Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

LUNG CANCER1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 22 trang )

Nốt phổi đơn độc
Solitary lung nodule (SLN)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Đánh giá phân biệt nốt phổi đơn độc hướng lành
hoặc ác tính. Từ đó có hướng xử trí phù hợp.
2/ Nhận biết các dấu hiệu khác để phân biệt tổn thương
phổi lành hoặc ác tính
2/ Mục đích và hình ảnh của tầm soát ung thư phổi bằng
CT phổi liều thấp.

BS. Ông Kiến Huy, Khoa CĐHA, BV.NDGĐ 26/4/2011


Nốt phổi đơn độc Solitary Pulmonary Nodule (SPN)

- Nốt của phổi có đk < 3 cm
- Không kèm theo xẹp phổi hoặc hạch phì đại
- Tổn thương có đk > 3 cm = khoái (mass)


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT

1/ Đóng vôi
Calcification
2/ Kích thước
Size
3/ Tăng trưởng
Growth
4/ Hình dạng
Shape
5/ Đường bờ


Margin
6/ Ảnh khí phế quản
Air bronchogram sign
7/ Tạo hang
Cavitation
8/ Nốt đặc và hình kính mờ
Solid and ground glass components
9/ Bắt thuốc tương phaûn Contrast enhancement


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT

1/ Calcification
1.1 Đóng vơi lành tính:
- Lan tỏa
Diffuse
- Trung tâm
Central
- Phiến mảnh
Laminated
- Thơ cục
Popcorn
 hamartomas , granulomatous diseases

Các kiểu đóng vơi khác kể trên KHƠNG nên xem là lành tính


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT

1/Calcification

 Đóng vơi dạng lan tỏa cịn gặp trong osteosarcoma,
chondrosarcoma di căn phổi.
Đóng vơi dạng trung tâm và thơ cục ở K đường tiêu hóa
đã hóa trị

1.2 Đóng vơi ác tính:
- # 6-10% / CT.
- Hầu hết do K bao bọc 1 granuloma vơi hóa có sẵn.
- K có vơi hóa thường có KT lớn d ≥ 5cm.
- Các nốt vơi hóa thường có vị trí lệch tâm.


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT
1/Calcification

1.2 Đóng vơi ác tính:

K phổi bao bọc 1 u hạt
có sẵn vơi hóa


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT

2/ Kích thước

Liên quan giữa đường kính nốt phổi và tỷ lệ ác tính ở bệnh nhân có
nguy cơ cao: Khảo sát của Swensen

Size
< 4 mm

4 – 7 mm
8 – 20 mm
> 20 mm

Total
2038
1034
268
16

Malignancy
0%
1%
15%
75%


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT

3/ Tăng trưởng
- Không tăng trưởng > 2 năm là chỉ thị đáng tin cậy 1 nốt
là lành tính.
- So sánh với kết quả hình ảnh trước đó là cách thức hiệu
quả xác định tính chất nốt phổi
- Tổn thương lành tính có thời gian nhân đơi thể tích ít hơn
30 ngày hoặc nhiều hơn 450 ngày.
B < 30 ng B > 450 ng
- Tổn thương ác tính có thời gian nhân đôi trong khoảng
30 ng và 450 ng.
30 < M < 450 ng



Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT

4/ Hình dạng
- Spherical
- Ovoid
- Lobulation
- Notch sign, umbilication
- U thường có dạng cầu , bầu dục, đa cung trừ khi u ở ngoại biên
tiếp giáp với màng phổi, đỉnh phổi (Pancoast, superior sulcus
tumors) u có hình ảnh tương tự với dầy màng phổi đỉnh
- Đa cung: dấu hiệu chỉ sự tăng trưởng khác nhau các phần của K.
- Hình khuyết, rốn (notch sign, umbilication): # d/h đa cung chỉ sự
tăng trưởng tương đối chậm ở 1 phần K.
- Đơi khi hình tạ (dumbbell shape) hoặc hình 2 nốt kề cận.


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT

4/ Hình dạng

Tỷ lệ 3D = dmax ngang : dmax dọc
> 1,78  lành tính
- khối cầu  u
- hình phẳng  không u


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT


5/ Đường bờ

1/ Corona radiata sign: highly associated with malignancy
2/ Lobulated or scallopped margins: intermediate probability
3/ Smooth margins: more likely benign unless metastatic in origin


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT

5/ Đường bờ: Corona radiata
Corona radiata:
- Hình tua gai hoặc „corona radiata‟ với nhiều gai hơn chỉ sự lan
rộng theo dạng tua của K hoặc do tăng sinh mô sợi đáp ứng với K.
- K có bờ dạng tua gai có dự hậu kém hơn K có bờ nhẵn, đa cung


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT
KHÁC: d/h đuôi màng phổi (pleural tail sign)

Pleural tail sign
- Đường hoặc dải mờ nối từ u
với màng phổi.
- Nốt lành và ác tính.

Brochial carcinoma showing
distortion of adjacent vessels
and a “pleural tail” sign


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT

KHÁC: d/h mạch máu đến u

MPR tìm mạch máu lân cận

Brochial carcinoma showing
distortion of adjacent vessels
and a “pleural tail” sign


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT

KHÁC: bờ giới hạn kém
- Đơi khi K phổi có bờ giới hạn kém tương tự như bờ của viêm phổi.
- CĐPB:  K có hình khối cầu, tăng trưởng chậm
 viêm thay đổi kích thước trong vài tuần
1 year later, a semisolid nodule,
indistinct border and surrounded
by a ground-glasslike opacity

Emphysema in a heavy smoker,
shows no lesion initially.


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT
KHÁC: bờ giới hạn kém
K thay đổi chậm, viêm thay đổi nhanh

Adenocarcinoma ở ngoại biên phổi T / xơ phổi kẽ lan tỏa, bờ giới hạn
kém # viêm phổi. hình B chụp sau 6 tháng



Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT

KHÁC: mucoid impaction, mucocele, bronchocele
 Phế quản bị dãn lấp đầy bởi u hoặc tiết dịch đặc.
 Mucoid impaction có hình V, Y phân nhánh hướng ngoại.

Dilated fluid-filled bronchi in a collaped left upper
lobe beyond a central bronchial carcinoma


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT
KHÁC: mucoid impaction, mucocele, bronchocele
 Phế quản bị dãn lấp đầy bởi u hoặc tiết dịch đặc.
 Mucoid impaction có hình V, Y phân nhánh hướng ngoại.


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT

Ảnh khí phế quản

Air bronchogram sign

Bronchoalveolar carcinoma, peripheral adenocarcinoma


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT

7/ Tạo hang Cavitation
-


16% carcinioma ngoại biên tao hang / hình phổi.
80% K phổi tao hang là SCC
Lệch tâm (eccentric)
Thành dầy không đều,nốt trên thành.
Mực khí-dịch khá thơng thường


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT

8/ Nốt đặc và hình kính mờ
Tỷ lệ ác tính # 63% / nốt đặc + kính mờ
Tỷ lệ ác tính # 18% / hình kính mờ


Phân biệt nốt lành / ác tính trên CT

9/ Bắt thuốc tương phản Contrast enhancement
Tiêu chuẩn nốt
1/ d > 5 mm
2/ dạng khối cầu
3/ đồng nhất, không hoại tử, không mỡ hoặc vơi hóa
4/ khơng xảo ảnh
 CE < 15 HU, 99% lành tính.
- Thực hiện 4 lần chụp sau tiêm, cách nhau 1 phút



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×