Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm, SKKN phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết tình huống thực tiễn trong bài sự ăn mòn kim loại– hóa học 12 ban cơ bản thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.9 MB, 0 trang )

PHẦN I: MỞ ĐẦU
Mục tiêu căn bản ,cốt lõi của chương trình gi|o dục phổ thơng giúp
người học l{m chủ kiến thức phổ thông; biết vận dụng hiệu quả kiến thức
v{o đời sống v{ tự học suốt đời; có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù
hợp; biết x}y dựng v{ ph|t triển h{i hòa c|c mối quan hệ x~ hội; có c| tính,
nh}n c|ch v{ đời sống t}m hồn phong phú; nhờ đó có được cuộc sống có ý
nghĩa v{ đóng góp tích cực v{o sự ph|t triển của đất nước v{ nh}n loại.
Bên cạnh đó chương trình gi|o dục trung học phổ thơng cịn giúp cho
học sinh tiếp tục ph|t triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với
người lao động, ý thức v{ nhân cách công dân, khả năng lựa chọn nghề
nghiệp phù hợp với năng lực v{ sở thích, điều kiện v{ ho{n cảnh của bản
th}n để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia v{o cuộc sống lao động; khả
năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh to{n cầu hóa v{ c|ch
mạng cơng nghiệp mới.
Từ thực tế đó, nhiệm vụ cấp b|ch đặt ra l{ phải đổi mới phương ph|p
dạy học. Trong dạy học ho| học, có thể n}ng cao chất lượng dạy học v{ ph|t
triển năng lực nhận thức của học sinh bằng nhiều biện ph|p v{ phương
ph|p kh|c nhau, trong đó cho học sinh tham gia hoạt động trải nghiệm s|ng
tạo l{ một giải ph|p cần thiết để đổi mới phương ph|p dạy v{ học hóa học
giúp học sinh gắn lý thuyết với thực tiễn, vận dụng kiến thức tích hợp liên
môn v{o giải quyết nhiệm vụ học tập.
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo l{ hoạt động gi|o dục trong đó c| nh}n
học sinh được trải nghiệm, tham gia trực tiếp v{o c|c tình huống trong học
tập v{ trong thực tiễn, qua đó hình th{nh v{ ph|t triển những phẩm chất, tư
tưởng, ý chí, tình cảm, gi| trị, kỹ năng sống v{ những năng lực chung cần có
trong

x~

hội


hiệnđại

Nội dung hoạt động trải nghiệm s|ng tạo l{ những kiến thức thực tiễn gắn
bó với đời sống, địa phương, cộng đồng, đất nước, mang tính tổng hợp
nhiều lĩnh vực gi|o dục, nhiều môn học; dễ vận dụng v{o thực tế; được thiết
1


kế th{nh c|c chủ điểm mang tính mở, khơng u cầu mối liên hệ chặt chẽ
giữa

c|c

chủ

điểm.

Hình thức tổ chức củahoạt động trải nghiệm s|ng tạo rấtđa dạng, phong
phú, mềm dẻo, linh hoạt, mở về không gian, thời gian, quy mô, đối tượng v{
số lượng... phù hợp đặc điểm ph|t triển t}m sinh lý như sở thích, hứng thú,
năng lực, thiên hướng v{ kinh nghiệm của c| nh}n học sinh...
Xuất ph|t từ những lý do trên chúng tôi đ~ x}y dựng s|ng kiến "Phát
triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết tình huống
thực tiễn trong bài: Sự ăn mịn kim loại– Hóa học 12-Ban cơ bản thơng
qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo".
1. Ý nghĩa đối với lĩnh vực dạy học:
Hiện nay, một bộ phận không nhỏ học sinh có dấu hiệu ch|n học, lười
học. Điều n{y không chỉ xảy ra ở một môn học m{ xảy ra ở nhiều môn học.
Đ}y l{ điều rất đ|ng lo ngại đối với nền gi|o dục nói chung, gi|o dục trung
học phổ thơng nói riêng. Một trong những ngun nhân của hiện tượng trên

là do nội dung v{ phương ph|p dạy học truyền thống khơng cịn phù hợp,
khơng tính đến sự kh|c nhau của học sinh về tư chất, thiên hướng, trình độ
ph|t triển, điều kiện tự nhiên. Học sinh ít được vận dụng kiến thức đ~ học
vào thực tiễn, thấy mơn học cịn nặng nề về lý thuyết, nặng về học để thi chứ
không phải học để vận dụng, để phục vụ đời sống sau n{y.
Mục đích của sáng kiến l{ đưa kiến thức bộ mơn hóa học trở nên gần
gũi thiết thực với đời sống, học sinh có thể vận dụng ngay những hiểu biết
được học trên lớp vào thực tế ở địa phương hoặc ngay trong chính gia đình
mình từ đó chủ động, hứng thú, tích cực tham gia vào hoạt động trải
nghiệm. Gi|o viên đổi mới phương ph|p chỉ l{ người tổ chức điều khiển học
sinh học tập, học sinh trở thành chủ thể của quá trình nhận thức.
2. Ý nghĩa đối với thực tiễn đời sống:

2


Hoạt động trải nghiệm sáng tạo" là cầu nối” để học sinh "học qua làm"
trong thực tiễn, từ đó mới giúp cho kiến thức "biến" th{nh năng lực.
Từ việc tham gia hoạt động trải nghiệm sáng tạo, các em sẽ được vận
dụng kiến thức được học ở trong trường, qua đó học sinh được mở rộng,
tìm tịi, sáng tạo hơn trong kiến thức. Thông qua hoạt động trải nghiệm, cho
dù nội dung hoạt động liên quan đến kiến thức của mơn học nào thì học sinh
đều phải thực hiện bằng h{nh động; phải tìm hiểu, sử dụng các sản phẩm,
cơng cụ và thiết bị trong thực tế; phải nghe, nói, viết, làm; phải giao tiếp, hợp
tác với bạn bè, thầy cơ và những người xung quanh để hồn thành nhiệm vụ.
Do vậy hoạt động trải nghiệm sáng tạo có vai trị quyết định đối với việc
hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.
Việc tham gia hoạt động trải nghiệm s|ng tạo giúp c|c em học sinh có
t}m lý thoải m|i v{ tiếp thu kiến thức một c|ch chủ động thúc đẩy kết quả
học tập bộ môn v{ góp phần tạo nên một thế hệ trẻ tích cực năng động s|ng

tạo, hiểu rõ về năng lực của bản th}n để có động lực phấn đấu trong cuộc
sống sau n{y.

3


PHẦN II: NỘI DUNG SÁNG KIẾN
II.1. Giải pháp cũ thường làm.
Trong những năm học trước:
Việc chuẩn bị bài học chỉ mang tính một chiều, chủ yếu l{ từ phía gi|o
viên:gi|o viên soạn gi|o |n, x}y dựng hệ thống c}u hỏi vấn đ|p xoay quanh
vấn đề ăn mòn kim loại, học sinh đọc s|ch gi|o khoa.
Phương pháp giảng dạy: khi lên lớp gi|o viên thường sử dụng phương
ph|p truyền thống để truyền đạt tri thức cho học sinh: sử dụng phương
ph|p thuyết trình, đ{m thoại gợi mở, nghiên cứu.
Phương pháp kiểm tra đánh giá: kiểm tra đ|nh gi| được một phần
kiến thức học sinh, chưa đ|nh gi| được c|c năng lực kh|c của học sinh như
năng lực hợp t|c, năng lực giải quyết vấn đề...
Ưu điểm: Gi|o viên truyền đạt được đầy đủ kiến thức v{ phương ph|p
giải b{i tập cho học sinh, ph|t vấn tìm tịi nghiên cứu bước đầu tạo niềm
hứng thú cho học sinh, ph|t huy được một phần tính tích cực của học sinh,
Nhược điểm: đơi khi còn g}y ra sự nh{m ch|n với học sinh, học sinh
khơng mấy hứng thú với b{i giảng vì cịn cảm gi|c kiến thức trong b{i xa rời
thực tiễn cuộc sống, gi|o viên lúng túng khi phải lựa chọn phương ph|p
giảng dạy cho phù hợp.
II. 2. Giải pháp mới cải tiến.
1. Tính mới của giải pháp.
a) Về việc chuẩn bị bài học:
- Giáo viên phải x}y dựng được hệ thống c}u hỏi theo từng nội dung b{i học
để hướng dẫn học sinh c|c nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập; gợi ý về thí

nghiệm kiểm chứng sự ăn mịn kim loại m{ học sinh có thể tự thực hiện ở
nh{. Chuẩn bị c|c phiếu học tập để học sinh thảo luận tại lớp; gi|o |n phải
được thiết kế theo hướng mở để phù hợp với nội dung b|o c|o của c|c
nhóm.
- Học sinh theo nhóm tự gi|c, tích cực, chủ động nhận nhiệm vụ từ phía gi|o
viên (tìm hiểu về thực trạng ăn mòn kim loại ở địa phương nơi em sinh
4


sống); ph}n công cụ thể nhiệm vụ cho c|c th{nh viên trong nhóm, sử dụng
c|c phương tiện như điện thoại, m|y quay video, giấy, bút...để thực hiện
nhiệm vụ học tập.
b) Về các hoạt động dạy và học.
- Gi|o viên chỉ đóng vai trị l{ người điều khiển c|c hoạt động học của học
sinh, giúp học sinh chuẩn hóa kiến thức vừa lĩnh hội.
- Học sinh tự chiếm lĩnh kiến thức thơng qua việc tìm hiểu thực trạng ăn
mịn kim loại ở địa phương, b|o c|o những nội dung đ~ tìm hiểu được v{
chính x|c hóa kiến thức đó dưới sự hướng dẫn của gi|o viên.
c) Về phương pháp kiểm tra đánh giá.
- Có thể kiểm tra đ|nh gi| học sinh thơng qua việc chuẩn bị b{i b|o c|o (nội
dung có đầy đủ s}u sắc, phong phú khơng?, hình thức có đẹp khơng?).
Ngo{i ra, việc chia học sinh theo từng nhóm nhỏ tìm hiểu nội dung b{i học
thơng qua hoạt động trải nghiệm s|ng tạo cịn giúp cho việc hình th{nh
những năng lực phẩm chất cần thiết cho học sinh bao gồm:
Năng lực tự học: l{ khả năng x|c định được nhiệm vụ học tập một c|ch tự
gi|c, chủ động; tự đặt được mục tiêu học tập ; tự đ|nh gi| v{ điều chỉnh kế hoạch
học tập hình th{nh c|ch học tập riêng của bản th}n; tự nhận ra v{ điều chỉnh
những sai sót hạn chế của bản th}n trong qu| trình học tập; chủ động tìm kiếm
sự hỗ trợ khi gặp khó khăn trong học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: l{ khả năng ph}n tích được tình huống

trong học tập, trong cuộc sống v{ nêu được tình huống có vấn đề. Thu thập
v{ l{m rõ c|c thơng tin có liên quan đến vấn đề; đề xuất v{ ph}n tích được
một số giải ph|p giải quyết vấn đề, lựa chọn giải ph|p phù hợp nhất v{ thực
hiện giải ph|p đó .
Năng lực sáng tạo: l{ khả năng xem xét sự vật hiện tượng với những
góc nhìn kh|c nhau, hình th{nh kết nối c|c ý tưởng; nêu được nhiều ý tưởng
5


mới trong học tập v{ cuộc sống; tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý tưởng
khác nhau.
Năng lực thể chất: l{ khả năng sống thích ứng v{ h{i hịa với môi
trường; biết rèn luyện sức khoẻ thể lực v{ n}ng cao sức khoẻ tinh thần.
Năng lực giao tiếp: l{ sự chủ động trong giao tiếp; tơn trọng lắng nghe,
có phản ứng tích cực trong giao tiếp. Biết lựa chọn nội dung, ngôn ngữ phù
hợp với ngữ cảnh v{ đối tượng giao tiếp.
Năng lực hợp tác: l{ khả năng cùng l{m việc giữa hai hay nhiều người
để giải quyết những vấn đề nhằm mang lại lợi ích cho tất cả c|c bên.
Năng lực tính tốn: l{ khả năng sử dụng c|c phép tính v{ đo lường,
cơng cụ to|n học để giải quyết những vấn đề trong học tập v{ cuộc sống.
Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT): l{ khả năng sử
dụng thiết bị kỹ thuật số, m|y tính, phần mềm… để tìm kiếm thơng tin phục
vụ tích cực v{ hiệu quả cho học tập v{ cuộc sống; l{ khả năng s{ng lọc v{
tham gia truyền thông trên mơi trường mạng một c|ch có văn hóa.
Năng lực đ nh h

ng nghề nghiệp: là khả năng đ|nh gi| được yêu

cầu của thế giới nghề nghiệp và nhu cầu của xã hội, đ|nh gi| được năng lực
và phẩm chất của bản thân trong mối tương quan với yêu cầu của nghề

nghiệp.
Năng lực khám phá và sáng tạo: thể hiện tính tị mị, ham hiểu biết,
ln quan sát thế giới xung quanh mình, thiết lập mối liên hệ, quan hệ giữa
các sự vật hiện tượng; thể hiện ở khả năng tư duy linh hoạt, mềm dẻo tìm ra
được phương ph|p độc đ|o v{ tạo ra sản phẩm độc đ|o.
Năng lực tham gia và t chức hoạt động: thể hiện ở sự tích cực tham
gia hoặc thiết kế, tổ chức các hoạt động, đặc biệt các hoạt động xã hội, các cá
nhân tham gia giải quyết vấn đề và sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ mọi người.
- Trên cơ sở đó, x|c định phương hướng tiếp tục gi|o dục v{ giảng dạy
của gi|o viên, cũng như việc học tập rèn luyện của học sinh theo s|t thực tế
6


điều chỉnh nội dung, phương ph|p v{ tổ chức gi|o dục v{ dạy học nhằm đạt
chất lượng cao hơn.
- Tạo điều kiện cho những học sinh yếu kém nắm được những kiến
thức v{ kỹ năng cơ bản nhất của chương trình mơn ho| học.
- Tạo điều kiện cho những học sinh kh| giỏi có khả năng có thể ph|t
huy năng lực của mình, từ đó tăng thêm hứng thú tìm tịi tri thức của học
sinh.
2. Tính sáng tạo của giải pháp:
Hoạt động trải nghiệm đều thực hiện mục đích chung của chủ đề: tìm
hiểu về sự ăn mịn kim loại v{ thực trạng của hiện tượng ăn mòn kim loại ở
địa phương, từ đó đưa ra c|c biện ph|p chống ăn mịn kim loại nói chung v{
biện ph|p riêng |p dụng ngay trong gia đình. Khi tham gia hoạt động đó có
c|c t|c dụng l{:
- Kích thích tính tích cực hoạt động của cả thầy v{ trò
- Tuy vao đac điem H va hoan canh rieng cua moi lơp ma he thong
mục tiêu sẽ được c|c em cụ thể hóa v{ mang m{u sắc riêng.
- Giúp H nhận thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa kiến thức b{i học với

thực tiễn cuộc sống.
- Khi x|c định mục tiêu của hoạt động trải nghiệm gi|o viên cần phải
trả lời c|c c}u hỏi sau:
*Hoạt động n{y có thể hình th{nh cho học sinh những kiến thức về sự
ăn mòn kim loại v{ t|c hại của việc kim loại bị ăn mòn ở mức độ n{o?
*Những kỹ năng n{o có thể được hình th{nh ở học sinh v{ c|c mức độ
của nó đạt được sau khi tham gia hoạt động?
* Những th|i độ, gi| trị, thói quen n{o có thể được hình th{nh hay
thay đổi ở học sinh sau hoạt động?

7


Từ đó giáo viên xac đinh noi dung va phương phap, phương tien, h nh
thức của hoạt động. Mục tiêu có thể đạt được hay khơng phụ thuộc v{o việc
x|c định đầy đủ v{ hợp lý những nội dung v{ hình thức của hoạt động.
-Trước hết, cần căn cứ v{o chủ đề, c|c mục tiêu đ~ x|c định, c|c điều
kiện ho{n cảnh cụ thể của lớp, của nh{ trường v{ khả năng của học sinh để
x|c định c|c nội dung phù hợp cho c|c hoạt động. Gi|o viên cần liệt kê đầy
đủ c|c nội dung hoạt động phải thực hiện.
- Tư noi dung, xac đinh cu the phương phap tien hanh, xac đinh nhưng
phương tien can co đe tien hanh hoat đong. Tư đo lưa chon h nh thưc hoat
động tương ứng đó l{ “Thuyết trình về thực trạng của hiện tượng ăn mòn
kim loại tại địa phương nơi em sinh sống.”. Hình thức b|o c|o, trình bày,
thuyết trình về thực trạng của hiện tượng ăn mòn kim loại v{ c|c biện ph|p
chống ăn mịn kim loại l{ chính, kết hợp với thảo luận trao đổi giữa c|c
nhóm... để tăng tính tương t|c đa dạng,tính hấp dẫn cho b{i học.
3. Sơ đ mô tả:
GV xây
dựng hoạt

động
TNST

GV liệt
kê các nội
dung phải
thực hiện

HS đi thực
tế thực hiện
nhiệm vụ
của hoạt
động TNST

HS thuyết
trình, báo
cáo, thảo
luận trước
lớp

Hoạt
động
kiểm tra
đánh giá

4. Các biện pháp cụ thể đã tiến hành để thực hiện giải pháp mới:
Thiết kế hoạt động trải nghiệm sáng tạo:
Viec xay dưng ke hoach hoat đong trai nghiem sang tao đươc goi la
thiet ke Hoạt động trải nghiệm s|ng tạo(HĐTN T) cu the. Đay la viec quan
trong, quyet đinh tơi mot phan sư thanh cong cua hoat đong. Viec thiet ke

cac HĐTN T cu the đươc tien hanh theo cac bươc sau:
Bước 1: Xác định nhu c u t ch c hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
Can cư nhiem vu, muc tieu va chương tr nh giao duc: học sinh cần
thấy rõ được thực trạng của việc c|c đồ dùng, c|c cơng trình x}y dựng bằng
8


kim loại đang bị ăn mòn hết sức nghiêm trọng. ự ăn mịn đó đ~ g}y tổn thất
to lớn về nhiều mặt đối với nền kinh tế v{ đời sống con người hiện nay.
(thực trạng đó đang diễn ra h{ng ng{y h{ng giờ ngay ở địa b{n huyện Yên
Khánh).
Xac đinh ro đoi tương thưc hien:
-Học sinh của lớp 12E năm học 2015-2016
-Học sinh của lớp 12A, 12B năm học 2016-2017
Bước 2: Đặt tên cho hoạt động: Tìm hiểu về thực trạng của hiện tượng ăn
mòn kim loại ở địa phương. Nguyên nh}n v{ giải ph|p chống ăn mòn kim
loại.
Bước 3: Xác định mục tiêu của hoạt động
Mục tiêu của hoạt động l{: Học sinh tự tiến h{nh thí nghiệm kiểm
chứng, theo dõi về hiện tượng ăn mòn kim loại tại nh{ đồng thời chụp ảnh,
quay video, l{m phóng sự v{ viết b{i thuyết trình về thực trạng của hiện
tượng ăn mòn kim loại ở địa phương. Nguyên nh}n v{ giải ph|p chống ăn
mịn kim loại, từ đó:
- Hiểu thế n{o l{ sự ăn mòn kim loại, c|c dạng ăn mòn chính; biểu hiện
cụ thể của sự ăn mịn kim loại; bản chất của sự ăn mòn kim loại l{ qu| trình
oxi hóa khử trong đó kim loại bị oxi hóa th{nh ion dương.
- o s|nh, nêu bật được sự kh|c nhau cơ bản giữa hai dạng ăn mịn.
- Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế bằng kiến thức về
sự ăn mịn kim loại.
- Có ý thức bảo vệ c|c đồ dùng, c|c cơng trình x}y dựng bằng kim loại;

bảo vệ m|y móc khỏi bị ăn mịn.
- Hình th{nh cho học sinh c|c phẩm chất : sống yêu thương, sống tự
chủ, sống tr|ch nhiệm
- Hình thành cho học sinh c|c năng lực: tự học, quan s|t, năng lực
công nghệ thông tin v{ truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề v{ s|ng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp t|c, năng lực tính to|n…
9


-Tuyên truyền cho người th}n v{ gia đình; bạn bè l{ng xóm... sử dụng
c|c đồ vật (như dao, kéo, xoong nồi, xe đạp), các cơng trình bằng kim loại
(như nh{ cửa, cầu cống...) đúng c|ch, tránh bị hư hỏng do bị ăn mịn bởi mơi
trường xung quanh g}y l~ng phí, tốn kém tiền của, góp phần bảo vệ v{ tạo
nên môi trường “ xanh, sạch, đẹp” xứng đ|ng với tiêu chí “x~ đạt chuẩn nơng
thơn mới” m{ nh{ nước đ~ đ|nh gi|.
Bước 4: Xác định nội dung và phương pháp phương tiện h nh th c
của hoạt động
Nội dung hoạt động phải thực hiện: Học sinh đi thực tế theo nhóm ở
địa phương, chụp ảnh quay vi deo, l{m phóng sự v{ viết b{i báo cáo về thực
trạng của hiện tượng ăn mòn kim loại ở địa phương c|c x~ đ~ được ph}n
công.
Phương phap tien hanh:
+ Gi|o viên chia mỗi lớp th{nh 3 nhóm theo c|c địa b{n sau:
Nhóm 1: Gồm c|c học sinh ở c|c x~ Kh|nh Trung, Kh|nh V}n, Kh|nh
Hội, Kh|nh Hồng, Kh|nh Hải.
Nhóm 2: Gồm c|c học sinh ở c|c x~ Kh|nh Mậu, Kh|nh Tiên, Kh|nh
Công, Kh|nh Th{nh, Thị Trấn Ninh.
Nhóm 3: Gồm c|c học sinh ở c|c x~ Kh|nh Thiện, Kh|nh Cường,
Kh|nh Lợi, Kh|nh Nhạc, Kh|nh Cư
+ Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Chọn địa điểm khảo s|t.
-Tìm hiểu thực tế kim loại hợp kim bị ăn mịn tại địa điểm đ~ chọn (có
chú thích cụ thể)
-Tìm hiểu thời gian đ~ sử dụng kim loại hoặc hợp kim, th{nh phần hóa
học của hợp kim.
-Tìm hiểu nguyên nh}n dẫn đến ăn mòn kim loại tại địa điểm khảo s|t,
nêu giải ph|p khắc phục.
10


-Tìm hiểu c|c biện ph|p chống ăn mịn kim loại trong thực tế, giải
thích tại sao lại sử dụng c|c phương ph|p chống ăn mịn kim loại đó.
-Liên hệ thực tế sử dụng đồ dùng bằng kim loại trong gia đình mình.
-Chuẩn bị tư liệu để b|o c|o kết quả v{ thảo luận. (hình thức do học
sinh chọn, b|o c|o trong 5-7 phút/1 nhóm).
(sản phẩm thu hoạch của học sinh trong phần phụ lục).
+Giao nhiệm vụ cho c|c nhóm, ph}n cơng nhóm trưởng, thư kí tổng
hợp, hướng dẫn nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho c|c th{nh viên trong
nhóm, ph}n cơng địa b{n c|c x~ mỗi nhóm cần đi thực tế, thời gian ho{n
th{nh trong vòng một tuần, gửi lại c|c t{i liệu thông tin thu thập được, b{i
powerpoint, b{i thuyết trình trên word cho gi|o viên qua địa chỉ gmail.
Nhưng phương tien can co đe tien hanh hoat đong: May quay, đien
thoại, m|y ảnh, giấy bút để ghi chép c|c thơng tin, m|y tính để thiết kế
powerpoint, word…
Từ đó lựa chọn hình thức hoạt động tương ứng l{ “Báo cáo về thực
trạng của hiện tượng ăn mòn kim loại tại địa phương nơi em sinh sống”. Hình
thức b|o c|o, trình b{y, thuyết trình về thực trạng hiện tượng ăn mịn kim
loại l{ chính, kết hợp với thảo luận trao đổi giữa c|c nhóm... để tăng tính đa
dạng, tính hấp dẫn cho b{i học.
Bước 5: Lập kế hoạch

-

Nhiệm vụ: Mỗi lớp chia l{m 3 nhóm, mỗi nhóm đi HĐTN T ở 5 x~ trực

tiếp có học sinh trong nhóm sinh sống tìm hiểu về thực trạng của hiện
tượng kim loại bị ăn mịn ở địa phương, cử đại diện nhóm chuẩn bị b{i
thuyết trình trong vịng 5-7 phút trên lớp về c|c sản phẩm trải nghiệm m{
nhóm mình thu thập được.
-

Đối tượng : Thực hiện ở lớp 12E năm học 2015-2016
2 lớp 12A, 12B năm học 2016-2017
11


-

Thời gian : Trước khi học b{i “ ự ăn mịn kim loại” theo ph}n phối

chương trình trên lớp 1 tuần, nộp lại sản phẩm HĐTN T cho gi|o viên
trước 1 ng{y khi học b{i “ ự ăn mòn kim loại” trên lớp.
Bước 6: Thiết kế chi tiết hoạt động trên bản gi y
TT Noi
dung,

Thơi

Lưc

Ngươi


Phương

gian,

lương

chiu

tien thưc điem,

can đat chu

tham

trach

hien,

h nh

(hoac

gia

nhiem chi ph

thưc

san


tien tr nh thơi
han

Đia

Yeu cau Ghi

ch nh
1

pham)

Phân

15

Mỗi

3

Đi

cơng

, phút

lớp

Nhóm


đạp điện đ~

thập

giao

Hồn

chia 3 trưởn

, xe máy được

được

nhóm

điện, tự phân

thơng

trước

túc

chi cơng,

tin, hình

1 tuần


phí

Hoạt

ảnh,

động

quay

theo

video

nhóm

làm bài

nhiệm vụ thành

g

xe 5

xã Thu

,

thuyết

trình
trên
word và
powerp
oint
2

Đi
tế

thực Chiều

Các

Nhóm

Đi

xe 5

xã Thu

thứ

thành

trưởn

đạp điện đ~


thập

bảy

viên

g

, xe máy được

được
12


hoặc

của

điện, tự phân

thơng

sáng

nhóm

túc

tin, hình


chủ

chi cơng,

phí

nhật

theo

ảnh,

nhóm

quay
video ,

3

Xử

lý Tự bố Các

Nhóm

Hoạt

Làm bài

thành


trưởn

động

thuyết

thời

viên

g

nhóm

trình

gian

của

trên

trong

nhóm

word và

thơng tin trí


tuần

powerp
oint

4

Báo cáo Trong

Đại

Nhóm

Hoạt

Thuyết

kết quả

vịng

diện

trưởn

động

trình


5-7

nhóm

g

nhóm, trước

phút

báo

lớp

v{

cáo,

trả

lời

thuyết các câu
trình,

hỏi thảo

thảo

luận


luận

giữa c|c
nhóm

Bước 7: Kiểm tra điều chỉnh và hồn thiện chương tr nh hoạt động
- Gi|o viên r{ so|t, kiểm tra lại nội dung v{ trình tự của c|c việc, thời
gian thực hiện cho từng việc, xem xét tính hợp lý, khả năng thực hiện v{ kết
quả cần đạt được.
- Nếu ph|t hiện những sai sót hoặc bất hợp lý ở kh}u n{o, bước n{o,
nội dung n{o hay việc n{o thì kịp thời điều chỉnh.
13


Cuối cùng, ho{n thiện bản thiết kế chương trình hoạt động v{ cụ thể
hóa chương trình đó bằng văn bản. Đó l{ gi|o |n tổ chức hoạt động.

Bài : SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến th c:
HS biết được:
- Kh|i niệm ăn mòn kim loại v{ c|c dạng ăn mịn chính.
- C|ch bảo vệ c|c đồ dùng bằng kim loại v{ m|y móc khỏi bị ăn mòn.
H hiểu: Bản chất của sự ăn mòn kim loại l{ qu| trình oxi hóa khử trong đó
kim loại bị oxi hóa th{nh ion dương.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được những kiến thức về ăn mòn kim loại để giải thích các hiện
tượng ăn mịn kim loại trong thực tế.
- Ph}n biệt được hiện tượng ăn mòn hóa học thơng thường với hiện tượng

ăn mịn điện hóa học.
- Chỉ ra 3 điều kiện để xảy ra ăn mịn điện hóa trong mỗi trường hợp cụ thể.
3. Về t nh cảm thái độ:
- Giúp cho học sinh hăng say học tập v{ nghiên cứu khoa học,có ý thức bảo
vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại do hiểu rõ nguyên nhân v{ t|c hại của
hiện tượng ăn mòn kim loại.
- Tuyên truyền cho bạn bè, người th}n... biết c|ch sử dụng c|c đồ dùng bằng
kim loại trong gia đình một c|ch hợp lí.
4. Định hướng các năng lực có thể h nh thành và phát triển:
Phát triển năng lực hoạt động nhóm, năng lực tự học, năng lực hợp t|c,
năng lực s|ng tạo, năng lực định hướng nghề nghiệp, năng lực công nghệ
thông tin...
II. CHUẨN BỊ :
* GV: - Giao nhiệm vụ cho c|c nhóm: 3 nhóm mỗi nhóm 12-13 học sinh
14


- Thu kết quả trải nghiệm s|ng tạo của c|c nhóm,
- Chuẩn bị m|y tính, m|y chiếu, loa phục vụ cho tiết học trên lớp
- Chuẩn bị c|c phiếu học tập để học sinh c|c nhóm thảo luận trên lớp.
* HS: Chuẩn bị b{i, tham gia hoạt động TN T theo nhóm, liên hệ việc sử
dụng c|c đồ dùng kim loại trong gia đình, bảo vệ c|c cơng trình x}y dựng
bằng kim loại ở địa phương,chuẩn bị báo cáo trên lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học:
-Kết hợp giữa hoạt động nhóm với hoạt động trải nghiệm s|ng tạo
2. Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật mảnh ghép kết hợp với kĩ thuật tia chớp.
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1.Ổn đ nh t chức(1’) Kiểm tra sĩ số – Tác phong HS.

2. Kiểm tra bài cũ(4’): kiểm tra phần chuẩn b của 3 nhóm
3. Vào bài m i:
TL

HOẠT ÐỘNG

HOẠT ÐỘNG CỦA GV

NỘI DUNG

CỦA HS

5’

* Hoạt động 1: HĐ trải * Hoạt động I.KHÁI NIỆM:
nghiệm kết nối.

1

- Ăn mòn kim loại: l{

- Cho Hs quan s|t một số vật - HS quan sát

sự ph| hủy kim loại

dụng gia đình (đều có hiện kĩ c|c vật

hoặc hợp kim do t|c

tượng bị gỉ) như: dao sắt, dụng.


dụng của c|c chất

kéo sắt, thìa nhơm, đoạn d}y - H trả lời:

trong mơi trường.

phơi)

- Bản chất của sự ăn

Bề mặt của

GV: Em hãy cho biết bề mặt c|c vật dụng

mịn là q trình oxi

của c|c vật dụng n{y có điểm trên đều bị gỉ,

hóa khử trong đó kim

chung gì?

loại bị oxi hóa th{nh

có những vệt

GV: Hiện tượng trên chính l{ vàng, nâu bám

ion dương.


biểu hiện c|c đồ vật đó đang v{o (ở dao,
15


bị ăn mịn.

kéo); có chấm

GV: Vì sao c|c đồ vật đó bị ăn đen ở thìa
mịn? Có xảy ra phản ứng oxi nhơm.
hóa khử trong qu| trình đồ
vật bị ăn mịn khơng?
12’ *Hoạt động 2: HĐ h nh

II. CÁC DẠNG ĂN MỊN

thành kiến th c.

KIM LOẠI

- GV mời nhóm 1 báo cáo chủ

1.Ăn mịn hóa học

đề nghiên cứu của nhóm Nhóm 1 báo a) Kh|i niệm: gk
mình,thảo luận đểtrả lời theo cáo

b)Ví dụ: Đốt d}y sắt


hệ thống câu hỏi :

nguyên chất trong khí

+ Có mấy dạng ăn mịn

oxi

chính?

3Fe + 2O2 → Fe3O4

+ Ăn mịn hóa học thường

c) Điều kiện: kim loại

xảy ra trong mơi trường

ngun chất tiếp xúc

n{o? Lấy ví dụ minh họa?

trực tiếp với chất oxi

+ Bản chất của dạng ăn mịn

hóa của mt. (cần có

hóa học thơng thường là gì?


nhiệt độ.)

(e được chuyển trực tiếp hay

2.Ăn mịn điện hóa

gi|n tiếp đến c|c chất trong

học

mơi trường?)

a)Kh|i niệm: GK

+Ăn mịn điện hóa học

b) Ví dụ: Nhúng đồng

thường xảy ra trong mơi

thời 2 thanh kim loại Zn

trường n{o? Lấy ví dụ minh

và Cu (nối với nhau qua

họa?

d}y dẫn) v{o dung dịch


+ Bản chất của ăn mịn điện

HCl.

hóa học l{ gì? (e được

c) Bản chất: l{ qt oxi

chuyển trực tiếp hay gi|n Học sinh thảo hóa

khử;

e

khơng
16


tiếp đến c|c chất trong mơi luận nhóm và chuyển trực tiếp m{ tạo
trường?)

hồn

thành nên dịng e chuyển dời

*Thực trạng của hiện tượng phiếu học tập từ cực }m đến cực
ăn mòn kim loại ở địa số 1

dương (tức ph|t sinh


phương?

dòng điện một chiều)

* Nguyên nh}n v{ giải ph|p
-GV: Yêu cầu hs thảo luận c|c
nội dung v{ sau đó cho hs
điền vào phiếu học tập số 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ I
Dạng
ăn
mịn

Ví dụ

Nơi xảy ra ăn

minh họa

mịn

Bản ch t

1.Ăn

VD1: 3Fe + 4 H2O - Các nhà máy - L{ qu| trình oxi hóa khử.

mịn


→ Fe3O4 + 4H2

hóa
học

hóa chất; thiết - C|c e của kim loại được
bị của lò đốt, chuyển trực tiếp đến c|c chất

VD2: 2Fe + 3Cl2 nồi hơi, c|c chi trong môi trường.
→2FeCl3

tiết của động cơ
đốt trong.

2.Ăn

-Để đồ vật bằng - Thường l{ mơi - L{ qu| trình oxi hóa khử.

mịn

gang thép trong trường

điện

khơng khí ẩm

hóa

- T{u thủy đi -Nước biển (l{ (tức tạo nên dòng điện một


học

trong nước biển ( dung dịch chất chiều)

không - Ph|t sinh một dịng e chuyển

khí ẩm.

dời từ cực }m đến cực dương

phần chìm dưới điện li tạo đk ăn
nước)

mịn rất tốt)
17


TL

HOẠT ÐỘNG CỦA GV

HOẠT ÐỘNG

NỘI DUNG

CỦA HS

10’ * Hoạt động 3: T m hiểu

II. CÁC DẠNG ĂN MÒN


điều kiện xảy ra ăn mịn

KIM LOẠI

điện hóa học

3. Điều kiện xảy ra ăn

- GV mời nhóm 2 báo cáo chủ Nhóm 2 báo mịn điện hóa học
đề nghiên cứu của mình và cáo

Phải đủ cả 3 điều kiện

trả lời theo hệ thống câu hỏi :

sau:

Xét qu| trình ăn mịn điện

-Phải có 2 điện cực kh|c

hóa hợp kim của sắt trong

nhau về bản chất: có thể

khơng khí ẩm h~y cho biết:

l{ cặp 2 kim loại kh|c


-Th{nh phần của hợp kim

nhau; kim loại với phi

gang?

kim hoặc kim loại với

- Th{nh phần của khơng khí

hợp chất hóa học.

ẩm?

-C|c điện cực phải tiếp

-Khi để gang trong khơng khí

xúc trực tiếp hoặc gi|n

ẩm sẽ hình th{nh c|c pin nhỏ

tiếp với nhau qua d}y

m{ sắt, cacbon đóng vai trị

dẫn

là cực }m hay cực dương?


-C|c điện cực cùng tiếp

(có tên catot hay anot tương

xúc với một dung dịch

ứng?)

chất điện li.

-Tại mỗi cực xảy ra qu| trình

Kết luận:

gì? Hiện tượng quan s|t

-Trong ăn mịn điện hóa

được?

Học sinh trình học sẽ hình th{nh pin

Hậu quả của hiện tượng bày

về

thí điện hóa m{ kim loại
18



trên?

nghiệm

-Nếu để đồ vật bằng gang hiểu

tìm mạnh hơn l{ cực }m

sự

ăn (anot), tại đ}y xảy ra

(hoặc thép) trong không khí mịn kim loại q trình oxi hóa. Kim
khơ thì có hiện tượng tương đã tiến hành ở loại yếu hơn ( hoặc phi
tự không?

nhà, thảo luận kim)

l{

cực

dương

- L{m thế n{o để bảo quản nhóm và hồn (catot), tại đ}y xảy ra
được c|c đồ vật bằng gang thành

phiếu qu| trình khử.

thép? (như dao, kéo, xoong, học tập số 2


- o s|nh 2 dạng ăn

nồi..)

mịn:

-Từ thí nghiệm trên rút ra

+ Giống nhau: Đều l{

c|c điều kiện để xảy ra sự ăn

qu| trình oxi hóa khử

mịn điện hóa.

dẫn đến hậu quả l{ kim

*Thực trạng của hiện tượng

loại hoặc hợp kim bị

ăn mòn kim loại ở địa

ph| hủy (ăn mòn.

phương?

+ Kh|c nhau: Ăn mịn


* Ngun nh}n v{ giải ph|p

hóa học thơng thường

- GV Yêu cầu hs thảo luận v{

không làm phát sinh

điền nội dung v{o phiếu học

dòng điện còn ăn mòn

tập số 2

điện hóa l{m ph|t sinh
dịng điện một chiều.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ II
Thí nghiệm

Anot - phản ng
xảy ra

Catot - phản

Dung dịch ch t điện li

ng xảy ra


19


H2O có hịa tan O2 và
CO2 trong khí quyển
Để gang
trong khơng

ắt

Cacbon

Fe → Fe2+ + 2e

khí ẩm

Fe2+ tan vào dd có hòa

O2 + 2H2O + tan O2. Tại đ}y, Fe2+ tiếp
4e

tục bị oxi hóa, dưới t|c

→ 4OH-

dụng của OH- tạo ra gỉ
sắt có th{nh phần chủ
yếu l{ Fe2O3.nH2O

- Từ thí nghiệm trên h~y rút ra c|c điều kiện để xảy ra sự ăn mịn điện

hóa học?

TL

HOẠT ÐỘNG CỦA GV

HOẠT ÐỘNG

NỘI DUNG

CỦA HS

8’

*Hoạt động 4

III. CHỐNG ĂN MỊN

- GV mời nhóm 3 báo cáo chủ Nhóm 3 báo KIM LOẠI
đề nghiên cứu của mình đã cáo

1.Phương pháp bảo vệ

chuẩn bị theo hệ thống câu

bề mặt.

hỏi:

- Nguyên tắc: Dùng c|c


- ự ăn mòn kim loại g}y ảnh

chất bền vững với môi

hưởng như thế n{o đối với

trường để phủ ngo{i

nền kinh tế địa phương nói

mặt kim loại cần bảo vệ

riêng, của đất nước nói

-Ví dụ: bơi dầu mỡ, sơn,

chung?
-Có

mấy

Các
phương

ph|p khác

thường dùng để bảo vệ kim luận,
loại khỏi bị ăn mịn?


xét...

nhóm mạ, tr|ng men...
thảo 2. Phương pháp điện
nhận hóa
-Nguyên tắc: Dùng kim

-Thế n{o l{ PP bảo vệ bề

loại mạnh hơn l{m “vật

mặt? Lấy ví dụ thực tế xung

hi sinh” thay thế cho
20


quanh em?

kim loại cần bảo vệ

-Nguyên tắc của PP bảo vệ

-Ví dụ: gắn tấm kẽm v{o

điện hóa? Lấy ví dụ thực tế

mặt ngo{i của vỏ t{u

xung quanh em?


(

- Khi sử dụng c|c đồ dùng

nước)

bằng kim loại trong gia đình

Ống thép (dẫn nước,

( như dao, kéo, xoong, nồi…)

dẫn dầu, dẫn khí đốt)

cần chú ý điều gì để hạn chế

cũng được bảo vệ bằng

sự ăn mịn bởi mơi trường?

PP điện hóa.

phần

chìm

dưới

*Thực trạng của hiện tượng

ăn mòn kim loại ở địa
phương?
* Nguyên nh}n v{ giải ph|p?
5’

*Hoạt động 5:
Luyện tập- củng cố

Câu 1: Trường hợp n{o
.

sau đ}y vỏ t{u được bảo

GV chốt lại các kiến th c HS lắng nghe vệ?
trọng tâm trong bài.

ghi nhớ.

-Vỏ t{u thép được nối

HS thảo luận với thanh kẽm
theo

nhóm -Vỏ t{u thép được nối

đôi

với thanh đồng.

GV yêu cầu HS làm việc theo Câu 1 : Vỏ t{u

nhóm đơi, trả lời các câu được bảo vệ

Câu 2: Cho l| sắt v{o

hỏi số 1 và số 2.

mỗi dd sau, trường hợp

khi nối với

thanh kẽm (vì n{o xảy ra ăn mịn điện
Zn mạnh hơn

hóa?

Fe)

- dd H2SO4 lỗng

Câu 2 :

- dd H2SO4 lỗng có
21


Trường hợp

thêm v{i giọt Cu O4.

có thêm

CuSO4 vì khi

Câu 3: Trường hợp n{o

đó sẽ tạo ra

sau đ}y có ăn mịn điện

pin điện hóa

hóa?

Fe-Cu.

A.Để nồi gang trong
khơng khí khơ.

GV sử dụng kĩ thuật tia

B. Đốt d}y sắt trong

ch p: vấn đáp nhanh đối

khơng khí

v i các câu hỏi trắc nghiệm Câu 3 : C

C. Để nồi gang trong

số3 , số 4, số 5.


khơng khí ẩm.
D. Nhúng lá Cu vào dd
HCl
Câu 4: Điền từ còn
thiếu trong c}u sau: ự
ăn mòn kim loại l{ sự
ph| hủy… do t|c dụng
của c|c chất trong môi
Câu 4 : D

trường.
A.

Kim loại

B.

Hợp kim

C.

Kim loại hoặc phi

kim
D.

Kim loại hoặc hợp

kim

Câu 5: Nhúng c|c hợp
kim sau v{o dung dịch
HCl: Zn-Fe; Fe-Cu; Fe22


Câu 5 : B

Ag; Al-Fe.

ố hợp kim

xảy ra sự ăn mòn Fe
trước l{:
A.1

B. 2

C.3

D.4

IV. Hoạt động vận dụng t m tòi mở rộng.
GV yêu cầu HS ( nhất là HS khá giỏi, HS u thích mơn hóa) dựa vào các
nguồn t liệu trên th viện, internet...tìm hiểu để trả lời câu hỏi sau:
( GV giao cho học sinh về nhà tìm hiểu và báo cáo kết quả ở đầu giờ học
tiếp theo)
Câu hỏi 1: Những bông hoa hồng leo nở hết mình bên những bơng hoa cỏ
khiến cho bình hoa trở nên tự nhiên đến lạ thường, trông như chúng đang
mơn mởn khoe sắc ngo{i thiên nhiên!. Để bình hoa tươi l}u ta thêm một sợi
d}y đồng (Cu) đ~ cạo sạch v{o trong nước của bình cắm hoa. Tại sao khi cho

một sợi d}y Cu đ~ cạo sạch v{o bình cắm hoa thì hoa sẽ tươi l}u hơn?
Câu hỏi 2: Đồng (Cu) tạo nhiều hợp chất kh|c nhau với c|c trạng th|i oxi
hóa +1;+2. Đồng khơng phản ứng với nước, nhưng phản ứng chậm với oxi
trong khơng khí tạo th{nh một lớp oxit đồng m{u n}u đen, lớp oxit n{y sau
đó sẽ ngăn cản sự ăn mịn. Một lớp m{u xanh lục ( đồng cacbonat bazơ)
thường có thể bắt gặp trên c|c đồ đồng cổ như mũi tên đồng ở th{nh Cổ Loa,
trống đồng Đông ơn, chuông đồng hay c|c cơng trình cổ có sử dụng đồng
như Tượng Nữ Thần Tự Do, tượng bằng động lớn nhất trên thế giới được
x}y dựng. Tại sao c|c đồ vật cổ bằng đồng thường có m{u xanh?
Câu hỏi 3: Giải thích hiện tượng: Khi trời có gió mạnh thì điện ở c|c vùng
nơng thôn hay bị chập chờn.
Câu hỏi 4: Tại sao sắt t}y được dùng l{m hộp đựng thực phẩm?Th{nh phần
của sắt t}y?
Câu hỏi 5: Tại sao c|c đồ vật bằng tôn lại bền hơn đồ vật bằng sắt t}y?
23


Gợi ý trả lời:
Câu hỏi 1:Đồng kim loại sẽ tạo nên một số ít ion Cu2+ tan v{o trong nước có
t|c dụng diệt khuẩn. L{m cho c|c cuống hoa đỡ bị thối trong nước do đó đỡ
l{m tắc c|c mao quản dẫn nước lên c|nh hoa nên hoa tươi hơn. C|c muối
của Cu2+ có t|c dụng diệt khuẩn rất tốt. Nếu khơng dùng đoạn d}y đồng thì
nên cắt bỏ phần thối mỗi ng{y, hoa sẽ tươi l}u hơn.
Câu hỏi 2: M{u xanh của c|c đồ vật bằng đồng l{ m{u của đồng bazơ
cacbonat. Hợp chất n{y có cơng thức hóa học l{ Cu(OH)2.CuCO3. Đ}y l{ sản
phẩm của qu| trình biến đổi l}u d{i từ CuO sang đồng bazơ cacbonat trong
điều kiện ẩm v{ có t|c dụng của khí CO2.
Câu hỏi 3:D}y điện l{m ngo{i cột chính l{ nhơm, d}y nh{ d}n đấu v{o l{
đồng. Dùng l}u ng{y chỗ tiếp xúc bị ăn mịn điện hóa l{m sự tiếp xúc kém đi.
Gió thổi l{m d}y cọ s|t, có lúc t|ch ra l{m điện chập chờn.

Câu hỏi 4: ắt t}y được dùng l{m hộp đựng thực phẩm l{ sắt được tr|ng
thiếc, vì thiếc không độc hại đối với cơ thể người.
Câu hỏi 5:Tôn l{ sắt tr|ng kẽm. Kẽm mạnh hơn sắt nên khi có c|c vết xước
(tức kim loại được tiếp xúc với dung dịch chất điện li) thì kẽm bị ăn mịn
trước rồi mới đến sắt do đó đồ vật bền hơn. ắt t}y l{ sắt tr|ng thiếc. Thiếc
yếu hơn sắt nên khi có c|c vết xước thì sắt bị ăn mịn trước, đồ vật chóng
hỏng hơn.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................
.....................................................................................................
Bước 8: Lưu tr kết quả hoạt động vào h sơ của học sinh đánh giá học
sinh
Gi|o viên đ|nh gi| bằng điểm số lấy điểm kiểm tra 15 phút, thưởng
điểm, tuyên dương với những c| nh}n tích cực tham gia hoạt động trải
nghiệm s|ng tạo, nhắc nhở những học sinh còn chưa tích cực trong c|c hoạt
động TN T.
24


Kết quả hoạt động l{ sản phẩm của học sinh: Hình ảnh, video, b{i thuyết
trình trên powerpoint, trên word được gi|o viên lưu lại (xem phần phụ lục).
5. Kết quả đạt được sau khi thực hiện giải pháp mới.
5.1Về tinh thần thái độ học tập.
au khi đổi mới c|ch thức dạy b{i ” ự ăn mòn kim loại” với việc cho học
sinh tự đi trải nghiệm tìm hiểu tại địa phương rồi thảo luận trên lớp, chúng
tôi nhận thấy không khí trong c|c giờ học trở nên thoải m|i sinh động hơn.
ự tương t|c, trao đổi, giaolưu giữa học sinh với học sinh , học sinh với gi|o
viên nhiều hơn, tích cực hơn. Nhờ đó học sinh lĩnh hội kiến thức dễ d{ng v{
hiệu quả hơn.
5.2 Về kiến thức – kĩ năng – năng lực.

Để đ|nh gi| v{ so s|nh học sinh về trình độ kiến thức cũng như c|c kĩ năng
v{ năng lực đạt được sau khi |p dụng s|ng kiến chúng tôi đ~ sử dụng
phương ph|p thực nghiệm: Chọn lớp dạy theo phương ph|p mới để so s|nh
kết quả với lớp dạy theo phương ph|p bình thường. Kết quả cụ thể được thể
hiện qua b{i kiểm tra 15 phút (được l{m v{o đầu giờ học tiếp theo). Chúng
tôi đ~ tiến h{nh c|c bước sau:
-Bước 1: Chọn một cặp lớp thực nghiệm v{ đối chứng tương đương nhau về
số lượng v{ chất lượng học tập bộ mơn, trong đó:
Lớp đối chứng: Dạy theo phương ph|p bình thường
Lớp thực nghiệm: Dạy theo phương ph|p mới như trong s|ng kiến đ~ đề
cập.
(Năm học 2015-2016: chúng tôi tiến h{nh ở 1 lớp thực nghiệm l{ 12E. Do có
hiệu quả nên năm học 2016-2017 chúng tôi tiếp tục tiến h{nh ở 2 lớp 12A,
12B.)
-Bước 2: Tiến h{nh kiểm tra b{i 15 phút (với 2 m~ đề 121 v{ 122) v{ chấm
b{i theo thang điểm 10. ắp xếp kết quả theo thứ tự từ 1 điểm đến 10 điểm.
Ph}n loại theo 4 nhóm:
Nhóm giỏi: Điểm 9,10

Nhóm kh|: Điểm 7,8
25


×