Tải bản đầy đủ (.ppt) (90 trang)

6 SIEU AM CHAN DOAN BENH LY LACH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.28 MB, 90 trang )

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN
BỆNH LÝ LÁCH
BS. NGUYỄN QUÝ KHOÁNG
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG

KHOA CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
BỆNH ViỆN AN BÌNH – TP.HCM
12/29/20

1


DÀN BÀI






Đại cương.
Chỉ định.
Cách khám.
Các bất thường bẩm sinh.
Bệnh lý của lách.
 Tổn thương lan tỏa.
 Tổn thương khu trú.

12/29/20

2



DÀN BÀI






Đại cương.
Chỉ định.
Cách khám.
Các bất thường bẩm sinh.
Bệnh lý của lách.
 Tổn thương lan tỏa.
 Tổn thương khu trú.

12/29/20

3


ĐẠI CƯƠNG




Ngoại trừ lách to, siêu âm lách khó vì:
 Lách nhỏ hơn gan (P ≤ 200g).
 Lách nằm sát dưới cơ hoành (T).
 Lách bị che bởi bẹ sườn (T).

Dù sao, qua ngã liên sườn, chúng ta cũng thấy chủ
mơ lách và đo được kích thước của nó.

12/29/20

4


DÀN BÀI






Đại cương.
Chỉ định.
Cách khám.
Các bất thường bẩm sinh.
Bệnh lý của lách.
 Tổn thương lan tỏa.
 Tổn thương khu trú.

12/29/20

5


CHỈ ĐỊNH
1.


2.

3.

Kiểm chứng lách to và theo dõi diễn biến của lách
qua điều trị.
Phát hiện lách to có hồi âm đồng dạng, lan tỏa hay
có thay đổi hồi âm từng vùng, từ đó suy ra bệnh lý
của lách.
Phát hiện máu tụ hay vỡ lách sau chấn thương.

12/29/20

6


DÀN BÀI






Đại cương.
Chỉ định.
Cách khám.
Các bất thường bẩm sinh.
Bệnh lý của lách.
 Tổn thương lan tỏa.

 Tổn thương khu trú.

12/29/20

7


CÁCH KHÁM
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN





Nhịn đói.
Khơng được dùng Baryte để chụp ống tiêu hóa.
Khơng nội soi ổ bụng.

12/29/20

8


CÁCH KHÁM
KỸ THUẬT






Dùng đầu dò 3,5MHz hay 2,25MHz (ở bệnh nhân
mập).
Bệnh nhân thở ra và nín thở.
Khi cần có thể cho bệnh nhân uống nước để tách lách
với thùy (T) gan.

12/29/20

9


CÁCH KHÁM
TƯ THẾ BỆNH NHÂN VÀ ĐƯỜNG CẮT






Nằm ngửa.
Nằm nghiêng (P).
Cắt đường liên sườn (T).
Cắt ngang bẹ sườn (T).

12/29/20

10


CÁCH KHÁM

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG




Lách hình nửa nón cụt,
lõm ở mặt trong, lồi ở
mặt ngồi.
Chủ mơ lách có hồi âm
giữa hồi âm của gan và
vỏ thận (gan > lách >
thận).

12/29/20

11


CÁCH KHÁM

12/29/20

12


W
T
L

12/29/20


Kích thước lách bình thường:
 Dài (L): ≤ 12cm.
 Dầy (T):
≤ 7cm.
 Rộng (W): ≤ 5cm.

13


CÁCH KHÁM
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG





Kích thước lách ở trẻ em:
 Trẻ nhỏ 0-3 tuổi: L < 6cm.
 Trẻ em: L= 5,7 + 0,31 x tuổi (tính theo năm).
Chỉ số lách: L(cm)xT(cm)xW(cm) < 480.
Trọng lượng lách: Chỉ số lách x 0,55.
 Lách lúc sinh # 15g.
 Lách người lớn # 150g (100-265g).
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.

12/29/20

14



CÁCH KHÁM
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG

12/29/20

15


CÁCH KHÁM
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG


Gan (T) trải dài phủ lên trên lách có thể lầm với tụ
máu dưới bao.

12/29/20

16


DÀN BÀI






Đại cương.
Chỉ định.

Cách khám.
Các bất thường bẩm sinh.
Bệnh lý của lách.
 Tổn thương lan tỏa.
 Tổn thương khu trú.

12/29/20

17


CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH







Lách phụ (accessory spleen).
Lách lạc chỗ (ectopic / wandering /
aberrant / floating spleen).
Hội chứng đa lách (polysplenia syndrome).
Hội chứng vô lách (asplenia syndrome).
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.

12/29/20

18



CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
LÁCH PHỤ






Tạo nên do thất bại trong việc hợp nhất các mầm trung mơ
nhỏ để hình thành lách.
Đường kính thường < 1cm (≤ 3cm). Gặp ở 10-30% dân số.
Lách phụ thường phì đại sau cắt lách.
Vị trí:
 Gần rốn lách dọc theo động-tĩnh mạch lách (thường gặp
nhất).
 Trong mạc nối.
 Trong ổ bụng.
 Bám vào buồng trứng/tinh hoàn (T): splenogonadal fusion.
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.

12/29/20

19


CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
LÁCH PHỤ

12/29/20


20


CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC


Splenogonadal fusion (sự kết nối lách-sinh dục): Có
hai thể
 Thể liên tục:
 Thường kết hợp với các dị tật bẩm sinh ở chi, tim
và micrognathia.
 Biểu hiện là một dải mô lách kết nối từ cực dưới
lách đến tinh hoàn hoặc buồng trứng (T).
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.

12/29/20

21


CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC
Bé trai 5 tuổi mổ thốt vị bẹn (T),
sau mổ, XN có sự hiện diện của mơ
lách trong túi thốt vị  SA kiểm
tra sau mổ.

Đường cắt coronal ở vùng ¼ trên (T)

trải dài xuống vùng hông (T) cho
thấy một dải mô chạy từ cực dưới
lách đi xuống.

Đường cắt ngang ở vùng ¼ dưới
(T)

Katherine Nimkin, MD et al. Abdominal Ultrasonography of Splenogonadal Fusion. J
Ultrasound Med 19:345-347, 2000

12/29/20

22


CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC

Bé trai, 10 tuổi, mổ vì tinh hồn (T)
khơng xuống. Trẻ có dị tật ở chi. Khi
mổ phát hiện có 1 động mạch bất
thường nối liền từ lách đến tinh
hoàn (T).

Sau mổ, xạ hình với Technetium
99, cho thấy mơ lách trải dài
theo mạch máu bất thường nối
lách-tinh hoàn.

P.S. BASNYAT. Splenogonadal fusion: report of a rare variety.


12/29/20

23


CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC


Thể không liên tục:
 Không kết hợp với các dị tật bẩm sinh khác,
nhưng thường bị chẩn đoán lầm với u ác tính
của tinh hồn.
 Biểu hiện là một cấu trúc hồi âm đồng nhất nằm
trong hoặc cạnh tinh hoàn ở cực trên.
 Có hồi âm kém hơn tinh hồn.
 Giàu tưới máu hơn tinh hoàn.
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.

12/29/20

24


CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC

Cấu trúc đồng nhất nằm ở cạnh trên tinh hoàn
(T), hồi âm kém hơn tinh hoàn: Splenogonadal

fusion.
Giorgio Pomara, MD. Splenogonadal Fusion: A Rare Extratesticular Scrotal Mass.
RadioGraphics 2004;24:417
12/29/20
25


×