Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học tại các trường tiểu học quận ninh kiều, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.43 KB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

NGUYỄN ĐĂNG KHOA

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN NINH KIỀU, THÀNH
PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN HỒNG THẮM

ĐỒNG THÁP - NĂM 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý lãnh đạo, quý thầy cô giảng dạy và
quý thầy cô phòng sau đại học Trường Đại học Đồng Tháp. Quý thầy đã cung
cấp những kiến thức kỹ năng cơ bản để nghiên cứu, thực hiện luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Trần Hồng Thắm. Người
hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tác giả chân thành cảm ơn Phòng GD&ĐT Quận Ninh Kiều; Lãnh đạo,
quý thầy cô giáo và các em học sinh các trường tiểu học đã cung cấp thông tin,
số liệu và ủng hộ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp, đồng môn và gia đình đã cổ vũ,


động viên tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện và nghiên cứu đề tài, mặc dù có nhiều cố gắng
song luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong được sự
chỉ dẫn, góp ý của quý thầy cô, các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Chân thành cảm ơn!


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả và số liệu nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được dùng để báo cáo bất kỳ học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho
việc hoàn thành luận văn đã được cảm ơn và thơng tin trích dẫn đã được chỉ rõ
nguồn gốc và được phép công bố.
Đồng Tháp, ngày 29 tháng 9 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Đăng Khoa


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................................. iii
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN........................................................ vii
NỘI DUNG CÁC BIỂU BẢNG..................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ........................................................................................................ ix

MỞ ĐẦU...................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG
TIỂU HỌC................................................................................................................................... 6
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ......................................................................... 6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài............................................................................ 6
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước................................................................................. 9
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN.................................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học”
13
1.2.1.1. Công nghệ thông tin.............................................................................................. 13
1.2.2. Khái niệm “Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
dạy học”..................................................................................................................................... 16
1.3. LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC.......................................... 18
1.3.1. Trường tiểu học và đặc điểm tâm lý của học sinh tiểu học........................18
1.3.2. Mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học tại
trường tiểu học........................................................................................................................ 23
1.3.3. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học ở
trường tiểu học........................................................................................................................ 23
1.4. QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC......................................................... 30


iv

1.4.1. Quản lý hoạt động nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin
cho giáo viên............................................................................................................................ 30
1.4.2. Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên trong
hoạt động dạy học.................................................................................................................. 31

1.4.3. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ việc ứng dụng công nghệ thông tin
của đội ngũ giáo viên............................................................................................................ 35
1.4.4. Vai trò của cán bộ quản lý trong quản lý ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học..................................................................................................................... 35
1.5. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC..........................36
1.5.1. Yếu tố chủ quan.......................................................................................................... 36
1.5.2. Yếu tố khách quan..................................................................................................... 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN THƠ............................... 40
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI, GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO QUẬN NINH KIỀU...................................................................................... 40
2.1.1. Điều kiện tự nhiên..................................................................................................... 40
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội....................................................................................... 40
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục tiểu học tại quận Ninh Kiều......................... 41
2.2. GIỚI THIỆU QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT............................................................. 47
2.3. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN THƠ........................................... 49
2.3.1. Nhận thức của giáo viên các trường tiểu học quận Ninh Kiều về
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học......................................... 49
2.3.2. Trình độ tin học của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên các
trường tiểu học quận Ninh Kiều....................................................................................... 50
2.3.3. Thực trạng các phương tiện kỹ thuật phục vụ ứng dụng công nghệ
thông tin vào hoạt động dạy học tại các trường tiểu học quận Ninh Kiều,
Thành phố Cần Thơ............................................................................................................... 54


v


2.3.4. Thực trạng thực hiện các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động dạy học tại các trường tiểu học quận Ninh Kiều....................... 55
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TẠI QUẬN
NINH KIỀU............................................................................................................................. 58
2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về sự cần thiết quản lý
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học tại các trường tiểu
học quận Ninh Kiều............................................................................................................... 58
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động nâng cao trình độ ứng dụng công
nghệ thông tin cho giáo viên.............................................................................................. 60
2.4.4. Thực trạng thực hiện các nội dung quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ

thông tin trong hoạt động dạy học tại các trường tiểu học quận Ninh Kiều....64
2.4.5. Kết quả thực hiện mục tiêu quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động dạy học tại các trường tiểu học quận Ninh Kiều....................... 67
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ.................................. 71
CHƯƠNG 3:BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN THƠ............................... 76
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP................................................. 76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu giáo dục tiểu học.................................. 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển.............................................. 77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn..................................................................... 77
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi......................................................................... 77
3.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
QUẬN NINH KIỀU THÀNH PHỐ CẦN THƠ......................................................... 78
3.2.1. Biệp pháp 1: Bồi dưỡng nhận thức sự cần thiết quản lý ứng dụng
CNTT trong hoạt động dạy học cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tại

các trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ................................................ 78


vi

3.2.2. Biệp pháp 2: Bồi dưỡng năng lực lập kế hoạch ứng dụng CNTT
trong hoạt động dạy học cho đội ngũ cán bộ quản lý các trường TH quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ......................................................................................... 82
3.2.3. Biện pháp 3: Nâng cao năng lực thực hiện ứng dụng CNTT trong
hoạt động dạy học cho đội ngũ giáo viên tại các trường TH quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ.................................................................................................... 85
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường kiểm tra ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ..........90
3.2.5. Biện pháp 5: Đảm bảo điều kiện cơ sở hạ tầng phục vụ ứng dụng
CNTT trong hoạt động dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ............................................................................................................................. 95
3.2.6. Biện pháp 6: Xây dựng chế độ đãi ngộ, khen thưởng cá nhân có
thành tích ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động
dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ........................ 98
3.3. MỐI QUAN HỆ CÁC BIỆN PHÁP.................................................................... 100
3.4. KHẢO NGHIỆM SỰ CẤP THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN
PHÁP ĐỀ XUẤT................................................................................................................. 102
3.4.1. Nội dung khảo nghiệm.......................................................................................... 102
3.4.2. Mục đích khảo nghiệm.......................................................................................... 103
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm.................................................................................. 103
3.4.4. Mẫu khảo nghiệm.................................................................................................... 103
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm............................................................................................. 103
3.4.6. Mối tương quan giữa sự cấp thiết và tính khả thi của 6 biện pháp
đề tài đề xuất.......................................................................................................................... 106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................... 110

1. KẾT LUẬN....................................................................................................................... 110
2. KHUYẾN NGHỊ............................................................................................................. 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 116
PHỤ LỤC


vii

NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CBQL
CNH, HĐH
CNTT
CNTT&TT
CSVC
DH
GD
GD&ĐT
GV
HS
NXB
PPDH
SL
TH
TX
XMC-PCGD


STT
1
2


3

4
5
6

7

8

9

10

11

12


13
(Dành cho CBQL) N = 15


ix

Kết quả nhận thức về sự cần thiết quản lý ứng Bảng 2.13
14

dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các trường tiểu học


59

quận Ninh Kiều (Dành cho GV)
Kết quả thực hiện quản lý hoạt động nâng cao
15

Bảng 2.14 trình độ ứng dụng CNTT cho giáo viên các

61

trường TH quận Ninh Kiều (N=120)
Kết quả quản lý cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ
16

Bảng 2.15 ứng dụng CNTT vào hoạt động dạy học tại các

63

trường TH quận Ninh Kiều (N=120)
Kết quả thực hiện các nội dung quản lý ứng
17

Bảng 2.16 dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các

65

trường TH quận Ninh Kiều (N=120)
Kết quả thực hiện mục tiêu quản lý ứng dụng
18


Bảng 2.17 CNTT trong hoạt động dạy học tại các trường

67

TH quận Ninh Kiều N=120
Kết quả ảnh hưởng của các yêu tổ đến quản
19

Bảng 2.18 lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học

69

tại các trường TH quận Ninh Kiều
20

Bảng 3.1

21

Bảng 3.2

22

Bảng 3.3

Kết quả khảo nghiệm về sự cấp thiết của các
biện pháp
Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các
biện pháp

Tổng hợp kết quả khảo nghiệm giữa mức độ
cấp thiết và tính khả thi của 6 biện pháp

TT

104
105
107

B
1

Biể


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cách mạng khoa học và cơng nghệ thế giới phát triển với trình độ ngày
càng cao, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế thế giới, quốc tế hóa
nền sản xuất và đời sống xã hội. Các sáng chế và tiến bộ khoa học, các cơng
nghệ mới có mặt khắp các lĩnh vực như: Trí tuệ nhân tạo, Robotics, internet
vạn vật, xe tự lái, công nghệ sinh học, công nghệ Na –no, cơng nghệ in 3D,
khoa học vật liệu, máy tính lượng tử. Sự bùng nổ của cơng nghệ thơng tin
(CNTT) nói riêng và khoa học cơng nghệ nói chung đang tác động mạnh mẽ
vào sự phát triển của tất cả các ngành và đời sống xã hội. Đối với ngành Giáo
dục và Đào tạo (GD&ĐT) sự phát triển của công nghệ đã tác động, thúc đẩy,
đạo điều kiện để ngành giáo dục thực hiện các đổi mới giáo dục. Ứng dụng
CNTT làm thay đổi hình thức tổ chức, thay đổi phương pháp dạy học. Các hình

thức dạy theo nhóm, dạy cá nhân cũng có những đổi mới trong mơi trường
CNTT. Sự tương tác giữa thầy và trò, trò và trò, mối giao lưu giữa người và
máy đã trở thành tương tác hai chiều; Đa dạng hóa nội dung, tài liệu học tập,
cách thức tiếp cận giáo duc đáp ứng nhu cầu các bậc học, chương trình giáo
dục, đào tạo và nhu cầu học tập suốt đời của mọi người.
Năm 2017 Thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án 117/QĐ-TTg ngày 25
tháng 01 năm 2017 Quyết định phê duyệt đề án “Tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý (QL) hỗ trợ các hoạt động dạy học, nghiên cứu
khoa học góp phần nâng cao chất lượng GD&ĐT giai đoạn 2016 -2020, định
hướng đến năm 2025. Nhằm tăng cường ứng dụng CNTT đẩy mạnh triển khai
chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động quản lý
điều hành của cơ quan quản lý nhà nước về GD&ĐT ở trung ương và các địa
phương; đổi mới nội dung, phương pháp dạy học,


2

kiểm tra, đánh giá và nghiên cứu khoa học và công tác quản lý tại các cơ sở
GD&ĐT trong hệ thống giáo dục quốc dân góp phần hiện đại hóa và nâng cao
chất lượng GD&ĐT.
Trong những năm qua, việc ứng dụng CNTT vào hoạt động dạy học tại
các trường Tiểu học (TH) tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ bước đầu đã
có những hiệu quả tích cực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.Tuy nhiên
việc quản lý ứng dụng CNTT vào hoạt động dạy học vẫn còn hạn chế như:
Việc quản lý hoạt động ứng dụng CNTT chưa đồng bộ, còn nhiều lúng túng
chưa đáp ứng yêu cầu; việc đầu tư mua sắm trang thiết bị CNTT còn chậm dẫn
đến thiếu máy tính, projector, ti vi thơng minh, chưa phủ sóng wifi để giáo viên
có thể ứng dụng CNTT một cách rộng rãi; một bộ phận giáo viên chậm đổi
mới, chậm ứng dụng CNTT trong dạy học; công tác quản lý cơ sở vật chất
(CSVC) chưa đạt hiệu quả cao.

Chính vì thế, tác giả chọn đề tài “Quản lý ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động dạy học tại các trường tiểu học Quận Ninh Kiều, Thành
phố Cần Thơ” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý ứng dụng CNTT
trong dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ; từ đó,
đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các
trường tiểu học tại quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể
Quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các
trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.


3

4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng khung lý luận và khảo sát, đánh giá đúng và khách quan
thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các trường TH
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ thì sẽ đề xuất được các biện pháp quản lý
ứng dụng trên đây đảm bảo sự cấp thiết và tính khả thi, góp phần nâng cao chất
lượng dạy học tại các trường TH ở địa phương.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động
dạy học tại trường tiểu học.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy

học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
5.4. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu
-

Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt

động dạy học tại trường tiểu học;
-

Thực trạng ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt

động dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
-

Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các

trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
-

Chủ thể quản lý là HT trường TH; có sự phối hợp của các bên liên quan,

cũng như các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục các cấp.
6.2. Phạm vi về địa bàn và thời gian nghiên cứu
Đề tài được triển khai nghiên cứu tại 6 trường TH trên địa bàn quận Ninh
Kiều.


4


Số liệu khảo sát được thu thập từ năm học 2017 -2018 đến năm
2018-2019.
6.3. Mẫu khảo sát
Gồm các Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (15 người) và GV (120 người) ở 6
trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa những vấn
đề lý luận có liên quan nội dung đề tài thông qua việc thu thập tài liệu khoa
học, các cơng trình đi trước, các văn bản pháp quy về ứng dụng CNTT trong
giáo dục.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra :
Sử dụng phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng phiếu hỏi để tìm
thực trạng ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy
học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
- Phương pháp quan sát :
Quan sát để thu thập thơng tin có liên quan đến thực trạng quản lý ứng
dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia:
Lấy ý kiến đánh giá của các chuyên gia về tổ chức quản lý ứng dụng
CNTT trong hoạt động dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng thống kê toán học và xử lý số liệu thu thập qua khảo sát.



5

8.Đóng góp mới của luận văn
8.1.

Đóng góp về lý luận

Luận văn đã tổng hợp, phân tích và hệ thống hóa các tài liệu nhằm có
được cơ sở lý luận và khung lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học tại trường TH.
8.2. Đóng góp về thực tiễn
Phác họa thực trạng ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT trong
hoạt động dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học, góp phần
nâng cao chất lượng dạy học tại các trường TH trên địa bàn quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động dạy học tại trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động dạy học tại các trường tiểu học tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
Chương 3: Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động dạy học tại các trường tiểu học tại Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.


6

NỘI DUNG
Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngồi
Trên thế giới, các nước có nền giáo dục phát triển đều chú trọng đến việc
ứng dụng CNTT và truyền thông (CNTT&TT) như: Nước Mỹ, Australia,
Canađa, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Malaysia... Để ứng dụng CNTT
được như ngày nay các nước này đã trải qua rất nhiều các chương trình quốc
gia về tin học hố cũng như ứng dụng CNTT&TT vào các lĩnh vực khoa học
kỹ thuật và trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt là ứng dụng vào
khoa học công nghệ và giáo dục. Họ coi đây là vấn đề then chốt của cuộc cách
mạng khoa học kỹ thuật, là chìa khố để xây dựng và phát triển cơng nghiệp
hố, hiện đại hoá đất nước, tăng trưởng nền kinh tế để xây dựng và phát triển
nền kinh tế tri thức, hội nhập với các nước trong khu vực và trên toàn thế giới.
Vì vậy, họ đã thu được những thành tựu rất đáng kể trên các lĩnh vực như: Điện
tử, sinh học, y tế, giáo dục...[35].
Cộng hòa Pháp: Từ năm học 2005 – 2006, chính phủ đưa ra chuẩn 7 kỹ
năng/ năng lực cơ bản học sinh TH và trung học cơ sở cần phải đạt được sau
khi tốt nghiệp. Trong đó có kỹ năng quen với những kỹ năng thơng thường về
công nghệ thông tin [27, tr 153-155].
Nhật Bản: Xây dựng chương trình Quốc gia có tên: “Kế hoạch một xã hội
thông tin - mục tiêu quốc gia đến năm 2000” đã được công bố từ những năm
1972.


7

Philippin: Kế hoạch CNTT&TT Quốc gia (NTTP) của Philippin công bố
năm 1989 xác định một chiến lược chung nhằm đưa CNTT&TT phục vụ việc
phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong những năm 90.

Đài Loan: Năm 1980 chính sách tin học của Đài Loan đã được công bố và
“Kế hoạch 10 năm phát triển CNTT ở Đài Loan” đã đề cập đến cấu trúc tổ
chức của CNTT trong nước và những nội dung mà chính phủ cần làm để phát
triển CNTT, tiếp tục khả năng cạnh tranh thành công trên thị trường thế giới.
Singapore: Năm 1981 thông qua một đạo luật về Tin học hóa Quốc gia
quy định ba nhiệm vụ: Một là, thực hiện việc tin học hóa mọi cơng việc hành
chính và hoạt động của Chính phủ. Hai là, phối hợp GD&ĐT tin học. Ba là,
phát triển và thúc đẩy công nghiệp dịch vụ tin học ở Singapore. Một Ủy ban
máy tính Quốc gia được thành lập để chỉ đạo cơng tác đó.
Malaysia: Năm 1999, Malaysia xây dựng tầm nhìn phát triển trường học
tương lai. Ý tưởng này cịn gọi là trường học thơng minh, chứa đựng những
sáng kiến về CNTT&TT. Mục đích của những sáng kiến này là đưa 10.000
trường trên toàn quốc trở thành trường “thông minh” vào năm 2010. Trong
năm 2006, Bộ Giáo dục Malaysia đã tiến hành nghiên cứu đánh giá tác động về
“Giải pháp tích hợp trường thơng minh”. Nghiên cứu đưa ra kết luận rằng việc
sử dụng CNTT&TT trong dạy học khơng cịn là một xu hướng mà là sự cấp
thiết [27, tr 153-155].
Hàn Quốc: Chiến lược giáo dục “thông minh” ở Hàn Quốc nhằm nâng
cao tính cạnh tranh, đưa giáo dục Hàn Quốc vào tốp 10 nước có nền giáo dục
tiên tiến trên thế giới vào năm 2015 và tốp ba trên thế giới vào năm 2025. Để
thực hiện mục tiêu này, nền giáo dục thông minh sẽ tập trung vào “hướng dẫn
tự học” và “học tập theo yêu cầu”. Bộ Giáo dục Hàn Quốc sẽ bảo đảm đầu tư
khoảng hai tỷ USD để xây dựng hạ tầng cần thiết và mua


8

máy tính cũng như các thiết bị tiên tiến khác trong thời gian bốn năm, từ nay
đến năm 2015. Theo kế hoạch, sách giáo khoa in và các tài liệu dạy học khác
sẽ được số hóa đối với bậc TH vào năm 2014 và bậc trung học cơ sở và trung

học phổ thông vào năm 2015.
Giáo dục Hàn Quốc hướng đến chấn hưng trường học; nâng cao vị thế
nghề giáo; tạo điều kiện cho mọi người được hưởng giáo dục cơ bản; xây dựng
một xã hội học tập suốt đời; xây dựng một môi trường giáo dục tạo điều kiện
học tập sáng tạo và hướng tới một xã hội nhân văn; xây dựng các trường đại
học có tính cạnh tranh toàn thế giới; giáo dục dạy nghề đáp ứng nhu cầu công
nghiệp; cung cấp không gian học tập tự điều khiển, tin học trong mơi trường
tồn cầu [2, tr 29].
Australia: vào tháng 3 năm 2000, Hội đồng Bộ trưởng đã ủng hộ hướng đi
được trình bày trong tài liệu “Cơ cấu chiến lược cho nền kinh tế thông tin”, tài
liệu này bao gồm hai mục tiêu giáo dục trường học bao quát cho nền kinh tế
thông tin:
Một là: Tất cả mọi học sinh sẽ rời trường học như những người sử dụng
tin cậy, sáng tạo và hiệu quả những công nghệ mới, bao gồm CNTT&TT, và
những học sinh này cũng ý thức được tác động của những ngành công nghệ
này lên xã hội.
Hai là: Tất cả các trường đều hướng tới việc kết hợp CNTT&TT vào
trong hệ thống của họ, để cải thiện khả năng học tập của học sinh, để đem lại
nhiều cơ hội học tập hơn cho người học và làm tăng hiệu quả của việc thực tập
kinh doanh của dân tộc họ.
Qua các nghiên cứu trên cho thấy, các quốc gia trên thế giới đã đánh giá
được CNTT sẽ tác động vào mọi mặt của xã hội trong đó có tác động đến giáo
dục và đào tạo.


9

1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Trước sự phát triển mạnh mẽ của CNTT trên thế giới, năm 1996 tại Hội
nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ 2 khố VIII

đã thơng qua Nghị quyết “Về định hướng chiến lươc giáo dục-đào tạo trong
thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá và nhiệm vụ đến năm 2000”; Nghị quyết
“Về định hướng chiến lược phát triển khoa học và cơng nghệ trong thời kỳ
cơng nghiệp hóa hiện đại hoá và nhiệm vụ đến năm 2000”; Chỉ thị số 58 –CT
ngày 17 tháng 10 năm 2000 về việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố (CNH, HĐH).
Kết quả đưa sự nghiệp GD&ĐT nước ta đạt nhiều thành tựu quan trọng,
cụ thể là: Đã xác lập được hệ thống giáo dục quốc dân tương đối hoàn chỉnh từ
mầm non đến đại học; CSVC, trang thiết bị được đầu tư và từng bước hiện đại;
Quy mô học sinh, sinh viên tăng nhanh, đặc biệt là giáo dục đại học và giáo
dục nghề nghiệp; Chất lượng GD&ĐT chuyển biến tích cực, đáp ứng nhu cầu
xã hội; Đội ngũ nhà giáo và CBQL đảm bảo số lượng, chất lượng, đồng bộ về
cơ cấu; Chi ngân sách cho GD&ĐT đạt mức 20% tổng chi ngân sách nhà nước.
Trên cơ sở thành tựu đạt được, ngày 04 tháng 11 năm 2013 Ban Chấp
hành Trung ương tiếp tục ban hành Nghị Quyết số 29-NQ/ TW về đổi mới căn
bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế
thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế; tiếp tục đổi mới mạnh mẽ
và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát
triển phẩm chất, năng lực của người học; đa dạng hóa nội dung, tài liệu học
tập, đáp ứng yêu cầu của các bậc học, các chương trình giáo dục, đào tạo và
nhu cầu học tập suốt đời của mọi người…; đẩy mạnh ứng dụng CNTT&TT
trong dạy và học [1].


10

Ngày 25/01/2017 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 117/QĐTTg phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và hỗ trợ
các hoạt động dạy học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng
GD&ĐT giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025”. Mục tiêu chung
của Đề án là nhằm đẩy mạnh triển khai Chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ

cơng trực tuyến trong hoạt động quản lý điều hành của cơ quan quản lý nhà
nước về GD&ĐT ở trung ương và các địa phương; đổi mới nội dung, phương
pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá và nghiên cứu khoa học và công tác quản lý
tại các cơ sở GD&ĐT trong hệ thống giáo dục quốc dân góp phần hiện đại hóa
và nâng cao chất lượng GD&ĐT. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT đổi mới nội
dung, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá và nghiên cứu khoa học.
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT đổi mới nội dung, phương pháp dạy học,
kiểm tra đánh giá và nghiên cứu khoa học. Tiếp tục xây dựng và thường xuyên
(TX) cập nhật kho học liệu số dùng chung phục vụ giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thơng và giáo dục thường xun trong tồn ngành, gồm: Bài giảng
điện tử, học liệu số đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô
phỏng và các học liệu khác. Tiếp tục xây dựng và thường xuyên cập nhật hệ
thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến của các môn học và phần mềm kiểm tra,
đánh giá tập trung qua mạng phục vụ học sinh, giáo viên giáo dục phổ thông và
giáo dục thường xuyên.
Ứng dụng dạy học thông minh ở các cơ sở GD&ĐT, địa phương có đủ
điều kiện trên nguyên tắc thiết thực, hiệu quả. Tiếp tục xây dựng và hồn thiện
cổng thư viện số (giáo trình, bài giảng, học liệu số) liên thông, chia sẻ học liệu
với các cơ sở đào tạo đại học nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu, đào tạo
trong giáo dục đại học. Triển khai hệ thống học tập trực tuyến tại các cơ sở đào
tạo đại học; lựa chọn, sử dụng các bài giảng trực tuyến của nước


11

ngồi phù hợp với điều kiện trong nước. Hình thành một số cơ sở đào tạo đại
học trực tuyến trên cơ sở các trường hiện có bằng nguồn vốn đầu tư của nước
ngoài, doanh nghiệp [10].
Ngày 23/5/2017 Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành kế hoạch số 345/KHBGDĐT ngày 23/5/2017 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy học, nghiên cứu khoa học

góp phần nâng cao chất lượng GD&ĐT giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến
năm 2025”. Kế hoạch đã nêu rõ nhiệm vụ của các ngành, các cấp nhằm thực
hiện thành công Quyết định 117/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ [4].
Năm 2018, Bộ giáo dục ban hành Công văn 4095/BGDĐT-CNTT ngày 10
tháng 09 năm 2018 Về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học
2018 – 2019. Công văn nêu rõ đẩy mạnh ứng dụng CNTT hỗ trợ đổi mới nội
dung, phương pháp dạy và học, kiểm tra đánh giá trong tất cả các môn học. Ưu
tiên triển khai các giải pháp mang tính đồng bộ (bao gồm kho học liệu số, bài
giảng e-learning, phần mềm thiết kế bài giảng điện tử, phần mềm mơ phỏng,
thí nghiệm ảo và phần mềm dạy học). Phát động, khuyến khích giáo viên xây
dựng ngân hàng câu hỏi trực tuyến, tư liệu, tài liệu, sách điện tử đóng góp vào
Kho học liệu số của ngành và Hệ tri thức Việt số hóa quốc gia; triển khai hệ
thống thi trực tuyến các môn học phục vụ học sinh và giáo viên từ lớp 1 đến
lớp 12. Tiếp tục triển khai giải pháp trường học điện tử, lớp học điện tử (các
giải pháp giáo dục thông minh) ở những nhà trường có điều kiện nhằm ứng
dụng những cơng nghệ tiên tiến, đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học; triển
khai mơ hình ứng dụng CNTT trong trường phổ thơng theo hướng dẫn của Bộ
GDĐT. Rà soát, xây dựng kế hoạch để trình các cấp có thẩm quyền chuẩn bị
đội ngũ giáo viên, máy tính và các hạ tầng


12

thông tin khác phục vụ cho việc triển khai giảng dạy mơn Tin học trong
chương trình giáo dục phổ thơng mới.
Trong những năm qua việc ứng dụng CNTT trong quản lý và tổ chức hoạt
động dạy học, quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học đã được nhiều nhà khoa
học quan tâm nghiên cứu. Tác giả Phó Đức Hịa, Ngơ Quang Sơn đã nghiên
cứu “Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tích cực” [20]. Tác giả đề
tài cấp Bộ, Vương Thanh Hương đã nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ

thông tin trong quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ ở các
trường đại học” [21]. Tác giả đề tài cấp Bộ Đào Thái Lai đã nghiên cứu đề tài
“Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường phổ thông Việt Nam”
[24]. Tác giả Lê Công Triêm, Nguyễn Đức Vũ đã nghiên cứu Ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học [30].
Rất nhiều hội thảo, các nhà khoa học, các nhà quản lý đã mạnh dạn đưa ra
các vấn đề nghiên cứu vị trí tầm quan trọng của ứng dụng CNTT trong dạy
học, đặc biệt qua hội thảo, chuyên đề … các nhà khoa học đã đưa ra nhiều biện
pháp quan trọng thúc đẩy ứng dụng CNTT cũng như quản lý ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học đã được đăng trên nhiều tạp chí uy tín như: Tác
giả Vũ Thanh Dung “Một số biện pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học ở trường phổ thông đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0
in trên Tạp chí Giáo dục”, (số đặc biệt tháng 8/2018) [12]. Tác giả Phạm Thị
Lệ Hằng đã nghiên cứu “Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các
trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục hiện nay” in trên Tạp chí Giáo dục (số đặc biệt tháng
12/2016) [18]. Tác giả Nguyễn Thị Thanh Lê. “Quản lý ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học ở các trường TH quận Hai Bà Trưng – Hà Nội” in trên
Tạp chí Giáo dục, (số 383) năm 2016 [25]. Tác giả


13

Nguyễn Viết Thảo đã nghiên cứu “Cách mạng công nghiệp lần thứ tư” in trên
Tạp chí Lý luận chính trị số 5 năm 2017[29].
Bên cạnh đó đã có một số luận văn thạc sĩ khoa học nghiên cứu về quản
lý ứng dụng CNTT trong dạy học đã bảo vệ thành công như: Tác giả Đỗ Ngọc
Thảo “Quản lý các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy ở
các trường Trung học cơ sở Quận Ninh Kiều –TP Cần Thơ”
[28]. Tác giả Lê Hồng Vân “Quản lý các hoạt động ứng dụng công nghệ thông

tin vào dạy học ở các trường TH huyện Đông Anh, Hà Nội” [33]. Tác giả Đặng
Minh Vương “Quản lý các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy
học ở các trường Trung học cơ sở Huyện Phong Điền –TP Cần Thơ” [35]. Vũ
Thị Xuyến (2013) “Một số giải pháp quản lý các hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động dạy học ở các trường Trung học phổ thông
Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa” [36].
Qua các nghiên cứu trên khẳng định ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT
trong hoạt động dạy học ở các trường phổ thông là một vấn đề cấp thiết. Thực
tế ở Việt Nam việc đưa CNTT vào quản lý các hoạt động nhà trường nói chung
và quản lý hoạt động dạy học nói riêng còn tồn tại nhiều vấn đề cần tiếp tục
nghiên cứu giải quyết. Vì thế tác giả đã đi sâu nghiên cứu vấn đề này trong
phạm vi các trường tiểu học thuộc quận Ninh Kiều nhằm đề xuất được một số
biện pháp quản lý góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong các trường tiểu
học tại quận Ninh Kiều.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Khái niệm “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
dạy học”
1.2.1.1. Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin dịch từ tiếng Anh là Information Technology –
viết tắt IT.


14



Việt Nam, Nghị quyết số 49/CP của Chính phủ ban hành ngày

04/08/1993: “CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và
công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thơng - nhằm tổ

chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất
phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã
hội”.
Theo Luật CNTT ban hành ngày 29/6/2006, tại Điều 4: “CNTT là tập hợp
các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản
xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thơng tin số”.
Theo tác giả Phó Đức Hịa và Ngơ Quang Sơn: “CNTT là tập hợp các
phương pháp khoa học, các phương tiện kỹ thuật hiện đại nhằm tổ chức, khai
thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thông tin phong phú và tiềm
năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội” [21, tr 90].
Tóm lại, CNTT là thuật ngữ dùng để chỉ các ngành khoa học và công
nghệ liên quan đến thơng tin và q trình xử lý thơng tin.
Như vậy, “CNTT là một hệ thống bao gồm các phương pháp khoa học,
công nghệ, phương tiện công cụ, bao gồm chủ yếu là các máy tính, mạng
truyền thơng và hệ thống các kho dữ liệu nhằm tổ chức, lưu trữ, truyền dẫn và
khai thác, sử dụng có hiệu quả các thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh
tế, xã hội, văn hóa của con người”.
1.2.1.2. Hoạt động dạy học
a. Theo lý thuyết về hoạt động, A.N.Leontiev cho rằng hoạt động là một
tổ hợp các quá trình con người tác động vào đối tượng nhằm đạt mục đích thỏa
mãn một nhu cầu nhất định và chính kết quả của hoạt động là sự cụ thể hóa
nhu cầu của chủ thể; theo đó con người hiểu được mục đích hoạt động của
mình, từ đó mới định rõ chức năng, nhiệm vụ, động lực của hoạt động để đạt
hiệu quả trong công việc.


×