Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Tải Ngữ pháp Unit 6 lớp 10 An Excursion - Tiếng Anh 10 Unit 6 An Excursion| Ngữ pháp Unit 6 SGK tiếng Anh lớp 10 chi tiết nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.74 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10 THEO TỪNG UNIT</b>



<b>UNIT 6: AN EXCURSION</b>



<b>I. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh</b>
<b>1. Khẳng định:</b>


S + am/ is/ are + V-ing


Trong đó: S (subject): Chủ ngữ


am/ is/ are: là 3 dạng của động từ "to be"


V-ing: là động từ thêm "–ing"


CHÚ Ý:


- S = I + am


- S = He/ She/ It + is


- S = We/ You/ They + are


Ví dụ:


- I am playing football with my friends . (Tơi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)


- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần
là: động từ "TO BE" và "V-ing". Với tùy từng chủ ngữ mà động từ "to be" có cách


chia khác nhau.


<b>2. Phủ định:</b>


S + am/ is/ are + not + V-ing


CHÚ Ý:


- am not: khơng có dạng viết tắt


- is not = isn't


- are not = aren't


Ví dụ:


- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)


- My sister isn't working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)


- They aren't watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)


Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm "not" vào sau động
từ "to be" rồi cộng động từ đuôi "–ing".


<b>3. Câu hỏi:</b>


Am/ Is/ Are + S + V-ing ?


Trả lời:



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn't. – No, we/ you/ they + aren't.


Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ.


Ví dụ:


- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)


Yes, I am./ No, I am not.


- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải khơng?)


Yes, he is./ No, he isn't.


<b>II. Cách dùng Thì hiên tại tiếp diễn</b>


<b>1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm</b>
<b>nói.</b>


Ví dụ:


- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tơi đang học tốn)


Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học tốn đang diễn ra nên ta sử dụng
thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.


- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)


Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cơ ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử


dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.


<b>2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- I am looking for a job. (Tơi đang tìm kiếm một cơng việc.)


Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang khơng đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà
trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một
cơng việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh
thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.


- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)


Tương tự như câu trên, "làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã
bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.


<b>3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một</b>
<b>kế hoạch đã được lên lịch cố định.</b>


Ví dụ:


I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.


Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì
hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.


<b>4. Diễn tả sự khơng hài lịng hay phàn nàn về việc gì trong</b>
<b>câu sử dụng "always".</b>


Ví dụ:



He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ta thấy "always" là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại
đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào
đó. Ví dụ như: "She always goes to school at 6.30 am." (Cô ấy luôn đi học vào lúc
6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử
dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)


<b>III. Dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn</b>
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:


- Now: bây giờ


- Right now: Ngay bây giờ


- At the moment: lúc này


- At present: hiện tại


- At + giờ cụ thể (at 12 o'lock)


+ Trong câu có các động từ như:


- Look! (Nhìn kìa!)


- Listen! (Hãy nghe này!)


- Keep silent! (Hãy im lặng)



Ví dụ:


- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi
mua sắm với mẹ của tôi.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)


- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)


<b>IV. Quy tắc thêm -Ing sau động từ</b>


Thông thường ta chỉ cần cộng thêm "-ing" vào sau động từ. Nhưng có một số chú
ý như sau:


<b>1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ "e":</b>
- Ta bỏ "e" rồi thêm "-ing".


Ví dụ: write – writing type – typing come – coming


- Tận cùng là HAI CHỮ "e" ta không bỏ "e" mà vẫn thêm "-ing" bình thường.


<b>2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM,</b>
<b>trước là MỘT NGUYÊN ÂM</b>


- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing".


Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting


- CHÚ Ý:



Các trường hợp ngoại lệ:


beggin – beginning travel – travelling


prefer – preferring permit – permitting


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing".


Ví dụ: lie – lying die - dying


<b>V. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án</b>
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.


1. Look! The car (go) so fast.


2. Listen! Someone (cry) in the next room.


3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?


4. Now they (try) to pass the examination.


5. It's 12 o'clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.


6. Keep silent! You (talk) so loudly.


7. I (not stay) at home at the moment.


8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.


9. At present they (travel) to New York.



10. He (not work) in his office now.


Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.


1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.


2. My/ mother/ clean/ floor/.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.


5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .


<b>VI - ĐÁP ÁN CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Bài 1:</b>


1. Look! The car (go) so fast. (Nhìn kìa! Chiếc xe đang đi nhanh quá.)


- is going (Giải thích: Ta thấy "Look!" là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn
báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là "the car" là ngơi thứ 3 số ít (tương
ứng với "it") nên ta sử dụng "is + going")


2. Listen! Someone (cry) in the next room. (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc trong
phịng bên)


- is crying (Giải thích: Ta thấy "Listen!" là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn
báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là "someone" (một ai đó), động từ theo
sau chia theo chủ ngữ số ít nên ta sử dụng "is + crying")


3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? (Bây giờ anh


trai của bạn đang ngồi cạnh cô gái xinh đẹp ở đằng kia phải không?


- Is your brother sitting (Giải thích: Ta thấy "at present" là dấu hiệu của thì hiện tại
tiếp diễn. Đây là một câu hỏi, với chủ ngữ là "your brother" (ngôi thứ 3 số ít tương
ứng với "he") nên ta sử dụng "to be" là "is" đứng trước chủ ngữ. Động từ "sit"
nhân đôi phụ âm "t" rồi cộng "-ing".)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- are trying (Giải thích: Ta thấy "now" là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Với
chủ ngữ là "they" ta sử dụng "to be" là "are + trying".)


5. It's 12 o'clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. (Bây giờ là 12 giờ và
bố mẹ của tôi đang nấu bữa trưa ở trong bếp.)


- are cooking (Giải thích: Ta thấy "it's 12 o'clock" là một thời gian cụ thể xác định
ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. "Chủ ngữ "my parents" là số nhiều
nên ta sử dụng "to be" là "are + cooking".)


6. Keep silent! You (talk) so loudly. (Giữ yên lặng! Các em đang nói q to đấy.)


- are talking (Giải thích: Ta thấy "Keep silent!" là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp
diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là "you" nên ta sử dụng "are +
crying")


7. I (not stay) at home at the moment. (Lúc này tôi đang không ở nhà.)


- am not staying (Giải thích: Ta thấy đây là câu phủ định. Với chủ ngữ là "I" nên ta
sử dụng "to be" là "am + not + staying.)


8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.(Bây giờ cơ ấy đang nói dối
mẹ cơ ấy về những điểm kém của mình.)



- is lying (Giải thích: Ta thấy "now" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
Với chủ ngữ là "she" nên ta sử dụng "to be" là "is + lying").


9. At present they (travel) to New York. (Hiện tại họ đang đi du lịch tới New
York.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10. He (not work) in his office now. (Bây giờ anh ấy ấy đang khơng làm việc trong
văn phịng.)


- isn't working (Giải thích: Ta thấy "now" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp
diễn. Đây là câu phủ định với chủ ngữ là "he" nên ta sử dụng "to be" là "is +
working".)


<b>Bài 2:</b>


1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.


- My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở
trong vườn.)


2. My/ mother/ clean/ floor/.


- My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)


3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.


- Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn
trong một quán ăn.)



4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.


- They are asking a man about the way to the rainway station. (Họ đang hỏi một
người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)


5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 10 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit:


Bài tập Tiếng Anh lớp 10 nâng cao:


</div>

<!--links-->

×