Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tải Giáo án Tin học 7 bài 1: Chương trình bảng tính là gì? - Giáo án điện tử môn Tin học lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.94 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập;
- Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính.


<i><b>2. Kĩ năng: Nhận biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Tinh thần tự giác học tập, có ý thức và u thích môn học.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.</b></i>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>


7A1:………
7A2:………
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


* Giáo viên giới thiệu chương trình học mơn tin của lớp 7.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: (16’) Tìm hiểu bảng và nhu cầu xử lí thơng tin dạng bảng.</b></i>
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 1.



+ GV: Đưa ra các ví dụ cụ thể về
cách thể hiện không sử dụng bảng
và sử dụng bảng cho HS so sánh
nhận xét.


+ GV: Vật theo em tại sao một số
trường hợp thông tin lại được thể
hiện dưới dạng bảng?


+ GV: Nhìn vào bảng điểm của ví
dụ 1 các em có nhận xét gì cách
trình bày cũng như kết quả học
tập?


+ GV: Trình chiếu bảng hoặc vẽ
bảng kết quả theo dõi học tập cho
các em quan sát và thực hiện theo
sự hướng dẫn.


+ GV: Hướng dẫn HS cách tạo
bảng để theo dõi kết quả học tập
của mình và cách tính điểm tổng
kết của mình.


+ GV: Biểu diễn cho HS quan sát.
+ GV: Thuyết trình và hướng dẫn
nội dung về ví dụ 3.


+ HS: Đọc SGK tìm hiểu nội dung.
+ HS: Chú ý quan sát và xem cách


thể hiện thơng tin nào trình bày rõ
ràng và dễ hiểu hơn.


+ HS: Chú ý lắng nghe câu hỏi.
- Biểu diễn thông tin dưới dạng
bảng rất thuận tiện để theo dõi, so
sánh, sắp xếp, tính tốn, lọc dữ
liệu,….


+ HS: Suy nghĩ chuẩn bị trả lời câu
hỏi. Cách trình bày dễ theo dõi, rõ
ràng, thuận tiện khi so sánh, …


+ HS: Tập trung quan sát, chú ý
lắng nghe và tìm hiểu nội dung bài
học.


+ HS: Chú ý, quan sát và thực hiện
các thao tác theo hướng dẫn của
GV, làm theo các bước theo yêu
cầu.


+ HS: Tập trung chú ý quan sát.
+ HS: Quan sát chú ý và thực hiện
các bước vào nháp.


<b>1. Bảng và nhu cầu xử lí</b>
<b>thơng tin dạng bảng.</b>
- Thông tin thể hiện dưới
dạng bảng để tiện cho việc


theo dõi, sắp xếp, tính tốn,
so sánh, …


- Chương trình bảng tính là
phần mềm được thiết kế
giúp ghi lại và trình bày
thơng tin dưới dạng, thực
hiện các tính tốn cũng như
xây dựng các biểu đồ biểu
diễn một cách trực quan
các số liệu trong bảng.


<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Tuần: 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ GV: Trình diễn cho HS một số
biểu đồ minh họa từ bảng dữ liệu.
+ GV: Nêu tóm tắt khái niệm về
bảng tính.


+ GV: u cầu HS rút ra kết luận
khái niệm về bảng tính.


+ HS: Tập trung quan sát, chú ý
lắng nghe GV giải thích.


+ HS: Trật tự, tập trung nghe
giảng.



+ HS: Từ các ví dụ và SGK trả lời
câu hỏi theo yêu cầu.


<i><b>Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu về chương trình bảng tính.</b></i>
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 2.


- Chương trình bảng tính.
<i>* Màn hình làm việc.</i>


+ GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu về
màn hình làm việc.


+ GV: Yêu cầu HS trình bày các
đặc trưng cơ bản của màn hình làm
việc.


<i>* Dữ liệu.</i>


+ GV: Thuyết trình về dữ liệu.
+ GV: Yêu cầu HS chỉ ra hai dữ
liệu cơ bản trong chương trình
bảng tính.


+ GV: Thực hiện nhập dữ liệu cho
HS quan sát và nhận biết.


<i>* Khả năng tính tốn và sử dụng</i>
<i>hàm có sẵn.</i>


+ GV: Trình bày cho HS khả năng


tính tốn và sử dụng hàm có sẵn.
+ GV: Đưa ra ví dụ minh họa thực
hiện các phép tính.


<i>* Sắp xếp và lọc dữ liệu.</i>


+ GV: Thuyết trình về sắp xếp và
lọc dữ liệu.


+ GV: Đưa ra ví dụ minh họa.
+ GV: So sánh việc sắp xếp thủ
cơng so với bảng tính để các em
thấy được ưu việt của bảng tính.
<i>* Tạo biểu đồ.</i>


+ GV: Hướng dẫn minh họa cho
HS về tạo biểu đồ.


+ GV: Đưa ra ví dụ minh họa.
+ GV: Liên hệ với mơn Địa Lý.


+ HS: Đọc SGK tìm hiểu về nội
dung mục 2.


+ HS: Chú ý lắng nghe ghi tóm tắt:
- Bảng chọn;


- Thanh cơng cụ;


- Các nút lệnh thường dùng.


- Cửa sổ làm việc chính, ...


+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe.
+ HS: Hai dạng dữ liệu cơ bản:
- Dữ liệu số.


- Dữ liệu dạng văn bản.


+ HS: Thực hiện thao tác theo
hướng dẫn của GV


+ HS: Quan sát chú ý lắng nghe và
nhận biết qua các ví dụ của GV.
+ HS: Quan sát thao tác của GV
ghi nhớ các bước thực hiện.


+ HS: Quan sát chú ý lắng nghe và
nhận biết qua các ví dụ của GV.
+ HS: Quan sát và nhận biết.


+ HS: Chú ý lắng nghe, quan sát
và nhận biết.


+ HS: Quan sát chú ý lắng nghe và
nhận biết qua các ví dụ của GV.
+ HS: Quan sát và nhận biết.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe.


<b>2. Chương trình bảng</b>
<b>tính.</b>



a) Màn hình làm việc
b) Dữ liệu


<b>c) Khả năng tính tốn và sử</b>
dụng hàm có sẵn


d) Sắp xếp và lọc dữ liệu
e) Tạo biểu đồ


<i><b>4. Củng cố: (3’)</b></i>


- Bảng và nhu cầu xử lí thơng tin dạng bảng. Các đặc trưng của chương trình bảng tính.
<i><b>5. Dặn dị: (1’)</b></i>


<b> - Học bài kết hợp SGK. Xem trước nội dung bài học tiếp theo.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


</div>

<!--links-->

×