Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Hạch toán chi phí tại Xí Nghiệp Cơ Điện Tử và Tin Học Cholimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.35 KB, 36 trang )

Hạch toán chi phí tại Xí Nghiệp Cơ Điện Tử và Tin Học Cholimex:
1.Đối tượng hoạch toán chi phí sản xuất tại xí nghiệp:
- Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn để làm căn cứ tập hợp các chi phí
phát sinh trong kỳ. Do vậy xí nghiệp chọn đối tượng hạch toán chi phí là
những mã hàng.
- Đặc điểm sản xuất của xí nghiệp:
♦ Tính chất qui trình công nghệ đơn giản
♦ Khối lượng sản phẩm thuộc loại đơn chiếc.
♦ Cơ cấu sản xuất chia ra thành phân xưởng.
- Xí nghiệp đã căn cứ vào đặc điểm trên để mở sổ chi tiết và theo dõi chi phí.
2.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
a)Các loại vật liệu sử dụng tại xí nghiệp:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu hoặc bán thành phẩm mua ngoài xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản
phẩm.
- Chi phí sản xuất ở xí nghiệp gồm nhiều loại có tính chất kinh tế và công
dụng kinh tế khác nhau. Vì vậy công tác quản lý cũng như công tác kế toán phân
loại chi phí sản xuất đều theo nội dung tính chất của chi phí. Do đó, cách phân loại
chi phí sản xuất ở Xí Nghiệp Cơ Điện Tử và Tin Học Cholimex là phân loại chi phí
theo nội dung kinh tế bao gồm:
♦ Vật liệu chính: điện trở, thạch anh5.5, diode275, diode70/60, IC, tụ điện
,mạch đồng, PC board, transitor, dây điên tro73.....
♦ Vật liệu phụ :bao nylon, bàn lò xo tự động, giấy lót cách điện, trám hàn, cầu
chì, dây điên từ......
b)Kế toán chi tiết :
-Chứng từ sử dụng:
♦ Phiếu xuất kho (02-VT)
♦ Phiếu nhập kho (01-VT) khi có nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết
nhập về kho
♦ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kì (07-VT) khi có nguyên vật liệu trực tiếp sử
dụng không hết để lai phân xưởng dùng cho kì sau


- Sổ chi tiết:
Hằng ngày kế toán căn cứ vào các hoá đơn để ghi phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, đồng thời mở sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho những đối tượng
hạch toán, trong đó theo dõi từng loại chi phí.
- Trình tự luân chuyển chứng tư.
Chứng từ lập thành ba liên:
 1 liên do phòng kế toán giữ ø
 1 liên do kế toán viên giữ
 1 liên do thủ kho giữ
Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ thẻ chi tiết, từ sổ thẻ chi tiết kê
toán ghi vào Bảng tổng hợp chi tiết.
− Bảo quản chứng từ: chứng từ sau khi phát đóng thành tập sau đó lưu theo từng
năm, mỗi năm lưu theo sổ cái.
− Cách tính nguyên giá nguyên vật liệu nhập xuất kho:
 Trong quá trình thu mua nguyên vật liệu nhập kho hoặc đưa ngay vào sản
xuất, xí nghiệp tính giá thực tế vật liệu nhập kho tại thời điểm nhập kho.
Công thức:

 Trong tháng 06/2005 Xí nghiệp mua 100 mục vật tư để sản
xuất Equalizer gía mua 119.800đ/1 mục, chi phí chuyên
chở 50.000đ /100 mục.
Chi phí chuyên chở 1 mục : 50.000 :100 = 500 đ
Chi phí bốc dở 1 mục: 40.000 :100 = 400 đ
Vậy chi phí thu mua: 500 + 400 = 900 đ
Giá thực tế vật tư sản xuất Equalizer nhập kho:
119.800 + 900 = 120.700 đ
 Việc tính giá nguyên vật liệu đúng vào sản xuất sản phẩm có thể thực hiện
theo nhiều phương pháp sau:
• Phương pháp FIFO
• Phương pháp LIFO

• Phương pháp bình quân gia quyền
• Phương pháp thực tế đích danh
Và Xí Nghiệp Cơ Điện Tử và Tin Học Cholimex đã chọn phương pháp bình
quân gia quyền để tính các loại nguyên vật liệu xuất dùng trong quá trình sản
xuất.
Công thức:
 Tại Xí nghiệp tháng 06/2005 có tình hình nhập xuất tồn vật tư để lắp ráp Anten:
-Tồn đầu kì: 1 cái, giá 945.333 đ /1 cái
-Nhập trong kì 6 cái, giá 1.265.000 đ /1 cái
-Xuất trong kì 5 cái
Đơn giá bình quân vật tư xuất kho:
Giá thực tế NVLnhập kho=Giá mua NVL + Chi phí
thu mua
Đơn giá bq Giá thực tế NVL tồn đầu kì + giá thực tế NVL nhập
trong kì
NVL xuất =
kho số lượng NVL tồn đầu kì + số lượng NVL nhập
Giá thực tế NVL xuất kho=Đơn giá bình quân x số lượng NVL
xuất kho
945.333+(1265.000 x 6) =1.219.333
1+ 6
Gía vật tư xuất kho là:1.219.333 x 5 =6.096.655
* Đối với nguyên vật liệu không có số dư đầu kì khi xuất kho cho sản xuất kế
toán sẽ tính giá thực tế nguyên vật liêu theo giá trị lúc nhập về
VD: Trong tháng 06/2005 có tình hình xuất vật tư để sản xuất Loa như sau:
-Số dư đầu kì:0
-Nhập trong kì: 5 cái, giá 3.850.000đ /1 cái
-Xuất trong kì:4 cái
Giá vật tư xuất kho là:4 x 3.850.000= 15.400.000
Hằng ngày căn cứ vào các hoá đơn của bên bán để nhập kho, phòng kế hoạch

kinh doanh lập phiếu nhập kho, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho ghi vào sổ kế
toán sau đây là phiếu nhập kho của vật tư lắp ráp hệ thống Anten tại xí nghiệp
ngày 09/06/2005 và ngày 27/06/2005:
(Xem tiếp trang bên)
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán ghi vào thẻ kho và Sổ Cái TK 152
CÔNG TY XNK & ĐẦU TƯ CHỢ LỚN
Xí nghiệp Cơ điện tử và Tin học Tờ Số : 01/06/2005
THẺ KHO Mã số đơn vị:
Lầu:Khu
Dãy: ô
Tên hàng: Anten Đơn vị tính: Cái
Kho: vật tư chính Mã số :07 Kí hiệu: 152
Chế độ tồn trữ:.... Qui cách đóng gói:..............
Số

Chứng từ Diễn giải Đơn giá
Nhập
Xuất T kho
Ghi
chú
Ngay N X
Mua SL Tiền SL Tiền
Tháng 07/2004
1 945.333
PN 09/6 1
Nhập vật tư để
lắp ráp Anten
1.265.000
5
6.325.000

PN 27/6 6
Nhập vật tư để
lắp ráp Anten
1.256.000 1 1.256.000
Tương tự ta có phiếu xuất kho của Anten như sau:
(Xem Trang Tiếp)
Căn cứ vào phiếu xuất kho, Kế toán kho tiến hành ghi thể kho vào sổ cái tài
khoản có liên quan(TK 152, TK 621...
CÔNG TY XNK & ĐẦU TƯ CHỢ LỚN
Xí nghiệp Cơ Điện Tử & Tin Học
Tờ số: 02/06/2005
THẺ KHO Mã số đơn vị
Tên hàng:Anten Đơn vị tính:Cái Lầu:Khu
Kho:Vật liệu chính Mã số :07 ký hiệu: 152
Chế độ tồn trữ:......Qui cách đóng gói:................
Số

Chứng từ
Diễn giải
Đơn
giá
Nhập xuất T kho
Ghic

Ngay N X
Xuất bán Xuất
khác
SL Tiền
Tháng 06/2005 sl tiền
PX 27/6 02

Xuất vật tư SX
Anten:
-Dây 300
-Keo chai nhỏ
-Nhãn Anten
-Ốc sắtØ3
1mục
02
50
4.700
02
Căn cứ vào Phiếu Nhập Kho, Phiếu Xuất Kho, Thẻ Kho đồng thời ghi vào
Sổ Thẻ Chi Tiết, căn cứ vào Sổ Thẻ Chi Tiết kế toán ghi vào Bảng Cân Đối Nhập
Xuất Tồn, sau đây là Sổ Thẻ Chi Tiết của vật tư sản xuất Anten và Bảng Báo Cáo
Nhập Xuất Tồn:
(xem tiếp trang bên)
c)Kế toán tổng hợp:
Sau khi kế toán chi tiết ghi chép các chứng từ gốc phát sinh vào Sổ Thẻ chi Tiết,
Bảng Tổng Hợp Chi Tiết thì cuối kì kế toán tổng hợp dựa vào sổ chi tiết ,Bảng tổng hợp
chi tiết mà định khoản và lập chừng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp ghi vào
Sổ Cái, từ chứng từ ghi sổ vào Sổ Cái chỉ ghi những tài khoản kết chuyển, trích trước.
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệt trực tiếp": dùng để tập
hợp và phân bổ nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm.
-Bên Nợ: Trị giá nghuên liệu ,vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản phẩm, chế tao sản
phẩm hoặc lao vụ, dịch vụ trong kì kế toán.
-Bên Có: Trị giá nguyên liệu vật liệu sử dụng không hết được nhập lai kho.Cuối kì
kết chuyển hoặc phân bổ giá trị nguyên liệu, vật liệu được sử dụng cho sản xuất kinh
doanh trong kì và các khoản có liên quan để tính giá thành lao vụ, dịch vụ.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kì.
Ngoài ra, xí nghiệp còn sử dụng tài khoản 152(1)(nguyên vật liệu chính), TK 152(2)

(NVL phụ), TK 111, 131, 331 để hoạch toán nguyên vật liệu trực tiếp.
• SổTổng Hợp: Kế toán sử dụng Sổ Cái TK 621
• Cách hoạch toán:
- Khi mua nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ về nhập kho:
Nợ TK 152(1), Tk 152(2)
Có TK 111, 141, 331
- Khi xuất vật liệu chính vật liệu phụ để sản xuất :
Nợ TK 621(VLC), 621 (VLP)
Có TK 152(1), 152(2)
- Khi nguyên vật liệu chính vật liệu phụ sẽ dùng ngay cho sản xuất:
Nợ TK 621(VLC), (VLP)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
- Khi có nguyên vật liệu chính vật liệu phụ sử dung không hết nhập kho:
Nợ TK 152(1), 152(2)
Có TK 621(VLc), 621(VLP)
- Khi có nguyên vật liệu chính vật liệu phụ sử dụng không hết để lại phân xưởng dùng
cho tháng sau, kế toán ghi âm:
Nợ TK 621(VLC), 621 (VLP)
Có TKù 152(1) ,152(2)
♦ VD:Trong tháng 06/2005dựa vào các phiếu nhập kho kế toán định khoản:
Nợ TK 152(1): 6.325.000
Có TK 111: 6.325.000
Trong kì có phiếu xuất kho kế toán định khoản:
Nợ TK 621: 790.000
Có TK 152(1)790.000
Sau khi định khoản kế toán ghi vào Sổ Cái TK 152(1), 152(2), TK 621. Cuối kì kế
toán tổng hợp tất cả các chi phí phát sinh trong kì, dựa vào bảng Nhập – Xuất – Tồn để
định khoản và kết chuyển.
*Đối với nguyên vật liệu chính và phụ :

Khi xuất vật liệu chính :
Nợ TK 621(VLC): 38.098.420
Có TK 152(1): 38.098.420
Khi xuất nguyên vật liệu phụ :
Nợ TK 621(VLP): 1.219.304
Có TK 152(2): 1.219.304
Cuối kì kết chuyển sang tài khoản 154 để tính giá thành:
Nợ TK 154: 39.317.724
Có TK 621(VLC):38.098.420
Có TK 621(VLP): 1.219.304
Cuối kì căn cứ vào bảng nhập xuất tồn , kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ :
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01/NVLTT/04
Ngày 31/07/2004
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản Số tiền
Số Ngày Nợ Có
1/6 9/6
* Xuất vật tư (Ống BM o 21chữ T BM ∅ 21) để
lắp ráp Anten
621(C) 1521 5.306.665
2/6 10/6
* Xuất vật tư dây (dâu 300, keo, nhãn, ốc) để SX
lắp ráp AnTen
621(C) 1521 790000
3/6 12/6 * Xuất vật tư để sản xuất Equalizer 621(C) 1521 7719552
4/6 17/6
* Xuát 2000 bao bì ,2000 nhãn loa để SX lắp ráp
loa25 cm (lô 3000 cặp)
621(C) 1521 3850000

5/6 17/6
* Xuất 3000 bao bì , 3000 bộ nhãn loa để SX lắp
ráp loa 18cm-25cm (lô 3000 cặp)
621(C) 1521 11550000
6/6 20/6
* Xuất vaật tư để lắp ráp 10 bộ mẫu Equalizer 10
càn
621(C) 1521 4824720
7/6 24/6 * Xuất vật tư để lắp ráp hộp Duplex 621(C) 1521 4057483
2/6 24/6 * Xuất 12 bàn lò so để phục 621(P) 1522 115200
4/6 27/6 * Xuất 76 tờ giấy lót cách điện 621(P) 1522 6384
5/6 28/6 * Xuất780 cái mỏ chì để phục vụ sx 621(P) 1522 687960
6/6 28/6 * Xuất 110 jach cắp các loại để phục vụ SX 621(P) 1522 77000
8/6 28/6 * Xuất nylon để phục vụ sx 621(P) 1522 332760
Cộng 39.317.724
Đính kèm chứng từ gốc
Kế toán trưởng Người lập biểu
Từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ ,sổ cái TK 152(1), 152(2),
621
Sau đây là sổ đăng kí chứng từ ghi sổ ,Sổ cái TK 152(1), 152(2), TK 621.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 06/2005
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Ghi chú
Số Ngày
06/NVLTT/05 30/06/05 39.317.724 Đính kèm phiếu xuất
SỔ CÁI Năm 2005
Tên tài khoản :Nguyên vật liệu chính Số hiệu:152(1)
Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh

ĐƯ
Số Ngày Nợ Có
01/PN
06/PN
07/PN
12/PN
13/PN
56/PN
57/PN
01/PX
02/PX
03/PX
04/PX
05/PX
06/PX
07/PX
09/06
27/06
12/06
14/06
19/06
05/06
06/06
09/06
27/06
19/06
05/06
06/06
14/06
07/07

SỐ DƯ ĐẦU KỲ
Nhập vật tư sản xuất Anten
Nhập vật tư sản xuất Anten
Nhập vật tư SX hộp Duplex
Nhập vật tư SX Equalizer
Nhập vật tư SX Equalizer
Nhập vật tư SX Loa
Xuất vật tư SX Anten
Xuất vật tư SX Anten
Xuất vật tư SX Equalizer
Xuất vật tư Sx Loa
Xuất vật tư Sx Loa
Xuất vật tư SX Equalizer
Xuất vật tư SX hộp Duplex
111
111
331
141
141
331
331
621
621
621
621
621
621
621
268.065.500
6.325.000

1.265.000
4.127.400
3.618.540
9.649.440
11.550.000
7.700.000
5.306.665
790.000
7.719.552
3.850.000
11.550.000
4.824.720
4.057.483
Cộng số phát sinh 44.235.380 38.098.420
SỐ DƯ CUỐI KỲ 274.202.460
Ngày 30 tháng 06 năm 2005
Kế toán trưởng Người lập biểu
SỔ CÁI
Tháng 06/2005
Tài khoản 152 (2) (Nguyên vật liệu phụ)
chứng từ Trích Yếu TK ĐƯ Số Tiền
số ngày Nợ Có
Số dư đầu kì 2078855
PN01 3 Nhập vật tư SX Anten 111 141600
PN03 6 Nhập vật tư SX hộp Duplex 141 48000
PN04 7 Nhập vật tư SX Equalizer 111 4032
PN07 9 Nhập vật tư SX Equalizer 331 21000
PN08 10 Nhập vật tư SX Anten 141 335160
PN02 5 621 115200
PN04 11 621 6384

PX05 12 621 687960
PX06 24 621 77000
PX08 16 621 332760
cộng phát sinh 549792 1219304
Số dư cuối kỳ 1409343

Ngày 30 tháng 06 năm 2005
Kế toán trưởng Lập biểu
SỔ CÁI
THÁNG 06/2005
Tài khoản 621(Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
Chứng từ
TRÍCH YẾU TKĐƯ
Số Tiền
Số Ngày Nợ Có
1/10/NV 09-06 * Xuất vật tư (ống BM Ø21, chữ T 152(1) 5.306.665
BM Ø 21) để lắp ráp Anten
02/10/NV 27-06 * Xuất vật tư( dây 300,keonhãn..) 152(1) 790.000
để lắp ráp Anten
03/10/NV 19-06 *Xuất vật tư để sản xuất Equalizer 152(1) 7.719.552
04/10/NV 05-06 * Xuất 2000 bộ bao bì, 3000 bộ 152(1) 3.850.000
nhãn loa 25cm để sản xuất lắp ráp loa
05/10/NV 06-06 * Xuất 3000 bao bì ,3000 bộ nhãn 152(1) 11.550.000
loa 18-25cm(lô 3000 cặp)
06/10/NV 14-06 *Xuất vật tư để sx lắp ráp 10 bộ 152(1) 4.824.720
mẫu Equalizer 10 càn
07/10/NV 07-06 * Xuất vật tư để sx hộp Duplex 152(1) 4.057.483
02/10/NV 05-06 * Xuất 12 bàn lò xo tự động để 152(2) 115.200
phục vụ sx
04/10/NV 11-06 * Xuất 76 tờ giấy lót cách điện 152(2) 6.384

05/10/NV 12-06 Xuất 780 cái mỏ chì để phục vụ sx 152(2) 687.960
06/10/NV 17-06 *Xuất 110 jach cắm điện các loại 152(2) 77.000
để phục vụ sx
08/10/NV 16-06 *Xuất nylon để phục vụ sx 152(2) 332.760
04/10/NV Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 154 39.317.724
Cộng phát sinh 39.317.724 39.317.724
Ngày 30 tháng 06năm 2005
Kế toán trưởng Người lập biểu
Đồng thời xí nghiệp cũng có nhận hàng gia công, số lượng nguyên vật liệu gia công
này do khách hàng mang đến .Khi nhận được nguyên vật liệu của khách hàng để gia công
kế toán sử dụng TK 002 (vật tư hàng hoá nhận giữ hộ ,nhận gia công) ngoài bảng đề phản
ánh.Trong tháng 06 xí nghiệp không nhận gia công nên kế toán không phản ánh
3.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp :
Việc trả lương cho công nhân căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm làm ra,
tính chất phức tạp và tầm quan trọng của việc hoàn thành sản phẩm, tình độ thành thạo và
thời gian làm việc của người lao động. Ngoài tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của
công nhân , còn có khoản tiền lương thưởng khác theo qui định. Tổ chức tốt công tác tiền
lương tạo điều kiện cho người lao động nâng cao năng suất lao động, việc tính lương và
thanh toán lương cho công nhân được thực hiện tại phòng tổ chức lao động tiền lương
Hiện nay xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương phổ biến như sau:
• Lương theo sản phẩm:
Lương theo sản phẩm là mức lương căn cứ vào số lượng sản phẩm làm ra đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật và đơn giá tiền lương cho một sản phẩm
Đơn giá lương: Là khoàn định mức đơn gia lương được ban giám đốc duyệt khoán
theo từng sản phẩm.
Lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm làm ra x Đơn giá lương
• Lương theo thời gian lao động: Là tiền lương căn cứ vào thời gian thực tế của người
lao động.
c) Phụ cấp :
Phụ cấp quyết định phụ thuộc vào thâm niên công tác, chức vụ....... trên cơ sở theo

nghị định 26 của chính phủ ban hành về phụ cấp chức vụ, độc hại .cho công nhân sản xuất
* Chỉsố lương phụ thuộc vào xí nghiệp có doanh thu cao hay thấp
d) Các khoản trích BHXH,BHYT, KPCĐ:
Trong chi phí công nhân trực tiếp ngoài tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm, xí nghiệp còn có các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo một tỉ lệ do nhà
nước qui định
Theo qui đinh trích và sử dụng bảo hiểm, xí nghiệp phân bổ vào giá thành sản phẩm
nhưng nộp tập trung về ông ty Cholimex.
* BHXH:
- TK 33831:10% Trên tiền lương căn bản của công nhân trực tiếp sản xuất
- TK 33832: 5% Trên tiền lương căn bản của công nhân trực tiếp sản xuất
* BHYT:
- TK 3384:2% Trên tiền lương căn bản của công nhân trực tiếp sản xuất
* KPCĐ:
- TK 3382: 2% Trên lương căn bản của công nhân trực tiếp sản xuất
Đến cuối tháng mỗi phòng lập bảng tính công để chấm công cho công nhân viên
làm việc trong tháng và nộp bảng chấm công về bộ phận tiền lương của phòng hành chính
tính lương.
a)Kế toán chi tiết:
♦ Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH: là chứng từ theo dõi số ngày nghỉ BHXH của người lao
động
- Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ lương do kế toán lập để trích tiền lương phải trả
cho từng người lao động.
Mức lương ngày=lương cấp bậc + Phụ cấp qui định
Số ngày làm việc qui định trong tháng
Mức lương tháng= Số ngày làm việc x Mức lương ngày
Lương căn bản =Hệ số phụ cấp(nếu có) x 210.000
Lương chỉ số =(Hệ số lương khoán x chỉ số lương )-Lương
cấp baọc

Phòng hành chính sau khi nhận bảng chấm công của các phòng gửi lên, căn cứ vào
bảng chấm công phòng hành chính tiến hành tính lương và lập bảng thanh toán lương. Sau
đó đưa bảng thanh toán lương vế phòng kế toán .

Sau đây là bảng thanh toán lương trích ngang của công nhân sản xuất:
(Xem trang tiếp theo)
Phòng kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương từ phòng hành chính đã được duyệt bởi
giám đốc , kế toán trưởng, phòng hành chính tiến hành lập phiếu chi.
Sau đó kế toán chuyển phiếu chi cho thủ quỹ, thủ quỹ lập phiếu chi rồi chi tiền cho nhân
viên.
*Sổ chi tiết :Kế toán sử dụng Sổ Chi Tiết Chi Phí Nhân Công Trực tiếp
3.3 Kế toán tổng hợp:
Căn cứ vào bảng thanh toán lương, Kế toán tiến hành lập bảng thanh bổ lương và
trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ. Căn cứù vào Phiếu Chi, Bảng Phân Bổ Lương kế
toán định khoản và ghi vào sổ cái TK 622, TK 3341, TK 3342.
Cuối kì căn cứ vào Bảng Phân Bổ Lương kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ, từ chứng
từ ghì sổ kế toán ghi vào Sổ Cái các TK có liên quan.
* Tài khoàn sử dụng:
TK 3341: lương căn bảng
TK 3342: lương chỉ số khoán
TK3382, TK3383,TK 3384
TK 621
• Cách hạch toán :
- Khi phản ảnh tiền lương thực tế phải trả cho công nhân trong kì:
Nợ TK 622
Có TK 3341
Có TK 3342
- Khi trích trước lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất :
Nợ TK 622
Có TK 335

- Khi trích KPCĐ, BHXH, BHYT tính vào chi phí kế toán ghi:
Nợ TK 622
Có TK 3382
Có TK 3383
Có TK 3384
- Cuối tháng kết chuyển chi phí công nhân trực tiếp vào TK 154 để tính giá thành sản
phẩm
Nợ TK 154
Có TK 622
Dựa vào Bảng Thanh Toán Lương , kế toán lập Bảng Phân Bổ Lương Và Trích
BHXH. Sau đây là Bảng Phân Bổ Lương Trích Ngang Của Phân xưởng sản xuất

BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ TRÍCH THEO LƯƠNG
THÁNG 06/2005
TK
Nợ
Diễn giải Tiền Lương BHXH
(15%LCB)
KPCĐ
(2%TQL)
BHYT
(2%LCB)
Lương CB Lương CS Tổng QL
622 Phân xưởng SX 8.647.800 9.513.241 18.161.041 1.297.170 363.220 172.956
TK Có 3341 3342 3383 3382 3384
Sau khi lập kế toán định khoản:
<>tháng 06/2005:
Trích lương công nhân phải trả trong kì
Nợ TK 622 : 18.161.041
Có TK 3341: 8.647.800

Có tk 3342: 9.513.241
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí kế toán hạch toán:
Nợ TK 622: 1.833.346
Có TK3382: 363.220
Có TK 3383: 1.297.170
Có TK 3384: 172.956

×