Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

6. SIEU AM CHAN DOAN BENH LY LACH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.56 MB, 90 trang )

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN
BỆNH LÝ LÁCH
BS. NGUYỄN QUÝ KHOÁNG
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG

KHOA CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
BỆNH ViỆN AN BÌNH – TP.HCM
11/1/2014

1


DÀN BÀI
Đại cương.
Chỉ định.
Cách khám.
Các bất thường bẩm sinh.
Bệnh lý của lách.
Tổn thương lan tỏa.
Tổn thương khu trú.

11/1/2014

2


DÀN BÀI
Đại cương.
Chỉ định.
Cách khám.
Các bất thường bẩm sinh.


Bệnh lý của lách.
Tổn thương lan tỏa.
Tổn thương khu trú.

11/1/2014

3


ĐẠI CƯƠNG
Ngoại trừ lách to, siêu âm lách khó vì:
Lách nhỏ hơn gan (P ≤ 200g).
Lách nằm sát dưới cơ hoành (T).
Lách bị che bởi bẹ sườn (T).
Dù sao, qua ngã liên sườn, chúng ta cũng thấy chủ
mô lách và đo được kích thước của nó.

11/1/2014

4


DÀN BÀI
Đại cương.
Chỉ định.
Cách khám.
Các bất thường bẩm sinh.
Bệnh lý của lách.
Tổn thương lan tỏa.
Tổn thương khu trú.


11/1/2014

5


CHỈ ĐỊNH
1.

2.

3.

Kiểm chứng lách to và theo dõi diễn biến của lách
qua điều trị.
Phát hiện lách to có hồi âm đồng dạng, lan tỏa hay
có thay đổi hồi âm từng vùng, từ đó suy ra bệnh lý
của lách.
Phát hiện máu tụ hay vỡ lách sau chấn thương.

11/1/2014

6


DÀN BÀI
Đại cương.
Chỉ định.
Cách khám.
Các bất thường bẩm sinh.

Bệnh lý của lách.
Tổn thương lan tỏa.
Tổn thương khu trú.

11/1/2014

7


CÁCH KHÁM
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN

Nhịn đói.
Khơng được dùng Baryte để chụp ống tiêu hóa.
Khơng nội soi ổ bụng.

11/1/2014

8


CÁCH KHÁM
KỸ THUẬT
Dùng đầu dò 3,5MHz hay 2,25MHz (ở bệnh nhân
mập).
Bệnh nhân thở ra và nín thở.
Khi cần có thể cho bệnh nhân uống nước để tách lách
với thùy (T) gan.

11/1/2014


9


CÁCH KHÁM
TƯ THẾ BỆNH NHÂN VÀ ĐƯỜNG CẮT

Nằm ngửa.
Nằm nghiêng (P).
Cắt đường liên sườn (T).
Cắt ngang bẹ sườn (T).

11/1/2014

10


CÁCH KHÁM
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
Lách hình nửa nón cụt,
lõm ở mặt trong, lồi ở
mặt ngồi.
Chủ mơ lách có hồi âm
giữa hồi âm của gan và
vỏ thận (gan > lách >
thận).

11/1/2014

11



CÁCH KHÁM

11/1/2014

12


W
T
L

Kích thước lách bình thường:
Dài (L): ≤ 12cm.
Dầy (T): ≤ 7cm.
Rộng (W): ≤ 5cm.
11/1/2014

13


CÁCH KHÁM
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
Kích thước lách ở trẻ em:
Trẻ nhỏ 0-3 tuổi: L < 6cm.
Trẻ em: L= 5,7 + 0,31 x tuổi (tính theo năm).
Chỉ số lách: L(cm)xT(cm)xW(cm) < 480.
Trọng lượng lách: Chỉ số lách x 0,55.
Lách lúc sinh # 15g.

Lách người lớn # 150g (100-265g).
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.
11/1/2014

14


CÁCH KHÁM
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG

11/1/2014

15


CÁCH KHÁM
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
Gan (T) trải dài phủ lên trên lách có thể lầm với tụ
máu dưới bao.

11/1/2014

16


DÀN BÀI
Đại cương.
Chỉ định.
Cách khám.
Các bất thường bẩm sinh.

Bệnh lý của lách.
Tổn thương lan tỏa.
Tổn thương khu trú.

11/1/2014

17


CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH

Lách phụ (accessory spleen).
Lách lạc chỗ (ectopic / wandering / aberrant
/ floating spleen).
Hội chứng đa lách (polysplenia syndrome).
Hội chứng vô lách (asplenia syndrome).
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.
11/1/2014

18


CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
LÁCH PHỤ
Tạo nên do thất bại trong việc hợp nhất các mầm trung mơ nhỏ
để hình thành lách.
Đường kính thường < 1cm (≤ 3cm). Gặp ở 10-30% dân số.
Lách phụ thường phì đại sau cắt lách.
Vị trí:
Gần rốn lách dọc theo động-tĩnh mạch lách (thường gặp

nhất).
Trong mạc nối.
Trong ổ bụng.
Bám vào buồng trứng/tinh hoàn (T): splenogonadal fusion.
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.
11/1/2014

19


CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
LÁCH PHỤ

11/1/2014

20


CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC
Splenogonadal fusion (sự kết nối lách-sinh dục): Có
hai thể
Thể liên tục:
Thường kết hợp với các dị tật bẩm sinh ở chi, tim
và micrognathia.
Biểu hiện là một dải mô lách kết nối từ cực dưới
lách đến tinh hoàn hoặc buồng trứng (T).
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.
11/1/2014


21


CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC
Bé trai 5 tuổi mổ thốt vị bẹn (T), sau
mổ, XN có sự hiện diện của mơ lách
trong túi thốt vị
SA kiểm tra sau mổ.

Đường cắt coronal ở vùng ¼ trên (T) trải
dài xuống vùng hông (T) cho thấy một dải
mô chạy từ cực dưới lách đi xuống.

Đường cắt ngang ở vùng ¼ dưới (T)

Katherine Nimkin, MD et al. Abdominal Ultrasonography of Splenogonadal Fusion. J Ultrasound Med
19:345-347, 2000
11/1/2014

22


CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC

Bé trai, 10 tuổi, mổ vì tinh hồn (T)
khơng xuống. Trẻ có dị tật ở chi. Khi mổ
phát hiện có 1 động mạch bất thường
nối liền từ lách đến tinh hoàn (T).


Sau mổ, xạ hình với Technetium 99,
cho thấy mơ lách trải dài theo mạch
máu bất thường nối lách-tinh hoàn.

P.S. BASNYAT. Splenogonadal fusion: report of a rare variety.
11/1/2014

23


CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC
Thể không liên tục:
Không kết hợp với các dị tật bẩm sinh khác,
nhưng thường bị chẩn đốn lầm với u ác tính
của tinh hoàn.
Biểu hiện là một cấu trúc hồi âm đồng nhất nằm
trong hoặc cạnh tinh hồn ở cực trên.
Có hồi âm kém hơn tinh hoàn.
Giàu tưới máu hơn tinh hoàn.
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.
11/1/2014

24


CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC


Cấu trúc đồng nhất nằm ở cạnh trên tinh hoàn (T),
hồi âm kém hơn tinh hoàn: Splenogonadal fusion.
Giorgio Pomara, MD. Splenogonadal Fusion: A Rare Extratesticular Scrotal Mass. RadioGraphics
2004;24:417
11/1/2014
25


×