Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

THỰC TRẠNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUANG TRUNG HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 33 trang )

THỰC TRẠNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH QUANG TRUNG HÀ NỘI
1. Đánh giá tỡnh hỡnh nền kinh tế và mụi trường kinh doanh.
Năm 2008, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục phát triển khả quan, tăng trưởng GDP
đạt mức cao trên 8.5%, tuy nhiên tỷ số tăng giá cũng đạt mức cao trong vài năm qua.
Tỡnh hỡnh hoạt động của thị trường tài chính có dấu hiệu trầm lắng sau những tăng
trưởng khá nóng trong năm 2006 và những tháng đầu năm 2007.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng có nhiều tín hiệu khả quan, hầu hết các NHTM
trên địa bàn đều đạt và vượt chỉ tiêu KHKD 2007 về lợi nhuận và quy mô hoạt động.
Tại BIDV nói chung và Chi nhánh Quang Trung nói riêng, năm 2007 là năm có
nhiều đột phá trong môi trường hoạt động. Thực hiện theo phỏt triển chi nhỏnh theo
mụ hỡnh ngõn hàng hỗn hợp trong định hướng chung phát triển của tập đoàn BIDV
thành tập đoàn tài chính Ngân hàng Việt Nam, cả hệ thống nói chung và Chi nhánh
Quang Trung đều đó tớch cực tỡm kiếm khỏch hàng mới và tỡm hướng đi mới theo
hướng tiếp cận sát hơn với thị trường, nâng cao tính năng động, sáng tạo và chủ động
trong hoạt động kinh doanh.
2. Khái quát về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quang Trung Hà Nội.
2.1. Quỏ trỡnh hỡnh hành và phỏt triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Hà Nội.
2.2. Cơ cấu và mô hỡnh tổ chức ngõn hàng Ngõn hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Hà Nội.
Đáp ứng yêu cầu nắm bắt tỡnh hỡnh thực tế trờn thị trường công tác tổ chức chỉ
đạo hoạt động kinh doanh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quang Trung Hà Nội không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý tổ chức, nõng cao
trỡnh độ nghiệp vụ, thực hiện tốt chính sách kinh doanh tiền tệ – tín dụng và ổn định
đời sống của cán bộ công nhân viên. Hiện nay, cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Hà Nội có tổng số 77 Cán
bộ công nhân viên trong đó có 01 Thạc sỹ, 45 cán bộ có trỡnh độ Đại học, Cao đẳng,
25 cán bộ có trỡnh độ Trung học.


Bộ máy tổ chức Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quang Trung Hà Nội.
Phũng
tổ
chức
hành
chớnh
Phũng
kế
toỏn
Phũng
nguồn
vốn
Phũng
tớn
dụng
Tổ
quỹ
giải
ngõn
Phũng
KD và
quản
lý tớn
dụng
Phũng
TTQT
Phũng
điện
toõn

Phũng
DVKH
DN
Phũng
DVKH
DN
Phũng
Tiền
tệ
Ngoài ra cú 4 phũng GD
Phũng GD 1
Phũng GD 2
Phũng GD 3
Phũng GD 4
Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung
Hà Nội có chức năng thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng trong phạm vi chức năng
Ban Giám đốc
được Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam uỷ quyền hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ chủ yếu trên địa bàn thành phố Hà Nội, áp dụng các thể thức thích hợp
để huy động vốn bằng đồng vốn Việt Nam và ngoại tệ nhàn rỗi của mọi tầng lớp dân
cư để cho vay ngắn hạn và dài hạn với các thành phần kinh tế sản xuất kinh doanh và
làm dịch vụ, tập trung vốn lớn để phục vụ các doanh nghiệp đổi mới trang thiết bị,
phát triển sản xuất kinh tế trên địa bàn.
2.3. Khỏi quỏt về tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Hà Nội.
Trải qua bao những thăng trầm của nền kinh tế, đến nay Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Hà Nội đó khẳng định được vị trí của
mỡnh trờn thương trường, đứng vững và phát triển trong cơ chế mới của nền kinh tế.
Sự cạnh tranh trong cơ chế thị trường ngày càng gay gắt, cùng hoạt động kinh doanh
tiền tệ tín dụng làm cho thị trường tiền tệ tín dụng vốn đó sụi động, tạo ra sự cạnh

tranh gay gắt về lói suất tiền gửi, tiền vay, phí dịch vụ. Thực tế đó ảnh hưởng lớn đến
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quang Trung Hà Nội. Nhưng với sự quan tâm giúp đỡ ủng hộ của các cơ quan trong
và ngoài ngành từ trung ương đến địa phương trên địa bàn thành phố, đặc biệt sự hợp
tác chặt chẽ, có hiệu quả của các doanh nghiệp, sự đoàn kết nhất trí cao của Ban chấp
hành Đảng uỷ, Ban Giám đốc và các tổ chức đoàn thể cùng sự cố gắng vượt bậc của
tập thể cán bộ công nhân viên trong cơ quan nên những Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Hà Nội đó đạt được một số kết quả đáng
khích lệ.
Từ năm 2005 – 2007 Ngân hàng đó huy động được một khối lượng vốn nhàn rỗi
trong dân cư và các tổ chức kinh tế trên địa bàn đáp ứng đủ cho nhu cầu tăng trưởng
tín dụng, góp phần thực hiện kinh doanh có hiệu quả cụ thể là:
Tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn thành phố đến 31 tháng 12 năm 2004 là
743.529 triệu đồng tăng so 31 tháng 12 năm 2005 là 129.334 triệu đồng bằng 21,05%,
trong đó cuối năm 2006 tăng so với 2007 là 128.699 triệu đồng tăng 26,5%.
Như vậy, ta thấy rằng nguồn vốn huy động được chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Hà Nội là tiền gửi của các doanh
nghiệp và dân cư đó đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu vay vốn đối với các doanh
nghiệp và các dự án khả thi. Đồng thời chuyển một lượng vốn nhàn rỗi lớn về Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quang Trung Hà Nội để cho vay và phát triển
kinh tế trong cả nước. Để đạt được những kết quả trên là do Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Hà Nội đó duy trỡ được các hỡnh thức
huy động vốn truyền thống kết hợp với các hỡnh thức mới như phát hành trái phiếu
tiết kiệm với kỳ hạn lói suất khỏc nhau đi với với tăng cường mở rộng phát triển mạng
lưới tại những địa bàn tập trung dân cư thu nhập khá nên Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Hà Nội vẫn là một ngân hàng có thế mạnh
về nguồn vốn đạt được tăng trưởng liên tục.
3. Kết quả đạt được trong hoạt động năm 2007:
3.1. Các kết quả hoạt động kinh doanh
TT Chỉ tiờu

TH
2006
KH
2007
TH năm 2007
Thực hiện
31/12/2007
%TT
so
2006
%HT
KH
I Chỉ tiờu chớnh
1 CL thu chi (gồm thu nợ HTNB) 32,23 70 88,00 237% 126%
2 Thu dịch vụ rũng 6,2 10 11,2 180% 112%
3 Tỷ lệ nợ xấu 20% 9% 8%
4 Giới hạn dư nợ tín dụng cuối kỳ 800 1.250 1.250 156% 100%
5 Doanh thu khai thỏc phớ bảo hiểm 0 0,25 0.8 320%
II Các chỉ tiêu phục vụ quản trị điều hành
5 Huy động vốn cuối kỳ 3.900 4.500 5.100 130% 113%
6 Huy động vốn bỡnh quõn 2.7000 4.500 6.050 224% 134%
7 Dư nợ tín dụng bỡnh quõn 637 1.000 1.125 176% 112.5%
8 Tỷ lệ nợ quỏ hạn 0% 0% 0% 100%
9 Lợi nhuận trước thuế 4,825 30 42.12 877% 140%
3.1.1. Tổng tài sản
Tính đến 31/12/2007 Tổng tài sản của Chi nhánh đạt: 5.633 tỷ đồng, tăng 35%
so với năm 2006 và đạt 125% kế hoạch năm.
3.1.2. Huy động vốn:
Tính đến 31/12/2007 nguồn vốn huy động đạt 5.100 tỷ đồng, tănmg 30% so với
năm 2006, đạt 113% kế hoạch kinh doanh; trong đó VNĐ đạt 3.900 tỷ chiếu 76,4%,

nguồn huy động có thời hạn trên 1 năm là 2.692 tỷ đồng, tăng so với 31/12/2006 là
1.562 tỷ đồng.
Tiền gửi thanh toán và không kỳ hạn đạt 1.200 tỷ đồng tăng 439 tỷ đồng so với
2006, và hiện chiếm 20% tổng nguồn vốn huy động tại chi nhánh.
Công tác điều hành nguồn vốn: Đảm bảo cân đối, sử dụng vốn hàng ngày một
cách phù hợp, sử dụng hạn mức thấu chi hợp lý, đảm bảo khả năng thanh toán, khả
năng chi trả theo đúng quy định với mức chi phí hợp lý, đảm bảo hiệu quả sử dụng
vốn.
3.1.3. Tớn dụng:
tổng dư nợ đến 31/12/2007 đạt 1.223 tỷ đồng, đạt 98% giới hạn tín dụng được
giao và tăng trưởng 145% và tăng tuyệt đối 512 tỷ đồng so với năm ngoái.
* Cơ cấu tín dụng:
+ Tổng dư nợ/Tổng tài sản = 30,9%
+ Dư nợ ngắn hạn/Tổng dư nợ = 45,0%
+ Dự nợ VNĐ/Tổng dư nợ = 68,7%
Hoạt động tín dụng của Chi nhánh luôn đảm bảo theo một quy trỡnh lành mạnh,
nõng cao tớnh độc lập, khách quan trong việc thẩm định, phân tích tín dụng: trích lập
đúng và đủ DPRR theo điểu 7-493, tỷ lệ nợ xấu thấp hơn KH giao…
3.1.4. Chi tiờu thu dịch vụ:
Thu dịch vụ rũng năm 2007 đạt 11,2 tỷ, đạt 112% kế hoạch được giao tăng 180%
so với năm 2006, trong đó thu phí Tín dụng 1.35 tỷ, thanh toán 4.5 tỷ, Ngõn quỹ 1.0
tỷ, KDNT 1.9 tỷ, Phỏt hành thẻo 0.15 tỷ, Dịch vụ khỏc 2.3 tỷ.
* Cụng tỏc dịch vụ khỏch hàng:
Khỏch hàng doanh nghiệp
- Thực hiện tốt theo quy trỡnh tư vấn phục vụ khách hàng: Thực hiện đảm bảo
các giao dịch nhanh chóng, chính xác phục vụ cho khách hàng một cách tốt nhất.
- Tiếp thị và chào sản phẩm dịch vụ toàn diện với cỏc Cụng ty chứng khoỏn.
- Tiếp cận và thực hiện cỏc hợp tỏc toàn diện với cỏc khỏch hàng lớn.
Khỏch hàng cỏ nhõn
- Thực hiện chuyển tiền phục vụ cá nhân, Western Union, kiều hối với khối

lượng lớn, đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động dịch vụ.
- Thực hiện tốt công tác trả lương qua tài khoản cho các đơn vị hành chính sự
nghiệp theo chỉ thị của Chính phủ và cán bộ nhân viên củ các khách hàng doanh
nghiệp lớn.
3.2. Các mặt hoạt động quản trị nội bộ
3.2.1. Cụng tỏc tài chớnh kế toỏn
- Thực hiện công tác theo đúng chức năng nhiệm vụ định kỳ và phát sinh; Kiểm
soát tốt, kịp thời chứng từ báo cáo của các phân hệ nghiệp vụ; Thanh toán nhanh
chóng, chính xác, đúng chế độ các khoản chi tiêu nội bộ. Đảm bảo các chế độ cho
CBCNV.
- Thực hiện tốt chức năng tham mưu tư vấn cho Giám đốc đảm bảo hoạt động tài
chớnh chi nhanh an toàn, hiệu quả.
3.2.2. Công tác tổ chức và quản trị điều hành
- Tham mưu giúp việc Giám đốc và Hội đồng tuyển dụng triển khai công tác
tuyển dụng năm 2007 theo đúng quy trỡnh, quy định. Thực hhiện tốt công tác đào tạo
cán bộ, phổ biến quy chế nộ bộ và đạo đứng nghề nghiệp cho cán bộ nhân viên. Thực
hiện công tác quy hoạch, bồi dưỡng, bổ nhiệm, kỷ luật theo đúng quy định.
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tiến hành chia tách chi nhánh Ba Đỡnh
trong năm 2008.
- Sửa đổi, bổ sung quy chế điều hành của Giám đốc Chi nhánh.
- Chỉ đạo triển khai thực hiện vượt trội kế hoạch kinh doanh năm 2007, kiểm soát
chặt chẽ tăng trưởng tín dụng.
- Hoàn thiện chuyển đổi mô hỡnh KTNB tại Chi nhỏnh, tăng cường kiểm tra
giám sát và nghiêm túc thực hiện kết luận sau thanh tra, kiểm tra.
- Các nội dung, chương trỡnh cụng tỏc đều được cụ thể hoá một cách chi tiết, các
chỉ đạo điều hành của Giám đốc đều được theo dừi, đôn đóc triển khai một cách sâu
sát và kịp thời.
3.2.3. Công tác điện toán
- Thực hiện cụng tỏc theo đúng chức năng nhiệm vụ định kỳ và phát sinh; Lập
báo cáo năng lực tin học, báo cáo thiết bị truyền thông và kênh truyền số liệu.

- Phát triển phần mền ứng dụng được BGĐ phê duyệt; Tham gia công tác Tổ
mua sắm thiết bị tin học bổ sung TBTH cho Chi Nhánh Quang Trung và Chi nhánh
Ba Đỡnh; Tham gia Nhúm xõy dựng cổng thanh toỏn trực tuyến giữa BIDV và cỏc
Cụng ty chứng khoỏn, Ban nghiờn cứu và phỏt triển cỏc sản phẩm dịch vụ; Triển khai
chương trỡnh Quản lý nhõn sự và chương trỡnh Thụng tin tớn dụng.
3.2.4. Cụng tỏc khỏc
- Tớch cực tham gia ý kiến dự thảo Thuế thu nhập cỏ nhõn, quy chế dõn chủ cơ
sở.
- Tham gia đóng góp xây dựng tượng đài Quang Trung.
- Tham gia ý kiến Dự thảo luật thuế thu nhập cỏ nhõn, Quy chế dõn chủ tại cơ
sở; Phổ biến bộ quy chuẩn đạo đức BIDV; Tham gia đóng góp xây dựng tượng đài
Quang Trung.
- Thực hiện thường xuyên công tác kiểm tra ISO tại Chi nhánh.
4.1. Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Hà Nội
4.1.1. Một số nết chung về thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Hà Nội.
Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng là một trong bốn định hướng chính củ ban
lónh đạo ngân hàng Nhà nước đề ra cho ngành. Thực hiện chủ trương đó trong lĩnh
vực thanh toán đó được những kết quả to lớn và rất cơ bản. Việc chuyển đổi toàn bộ
hệ thống thanh toán, kế toán phương thức thủ công lạc hậu công tác điện tử tin học đó
từng bước hội nhập với các hoạt động của các tổ chức tài chính – tiền tệ trong khu vực
và trên thế giới, góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự nghiệp đổi mới hoạt động
ngân hàng trong những năm qua. Tuy nhiên so với nhu cầu của công cuộc đổi mới thỡ
ta khụng thể thoả món với những gỡ đó đạt được mà phải tỡm tũi học hỏi để nâng cao
trỡnh độ, đẩy nhanh tốc độ hiện dại hoá công nghệ ngân hàng. Cùng với sự phát triển
của nền kinh tế, của ngành ngân hàng, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Quang Trung Hà Nội đó nhanh chúng đổi mới toàn diện hoạt động kinh
doanh của mỡnh về nội dung, hỡnh thức cũng như phong cách phục vụ. Một trong
những đổi mới quan trọng trong khâu thanh toán, bằng việc đào tạo, nâng cao trỡnh

độ đội ngũ cán bộ, nhanh chóng triển khai ứng dụng công nghệ tin học vào hoạt động
ngân hàng nói chung vào công tác thanh toán nói riêng làm đẩy nhanh tốc độ thanh
toán, đảm bảo an toàn chính xác, tiện lợi, nhờ có ứng dụng công nghệ tin học thông
tin đó chấm dứt được tỡnh trạng ỏch tắc trong thanh toỏn, khụng những thế cũn giảm
được thời gian thanh toán một cách tối đa, thông qua việc thanh toán qua mạng vi tính
nối mạng trong nội bộ chi nhánh và toàn bộ hệ thống Ngân hàng. Những năm gần đay
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Hà Nội đó tiến
hành cụng tỏc thanh toỏn liờn hàng trực tiếp bằng hệ thống thụng tin riờng trờn mạng
mỏy vi tớnh, thực hiện quyết toỏn liờn hàng hàng ngày. Vỡ vậy trong những năm qua
đó cú những chuyển biến rừ rệt đó là việc luân chuyển các dũng vốn qua ngõn hàng
nhanh hơn không gây ứ đọng vốn, ngoài ra Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Quang Trung Hà Nội cũn đảm bảo mức dự trữ hợp lý để thanh toán chi
trả cho khách hàng đúng yêu cầu mà khách hàng cần. Hơn thế nữa cũn giải phúng
được lao động thủ công, đào tạo được đội ngũ cán bộ thanh toán về nghiệp và có tinh
thần trách nhiệm cao, làm việc nhanh chóng do đó làm thay đổi căn bản về chất trong
hoạt động kế toán ngân hàng cũng như bộ mặt hoạt động ngân hàng. Để đánh giá
được thành tựu trong công tác thanh toán tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Quang Trung Hà Nội đó đạt được trong thời gian qua, ta có thể mô
tả tỡnh hỡnh thanh toỏn của ngõn hàng trong 03 năm qua 2005, 2006, 2007.
Bảng 04: Tỡnh hỡnh thanh toỏn tại ngõn hàng ĐT & PT Việt Nam - chi
nhánh Quang Trung - Hà Nội
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiờu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Số tiền % Số tiền %
Chờnh lệch
06/05
Số tiền %
Chờnh lệch
07/06
Số tiền % Số tiền %

Thanh toỏn
khụng dựng
tiền mặt
1.924.479 58,8 2.640.255 63,6 715.578 37,2 3.032.052 69,5 391.797 14,84
Thanh toỏn
bằng tiền mặt
1.348.457 41,2 2.470.577 36,4 1.122.120 83,2 2.044.099 30,5 -426.478 -17,26
Tổng doanh
số thanh toỏn
3.272.954 100 5.110.832 100 1.837.878 56,2 5.076.151 100 -34.681 -1,89
(Nguồn: Báo cáo thanh toán không dùng tiền mặt năm 2005, 2006, 2007 của ngân
hàng ĐT & PT chi nhánh Quang Trung)
Biểu đồ thanh toán chung tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Quang Trung Hà Nội
Qua số liệu cho ta thấy công tác TTKDTM tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Hà Nội ngày một tăng cả về số món và số tiền.
Qua bảng só liệu 03 cho thấy tỷ trọng doanh số TTKDTM trên tổng doanh số
thanh toán có xu hướng ngày càng tăng: từ 58,8% năm 2005 lên 63,6% năm 2006 và
96,5% năm 2007. Điều này chứng tỏ Ngân hàng đó bước đầu thành công trong việc
mở rộng TTKDTM, ngân hàng đó sử dụng nhiều biện phỏp khuyến khớch sử dụng
cỏc hỡnh thức TTKDTM.
Tuy nhiên cũng phải thấy tỷ trọng này mặc dù có xu hướng tăng nhưng cũng
chưa phải là cao so với các nước trên thế giới. Do vậy, đũi hỏi Ngõn hàng cần tiếp tục
cỏc biện phỏp tớch cực hơn để mở rộng TTKDTM.
4.3.2. Thực trạng cỏc hỡnh thức thanhtoỏn khụng dựng tiền mặt tại Ngõn hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Hà Nội .
Trong những năm gần đây quán triện các nghị quyết Thông tư của Chính phủ
cũng như sự chỉ đạo của Ban lónh đạo Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Quang Trung Hà Nội, phũng dịch vụ khỏch hàng doanh nghiệp của ngõn
hàng là một điển hỡnh cú nhiều nỗ lực cố gắng, chỉ đạo công tác nghiệp vụ đem lại

kết quả khả quan, công tác TTKDTM đó được sử dụng rộng rói chiếm ưu thế trong
thanh toán phù hợp với điều kiện mới của nền kinh tế . Hiện nay, ở Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Hà Nội các hỡnh thức TTKDTM
được sử dụng là Séc chuyển khoản và Uỷ nhiệm chi.
Mỗi hỡnh thức đều có những mặt ưu, nhược điểm của nó, khách hàng sẽ lựa
chọn hỡnh thức nào thấy thuận tiện nhất và mang lại lợi ớch kinh tế lớn nhất cho
mỡnh. Trong thời gian qua, tổng số thanh toỏn thỡ TTKDTM có xu hường ngày càng
tăng. Để đi sâu vào nghiên cứu phân tích tỡnh hỡnh của Ngõn hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Hà Nội ta có bảng phân tích sau:
Tỡnh hỡnh TTKDTM tại Ngõn hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quang Trung Hà Nội năm 2005, 2006, 2007.
Bảng 05: Tỡnh hỡnh TTKDTM tại ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam - chi
nhánh Quang Trung - Hà Nội
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Số tiền % Số tiền %
Chờnh lệch
06/05
Số tiền %
Chờnh lệch
07/06
Số tiền % Số tiền %
1. Sộc
Sộc chuyển
khoản
85 0,0045 54 0,002 -31 -3647 0 -54 -100
2. UNC
chuyển tiền
1.924.412 99,55 2.640.201

99,99
8
715.789
37,m2
0
3.032.052 100 391.851 14,84
3. Uỷ nhiệm
thu
4. Thư T.D
5. Thẻ thanh
toỏn
6. Tổng
TTKDTM
1.924.497 100 2.640.255 100 715.758 37,20 3.032.052 100 391.797 14,83
(Nguồn: Bỏo cỏo tỡnh hỡnh TTKDTM của ngõn hàng ĐT&PT chi nhánh Quang
Trung)

×