Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

T1W+ +hyperintensity

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 40 trang )

CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT CÁC
TỔN THƢƠNG NỘI SỌ TÍN
HIỆU CAO TRÊN T1W

Cao Thiên Tượng


Mục tiêu
 Tổng kê các chất có tín hiệu cao trên T1W
 Giải thích cơ sở vật lý gây ra tín hiệu cao

trên T1W ở mổi chất
 Đưa ra các chẩn đốn phân biệt các tổn
thương nội sọ có tín hiệu cao trên T1W


Mở đầu
 Thư duỗi T1 là quá trình phục hồi từ hoá dọc sau






khi đưa vào một xung RF hoặc kích thích để
chuyển vector từ hố
T1 là thời gian địi hỏi đề spin phục hồi khoảng
63% từ hố trước kích thích
Các chất có thời gian T1 thực sự ngắn cho thấy
tín hiệu cao trên T1W.
Ảnh hưởng đặc biệt của T1W lên hình ảnh của


chất phụ thuộc vào TR, TE, mật độ protpon và độ
mạnh của từ trường.
Các chất có thời gian T1 ngắn là methemoglobin,
melanin, lipid, protein và muối khoáng.


Phân loại các tổn thương tăng tín hiệu T1W
Chất

Tổn thƣơng

Methemoglobin

Nhồi máu xuất huyết, máu tụ nhu mô, DAI, XH dưới nhện, máu tụ NMC, DMC,
xuất huyết não thất, huyết khối động và tĩnh mạch, dị dạng mạch máu (dị dạng
hang), u xuất huyết

Melanin

Melanoma di căn, melanomatosis màng não lan toả nguyên phát,
melanocytoma, melanosis da

Lipid

Lipoma, osteolipoma, teratoma, nang bì, các u chứa mỡ (u màng não, u sao
bào, medulloblastoma, neurocytomna, ependymoma), hamartoma hạ đồi, cốg
hoá nghịch sản màng cứng

Protein


Nang keo, nang Rathke, thuỳ sau tuyến yên lạc chỗ, mucocele lan nội sọ,
tuyến n đơi.

Chất khống

HC Cockayne, bệnh Fahr (thiểu năng cận giáp, giả thiểu năng cận giáp, giả giả
thiểu năng cận giáp,) u đóng vơi, thối hố thần kinh có lắng đọng sắt, bệnh
Fabry, bệnh não gan, bệnh Wilson, dinh dưỡng quá mức, tăng magiê huyết

Khác

HIV, NF1, cholesteatoma, u sọ hầu, hoại tử vỏ dạng lá, bệnh não thiếu máu
thiếu oxy, MS mạn, chordoma, tăng đường huyết không toan cetone, abscess



Các tổn thương chứa
methemoglobin


Tính chất vật lý
 Hình ảnh MRI các xuất huyết nội sọ và tổn
thương chứa các sản phẩm của máu phụ
thuộc nhiều vào tuổi xuất huyết.
 Methemoglobin nội bào (bán cấp sớm, 3-7

ngày), methemoglobin ngoại bào (bán cấp
muộn 8 ngày-1 tháng) đều rút ngắn thời
gian T1W
 So sánh T2W giúp phân biệt.



Bệnh mạch máu dạng bột
 Lắng đọng βamyloid ở mạch
máu vỏ, dưới vỏ
và màng mềm.
 Xuất huyết bờ
không đều, phân
bố theo thuỳ não
ở vùng vỏ và
dưới vỏ


Dị dạng hang (cavernous malformation)
 Bất thường mạch máu bẩm sinh hoặc
mắc phải, chiếm 0.5% dân số.
 Lâm sàng động kinh hoặc khiếm khuyết

thần kinh
 T2W/T2* có hình “bắp nổ”
 Bất thường tĩnh mạch bẩm sinh kèm theo
chiếm 44% dị dạng hang dạng tản mác.


Dị dạng hang (cavernous malformation)

Bắp nổ

Xuất huyết bán cấp và các
sản phẩm phân rã của

máu gây dấu hiệu halo
tăng tín hiệu trên T1W
xung quanh giúp phân biêṭ
với các xuất huyết khác


Huyết khối tĩnh mạch nội sọ


Các tổn thương chứa melanin


Tính chất vật lý
 Các tổn thương chứa melanin cho tín hiệu
cao trên T1W do hiệu ứng cận từ của các
gốc tự do oxy hoá ổn định


Melanoma di căn
 Melanoma ác
tính di căn
nội sọ gần
40%
 Di căn

melanoma
tăng trên
T1W, giảm
trên t2W



U melanoma màng mềm lan toả
 Hiếm gặp
 Chẩn đoán

phân biệt:
xuất huyết,
sarcoidosis,
viêm màng
não và di căn
màng não


Nhiễm hắc tố da-thần kinh
(neurocutaneous melanosis)
 Nhiều nevi sắc tố có lơng + tổn thương
màng mềm chứa melanin khơng có bằng
chứng melanoma ngoài sọ.


Các tổn thương chứa mỡ


Tính chất vật lý
 Thời gian thư duỗi T1 ngắn của nhân H
trong mỡ làm tăng tín hiệu T1W.
 Sử dụng xung FS và STIR

 Lợi dụng ảnh giả bậc hoá học ở giao diện
mỡ nước để tìm dải tối/sáng theo chiều

mã hoá tần số.


Lipoma nội sọ


Teratoma
 Thường gặp ở tuyến tùng và bán cầu đại
não


Nang dạng bì (dermoid cyst)

Thường gặp trên
đường giữa: vùng
yên, cạnh yên, não
thất IV, thuỳ giun


Ependymoma chứa
mỡ
 Ependymoma
biệt hoá mỡ là
biến thể hiếm
của
ependymoma


Các tổn thương chứa protein



Nang keo
 Chứa chất
gelatin
 Thường gặp

ở phần trước
trên não thất
III, có thể gây
tắc lỗ Monro
 CT tăng đậm
độ


Nang khe Rathke
 Trong

và/hoặc
trên n
 ½ có tín
hiệu cao
trên T1W
 Thường
tăng tín
hiệu trên
T2W. Nốt
trong nang
tín hiệu
thấp trên
T2W là đặc

điểm điển
hình (45%)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×