Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 trường THPT Marie Curie, TP. Hồ Chí Minh năm học 2015 - 2016 - Đề kiểm tra giữa kì I môn Văn lớp 11 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.9 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường THPT Marie Curie
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<i>(Dành cho các lớp 11 sáng)</i>


<b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2015-2016</b>
<b>Môn: Ngữ Văn – Khối 11</b>


<i>Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)</i>


<b>I. ĐỌC HIỂU: (3 điểm)</b>


Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:


<i>... Với một tốc độ truyền tải như vũ bão, Internet nói chung, Facebook nói riêng</i>
<i>hàm chứa nhiều thơng tin khơng được kiểm chứng, sai sự thật, thậm chí độc hại. Vì thế,</i>
<i>nó cực kì nguy hiểm, có thể gây ảnh hưởng xấu đến chính trị, kinh tế, đạo đức … và nhiều</i>
<i>mặt của đời sống, có thể gây nguy hại cho quốc gia, tập thể hay các cá nhân. Do được</i>
<i>sáng tạo trong mơi trường ảo, thậm chí nặc danh nên nhiều “ngôn ngữ mạng” trở nên vô</i>
<i>trách nhiệm, vô văn hóa… Khơng ít kẻ tung lên Facebook những ngơn ngữ tục tĩu, bẩn</i>
<i>thỉu nhằm nói xấu, đả kích, thóa mạ người khác. Chưa kể đến những hiện tượng xuyên</i>
<i>tạc tiếng Việt, viết tắt, kí hiệu đến kì quặc, tùy tiện đưa vào văn bản những chữ z, f, w vốn</i>
<i>khơng có trong hệ thống chữ cái tiếng Việt, làm mất đi sự trong sáng của tiếng Việt…</i>


<i>(Trích Bàn về Facebook với học sinh, Lomonoxop. Edu.vn) </i>
1. Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản trên. Nêu phương thức biểu đạt chính


của văn bản. (0.5 điểm)


2. Nêu nội dung của văn bản. (0.5 điểm)


3. Chỉ ra biện pháp tu từ chính được sử dụng trong văn bản. Nêu tác dụng của biện


pháp tu từ đó. (1.0 điểm)


4. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) trình bày suy nghĩ của anh/chị về
tác hại của facebook đối với giới trẻ hiện nay. (1.0 điểm)


<b>II. LÀM VĂN: (7 điểm)</b>


<i>Phân tích bài thơ Thương vợ của Trần Tế Xương để thấy được tấm lòng yêu</i>
thương, quý trọng vợ và nhân cách cao đẹp của nhà thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>-HẾT-(Dành cho các lớp 11 chiều)</i> <i>Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)</i>
<b>I. ĐỌC HIỂU: (3 điểm)</b>


Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới:


<i>Vài năm lại đây, ở phương Tây xuất hiện một trào lưu sống mới gọi là sống đơn</i>
<i>giản: mọi người tự nguyện đơn giản hóa cuộc sống của mình. Sống đơn giản là tự mình</i>
<i>lắng nghe tiếng nói của cõi lịng, xem điều mình thực sự cần thiết là gì? Là sống khơng</i>
<i>cầu tồn trách bị, không chạy theo những thứ xa hoa, viễn vông. Là sống một cuộc sống</i>
<i>thực sự của bản thân, không bắt chước theo lối sống, yêu cầu của người khác. Là sống</i>
<i>sâu sắc hơn, quan tâm đến nhau hơn, thân thiết với nhau hơn. Hãy thiết lập một mối quan</i>
<i>hệ thân mật và gần gũi giữa con người với cảnh vật trong môi trường sống của chúng ta.</i>
<i>Hãy dành một khoảng thời gian và khơng gian sống của mình để tìm hiểu, yêu quý những</i>
<i>con người quanh ta. Hãy tự mình sống một cuộc sống chân thực và tạo dựng xung quanh</i>
<i>mình một cuộc sống hồn tồn chân thực đối với mình. Chỉ có khi nào bạn thực sự cảm</i>
<i>thấy nhẹ nhàng, an nhàn, có ý nghĩa thì bạn mới có thể phát hiện ra tinh hoa của cuộc</i>
<i>sống này…</i>


<i>(Theo Chương Thâu, báo Văn nghệ, 2002)</i>
1. Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản trên. Nêu phương thức biểu đạt chính trong


văn bản. (0.5 điểm)


2. Tìm biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó.
(1.0 điểm)


<i>3. Nêu nghĩa của thành ngữ cầu toàn trách bị. (0.5 điểm)</i>


<i>4. Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu trình bày ý nghĩa tích cực của cách sống đơn giản.</i>
(1.0 điểm)


<b>II. LÀM VĂN: (7 điểm)</b>


<i>Phân tích bài thơ Tự tình II để thấy được khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của</i>
Hồ Xuân Hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>-HẾT-ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I – NH: 2015 - 2016</b>
<b>Mơn: NGỮ VĂN 11 - ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>(Dành cho lớp buổi sáng)</b>
<b>I. ĐỌC HIỂU: (3 điểm)</b>


<b>Câu 1 (0,5 điểm): </b>


- Văn bản trên thuộc phong cách ngơn ngữ: chính luận (0,25 đ)
- Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn: nghị luận (0,25 đ)
- Mức khơng tính điểm: trả lời sai.


<b>Câu 2 (0,5 điểm): Nội dung khái quát của văn bản trên </b>


- Điểm 0,5: Bàn về tác hại của Facebook/ Facebook và sự ảnh hưởng của nó đến các


mặt đời sống XH. (hoặc cách diễn đạt khác hợp lý)


- Điểm 0,25: Nêu nội dung quá dài dịng, ý chưa gọn.
- Mức khơng tính điểm: câu trả lời chưa hợp lí, mơ hồ.


<b>Câu 3 (1 điểm): Hãy nêu biện pháp tu từ chính được sử dụng trong văn bản và hiệu quả</b>
biểu đạt của nó.


- Biện pháp tu từ chính: liệt kê (0,5 đ)


<b>- Tác dụng: Đoạn văn nhịp nhàng, cân đối có tác dụng nhấn mạnh những tác hại</b>
<b>của Facebook (0,5 đ)</b>


- Mức không tính điểm: trả lời chưa chính xác.
<b>Câu 4 (1 điểm): Viết đoạn</b>


- Yêu cầu HS nắm vững kĩ năng viết đoạn văn ngắn đảm bảo về hình thức, nội dung,
khơng sai ngữ pháp, dùng từ, đặt câu. (0,25 đ)


- Một số tác hại: Tốn thời gian; ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập; dễ bị lừa đảo; bị
ăn cắp thông tin cá nhân… (0,75 đ)


<b>* Lưu ý: </b>


<i>- Nếu HS tách đoạn, trừ 0.25 đ mỗi đoạn.</i>
<b>II. LÀM VĂN: (7 điểm)</b>


<b>1. Yêu cầu về kỹ năng:</b>
- HS biết cách làm bài NLVH.
- Vận dụng tốt các thao tác lập luận.



- Khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bảo các ý sau:


a. Tấm lòng yêu thương, quý trọng và tri ân của ơng Tú đối với người vợ:


 Hình ảnh bà Tú tảo tần, vất vả, chịu thương chịu khó ni chồng, ni con qua cái
nhìn của Tú Xương.


 Sự thấu hiểu, cảm thông với những lo toan, vất vả của vợ.
 Lịng biết ơn, sự tri ân của ơng Tú dành cho người vợ của mình.
b. Nhân cách của nhà thơ thể hiện qua lời tự trách:


 Tú Xương tự lên án, phán xét mình trước những khó nhọc mà vợ mình đang gánh
vác.


 Lời chửi xã hội mang ý nghĩa sâu sắc: thói đời bạc bẽo là nguyên nhân sâu xa
khiến bà Tú phải vất vả trăm bề.


-> Qua lời tự trách, ta thấy Tú Xương là một người có nhân cách cao đẹp.


- Nghệ thuật: Thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật; sử dụng sáng tạo ca dao, thành ngữ
và các biện pháp tu từ; lời thơ giản dị, vừa hóm hỉnh, vừa sâu lắng, xúc động...


<b>*Lưu ý: HS có thể lựa chọn nhiều hướng để phân tích, chủ yếu là làm rõ yêu cầu của đề</b>
bài.


<b>3. Thang điểm: (Bám sát vào điểm chi tiết từng ý ở trên, linh hoạt với những bài phân</b>
tích theo kết cấu khác).



 Điểm 6 - 7: Phân tích rõ được ý trọng tâm của đề yêu cầu (kết hợp cả nội dung và
nghệ thuật). Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt, có cảm xúc và sáng tạo.


 Điểm 4 – 5: Bố cục rõ ràng, lập luận tương đối chặt chẽ. Đảm bảo các ý cơ bản về
nội dung và nghệ thuật. Còn mắc một số lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.


 Điểm 2 - 3: Chưa làm rõ được yêu cầu đề (không đề cập đến nghệ thuật khi phân
tích); mắc nhiều lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.


 Điểm 1: Chưa hiểu đề; sai kiến thức; mắc nhiều lỗi về chính tả, diễn đạt.
 Điểm 0: Khơng làm bài hoặc hồn toàn lạc đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>-HẾT-ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I – NH: 2015 - 2016</b>
<b>Mơn: NGỮ VĂN 11 - ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>(Dành cho lớp buổi chiều)</b>
<b>I. ĐỌC HIỂU: (3 điểm)</b>


<b>1. Xác định phong cách ngơn ngữ, phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn. (0.5 điểm)</b>
- PCNN: Báo chí (0.25đ)


- Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận (0.25đ)


<b>2. Tìm biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản và nêu tác dụng (1.0 điểm)</b>
<i><b> - BPTT (0.5 đ): Phép điệp: là sống, hãy.</b></i>


- Tác dụng (0.5đ)


<b>+ Tạo ra tính liên kết giữa các câu văn, tạo nhịp điệu. (0.25đ)</b>



<b>+ Nhấn mạnh, khẳng định, làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh với người nghe về tính tích</b>
cực của cách sống đơn giản. (0.25đ)


<i><b>3. Nghĩa của thành ngữ “ cầu toàn trách bị”. (0.5 điểm) </b></i>


- Nghĩa: Mong muốn được hoàn tồn đầy đủ, khơng thiếu thứ gì. (hoặc cách diễn đạt
tương tự)


- Trả lời không đúng trọng tâm: 0.0 đ.


<b>4. Viết một đoạn văn từ 5- 7 dòng về ý nghĩa của “cách sống đơn giản”. (1.0đ)</b>


- HS nắm vững kĩ năng viết đoạn văn ngắn (Cách tạo câu, liên kết câu, dùng từ, chính tả,
ngữ pháp). (0.25đ)


- Nêu được ý nghĩa tích cực của cách sống đơn giản trong cuộc sống hiện đại có quá
nhiều lo toan như hiện nay: Sống đơn giản sẽ làm giảm đi sự căng thẳng, đem đến cho
con người sự bình an trong tâm trí và sức khỏe, giúp con người có tinh thần thư thái để
hồn thành tốt mọi cơng việc trong cuộc sống... (0.75đ)


<b>* Lưu ý: </b>


<i>- HS sẽ cảm nhận theo nhiều cách khác nhau. Khuyến khích cho điểm những ý hay, sáng</i>
<i>tạo.</i>


<i>- Nếu HS tách đoạn, trừ 0.25 đ mỗi đoạn.</i>
<b>II. LÀM VĂN: (7 điểm)</b>


<b> 1. Yêu cầu về kỹ năng:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Nội dung: Phân tích rõ được khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc qua tâm trạng
vừa đau buồn, vừa phẫn uất trước duyên phận của HXH.


 Tâm trạng cô đơn, buồn tủi, xót xa giữa đêm khuya thanh vắng.


 Nỗi chua xót trước duyên phận bẽ bàng, tuổi xuân đi qua mà nhân duyên
không trọn vẹn.


 Nỗi niềm phẫn uất, khát vọng vươn lên ngay trong hoàn cảnh bi thương
nhất; cảnh vật mang tâm trạng của con người: bướng bỉnh, ngang ngạnh,
hờn oán, phản kháng.


 Tâm trạng chán chường, ngán ngẩm nỗi đời éo le, tuổi trẻ của con người
không quay trở lại, hạnh phúc quá xa vời, đã ít lại cịn phải “san sẻ”.
-> Bài thơ cho thấy khát vọng sống và khát vọng hạnh phúc của HXH, đây chính là
ý nghĩa nhân văn sâu sắc của bài thơ.


- Nghệ thuật:


 Nhịp thơ linh hoạt, biện pháp đảo ngữ, thủ pháp tăng tiến.
 Từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.


<i><b>* Lưu ý: Khơng nhất thiết phải phân tích theo kết cấu (đề, thực, luận kết), HS có thể</b></i>
<i>cảm nhận theo cách khác, miễn làm rõ, đầy đủ các ý trên.</i>


<b> 3. Thang điểm: (Bám sát vào điểm chi tiết từng ý ở trên, linh hoạt với những bài phân</b>
tích theo kết cấu khác).


 <b>Điểm 6 - 7: Phân tích rõ được khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của HXH</b>


(kết hợp cả nội dung và nghệ thuật). Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt,
có cảm xúc và sáng tạo.


 <b>Điểm 4 – 5: Bố cục rõ ràng, lập luận tương đối chặt chẽ. Đảm bảo các ý cơ bản</b>
về nội dung và nghệ thuật. Còn mắc một số lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.


 <b>Điểm 2 - 3: Chưa làm rõ được yêu cầu đề (khơng đề cập đến nghệ thuật khi phân</b>
tích); mắc nhiều lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.


</div>

<!--links-->

×