TUẦN 10
Ngày soạn : 5-11-2005
Ngày dạy : Thứ hai, ngày 7/11/2005.
TẬP ĐỌC
Ôn tập giữa kì 1( TIẾT 1)
I. Mục đích yêu cầu
Kiểm tra đọc.
Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
Kó năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, biết ngắt, nghỉ hơi sau các
dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của
nhân vật.
Kó năng đọc, hiểu: Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghóa của bài đọc.
Nhớ được tên bài, tên tác giả, đại ý, nhớ được nhân vật của các bài tập đọc là
truyện kể từ tuần 1 đến tuần 9.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ:Gọi học sinh lên bảng đọc
bài”Điều ước của vua Mi -– đát”
H:Thoạt đầu điều ước được thực hiện như
thế nào?
H:Cuối cùng vua Mi – đát đã hiểu ra điều gì?
-Nêu đại ý.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Ôn tập 5 bài tập đọc.
+ GV nêu mục đích tiết học và cách bốc
thăm bài đọc.
+ GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
đọc.
+ Gọi HS nhận xét bạn.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
-3 học sinh lên bảng.
Li
Brừn
Vinh
- Lần lượt HS lên bốc bài (5 HS bốc
thăm 1 lượt), sau đó lần lượt trả lời.
- Theo dõi, nhận xét bạn.
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
H: Những bài tập đọc như thế nào là truyện
kể?
H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như
thể thương thân.?
- 1 HS đọc.
- Là những bài có một chuỗi các sự việc
liên quan đến một hay một số nhân vật,
mỗi truyện đều nói lên 1 điều có ý
nghóa.
+ Các truyện kể:
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang
4; 5. Phần 2 trang 15.
- Người ăn xin.
Tên bài Tác giả Đại ý Nhân vật
Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu
Tô Hoài Dế Mèn thấy chò Nhà Trò
yếu đuối bò bọn nhện ức
hiếp đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn
nhện.
Người ăn xin
Tuốc-ghê-
nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa
cậu bé qua đường và ông
lão ăn xin.
Tôi(chú bé), ông lão
ăn xin.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có
giọng đọc như yêu cầu.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các
đoạn văn đó.
* GV nhận xét, tuyên dương.
1. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha
trìu mến:
2. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
3. Đoạn văn có giọng mạnh mẽ, dăn
đe.
- 1 HS đọc.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm
được.
- Đọc đoạn văn mình tìm được.
- Mỗi đoạn 2 HS đọc.
Là đoạn cuối truyện Người ăn xin:
Từ: Tôi chẳng biết…của ông lão
- Là đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình.
“Từ năm trước…ăn thòt em”
- Phần 2: “Tôi thét…đi không?”
4. củng cố:
+ GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
KHOA HỌC
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I.Mục tiêu
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh
lây qua đường tiêu hoá
HS có khả năng:
-Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
- H ệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên của Bộ Y
tế.
Luôn có ý thức trong ăn uống đểø phòng tránh bệnh tật.
II.Đồ dùng dạy –học
- Phiếu học tập, các loại rau quả.
III.Hoạt động dạy –học
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.n đònh : Hát
2- kiểm tra :
GV kiểm tra lại phần ôn tập ở tiết
trước.
3- Bài mới : GTB - Ghi đề
HĐ1: Con người và sức khoẻ
- GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm nội
dung thảo luận
- Quá trình trao đổi chất của con
người
- Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể
- Các bệnh thông thường
-Các nhóm tiến hành thảo luận,sau đó lần lượt
các nhóm trình bày
+ NH1: Trình bày quá trình sống của con người
phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi
trường những gì?
+ NH2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng,
vai trò của chúng đối với cơ thể người.
+ NH3: giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc
thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu
hoá dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng
- Phòng tránh tai nạn sông nước
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp
+ YC sau mỗi nhóm trình bày các
nhóm khác đều chuẩn bò câu hỏi để
tìm hiểu rõ nội dung trình bày
GV tổng hợp ý kiến của HS và
nhận xét.
HĐ2 :Trò chơi :”Ai chọn thức ăn
hợp lí”
- GV cho HS tiến hành hoạt động
trong nhóm. Sử dụng những mô
hình đã mang đến để lựa chọn một
bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao
lại chọn như vậy.
+ Yêu cầu các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương những
nhóm chọn thức ăn phù hợp
4- Củng cố:
- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh
dưỡng hợp lí
5.Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc bài để
chuẩn bò kiểm tra.
tránh cách chăm sóc người thân bò bệnh.
+ NH4: GT những việc nên làm và không nên
làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
- các nhóm khác lắng nghe và nhận xét
Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong
quá trình trao đổi chất? Hơn hẳn những sinh vật
khác con người cần gì để sống
Nhóm 2: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc
từ đâu? Tại sao chúng ta cần phải phối hợp nhiều
loại thức ăn ?
Nhóm 3: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? Để
chống mất nước cho người bệnh bò tiêu chảy ta
phải làm gì?
Nhóm 4: Đối tượng nào hay bò sông nước? Trước
và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì?
- Các nhóm hoạt động.
- Nhận xét nhóm bạn trả lời.
- HS lắng nghe.
- Lần lượt học sinh trình bày.
- 2 học sinh đọc.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ Ø( Tiết 2)
I. Mục tiêu
Củng cố, hệ thống hoá kiến thức cho HS biết tiết kiệm thời giờ.
Luôn có thái độ tôn trọng và quý thời gian, có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
Thực hành làm việc khoa học, giờ nào, việc nấy.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bảng phụ ghi các tình huống.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1- n đònh : hát
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 HS lên bảng.
1. Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
2. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
3. Nêu ghi nhớ?
GV nhận xét và ghi điểm.
3- Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc làm nào là tiết
kiệm thời giờ.
+ GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn, sau
đó dùng thẻ mặt cười, mặt mếu để xác đònh:
tình huống nào là tiết kiệm thời giờ, tình huống
nào là lãng phí thời giờ.
+ Tình huống 1: trong giờ học, Nam luôn chú ý
nghe cô giảng bài, có điều gì chưa rõ, em tranh
thủ hỏi cô và bạn ngay.
+ Tình huống 2: Sáng nào thức dậy. Em cũng
nằm cố trên giường. Mẹ nhắc mãi mới chòu
đánh răng, rửa mặt.
+ Tình huống 3: Thảo có thời gian biểu quy
đònh giờ học, giờ chơi và bạn luôn thực hiện
đúng.
+ Tình huống 4: Đạt có thói quen vừa ăn cơm,
vừa đọc truyện hoặc xem ti vi.
H: Tại sao phải biết tiết kiệm thời giờ? Tiết
kiệm thời giờ có tác dụng gì? Không biết tiết
kiệm thời giờ dẫn đến hậu quả gì?
-3 em lên bảng.(Đào, Linh, Lộc)
- HS lắng nghe.
+ HS làm việc theo nhóm bàn, sau đó
lắng nghe các tình huống và dùng
đúng, sai để xác đònh theo yêu cầu của
GV.
Đúng
Sai
Đúng
Sai
+ Học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Em có biết tiết kiệm thời giờ.
+ Yêu cầu mỗi HS viết ra thời gian biểu của
mình vào giấy.
+ GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu lần lượt đọc thời gian biểu của mình
cho cả lớp nghe.
H: Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ chưa?
Nêu ví dụ?
Hoạt động 3: Xem xử lí thế nào?
+ Cho HS hoạt động nhóm.
+ GV đưa tình huống cho HS thảo luận.
Tình huống 1: Một hôm, Bảo đang ngồi vẽ
tranh để làm báo tường thì Nam rủ Bảo đi chơi.
Thấy Bảo từ chối, Nambảo: “Cậu lo xa quá,
cuối tuần mới phải nộp cơ mà”
Tình huống 2: đến giờ làm bài, Nam rủ Sương
đi học nhóm. Sương bảo Sương còn phải xem
xong ti vi và đọc xong báo đã.
+ Yêu cầu các nhóm sắm vai thể hoặc cách
giải quyết.
H: Em học tập ai trong trường hợp trên? Tại
sao?
GV kết luận: Tiết kiệm thời giờ là đức tính
tốt. Các em phải biết tiết kiệm thời giờ để học
tập tốt.
4-C ủng cố:
-GV nhận xét tiết học.
5-Dặn dò: dặn HS về nhà học bài.
- HS tự viết thời gian biểu của mình.
- HS làm việc theo nhóm: Lần lượt mỗi
HS đọc thời gian biểu của mình cho cả
nhóm nghe để
nhóm nhận xét, góp ý.
- HS trả lời.
- Các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến.
+ Bảo làm như thế là đúng, vì phải biết
sắp xếp công việc hợp lí. Không để
công việc đến gần mới làm. Đó cũng
là tiết kiệm thời giờ.
+ Sương làm thế là chưa đúng, chưa
hợp lí. Nam sẽ khuyên Sương bài. Có
thể xem ti vi hay đọc báo lúc khác.
+ 2 nhóm thể hiện tình huống các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ HS trả lời và giải thích.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
-Nhận biết đường cao của hình tam giác.
-Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
-Xác đònh trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
- HS làm bài cẩn thận chính xác.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Ê ke, thước.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1- Ổn đònh: hát
2-Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu vẽ
hình vuông ABCD có cạnh dài 7dm, tính
chu vi và diện tích của hình vuông
ABCD.
+ GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho
HS.
3-. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hùng dẫn HS làm luyện tập.
Bài 1:
+ GV vẽ lên bảng 2 hình a, b trong bài
tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông,
góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi
hình.
A
M
B C
-2HS lên bảng làm bài(Hiền, Luỳnh), HS
ở dưới thực hiện ra vở nháp, sau dó nhận
xét bài làm của bạn trên bảng.
-Cá nhân nhắc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
bài tập.
A B
D C
a. Góc vuông BAC; góc nhọn; ABC
ABM; MBC; AMB; góc tù BMC; góc bẹt
AMC.
B. Góc vuông DAB; DBC; ADC; góc
nhọn ADB; BDC; BCD; ABD, góc tù
ABC.
H: So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn
hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
H: 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
BÀI 2:
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu
tên đường cao của hình tam giác ABC.
H: Vì sao AB được gọi là đường cao của
hình tam giác ABC?
GV kết kuận: Trong hình tam giác
có một góc vuông thì 2 cạnh của góc
vuông chính là đường cao của hình tam
giác.
H: Vì sao AH không phải là đường cao
của hình tam giác ABC?
Bài 3:
+ GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông
ABCD có cạnh dài 3cm, sau đó gói HS
nêu rõ từng bước vẽ của mình.
* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 4:
+ Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD
có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD =
4cm.
+ GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ.
H: Nêu cách xác đònh trung điểm M của
cạnh AD?
+ Yêu cầu HS xác đònh trung điểm N của
cạnh BC, sau đó nối M với N.
H: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có
trong hình vẽ?
H: Nêu tên các cạnh song song với nhau?
4-. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học
5-Dặn dò: HS về nhà ôn lại bài.
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn
hơn góc vuông.
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Đường cao của hình tam giác ABC là
AB và BC.
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ
từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với
cạnh BC của tam giác.
- HS lắng nghe.
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng
không vuông góc với cạnh BC của hình
tam giác ABC.
- HS tự vẽ và nêu.
A B
M N
D C
- HS thực hiện yêu cầu.
- Các hình chữ nhật là: ABCD, ABNM,
MNCD.
- Các cạnh song song với AB: là MN;
DC.
- HS lắng nghe và thực hiện.
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC PHỐI HP –TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
I-MỤC TIÊU
- Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời”Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia trò chơi
nhiệt tình chủ động
- Ôn 4 động tác ;Vươn thở ,tay, chân, lưng – bụng . Yêu cầu HS nhắc lại được tên , thứ
tự động tác và thực hiện cơ bản đúng động tác .
- Học động tác phối hợp : Yêu cầu thuộc động tác biết nhận ra được chỗ sai của động
tác khi tập luyện
- Giáo dục HS ý thức tập luyện tốt .
II- CHUẨN BỊ
-Sân tập an toàn sạch sẽ
- Chuẩn bò 1-2 còi, dụng cụ phục vụ trò chơi .
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
PHẦN NỘI DUNG ĐỊNH LƯNG-PHƯƠNG PHÁP
1. MỞ ĐẦU
2. CƠ BẢN
GVtập hợp HS phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.
Gv và HS chạy nhẹ nhàng thành
một hàng dọc trên sân trường một
vòng sau đó đi thành một vòng
tròn và hít thở sâu .
-Trò chơi khởi động
Kiểm tra bài cũ:GVgọi 1-2 HS
lên thực hiện 2 trong 4 động tác
của bài thể dục phát triển chung .
a.Trò chơi vận động.
Trò chơi:” Con cóc là cậu ông
trời”
a. Bài thể dục phát triển chung .
- Ôn 4 động tác vươn thở, tay,
chân và lưng- bụng .
6-10 PHÚT
1-2 phút
1-2 phút
GV hô nhòp và cùng HS đánh
giá,xếp loại .
18-22 phút
3-4 phút
Gv nêu tên trò chơi, nhắc luật
chơi,vần điệu,sau đó điều khiển
cho HS chơi .
14-16 phút
Ôn 3 lần mỗi động tác 2x8
nhòp .Lần 1GV vừa hô nhòp vừa
làm mẫu.Lần 2: Thi xem tổ nào
tập đúng ,Gvhô không làm
3.KẾT THÚC
- Động tác phối hợp.
Trò chơi
Đứng tại chỗ làm động tác gập
thân thả lỏng
GV cùng HS hệ thống lại bài
GV nhận xét đánh giá kết quả
giờ học và giao bài về nhà.
mẫu.Lần 3:GV hô và quan sát
sửa sai cho HS .
GV tập cho HS 1-2 lần, sau đó
phối hợp động tác chân với tay .
4-6 phút
1phút
2-4 lần
1-2 phút
1-2 phút
Ngày soạn : 6-11-2005
Ngày dạy : Thứ ba, ngày 8/11/2005
Kể chuyện
ÔN TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Nghe viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp bài: Lời hứa.
Hiểu nội dung bài.
Củng cố viết hoa tên riêng.
II. Đồ dùng dạy – học
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên kể
câu chuyên được chứng kiến hoặc tham
gia.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu
tiết học.
Hoạt động 1:Viết chính tả:
+ GV đọc bài Lời hứa, sau đó gọi HS đọc
lại.
H: Giải nghóa từ Trung só?
+ Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi
-2 học sinh lên kể.
- HS lắng nghe và 1 em đọc, lớp theo dõi.
-1 học sinh đọc bài .
- Phần chú giải SGK.
- Các từ: ngẩng đầu, trận giả, trung só.
viết chính tả và luyện viết.
H: Nêu cách trình bày khi viết: dấu hai
chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở
ngoặc kép, đóng ngoặc kép?
+ Đọc chính tả cho HS viết bài.
+ Soát lỗi, thu bài, chấm bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm và phát
biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận
câu trả lời đúng:
- HS nêu, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe và viết bài.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận theo nhóm.
a. Em bé được giao nhiệm vụ
gì trong trò chơi đánh trận giả?
+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
b. Vì sao trời đã tối, em không
về?
+ Em không về vì đã hứa không bỏ vò trí gác khi
chưa có người đến thay.
c. Các dấu ngoặc kép trong bài
dùng để làm gì?
+ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước
bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của
em bé.
d. Có thể đưa nhũng bộ phận
trong ngoặc kép xuống dòng,
đặt sau dấu gạch ngang đầu
dòng không? Vì sao?
+ Không được. Trong mẩu chuyện trên có 2 cuộc
đối thoại giữa em bé với người khách trong công
viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn
cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người
khách, do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân
biệt với những lời đối thoại của em bé với người
khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu
dòng.
GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để
thấy rõ tính không hợp lí của cách viết.
+ Nhân vật tôi hỏi:
- Sao lại là lính gác?
Em bé trả lời:
- Có mấy bạn rủ em đánh trận giả.
Một bạn lớn bảo:
- Cậu là trung só.
Và giao cho em đứng gác ở đây.
Bạn ấy lại bảo:
- Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người tới thay.
Em đã trả lời:
- Xin hứa.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Phát phiếu cho 4 nhóm hoạt động, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng, các nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ
1. Tên người, tên đòa lí - Viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng tạo thành tên đó
- Hồ Chí Minh. Điện Biên
Phủ. Trường Sơn.
2. Tên người, tên đòa lí
nước ngoài.
- Viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tên
đó. Nếu bộ phận tạo thành
tên gồm nhiều tiếng thì giữa
các tiếng có gạch nối.
Lu - i Pa- xtơ
Xanh Pê- téc- bua
Tuốc-ghê-nhép…
Luân Đôn
4. Củng cố:
+ GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn lại các bài đã học để chuẩn bò thi.
LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯC LẦN THỨ NHẤT(Năm 981)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết :
Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng
dân.
Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
Trình bày được ý nghóa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
Mỗi HS biết tự hào trước những chiến công hiển hách của dân tộc ta.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình SGK phóng to.
Phiếu bài tập.
- HS: Xem trước bài.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt độâng học sinh
1. Ổn đònh: Nề nếp
2. Bài cũ: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân.
H: Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như
Trật tự.
-3 em lên bảng
thế nào?
H: Đinh Bộ Lónh đã có công gì trong buổi đầu
độc lập của đất nước?
H: Nêu bài học?
-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề bài
HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài
1. Nguyên nhân cuộc kháng chiến :
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn : “ Năm 979…sử cũ
gọi là nhà Tiền Lê” SGK và trả lời câu hỏi.
-GV đặt vấn đề yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn.
-Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo.
H: Đinh Toàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
H: Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được
nhân dân ủng hộ không?
GV chốt ý: Ý kiến thứ hai đúng vì : Khi lên
ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; Nhà Tống đem
quân sang xâm lược nước ta, Lê Hoàn đang giữ
chứcThập đạo tướng quâân; khi Lê Hoàn lên
ngôi, ông được quân só ủng hộvà tung hô “Vạn
tuế”
HĐ2: Thảo luận nhóm.
2. Diễn biến cuộc kháng chiến:
GV treo lược đồ.
Yêu cầu quan sát lược đồ kết hợp đọc thầm SGK
thảo luận câu hỏi.
H: Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
H: Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường
nào?
H: Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như
thế nào?
H: Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược
- Lắng nghe, nhắc lại.
1 em đọc, lớp đọc thầm.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện báo cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Còn quá nhỏ
Nhân dân rất ủng hộ.
Lần lượt nhắc lại.
Quan sát, đọc thầm, thảo luận trả lời
câu hỏi.
-Năm 981.
Theo hai đường thủy và bộ.
-quân thủy tiến vào sông Bạch Đằng,
vua Lê trực tiếp chỉ huy, ông cho
quân cắm cọc ở sông Bạch Đằng
ngăn chặn chiến thuyền đòch. Cuối
cùng quân thủy bò đánh lui.
-trên bộ quân ta chặn đánh quân
Tống ở Chi Lăng, buộc chúng phải
rút quân.
Quân Tống không thực hiện được ý
của chúng không ?
-GV chốt ý.
HĐ3: Làm việc cả lớp.
3. Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân
Tống.
H:Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân
Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
GV chốt ý.
Đặt câu hỏi, rút ghi nhớ.
4.Củng cố :
-Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà học bài , chuẩn bò bài sau.
đồ, tướng bò giết, quân chết quá nửa.
-Vài em nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-Nền độc lập của nước nhà được giữ
vững; nhân dân ta tự hào, tin tưởng
vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
Vài em nhắc lại.
2-3 em đọc, lớp theo dõi.
- 2 em nhắc lại.
- Nghe và ghi nhận.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP ( TIẾT 3 )
I.Mục đích yêu cầu:
Kiểm tra đọc lấy điểm : Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Yêu cầu đọc trôi
chảy, phát âm rõ tối thiểu 120 chữ / phút. , nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, đọc diễn cảm. Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý
nghóa của bài.
Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên bài, tên tác giả, nội dung chính,
nhân vật của các bài tập đọc.
Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về: nội dung chính, nhân vật, giọng đọc
của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. Chuẩn bò:
- GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9.
- HS: ôn bài ở nhà.
III. Hoạt động dạy - Học:
Hoạt động dạy Hoạt độâng học
1. Ổn đònh: Nề nếp
2. Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Trung thực – tự trọng.
Gọi 3 HS lên bảng:
- Mỗi em đặt 2 câu với từ: tự tin, tự ái. tự trọng, tự
kiêu.tự hào,tự ti.
-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề bài.
Trật tự.
-3 em lên bảng.(B.Ngọc,Vinh, Thuỳn)
HĐ1:Kiểm tra đọc.
-Yêu cầu HS lên bốc thăm bài đọc.
-HS bốc được bài nào GV nêu câu hỏi của bài đó
cho HS trả lời.
-GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
H: Nêu yêu cầu của bài?
H: Đọc tên bài tập đọc ở tuần 4, 5, 6, đọc cả số
trang?
-Phát phiếu cho HS, thảo luận để hoàn thành phiếu.
-Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn hoặc cả bài theo
giọng đọc đã tìm đúng.
-Nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt.
-Sửa theo phiếu đúng :
- Cá nhân nhắc lại đề bài.
Lần lượt từng HS bốc thăm bài đọc.
-Đọc và trả lời.
-Bạn nhận xét và bổ sung.
1 em nêu.
…Một người chính trực.
Những hạt thóc giống.
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Chò em tôi .
Hoạt động nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét.
4 em đọc nối tiếp(mỗi em đọc 1
truyện).
Lắng nghe.
Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc.
1. Một người chính
trực
Ca ngợi lòng ngay
thẳng, chính trực,
đặt việc nước lên
trên tình riêng của
Tô Hiến Thành.
-Tô Hiến Thành.
-Đỗ thái hậu.
Thong thả, rõ ràng.
Nhấn giọng những
từ ngữ thể hiện tính
cách kiên đònh,
khảng khái của Tô
Hiến Thành.
2. Những hạt thóc
giống.
Nhờ dũng cảm,
trung thực, cậu bé
Chôm được vua tin
yêu, truyền cho ngôi
báu.
-Cậu bé Chôm.
-Nhà vua.
Khoan thai, chậm
rãi, cảm hứng ngợi
ca. Lời Chôm ngây
thơ, lo lắng. Lời nhà
vua khi ôn tồn, khi
dõng dạc.
3. Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ca.
Nỗi dằn vặt của An-
đrây-ca thể hiện tình
yêu thương ý thức
trách nhiệm với
người thân, lòng
trung thực, sự
nghiêm khắc với
bản thân.
-An-đrây-ca.
-Mẹ An-đrây-ca.
Trầm, buồn, xúc
động.
4.Chò em tôi. Một cô bé hay nói
dối ba để đi chơi đã
được em gái làm cho
tỉnh ngộ.
-Cô chò.
-Cô em.
- Người cha.
Nhẹ nhàng, hóm
hỉnh, thể hiện đúng
tính cách, cảm xúc
của từng nhân vật.
Lời người cha lúc ôn
tồn, lúc trầm, buồn.
Lời cô chò lúc lễ
phép, khi tức bực.
Lời cô em lúc thản
nhiên, lúc giả bộ
ngây thơ.
4. Củng cố :
H: Những truyện kể vừa đọc khuyên
chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học ôn chuẩn bò tiết sau.
-Cá nhân trả lời câu hỏi.
Lắng nghe.
Ghi nhận, chuyển tiết.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục Tiêu: Giúp HS củng cố về :
Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.
p dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trò của biểu
thức bằng cách thuận tiện. Vẽ được hình vuông và hình chữ nhật.
Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Giáo dục HS sử dụng các kiến thức có hệ thống, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên Hoạt độâng học sinh
1. Ổn đònh: Nề nếp.
2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài :
-Đặt tính và tính:
324 678 + 123 45 365 147 + 32987
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn luyện tập kết hợp củng cố kiến thức.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, yêu cầu tự
làm vào vở.
Hát
- 3 học sinh lên bảng
386259 726485
260837 452936
647096 273549
528946 435260
73529 92753
602475 342507
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
H: Bài tập yêu cầu gì?
H: Để tính được thuận tiện cần sử dụng những
tính chất nào?
-Yêu cầu HS làm vào vở. Gọi 2 em lên bảng.
-GV sửa theo đáp án :
a. 6257 + 989 + 743b. 5798 + 322 + 4678
= (6257 + 743) + 989 = 5798 + (322 + 4678)
= 7000 + 989 = 5798 + 5000
= 7989 = 10 798
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề.
H: Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có
chung cạnh nào?
H: Vậy độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao
nhiêu?
-Yêu cầu lên vẽ hình vuông BIHC và nêu cách
vẽ.
H:Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
H: Tính chu vi hình chữ nhật AIHD?
- Gọi HS nhận xét bài của bạn ở bảng.
-GV sửa theo đáp án :
Chiều dài hình chữ nhậtAIHD là:
3 x 2 = 6(cm)
Chu vi hình chữ nhật AIHD là:
(6 + 3) x 2 = 18(cm)
Bài 4 : Gọi HS đọc đề.
H: Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật ta
phải biết được gì?
H: Bài toán cho biết gì?
2 em lên bảng, lớp làm vào vở.
Các bạn nhận xét, sửa sai.
HS sửa bài nếu sai.
…tính giá trò của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.
…tính chất giao hoán và tính chất kết
hợp …
- Thực hiện làm bài trên bảng vài
em.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Lắng nghe và tự sửa bài .
- 1 HS đọc đề bài 3.Lớp đọc thầm.
…cạnh BC.
…3cm.
Cá nhân lên vẽ. Nêu cách vẽ.
…Cạnh DH vuông góc với AD, BC,
IH.
HS làm vào vở. 1 em lên bảng giải.
- Nhận xét - Đổi chéo , sửa bài.
1 em đọc, lớp đọc thầm.
2 em phân tích đề bài.