Tải bản đầy đủ (.pdf) (302 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quan hệ giữa năng lực cạnh tranh ngành công nghiệp và hỗ trợ cluster nghiên cứu cluster công nghiệp nội dung số ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.71 MB, 302 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
..……….  ………….

NGUYỄN VĂN VẸN

QUAN HỆ GIỮA NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH
CÔNG NGHIỆP VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CLUSTER:
NGHIÊN CỨU CLUSTER CÔNG NGHIỆP NỘI DUNG
SỐ Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
..……….  ………….

NGUYỄN VĂN VẸN
QUAN HỆ GIỮA NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH
CÔNG NGHIỆP VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CLUSTER:
NGHIÊN CỨU CLUSTER CÔNG NGHIỆP NỘI DUNG
SỐ Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 62340102

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:



TS. NGUYỄN VĂN DŨNG
TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn tập thể quý Thầy, Cô trường Đại học
Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện về chuyên mơn và tài liệu để tơi
hồn thành luận án, tơi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới người hướng dẫn khoa học của
tôi TS. Nguyễn Văn Dũng và TS. Nguyễn Đình Luận đã hỗ trợ chun mơn và quan
tâm động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu luận án. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn
tới các bạn đồng nghiệp, bạn bè đã chia sẻ thông tin nghiên cứu q báu giúp cho
tơi hồn thành luận án. Cuối cùng, tơi xin gửi tấm lịng tri ân tới gia đình nhỏ của
tôi, trong suốt những năm qua đã chịu nhiều thiệt thịi, hy sinh và ln ln bên
cạnh tơi chăm sóc, động viên, an ủi để tơi có đủ tâm quyết hồn thành luận án.
TP. Hồ Chí Minh

7/2015


ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án: “Mối quan giữa năng lực cạnh tranh ngành công
nghiệp và hỗ trợ phát triển Cluster: Nghiên cứu trường hợp Cluster công nghiệp nội
dung số ở Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tài liệu
tham khảo và kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN


Nguyễn Văn Vẹn


iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................xii
TÓM TẮT LUẬN ÁN ........................................................................................... xiii
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................... 1
1.1 GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 1
1.2 CƠ SỞ NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 3
1.2.1 Lý do nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.2.2 Tổng quan năng lực cạnh tranh ở Việt Nam ......................................................6
1.2.2.1 Đánh giá năng lực cạnh tranh qua các chỉ số ..................................................6
1.2.2.2 Đánh giá qua những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh .....................10
1.2.3 Tổng quan ngành công nghiệp nội dung số ở Việt Nam .................................11
1.2.4 Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án ....................................................12
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 13
1.4 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 13
1.5 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................ 14
1.6 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 14
1.7 KHUNG NGHIÊN CỨU, CẤU TRÚC CÁC CHƢƠNG VÀ ĐÓNG GÓP
MỚI CỦA LUẬN ÁN..................................................................................... 15
1.7.1 Khung nghiên cứu ............................................................................................ 15
1.7.2 Cấu trúc các chương trong luận án...................................................................16

1.7.3 Đóng góp mới của luận án ...............................................................................16
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 19
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH ............................................. 20


iv
NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 20
2.1 CƠ SỞ LÍ THUYẾT NỀN TẢNG VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN .... 20
2.1.1 Nghiên cứu cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và Cluster trong kinh tế .............20
2.1.1.1 Cạnh tranh .....................................................................................................21
2.1.1.2 Từ cạnh tranh đến năng lực cạnh tranh ngành công nghiệp ......................... 23
2.1.1.3 Năng lực cạnh tranh ......................................................................................23
2.1.1.4 Cluster ...........................................................................................................26
2.1.1.5 Khái niệm phát triển ......................................................................................29
2.1.1.6 Khái niệm phát triển Cluster .........................................................................30
2.1.2 Quy mơ trích dẫn lí thuyết ...............................................................................30
2.1.3 Khoảng trống lý thuyết về năng lực cạnh tranh ngành cơng nghiệp................31
2.1.4 Khung lí thuyết phân tích năng lực cạnh tranh ngành công nghiệp và hỗ trợ
phát triển Cluster ................................................................................................ 34
2.2 CƠ SỞ LÍ THUYẾT HÌNH THÀNH MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ............... 36
2.2.1 Những yếu tố quyết định tác động đến năng lực cạnh tranh ngành công nghiệp
nội dung số ở Việt Nam .....................................................................................36
2.2.1.1 Những điều kiện yếu tố sản xuất và dịch vụ .................................................36
2.2.1.2 Những điều kiện nhu cầu ..............................................................................40
2.2.1.3 Chiến lược, cơ cấu và cạnh tranh của doanh nghiệp .....................................43
2.2.1.4 Những ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan .............................................46
2.2.2 Những yếu tố hỗ trợ phát triển Cluster ............................................................ 49
2.2.3 Nhận thức những tác động tổng thể của năng lực cạnh tranh ngành công
nghiệp .................................................................................................................54
2.2.4 Quan hệ giữa tác động tổng thể của Năng lực cạnh tranh ngành công nghiệp

và hỗ trợ phát triển Cluster .................................................................................56
2.3 MƠ HÌNH LÍ THUYẾT ................................................................................... 57
2.3.1 Đề xuất mơ hình nghiên cứu ............................................................................57
2.3.2 Tổng hợp những giả thuyết nghiên cứu ........................................................... 59
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 60


v
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................ 61
3.1 CƠ SỞ LÍ THUYẾT PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 61
3.1.1 Định hướng mơ hình nghiên cứu .....................................................................61
3.1.2 Tiếp cận nghiên cứu định tính và định lượng ..................................................63
3.1.3 Lựa chọn khu vực nghiên cứu ..........................................................................64
3.1.4 Lựa chọn đối tượng khảo sát ............................................................................65
3.1.5 Vai trị người nghiên cứu .................................................................................65
3.1.6 Bảo mật thơng tin cá nhân ................................................................................66
3.1.7 Sử dụng cơng cụ phân tích ...............................................................................66
3.1.8 Lựa chọn mẫu và cỡ mẫu .................................................................................67
3.1.9 Phản hồi câu hỏi khảo sát .................................................................................68
3.1.10 Thu thập dữ liệu ............................................................................................. 68
3.1.11 Thiết kế thang đo các yếu tố trong mơ hình lí thuyết nghiên cứu..................69
3.1.11.1 Thang đo tác động của những điều kiện yếu tố sản xuất và dịch vụ ..........71
3.1.11.2 Thang đo tác động của những điều kiện nhu cầu ........................................73
3.1.11.3 Thang đo tác động của chiến lược, cơ cấu và cạnh tranh của doanh nghiệp .....74
3.1.11.4 Thang đo tác động của những ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan ......76
3.1.11.5 Thang đo nhận thức tác động tổng thể của năng lực cạnh tranh ngành công
nghiệp .............................................................................................................78
3.1.11.6 Thang đo tác động của những yếu tố hỗ trợ cho phát triển Cluster ngành
công nghiệp hỗ trợ và liên quan .....................................................................78
3.2 CHƢƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................. 80

3.2.1 Khởi đầu ...........................................................................................................82
3.2.2 Nghiên cứu thí điểm ......................................................................................... 83
3.2.3 Thảo luận nhóm tập trung ................................................................................84
3.2.4 Phỏng vấn bán cấu trúc ....................................................................................85
3.2.5 Ghi nhận và xử lý dữ liệu định tính .................................................................86
3.2.6 Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................. 87
3.2.7 Nghiên cứu chính thức .....................................................................................88


vi
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 93
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 94
4.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ........................................................ 94
4.1.1 Kết quả nghiên cứu Thí điểm ...........................................................................94
4.1.1.1 Thơng tin nhân khẩu nghiên cứu Thí điểm ...................................................94
4.1.1.2 Phát hiện từ nghiên cứu Thí điểm .................................................................95
4.1.2 Kết quả nghiên cứu Thảo luận nhóm tập trung ................................................95
4.1.2.1 Thơng tin nhân khẩu học thảo luận nhóm .....................................................95
4.1.2.2 Phát hiện từ phân tích thảo luận nhóm .......................................................... 95
4.1.3 Kết quả nghiên cứu phỏng vấn bán cấu trúc ....................................................97
4.1.3.1 Thông tin nhân khẩu học phỏng vấn bán cấu trúc ........................................97
4.1.3.2 Phát hiện từ phân tích phỏng vấn bán cấu trúc .............................................98
4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG .................................................... 99
4.2.1 Kết quả nghiên cứu sơ bộ bằng kiểm định Cronbach‟s Apha........................101
4.2.1.1 Kiểm định độ tin cậy những thang đo thuộc nhóm điều kiện yếu tố sản xuất
và dịch vụ .....................................................................................................101
4.2.1.2 Kiểm định độ tin cậy những thang đo thuộc nhóm điều kiện nhu cầu ..............102
4.2.1.3 Kiểm định độ tin cậy những thang đo thuộc nhóm chiến lược, cơ cấu và
cạnh tranh của doanh nghiệp ........................................................................103
4.2.1.4 Kiểm định độ tin cậy những thang đo thuộc nhóm những ngành công nghiệp

hỗ trợ và liên quan ........................................................................................104
4.2.1.5 Kiểm định độ tin cậy những thang đo năng lực cạnh tranh ngành công
nghiệp ...........................................................................................................105
4.2.1.6 Kiểm định độ tin cậy những yếu tố hỗ trợ phát triển Cluster .....................106
4.2.2 Kết quả nghiên cứu sơ bộ bằng phân tích nhân tố khám phá ........................107
4.2.2.1 EFA nhóm những điều kiện yếu tố sản xuất và dịch vụ .............................107
4.2.2.2 EFA nhóm những điều kiện nhu cầu ..........................................................107
4.2.2.3 EFA nhóm chiến lược, cơ cấu và cạnh tranh của doanh nghiệp .................107
4.2.2.4 EFA nhóm những ngành cơng nghiệp hỗ trợ và liên quan .........................108


vii
4.2.2.5 EFA mơ hình nhân tố ..................................................................................108
4.2.2.6 EFA yếu tố nhận thức tổng thể NLCT ngành công nghiệp ........................109
4.2.2.7 EFA yếu tố hỗ trợ phát triển Cluster ...........................................................109
4.2.3 Kết quả nghiên cứu chính thức bằng kiểm định CFA ....................................109
4.2.3.1 CFA của thang đo các yếu tố thuộc nhóm những điều kiện yếu tố sản xuất
và dịch vụ .....................................................................................................109
4.2.3.2 CFA của thang đo các yếu tố thuộc nhóm những điều kiện nhu cầu..........111
4.2.3.3 CFA của thang đo các yếu tố thuộc nhóm chiến lược, cơ cấu và cạnh tranh
của doanh nghiệp. .........................................................................................112
4.2.3.4 CFA thang đo các yếu tố thuộc nhóm những ngành công nghiệp hỗ trợ và
liên quan. ......................................................................................................113
4.2.3.5 CFA tổng thể tác nhân quyết định đến NLCT ngành công nghiệp .............114
4.2.3.6 Kiểm định mơ hình nhân tố (mơ hình đo lường) ........................................115
4.2.3.7 Kiểm định mơ hình cấu trúc ........................................................................116
4.2.3.8 Kiểm định mơ hình tới hạn .........................................................................117
4.2.3.9 Kiểm định mơ hình nghiên cứu ...................................................................121
4.2.3.10 Kiểm định ước lượng mơ hình nghiên cứu bằng Bootstrap ......................124
4.2.3.11 Kiểm định các giả thiết nghiên cứu...........................................................126

TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ........................................................................................ 127
CHƢƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................. 128
VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH, QUẢN TRỊ ............................................................ 128
5.1 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 128
5.1.1 Tổng hợp những phát hiện nghiên cứu ..........................................................128
5.1.2 Thảo luận những phát hiện nghiên cứu ..........................................................130
5.1.3. Đánh giá chung .............................................................................................131
5.3 HÀM Ý CHÍNH SÁCH QUẢN TRỊ ............................................................. 132
5.3.1 Chính sách liên quan đến những điều kiện sản xuất và dịch vụ ....................133
5.3.2 Chính sách quản trị liên quan đến những điều kiện nhu cầu .........................136


viii
5.3.3 Chính sách và quản trị liên quan đến chiến lược, cơ cấu và cạnh tranh của
doanh nghiệp. ...................................................................................................139
5.3.4 Chính sách và quản trị liên quan đến những yếu tố thuộc nhóm những ngành
cơng nghiệp hỗ trợ và liên quan .......................................................................142
5.3.5 Chính sách liên quan hỗ trợ phát triển Cluster ...............................................144
5.3.6 Chính sách đối với điểm khuyết của khái niệm cluster của porter ................151
5.3.7 So sánh kinh nghiệm chính sách của thế giới ................................................152
5.4 HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................... 156
5.4.1 Hạn chế nghiên cứu ........................................................................................156
5.4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ...........................................................................157
5.5 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 157
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Mẫu thư mời tham gia nghiên cứu
Phụ lục 2: Mẫu chấp nhận phỏng vấn
Phụ lục 3: Mẫu chấp nhận tập trung thảo luận nhóm
Phụ lục 4: Phiếu trao đổi ý kiến sơ bộ

Phụ lục 5: Phiếu trao đổi ý kiến chính thức
Phụ lục 6: Thảo luận nhóm tập trung
Phụ lục 7: Phỏng vấn bán cấu trúc
Phụ lục 8: Tổng quan về ngành công nghiệp nội dung số
Phụ lục 9: Nghiên cứu sơ bộ
Phụ lục 10: Nghiên cứu chính thức


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Quan điểm của Porter về chính sách Cluster ..............................................5
Bảng 1.2: Xếp hạng NLCT của các nước Đơng Nam Á theo tiêu chí WFF ...............7
Bảng 1.3. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam .....................................8
Bảng 2.1: Quan niệm cạnh tranh truyền thống ......................................................... 21
Bảng 2.2: Quan niệm cạnh tranh hiện đại .................................................................22
Bảng 2.3.Tổng hợp quá trình phát triển khái niệm Cluster .......................................28
Bảng 2.4: Tổng hợp giả thuyết nghiên cứu ............................................................... 59
Bảng 3.1: Các chỉ số tiêu chuẩn kiểm định sự phù hợp dữ liệu mô hình .................90
Bảng 3.2: Các chỉ số kiểm định sự phù hợp thang đo ...............................................92
Bảng 4.1: Đặc điểm nhân khẩu học TLN nhóm .......................................................95
Bảng 4.2: Tổng hợp kết quả TLN tập trung .............................................................. 96
Bảng 4.3: Đặc điểm nhân khẩu học phỏng vấn BCT ................................................97
Bảng 4.4: Tổng hợp kết quả phỏng vấn BCT ........................................................... 98
Bảng 4.5: Tổng hợp thống kê mô tả nghiên cứu chính thức ...................................100
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo ĐKYT .......................................102
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo ĐKNC ......................................103
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CL .............................................104
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CN ............................................105
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo TD_NLCT ..............................106
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo HTPT ......................................106

Bảng 4.12: Kết quả CFA nhóm yếu tố ĐKYT ........................................................110
Bảng 4.13: Kết quả CFA nhóm yếu tố ĐKNC .......................................................111
Bảng 4.14: Kết quả CFA nhóm yếu tố CL ..............................................................112
Bảng 4.15: Kết quả CFA nhóm yếu tố cơng nghiệp ...............................................113
Bảng 4.16: Kết quả CFA nhóm tác nhân quyết định đến NLCT ............................114
Bảng 4.17: Kết quả CFA mơ hình đo lường ...........................................................115
Bảng 4.18: Kết quả CFA mơ hình cấu trúc .............................................................116


x
Bảng 4.19: Kết quả CFA mơ hình tới hạn ..............................................................117
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các nhân tố trong mơ hình
tới hạn ..................................................................................................118
Bảng 4.21: Kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu cấu trúc SEM ........................122
Bảng 4.22: Kiểm định mơ hình ước lượng bằng Bootstrap ....................................124
Bảng 4.23: Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa mơ hình lí thuyết .................................127
Bảng 5.1: Tổng hợp kết quả nghiên cứu chính thức ...............................................129


xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mơ hình Kim cương - Porter‟s Diamond Model ........................................6
Hình 1.2: Khung lí thuyết và phân tích NLCT cơng nghiệp theo UNIDO .................9
Hình 1.3: Khung nghiên cứu tổng qt định hướng xây dựng mơ hình quan hệ giữa
NLCT ngành công nghiệp và hỗ trợ phát triển Cluster ............................. 16
Hình 2.1: Số lượng bài viết tạp chí sử dụng từ “Porter” và Cluster .......................31
Hình 2.2: Khung lí thuyết phân tích nhân tố tác động tổng thể của NLCT ngành
cơng nghiệp và hỗ trợ phát triển Cluster. ..................................................35
Hình 2.3.Mơ hình giả thuyết nghiên cứu ..................................................................58
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ...............................................................................82

Hình 4.1: Kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu cấu trúc SEM...........................123


xii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCT

:

Bán cấu trúc

CFA

:

Confirmatory Factor Analysis - phân tích nhân tố khẳng định.
Competitive Industrial Performance - chỉ số hiệu quả năng lực

CIP

cạnh tranh ngành công nghiệp.

DCI

: Digital Content Industry - Công nghiệp nội dung số.

DCP

: Digital Content Product - Sản phẩm nội dung số.


DCS

: Digital Content Services (Sản phẩm nội dung số)

EFA

: Exploratory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khám phá.

LQ

: Location Quotient - Chỉ số đo lường tập trung lao động.

NLCT

: Năng lực cạnh tranh

SPSS

:

SEM

:

SWOT

:

TPP


:

TLN

:

UNIDO

:

WTO

: World Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới.

Statistical Package for the Social Sciences - Phần mềm phân tích
thống kê.
Structural Equation Modeling - Mơ hình cấu trúc cân bằng.
Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities
(Cơ hội) và Threats (Thách thức).
Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement - hiệp
định Đối tác Kinh tế Chiến lược xun Thái Bình Dương.
Thảo luận nhóm
United Nations Industrial Development Organization - Tổ chức
phát triển công nghiệp liên hiệp quốc.


xiii
TĨM TẮT LUẬN ÁN
Việt Nam đã nhanh chóng phát triển thành một nền kinh tế năng động chủ

động hội nhập kinh tế tồn cầu, tồn cầu hóa hình thành dịng chảy ý tưởng nước
ngoài du nhập vào Việt Nam tạo điều kiện cho ngành công nghiệp trong nước lĩnh
hội tri thức khoa học công nghệ. Các ngành công nghiệp ở Việt Nam đang đối diện
sức ép cạnh tranh trong và ngồi nước, do đó việc nghiên cứu về ngành có ý nghĩa
hết sức quan trọng làm nền tảng vững chắc định hướng chiến lược phát triển bền
vững sản xuất kinh doanh công nghiệp trong bối cảnh gia tăng cạnh tranh và liên
kết thị trường toàn cầu. Nghiên cứu này đề xuất mơ hình mối quan hệ giữa năng lực
cạnh tranh (NLCT) ngành công nghiệp và phát triển Cluster công nghiệp nội dung
số (digital Content Industry – DCI) trong bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam, nội
dung trọng tâm vào ba mục tiêu: “ 1) Khám phá và đo lường nhân tố chính tác động
đến tổng thể NLCT ngành công nghiệp DCI; 2) Khám phá và đo lường nhân tố chính
hỗ trợ phát triển Cluster DCI; 3) Đo lường mối quan hệ giữa NLCT ngành công
nghiệp và hỗ trợ phát triển Cluster ”. Nói cách khác, nghiên cứu của luận án tập
trung tìm ra mối quan hệ giữa NLCT ngành công nghiệp và yếu tố hỗ trợ phát triển
Cluster với cấu trúc SEM từ đó làm cơ sở đề ra những hàm ý chính sách và quản trị
phù hợp với tình hình thực tế của Cluster DCI ở Việt Nam. Để thực hiện nhiệm vụ
nghiên cứu này, phương pháp hỗn hợp cả hai nghiên cứu định lượng và định tính
được lựa chọn áp dụng, triết lí nghiên cứu được hướng dẫn bởi chủ nghĩa thực dụng
với mơ hình nghiên cứu lặp lại và phát triển trong bối cảnh Cluster DCI ở Việt
Nam.
Câu hỏi nghiên cứu đã được trả lời thơng qua năm thủ tục quan trọng trong
quy trình nghiên cứu: Nghiên cứu thí điểm 10 người tham gia hỗ trợ kiểm tra, đánh
giá sơ bộ câu hỏi như tính dễ đọc, lỗi chính tả, mức độ diễn đạt ngơn ngữ dễ hiểu,
chính xác nội dung, thời gian thực thi thảo luận nhóm (LTN) tập trung và phỏng
vấn bán cấu trúc (BCT). TLN tập trung với 16 người tham gia tạo ra cơ hội nghiên
cứu tương tác và gợi ý nhiều ý tưởng mới giúp khai thác nhận thức sâu vấn đề


xiv
nghiên cứu đồng thời tiếp nhận phản ứng và ý kiến phản hồi có kiểm sốt và hệ

thống từ những Người tham gia nghiên cứu. Sau khi kết thúc thủ tục TLN tập trung,
một bộ dữ liệu được ghi nhận và xử lý, những phát hiện kết quả nghiên cứu đóng
góp hồn thiện Bảng câu hỏi trao đổi ý kiến sơ bộ. Phỏng vấn BCT với 6 người
được chọn, dữ liệu thu thập thể hiện sự hiểu biết thực tế, cụ thể, linh hoạt, khai thác
sâu phản ứng và giải thích tình huống có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Sau
khi kết thúc thủ tục phỏng vấn BCT, một bộ dữ liệu được ghi nhận và xử lý, những
phát hiện kết quả nghiên cứu phỏng vấn BCT cũng đóng góp một phần bổ sung
hồn thiện Bảng câu hỏi trao đổi ý kiến sơ bộ. Nghiên cứu sơ bộ và chính thức được
tiến hành với 135 phiếu trao đổi ý kiến sơ bộ được phát ra thu về 123 phiếu hợp lệ
đạt tỷ lệ 91 % và 360 phiếu nghiên cứu chính thức phát ra thu về 306 phiếu đạt tỷ lệ
85%, kết quả phiếu thu về đạt yêu cầu về cỡ mẫu nghiên cứu. Nghiên cứu cịn sử
dụng cơng cụ kỹ thuật tính chỉ số tập trung lao động LQ để nhận diện Cluster DCI,
sử dụng kỹ thuật Brainstorming (động não) giúp khuyến khích nhóm thảo luận động
não, phần mềm SPSS Amos Version 20 hỗ trợ phân tích xử lý dữ liệu định lượng và
kỹ thuật đồ họa cho mơ hình SEM, cơng cụ SWOT làm dài bài phân tích định tính
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ đối với năng lực cạnh tranh DCI và phần
mềm Excel xử lý tính tốn các chỉ số kỹ thuật từ dữ liệu định tính và định lượng.
Bộ dữ liệu từ chương trình nghiên cứu sau khi phân tích và xử lý dẫn đến một
số kết quả và kết luận: nghiên cứu định lượng cho thấy mơ hình nghiên cứu phù hợp
với bộ dữ liệu thị trường; thang đo các yếu tố hình thành mơ hình nghiên cứu đảm
bảo độ tin cậy tốt; tác động hai chiều giữa mối quan hệ tổng thể NLCT ngành công
nghiệp và hỗ trợ phát triển Cluster ở mức trung bình được khám phá phù hợp với
giả thuyết nghiên cứu và nghiên cứu định tính (kết quả tương quan HTPT <--NLCT: β1 =0.560; NLCT <--- HTPT: β2 =0.460), số liệu này minh chứng NLCT
ngành công nghiệp DCI ở Việt Nam ở mức trung bình qua đây hàm ý chính sách
cần được thực thi nhằm nâng cao NLCT ngành công nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy phát
triển Cluster DCI ở Việt Nam. Yếu tố “quy mô thị trường” trong mơ hình có mức
NLCT cao nhất (NLCT <--- ThiTruong: β6=0.199) và yếu tố lao động có kỹ năng


xv

có mức NLCT thấp nhất (NLCT <--- LaoDong: β3=0.069), qua đây hàm ý chiến
lược tham gia thị trường được phát huy, đẩy mạnh và chiến lược phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao được triển khai những giải pháp thực thi cấp bách. Trong
số các yếu tố hỗ trợ phát triển Cluster thì yếu tố “tập trung gần gũi địa lí” của các
doanh nghiệp cùng ngành bị loại ra khỏi mơ hình giả thuyết nghiên cứu ngay thủ
tục nghiên cứu sơ bộ, điều này khẳng định khái niệm Cluster của Porter không phải
luôn luôn đúng trong mọi trường hợp nghiên cứu Cluster ngành công nghiệp, từ kết
luận này hàm ý chính sách ưu tiên xây dựng các khu cơng nghiệp “tập trung gần gũi
địa lí” cho phát triển Cluster DCI ở Việt Nam được đề xuất chuyển hướng sang phát
triển đồng bộ cả hai hướng tích hợp dọc và tích hợp ngang trong toàn bộ Cluster,
tạo điều kiện cho mọi người dân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có cơ hội tham gia
Cluster DCI; nghiên cứu định tính cho thấy rằng các yếu tố phát hiện phù hợp với vị
trí của mơ hình; tầm quan trọng của “yếu tố mềm - vốn xã hội” mạnh mẽ với sự
tham gia của xã hội dân sự và cộng đồng cũng góp phần nâng cao NLCT ngành
công nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy phát triển Cluster DCI; hầu hết quan điểm chuyên
gia đồng ý rằng lợi ích lớn hơn so với tổng thể chi phí nâng cao NLCT ngành cơng
nghiệp, qua đây củng cố tính chắc chắn của luận cứ nhằm hàm ý đề xuất chính sách
nâng cao NLCT ngành cơng nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy phát triển Cluster DCI. Phần
lớn các chun gia cùng quan điểm nhận xét “vai trị Chính phủ” chưa thật sự hỗ trợ
đầy đủ phát triển Cluster DCI ở Việt Nam trong giai đoạn này. Ngoài ra, cách tiếp
cận Cluster giúp xác định cấu trúc Cluster DCI với các thành phần được thể hiện
một cách cụ thể, rõ ràng tạo ra bức tranh bao quát toàn bộ Cluster DCI ở Việt Nam.
Những phát hiện của luận án này có ý nghĩa về mặt khoa học cả với lí luận và
thực tiễn: đóng góp ý nghĩa lí luận phát hiện liên quan đến sự gắn kết giữa các yếu
tố cần thiết nhằm để đi đến đề xuất một mơ hình quan hệ giữa NLCT và hỗ trợ phát
triển Cluster với cấu trúc SEM, đồng thời phát hiện yếu tố “tập trung gần gũi địa lí”
của các doanh nghiệp cùng ngành không phù hợp trong trường hợp Cluster DCI dẫn
đến xem xét lại khái niệm Cluster của Porter; đóng góp thực tiễn của nghiên cứu rút
ra từ kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu để đề xuất hàm ý chính sách và quản trị



xvi
trong bối cảnh Cluster DCI ở Việt Nam và các Cluster ngành khác nhau. Kết quả
nghiên cứu còn cung cấp một hướng dẫn thiết thực giúp những nhà quản trị Cluster,
những nhà hoạch định chính sách có thể nhận ra những yếu tố hàng đầu tác động
NLCT ngành công nghiệp và yếu tố hỗ trợ phát triển Cluster DCI để có sự khởi đầu
lựa chọn đề xuất các giải pháp nâng cao NLCT ngành công nghiệp và thúc đẩy phát
triển Cluster DCI và do đó làm suy yếu rào cản NLCT ngành công nghiệp.


1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 GIỚI THIỆU
Nhu cầu tất yếu sử dụng thông tin phục vụ hoạt động ra quyết định của con
người đã tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển đời sống xã hội lồi người,
trước đây khi chưa có hỗ trợ khoa học cơng nghệ hình thức thơng tin gặp nhiều khó
khăn do khoảng cách địa lí, đến khi kỹ thuật thông tin xuất hiện thời gian thông tin
của con người được cải thiện, cơ hội tiếp cận thông tin từ xa dễ dàng hơn. Sự tiến
bộ kỹ thuật hội tụ công nghệ của ba ngành công nghệ thông tin (Information
Technology – công nghệ thông tin), viễn thông và truyền thông làm xuất hiện ngành
kinh tế mới - ngành kinh tế công nghiệp nội dụng số (Digital Content Industry DCI). Khoa học thơng tin ra đời làm cho thế giới xích lại gần hơn, kỹ thuật thông
tin phát triển cấp số nhân đã tạo điều kiện thuận tiện cho thông tin liên lạc phục vụ
kinh doanh vận chuyển hàng hóa và cung cấp dịch đến nơi xa xôi ở những địa
phương khác nhau trên thế giới (Friedman, 2005). Bước đột phá khoa học công
nghệ đã tạo ra mạng lưới kết nối thơng tin tồn cầu làm cho doanh nghiệp ngày
càng có xu hướng chia cắt chuỗi giá trị thành những chức năng và nhiệm vụ nhất
định di chuyển đến vị trí địa lí ở ngồi nước sao cho hoạt động kinh doanh có hiệu
quả cao hơn (Zahir & Mushtaq, 2011). Kết nối thông tin tạo ra cơ hội cho ngành
công nghiệp ở các nước đang phát triển hội nhập sâu rộng vào chuỗi giá trị tồn
cầu, tiếp cận tri thức kích thích đổi mới, tận dụng NLCT mở rộng thị trường. DCI là

ngành công nghiệp mới nổi thế kỷ 21, ban đầu phát triển tại các thành phố lớn, xu
hướng số hóa tạo ra cơ hội mở rộng quy mơ phát triển bằng nhiều mơ hình khác
nhau, sản xuất sản phẩm DCI (Digital Content Product - DCP) và cung cấp dịch vụ
DCI (Digital Content Services – DCS) liên quan đến việc số hóa, tích hợp và ứng
dụng đồ họa, văn bản, hình ảnh hoặc âm thanh thơng qua mạng lưới kết nối thông
tin (Xin, 2009). Công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng truyền thông kỹ thuật số trên


2
thế giới đang trải qua nâng cấp lớn, nhu cầu khai thác DCP ngày càng tăng, thông
tin được truyền dẫn ở tốc độ ngày càng cao hơn, sự phát triển nhanh chóng DCI góp
phần quan trọng trong phát triển hệ thống kinh tế toàn cầu (Yaoqing & Jun, 2010).
DCI ra đời có thể làm giảm chi phí sản xuất, thương mại và giao thông vận tải, tăng
cường chia sẻ thông tin và dịch vụ liên công ty, trao đổi, chia sẻ tri thức và kinh
nghiệm hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu nội dung cho người sử
dụng (Li & Sun, 2008). Tiềm năng phương tiện truyền thông kỹ thuật DCI như là
nguồn lực mới tạo ra của cải và là phương tiện cung cấp dịch vụ xã hội đem lại lợi
ích to lớn làm phong phú thêm cuộc sống người dân. Loại hình DCP như tài liệu,
hình ảnh, âm nhạc và phim ảnh trở thành một nguồn lợi quan trọng hình thức kinh
doanh mới (Stahl & Maass, 2006). Công nghệ mạng xã hội ứng dụng Facebook,
MySpace, Google. . . đã thay đổi đáng kể cách thức truyền thơng, trong tương lai
cộng đồng ảo sẽ đóng vai trị quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của người dân
(Constantinides & Fountain, 2008).
Công nghiệp nội dung đã được đề cập trong các buổi diễn đàn thông tin quốc
gia phát triển G-7 từ năm 1995 thu hút nhiều nhà nghiên cứu, các tổ chức trong
nước và thế giới. Các nhà khoa học cho rằng, bước đầu, việc ứng dụng hạ tầng công
nghệ thông tin và truyền thông hội tụ phục vụ hoạt động sản xuất xảy ra ở khu vực
đô thị và phát triển nhanh chóng trong các tổ chức thuộc khu vực đô thị lớn ở Mỹ và
Châu Âu (Alles & đtg, 1994; Quah, 2001; Shields & đtg, 1993; Van Winden, 2000).
Theo thời gian có sự kết nối mạnh mẽ giữa nội dung được số hóa với các ngành cơng

nghiệp thông tin (Zook, 2000). Ở Việt Nam, DCS cung cấp thông tin 1080 đầu tiên
được biết đến tại các đô thị lớn như Thành phố Hồ Chí Minh và Thủ đô Hà Nội, gần
đây hơn DCP và DCS ồ ạt đua nhau có mặt trên thị trường cả nước, người sử dụng
có thể dễ dàng tìm thấy DCP như Zing me, Yahoo, Messenger, Youtube, dịch vụ trò
chơi trực tuyến, nhạc số, dữ liệu số, giải trí số, tra cứu thơng tin trực tuyến, học tập


3
điện tử, thư viện và bảo tàng số, phát triển nội dung trên mạng băng thông rộng,
phát triển nội dung trên mạng viễn thông di động, nghe đài trực tuyến, xem phim,
tải phim, truyền hình số, chăm sóc sức khỏe trực tuyến, bình chọn trực tuyến, bán
sách trực tuyến, nhắn tin trúng thưởng và nhiều loại hình DCP và DCS khác. Sự ra
đời DCI nhanh chóng trở thành ngành kinh tế công nghiệp cung cấp hạ tầng nội
dung thông tin số hóa cho các ngành cơng nghiệp liên quan khác góp phần vào sự
phát triển chung của đất nước. Nhận thức tầm quan trọng của DCI trong nền kinh tế
quốc dân, Chính phủ (2007) đã kịp thời ban Quyết định số: 901/QĐ-TTG, Quyết định
Số: 55/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 56/2007/QĐ-TTg phê duyệt chấp nhận DCI là
một ngành kinh tế mũi nhọn vào năm 2007, đây cũng là năm thành lập “Viện công
nghiệp Phần mềm và DCI Việt Nam”, đánh dấu bước ngoặc quan trọng mở đường
cho nhiều “vấn đề nghiên cứu” liên quan đến Cluster (cụm ngành) DCI, đặc biệt
nghiên cứu về mối quan hệ giữa NLCT ngành công nghiệp và hỗ trợ phát triển
Cluster DCI ở Việt Nam được đề cập trong nghiên cứu này.
1.2 CƠ SỞ NGHIÊN CỨU
1.2.1 Lý do nghiên cứu
Xu thế kết toàn cầu đã và đang đặt ra cho DCI Việt Nam áp lực nâng cao năng
lực cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Tại hội thảo Việt Nam - Hàn Quốc năm 2013
các nhà khoa học khẳng định Việt Nam hồn tồn có tiềm năng để phát triển ngành
công nghiệp DCI (Kỷ Yếu Hội Thảo Việt Nam - Hàn Quốc, 2013), tuy nhiên DCI là
một lĩnh vực công nghiệp mới mẻ liên quan đến khoa học và công nghệ, tốc độ tăng
trưởng nhanh nên vấn đề thực tiễn đặt ra hàng loạt thách thức cho quá trình phát

triển ngành. Chẳng hạn như sự xuất hiện mạng ngang hàng “Peer-to-Peer: P2P” vào
đầu thiên niên kỷ đã dẫn đến việc chia sẻ tập tin bất hợp pháp trên mạng một cách
nhanh chóng, đặc biệt là trong lĩnh vực âm nhạc và lĩnh vực phim ảnh dẫn đến vi
phạm bản quyền tác giả làm đau đầu cho nhà sản xuất và các nhà hoạch định chính


4
sách (Frattolillo & Landolfi, 2008; Oberholzer-Gee & Koleman, 2007; Liebowitz,
2008). Vai trị của Chính phủ trong việc hoạch định chính sách nhằm hạn chế vi
phạm bản quyền DCP cũng được ban hành ở các nước nhưng cho đến nay thành
công khá hạn chế. Sự mở cửa thị trường nội dung tại Việt Nam, cùng với sự tăng
trưởng vượt bậc của nhu cầu nội dung thơng tin số hóa thơng qua mạng lưới viễn
thông đã tạo ra một số lượng đáng kể những doanh nghiệp cung cấp DCP và DCS
tham gia vào thị trường, dẫn tới tính cạnh tranh gay gắt trong ngành. Lúc này,
ngành DCI đã nhận thấy rằng cần có khả năng duy trì và phát triển trong mơi trường
kết nối tồn cầu. Trong bối cảnh đó, ngành DCI nhận thức rõ tầm quan trọng của
việc xác định những yếu tố tác động đến NLCT ngành, tác động tổng thể của NLCT
ngành và những yếu tố hỗ trợ phát triển Cluster ngành nhằm tạo ra hàm ý chính
sách và quản trị quan trọng thúc đẩy phát triển ngành, điều này có được qua việc
nâng cao NLCT ngành và tiếp cận Cluster trong hoạch định chính sách. Bởi việc
các nhà quản lý, hoạch định chính sách, học giả xem tiếp cận Cluster như là bài
thuốc chữa bách bệnh, giải pháp quản trị và nâng cao NLCT góp phần đem lại lợi
ích lớn cho phát triển kinh tế địa phương và khu vực (Barkley and Henry, 1997). Có
thể nói rằng, DCI là ngành cơng nghiệp cịn rất non trẻ trong trong nền kinh tế thị
trường có sự cạnh tranh gay gắt. Điều này sự khởi đầu nghiên cứu về ngành cần
thiết phải hiểu rõ mối quan hệ giữa năng lực cạnh tranh ngành và hỗ trợ phát triển
Cluster ngành trong cách tiếp cận Cluster để làm cơ sở hoạch định chính sách và
quản trị cho hoạt động sản xuất kinh doanh trên thương trường. Thêm vào đó, xem
xét tài liệu về NLCT cho thấy lí thuyết thương mại truyền thống tập trung nhiều vào
nghiên cứu tích tụ kinh tế và yếu tố lợi thế, Porter (1990) phê phán quan điểm lí

thuyết truyền thống không cung cấp sự hiểu biết mở rộng NLCT, ông lập luận
NLCT cần phân loại những yếu tố đặc biệt đồng thời hoạch định chính sách cơng
nghiệp theo cách tiếp cận Cluster cũng tạo ra sự khác biệt nhất định so với tiếp cận
ngành truyền thống (xem Bảng 1.1).


5
Bảng 1.1: Quan điểm của Porter về chính sách Cluster
Chính sách

Tiếp cận ngành truyền thống

Tiếp cận Cluster

Nhắm đến ngành và lĩnh vực Tất cả doanh nghiệp trong cluster
mục tiêu, doanh nghiệp lớn

có cơ hội phát triển chung

Tập trung vào doanh nghiệp Tăng cường năng lực doanh
trong nước.
Can thiệp vào cạnh tranh thị
Nội dung

trường qua hình thức bảo hộ,
khuyến khích ngành, trợ cấp…

nghiệp trong và ngoài nước.
Năng lực cluster được đảm bảo
trong thị trường cạnh tranh.

Nhấn mạnh toàn diện vào liên kết

Tập trung hóa các quyết định ở chéo giữa các ngành/bổ sung.
cấp quốc gia.

Tăng cường NLCT ở cấp địa
phương, khu vực hay ngành.

So sánh
hiệu quả

Hạn chế cạnh tranh

Thúc đẩy cạnh tranh

Nguồn: Porter‟s Cluster Strategy Vesus Industrial Targeting (Woodward, 2005)
Một số nghiên cứu cho thấy lý thuyết thương mại truyền thống tập trung vào
lợi thế so sánh và lợi thế tuyệt đối, kế thừa những quan điểm trước đây lý thuyết
Cluster ban đầu được biết đến của Porter (1990,1990a, 1997a, 1998b, 2000) với mơ
hình Kim cương - Porter‟s Diamond Model (PDM) dựa vào những yếu tố: (1)
những điều kiện nhân tố; (2) những điều kiện nhu cầu; (3) chiến lược, cơ cấu và
cạnh tranh của doanh nghiệp; (4) những ngành công nghiệp hỗ trợ và có liên quan,
hai yếu tố hỗ trợ là: (5) Chính phủ; (6) cơ may, qua khung kim cương, Porter tăng
cường sự hiểu biết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên trường quốc tế,
đây là lý thuyết đầu tiên cho phép tiến hành phân tích năng lự cạnh tranh các cấp độ
doanh nghiệp, các ngành cơng nghiệp và các quốc gia (Peng, 2014) (xem Hình
1.1). Mơ hình PDM diễn tả bản chất NLCT ngành cơng nghiệp, những nhân tố tiền
đề trong PDM đóng vai trị quyết định tác động NLCT ngành công nghiệp đã được
Porter đề xuất, từ kết quả nghiên cứu mơ hình PDM, nghiên cứu NLCT ngành cơng
nghiệp hình thành và phát triển rất mạnh mẽ từ năm 1990 đến nay (xem mục 2.1.2).



6

Chiến lược, cấu trúc và cạnh
tranh của doanh nghiệp


Những điều kiện
yếu tố

Những điều kiện
nhu cầu

Những ngành cơng nghiệp
Chính
hỗ trợ và liên quan
Hình 1.1: Mơ hình Kim cương - Porter‟s Diamond Model
Nguồn: Porter (1990)
Mặc dù nghiên cứu về NLCT ngành công nghiệp ở Việt Nam và thế giới được
nhiều học giả quan tâm dưới nhiều khía cạnh khác nhau, song nghiên cứu về mối
quan hệ giữa NLCT ngành công nghiệp và hỗ trợ phát triển Cluster: Nghiên cứu
trong Cluster DCI ở Việt Nam thông qua các tác động: (1) NLCT ngành công
nghiệp dựa trên những yếu tố quyết định và (2) những yếu tố hỗ trợ phát triển
Cluster đến nay chưa được nghiên cứu. Do vậy, việc nghiên cứu mơ hình mối quan
hệ giữa NLCT công nghiệp và hỗ trợ phát triển Cluster: Nghiên cứu trong Cluster
DCI còn non trẻ trong nền kinh tế đang chuyển đổi là hết sức cần thiết.
1.2.2 Tổng quan năng lực cạnh tranh ở Việt Nam
1.2.2.1 Đánh giá năng lực cạnh tranh qua các chỉ số
Chỉ số NLCT cấp độ Quốc gia Việt Nam, theo các tiêu chí đánh giá của

World Economic Forum qua các năm 2012 đứng thứ 75 trong 144 nền kinh tế, năm
2013 tăng lên 5 bậc đứng thứ 70 trong 148 nền kinh tế, qua năm 2014 tăng lên 2 bậc
đứng thức 68 trong 144 nền kinh tế, trong năm 2015 tăng 12 bậc xếp hạng thứ 56
trong 140 nền kinh tế 1.
Trong đó, trong năm 2015 chỉ số những yêu cầu cơ bản (thể chế, cơ sở hạ
tầng, môi trường vĩ mô, sức khỏe và giáo dục sơ cấp) ở mức xếp hạng 72. Kết quả
cải thiện môi trường kinh tế vĩ mơ tốt hơn (đứng vị trí 69), chất lượng cơ sở hạ tầng

1

Báo cáo cạnh tranh toàn cầu 2015-2016: Dữ liệu tồn tập được cơng bố bởi diễn đàn kinh tế thế giới.


7
giao thông và năng lượng được cải tiến tuy nhiên vị trí xếp hạng vẫn cịn thấp (ở
mức 76). Chỉ số nâng cao hiệu quả nói chung xếp mức thấp thứ 70 các chỉ số thúc
đẩy hoạt động hiệu quả của thị trường hàng hóa cũng thấp (83), giáo dục đào tạo
phổ thông ở mức rất thấp (95), yếu tố cải cách trong kinh doanh 100 và đổi mới ở
mức 73. Chỉ số xếp hạng cho thấy hầu hết các tiêu chí xếp hạng năng lực của Việt
Nam ở mức trung bình trong 140 nền kinh tế ngoại trừ hai tiêu chí quy mơ thị
trường (vị trí 33) và tiêu chí hiệu quả thị trường lao động (vị trí 52). Theo WEF
(2016) nguồn nhân lực lao động tuy có dồi dào về số lượng, hệ thống giáo dục có
mở rộng nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu chất lượng, đào tạo chưa gắn chặt chẽ
với thị trường, dẫn tới thiếu hụt nghiêm trọng lao động có kỹ năng (xem Bảng 1.2).
Bảng 1.2: Xếp hạng NLCT của các nƣớc Đông Nam Á theo tiêu chí WFF

2. Cơ sở hạ tầng

3.Mơi trường kinh tế vĩ mô


4. Sức khỏe và giáo dục tiểu học

5. Giáo dục và đào tạo phổ thông

6. Hiệu quả thị trường hàng hóa

7. Hiêu quả thị trường lao động

8. Phát triển thị trường tài chính

9. Đáp ứng cơng nghệ

10.Quy mô thị trường

11. Cải cách trong kinh doanh

12. Đổi mới

Singapore
Malaysia
Thailand
Indonesia
Philippins
Vietnam
Lao
Campodia
Myanmar

1. Thể chế


Nền
kinh tế

Tinh tế
và đổi
mới

Những yếu tố nâng
cao hiệu quả

Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu

Những yếu
tố cơ bản

2
18
32
37
47
56
83
90
131

2
23
82
55
77

85
71
111
133

2
24
44
62
90
76
98
101
134

12
35
27
33
24
69
70
64
106

2
24
67
80
86

61
90
87
113

1
36
56
65
63
95
112
123
134

1
6
30
55
80
83
76
93
130

1
19
67
115
82

52
44
38
73

2
9
39
49
48
84
74
66
138

5
47
58
85
68
92
119
105
138

11
26
18
10
30

33
109
90
60

18
13
35
36
42
100
96
122
135

9
20
57
30
48
73
108
122
132

Nguồn: WEF (2016)


×