Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI SỞ GIAO DỊCH I NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.1 KB, 26 trang )

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI SỞ
GIAO DỊCH I NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM
2. 1. Khái quát về Sở giao dịch I Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
2. 1. 1. Sự hình thành và phát triển của Sở giao dịch I Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam .
2. 1. 1. 1. Khái quát về ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
Tiền thân của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam là Ngân hàng Kinh tế Việt
Nam trực thuộc bộ Tài Chính với chức năng chủ yếu là cấp phát theo công trình và
dự án nhà nước, gần như là chỉ định, chuyển đúng theo quy trình cấp phát vốn.
Năm 1981 theo xu hướng đổi mới: theo nghị định 259/NĐ/TTCP ngày 24/11/1984
Ngân hàng Kinh tế Việt Nam đổi thành Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam
để phù hợp với tình hình hoạt động thực tế. Hoạt động chủ yếu vẫn là cấp phát vốn
trong các công trình xây dựng cơ bản, Ngân hàng phải tự thẩm định các dự án cấp
phát vốn.
Theo quyết định số 40/QĐ/HĐBT ngày 14/11/1990 Ngân hàng Đầu tư và Xây
dựng Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam.
+ Từ năm 1990 -1994: là giai đoạn hết sức khó khăn của Ngân hàng đầu tư và phát
triển Việt Nam, là phải xác định nhiệm vụ chức năng.
+Từ 1995 đến nay: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam tách ra làm 2 bộ
phận:
Tổng cục đầu tư và phát triển: chiếm phần lớn nguồn lực của Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam sau này đổi tên thành qũy hỗ trợ phát triển Việt Nam.
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam: chuyển sang kinh doanh như một ngân
hàng đa năng, sau phát triển thành Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam ngày
nay.Hiện nay Ngân Hàng Đầu Tư và phát triển Việt Nam có 76 thành viên là các
chi nhánh và văn phòng đại diện.
2. 1. 1. 2. Giới thiệu về sở giao dịch I Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam.
a. Những nét chung về sở giao dịch:
- Thành lập ngày 28-3-1991 là đơn vị trực tiếp kinh doanh của hội sở chính


- Nay, SGD có trụ sở tại 191 Bà Triệu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Là đơn vị chủ lực trong việc xây dựng và phát triển quan hệ hợp tác
- Là đơn vị đi đầu trong việc triển khai thành công hệ thống công nghệ hiện đại.
- Thực hiện xuất sắc kế hoạch hàng năm.
- Có đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao.
- Có phong trào đoàn, Đảng trong sạch vững mạnh.
b. Phát triển tổ chức, phát triển mạng lưới:
- Từ khi thành lập, SGD có 2 phòng và 1 tổ nghiệp vụ; chủ yếu làm nghiệp vụ cấp
phát vốn ngân sách đầu tư vào các dự án.
- Giai đoạn 1996-2000, SGD đã có 167 cán bộ với 12 phòng nghiệp vụ, 1 chi
nhánh khu vực, 2 phòng giao dịch, và 7 quỹ tiết kiệm.
- Giai đoạn 2001-2005, SGD thực hiện tách 4 CN cấp 1:
+ Chi nhánh Bắc Hà Nội năm 2002
+ Chi nhánh Hà Thành năm 2003
+ Chi nhánh Đông Đô năm 2004
+ Chi nhánh Quang Trung năm 2005
Sau hơn 16 năm hoạt động, hiện nay SGD là đơn vị có quy mô 20 phòng nghiệp
vụ, 300 cán bộ, với mạng lưới 14 phòng giao dịch, điểm giao dịch tại 3 quận Hoàn
Kiếm, Bà Đình, Hai Bà Trưng. Hệ thống máy rút tiền tự động ATM hoạt động kết
Ban giám đốc
Khối tín dụng
Khối dịch vụ
Khối QL nội bộ
Khối ĐVTT
P. tín dụng1
P tín dụng 2
P tín dụng 3
P. thẩm định
P. quản lý tín dụng
P. thanh toán quốc tế

P. Tài chính kế toán
P. Kế hoạch nguồn vốn
P. Tiền tệ kho quỹ
P. DV Kh cá nhân
P. DV KH DN 2
P. DV KH DN 1
P. Tổ chức cán bộ
P. hành chính quản trị
P. Điện toán
P. kiểm tra nội bộ
P. giao dịch 4
P. giao dịch 1
P. giao dịch 2
P. giao dịch 3
nối với các điểm giao dịch của BIDV trên phạm vi toàn quốc hợp thành mạng lưới
rộng khắp phục vụ khách hàng sử dụng sản phẩm của Sở giao dịch.
2. 1. 2. Cơ cấu tổ chức tại Sở Giao Dịch I NH ĐT&PTVN
Ban giám đốc hiện nay của SGD gồm một Giám đốc và ba Phó giám đốc. Giám
đốc Sở giao dịch I là một trong những Phó giám đốc của Ngân hàng Đầu tư và phát
triển Việt Nam.
Hiện tại, SGD có 20 phòng ban, được giao các chức năng nhiệm vụ cụ thể. Đội
ngũ cán bộ của SGD tăng trưởng nhanh về số lượng, năm 2007 số lượng cán bộ tại
SGD đạt gần 300 cán bộ, đa số là cán bộ trẻ, có trình độ, nhiệt tình phấn đấu vì sự
phát triển của hệ thống Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam.
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức của Sở giao dịch I NH ĐT&PTVN
2. 1. 3. Tình hình hoạt động kinh doanh chung tại Sở Giao Dịch I Ngân hàng
Đầu tư và phát triển Việt Nam trong những năm qua:
2. 1. 3. 1. Hoạt động huy động vốn
Tính tới 31/12/2007 tổng lượng vốn huy động của Sở giao dịch I NH ĐT & PTVN
là 13.620.606 triệu đồng tăng 35 % so với năm 2006. Đây quả là 1 con số ấn tượng

vì căn cứ vào số liệu của 5 năm trước đó có thể thấy được sự tăng trưởng đột biến.
Nếu năm 2004 tổng lượng vốn huy động là 7.108.450 triệu đồng giảm 15 % so với
năm 2003 ,năm 2005 chỉ tăng 6 % so với năm 2004, thì tới năm 2006 tổng lượng
vốn huy động đã là 10.110.926 triệu đồng tức là tăng 34 % so với năm trứơc,
những con số ấy cho thấy một sự phát triển vượt bậc trong công tác huy động vốn
cũng như là sự lớn mạnh, trưởng thành của Sở giao dịch I.
Trong tổng lượng vốn huy động của Sở không thể không kể tới lượng vốn huy
động từ các tổ chức kinh tế, có thể nói đây là lượng vốn huy động chủ lực. Trong
năm 2007 lượng vốn huy động từ các tổ chức kinh tế là 11.821.213 triệu đồng
(tăng 62%) so với năm 2006, còn vốn huy động từ dân cư và nguồn khác lại giảm
mạnh cả về số lượng và tỉ trọng do những năm gần đây người dân có xu thế đầu tư
mạnh vào chứng khoán hoặc bất động sản hơn là ngân hàng, năm 2007 tỉ trọng của
nguồn vốn huy động từ dân cư đã giảm 36,78%, của nguồn khác thì không thay đổi
là 0 %, nhưng nếu so với các năm trước đây thì đã giảm đáng kể (giảm 69,43% so
với năm 2005). Qua đó có thể thấy được sự khó khăn và thách thức đang đặt ra cho
Sở giao dịch I nói riêng và NH ĐT & PTVN nói chung trước xu hướng hội nhập và
cạnh tranh khốc liệt hiện nay.
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại SGD I NHĐT&PTVN
Chỉ tiêu 2007 2006 2005 2004 2003
I.HUY ĐỘNG
VỐN
13.620.606,
00
10.110.926,0
0
7.569.500,
00
7.108.450
,00
8.408.30

0,00
35% 34% 6% -15%
1.Tiền gửi TCKT
11.821.213,
00
7.284.959,
00
4.407.585,
00
3.705.456,
00
2.771.70
0,00
62% 65% 19% 34%
- TG không kì hạn 3.427.093,
00
1.645.390,0
0
844.839,
00
1.019.978,
00
556.410
,00

×