gồm như sau:

1. Nhân lực
Bao gồm toàn bộ lực lượng giáo viên, cán bộ, nhân viên với năng lực chun mơn,
phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống của từng người tham gia vào các hoạt động của nhà
trường.
Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất, là vốn q nhất để phát triển nhà trường. Nhà
trường cần có giải pháp tốt nhất để tập hợp, tạo cơ hội cho mọi thành viên của trường phát
huy hết khả năng sáng tạo trong hoạt động xây dựng tin nhiệm của nhà trường.


2. Thời gian hoàn thành
Tổ chức bồi dưỡng trong thời gian năm học và thời gian hè hằng năm.

3. Phân bổ tài chính
- Ngân sách nhà nước hàng năm;


11

- Từ nguồn giảng dạy, dịch vụ của nhà trường;
- Nguồn lực từ Xã hội hoá giáo dục

4. Cơ sở vật chất:
- Khn viên Nhà trường, phịng học, phịng làm việc và các cơng trình phụ trợ.
- Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy - học.

VI. TỔ CHỨC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN
1. Tổ chức thực hiện
- Hiệu trưởng: Xây dựng kế hoạch, phân công các tổ chuyên môn và giáo viên chịu
trách nhiệm về các công việc, các mối liên và trao đổi thông tin. Đánh giá giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp.
- Phó Hiệu trưởng: Phân công chuyên môn cho giáo viên đảm bảo theo đúng kế
hoạch. Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên, hỗ trợ giáo viên trong
công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tham gia đánh giá giáo viên và hỗ trợ các nội
dung bồi dưỡng thường xuyên.
- Tổ trưởng chuyên môn: Xây dựng kế hoạch triển khai CTGDPT2018 của tổ
chuyên môn theo kế hoạch của nhà trường. Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng cá nhân. Thường xuyên giám sát, hỗ trợ công việc của các thành viên trong tổ chuyên
môn để kịp thời phát hiện những khó khăn về vướng mắc và đề xuất với nhà trường để kịp
thời giúp đỡ. Tổng hợp báo cáo việc thực hiện với CBQL nhà trường.

- Các lực lượng tham gia: Chủ động xây dựng kế hoạch cá nhân, tham gia đầy đủ
các buổi tập huấn và có chất lượng các buổi tập huấn, sinhg hoạt chun mơn. Thực hiện
đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo đính hướng phát triển
phẩm chất năng lực học sinh. Tích cực truyền thông tới cha mẹ học sinh về đổi mới
CTGDPT 2018.

2. Giám sát, hỗ trợ thực hiện kế hoạch.
a. Phân công nhiệm vụ giám sát:
- Ban giám hiệu: Giám sát chung việc thực hiện kế hoạch đã đề ra, từ đó có biện pháp
hỗ trợ, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch.
- Tổ chuyên môn: Giám sát việc thực hiện kế hoạch của tổ chun mơn và giáo viên,
từ đó đề xuất các biện pháp hỗ trợ, kiến nghị.
- Cá nhân giáo viên, nhân viên: Thực hiện kế hoạch của tổ chuyên môn, nhà trường.
b. Nội dung giám sát:
- Số lượng, cơ cấu đội ngũ GV-NV-CBQL trong trường đáp ứng CTGDPT 2018
- Chất lượng của đội ngũ GV-NV-CBQL trong nhà trường đáp ứng CTGDPT
2018: Kế hoạch tự bồi dưỡng, kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp, công tác bồi dưỡng thường
xuyên (120 tiết), công tác bồi dưỡng theo các mô đun, sinh hoạt chuyên môn theo hướng
nghiên cứu bài học...
- Các giải pháp và hoạt động phát triển đội ngũ trong nhà trường.
d. Lộ trình thực hiện
* Giai đoạn 1:
Năm học 2020 - 2021. Từ tháng 1/2020 nhà trường tiến hành rà sốt mạng lưới
trường lớp, xây dựng quy mơ, số lượng. Lựa chọn CBGVNV, lập danh sách tham gia tập
huấn cốt cán, tập huấn SGK và hoạt động chuyên môn. Xây dựng hoàn thành các loại kế
hoạch. Rút kinh nghiệm....
*Giai đoạn 2:


12


Năm học 2021 - 2022 đến năm học 2023 - 2024. Thực hiện các kế hoạch giai đoạn đã
xây dựng, tiếp tục tham mưu đảm bảo số lượng, quy mô đội ngũ, sơ kết, rút kinh nghiệm,
điều chỉnh kế hoạch, tiếp tục lựa chọn và điều chỉnh danh sách tham gia tập huấn, bồi
dưỡng. Tăng cường công tác bồi dưỡng tại chỗ, hướng dẫn đồng nghiệp.
*Giai đoạn 3:
Năm học 2024 - 2025. Tiếp tục thực hiện kế hoạch và điều chỉnh theo hệ thống văn
bản mới nếu có, theo tình hình thực tế. Tham gia tập huấn bồi dưỡng....Tổng kết rút kinh
nghiệm, xây dựng kế hoạch giai đoạn tiếp theo, phát huy tinh thần bồi dưỡng tại chỗ

3. Tiêu chí đánh giá
- Các mức: Khơng đánh giá, cần hồn thiện, đạt, khá, tốt.
- Các tiêu chí:
+ Phân tích bối cảnh phát hiện những vấn đề trọng tâm trong đội ngũ;
+ Xây dựng hệ thống mục tiêu, chỉ tiêu chất lượng đội ngũ;
+ Xây dựng các giải pháp;
+ Cách thức xây dựng nguồn lực
- Đánh giá theo các tiêu chí của chuẩn hiệu trưởng và chuẩn giáo viên phổ thông.

4. Chế độ thông tin, báo cáo
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất về cơ quan quản lý cấp
trên; thực hiện linh hoạt chế độ báo cáo nhanh bằng thư điện tử nhằm thu thập và quản lí
thơng tin kịp thời, thơng suốt giữa các bộ phận trong nhà trường.
- Cập nhật kịp thời các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện nâng cao chất lượng đội ngũ
- Thực hiện thông báo kết quả đánh bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của giáo viên theo các
modul .
- Cập nhật kịp thời các hoạt động, thông tin của nhà trường trên trang Web. Tiếp tục
phát triển hệ thống cổng thông tin điện tử. Thường xuyên theo dõi và cập nhật danh sách
giáo viên trên hệ thống dữ liệu ngành của Bộ GDDT và của Sở GD&ĐT vào đầu năm học.
Trên đây là kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên và CBQL của Trường

THPT Hoàng Văn Thụ giai đoạn 2020 - 2025, trong q trình thực hiện nếu có vấn đề
vướng mắc đề nghị các cá nhân và tổ chức báo cáo ngay cho Hiệu trưởng.
Nơi nhận:
- Sở GD&ĐT Tây Ninh
- Các PHT, TTCM, CTCĐ, ĐTN
- Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO PHÊ DUYỆT
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………



×