Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

giao an SH 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.42 KB, 141 trang )


Tiết 1
Tuần 1
BÀI MỞ ĐẦU

Ngày soạn :22.8.2010
I.Chuẩn kiến thức – kĩ năng :
- Xác định được vị trí con người trong giới Động vật.
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức về cơ thể người.
II.Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư
duy của con người .
- Nêu rõ mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa của kiến thức về cơ thể người. .
- Nêu được các phương pháp học tập đăc thù bộ môn học cơ thể người và vệ sinh.
2.Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ, kĩ năng hoạt động nhóm .
3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể
III .Phương tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình 1.1 -3
-Tài liệu liên quan đến bộ môn .
IV.Tiến trình dạy học :
GV giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học 8 để HS có cách
nhìn tổng quát về kiến thức sắp học gây hứng thú học tập.
Hoạt động 1. Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên
Mục tiêu : - Xác định được vị trí con người trong giới Động vật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Em hãy kể các ngành động vật đã học ?
- Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất?
Cho ví dụ cụ thể .
GV giới thiệu kiến thức ở phần thông tin yêu cầu


HS thực hiện lệnh 
HS nghiên cứu SGK thảo luận nhóm xác định
những đặc điểm chỉ có ở người không có ở động
vật .
Yêu cầu ô đúng 1 , 2 , 3 , 5, 7 , 8 → đại diện nhóm
trình bày .Nhóm khác bổ sung
Tiểu kết : Các đặc điểm cơ bản chỉ có ở người :
- Sự phân hóa bộ xương người phù hợp chức năng lao động .
- Não phát triển, sọ lớn hơn mặt .
- Có tiếng nói có chữ viết
- Biết dùng lửa .
- Hoạt động có mục đích
- Có tư duy trừu tượng
→ làm chủ thiên nhiên, làm chủ bản thân .
Hoạt động 2 . Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
Mục tiêu : - Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức về cơ thể người.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 -3 Hỏi :
Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu
biết những gì ?
HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK trao đổi nhóm
nêu được:
+Nhiệm vụ bộ môn
+Biện pháp bảo vệ cơ thể .
Đại diện nhóm trình bày .Nhóm khác bổ sung
1
Tiểu kết :
* Mục đích:
-Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của các quan trong cơ
thể người .

- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường .
- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn học khác như y học,điêu khắc ...
*Ý nghĩa :
- Biét cách rèn luyện thân thể, phòng chống bệnh tật,bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trường.
- Tích luỹ kiến thức cơ bản để đi sâu vào các nghành nghề có liên quan.
Hoạt động 3 . Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV đặt câu hỏi :
+Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn?
GV hướng dẫn cách tự học tự kiểm tra đánh giá
cho HS .
HS tìm hiểu được phương pháp học tập
bộ môn thông qua mục III SGK và hướng dẫn
của GV.
Tiểu kết : Phương pháp học tập tốt bộ môn là:
+ Kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống .
Kết luận chung : SGK
IV. Kiểm tra đánh giá :
- Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú ?
- Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập bộ môn học " Cơ thể người và vệ sinh ”
VI. Dặn dò : * Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài
* Chuẩn bị bài mới . Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú .
* Tự xác định cho bản thân phương pháp học tập bộ môn .

*****************************************

2
Tiết 2
Tuần 1
Chương I KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
Ngày soạn : 25.8.2010
I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng :
- Nêu được đặc điểm cơ thể người.
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất
trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
II .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nêu được đặc điểm cơ thể người.
- Kể được tên và xác định được vị trí các cơ quan .
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các cơ quan .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ, kĩ năng hoạt động nhóm .
3 .Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan trong cơ
thể .
III .Phương tiện dạy học :
- Tranh phóng to hình 2.3
- Bảng phụ kẻ bảng 2
IV.Tiến trình dạy học :
Kiểm tra bài cũ : + Cho biết nhiệm vụ bộ môn cơ thể người và vệ sinh .
Hoạt động 1. Tìm hiểu các phần cơ thể
Mục tiêu :
- Nêu được đặc điểm cơ thể người.
- Kể được tên và xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS trả lới các câu hỏi :
- Cơ thể người gồm mấy phần ? Kể tên .
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ
quan nào ?
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực ? ...

khoang bụng ?
HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK .
Yêu cầu nêu được:
- Cơ thể người gồm 3 phần : ...
- Cơ hoành ngăn cách ...
- Khoang ngực gồm : ...
- Khoang bụng gồm : ...
Tiểu kết :
- Da bọc toàn bộ cơ thể .
- Cơ thể gồm 3 phần : đầu , thân , tay nhân .
- Cơ hoành ngăn cách khoang ngực với khoang bụng .
- Khoang ngực : Tim, phổi
- Khoang bụng : Dạ dày, ruột, gan, tuỵ, thận, bóng đái và cơ quan sinh dục
Hoạt động 2 . Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể
Mục tiêu :
- Nêu được các hệ cơ quan và chức năng của chúng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS thảo luận nội dung bảng 2.
GV ghi nhanh lên bảng cho lớp nhận xét
GV treo bảng chuẩn .
Chú ý cho HS liên hệ so sánh với các cơ quan của
thú .
HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK điền vào bảng
2 trong vở bài tập , thảo luận nhóm cử đại diện trả
lời câu hỏi .
Lớp nhận xét , bổ sung .
3
Hệ CQ Các cơ quan trong từng hệ Chức năng từng hệ cơ quan
Vận động Cơ xương Vận động và di chuyển
Tiêu hóa Miệng , ống tiêu hóa , tuyến tiêu hóa Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh

dưỡng cung cấp cho cơ thể
Tuần
hoàn
Tim , Mạch Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng tới các tế
bào , mang chất thải , CO
2
từ tế bào tới cơ quan bài
tiết
Hô hấp Đường dẫn khí , phổi Thực hiện trao đổi khí CO
2
, O
2
giữa cơ thể với môi
trường .
Bài tiết Thận , ống dẫn nước tiểu , bóng đái Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
Thần kinh Não , tủy , dây thần kinh , Hạch thần
kinh
Điều hòa , điều khiển hoạt động cơ thể
GV hỏi thêm :
- Ngoài các cơ quan trên ,trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào ?
Hoạt động 3 . Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
Mục tiêu :
- Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và
hệ nội tiết.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ
thể được thể hiện như thế nào ?
- Gv yêu cầu HS lấy ví dụ về một hoạt động khác
và phân tích .
- Giải thích sơ đồ hình 2.3 .

GV cung cấp thông tin
-Giải thích sự điều hòa bằng thần kinh và thể dịch
HS nghiên cứu SGK phân tích sơ đồ mối liên hệ
từ hệ thần kinh tới các cơ quan thể hiện vai trò chỉ
đạo , điều hòa .
Yêu cầu nêu được ví dụ tương tự :
Khi viết bài cơ thể ta đã phối hợp các cơ quan với
nhau như thế nào ?
Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung .
Kết luận chung :
-Cơ thể người có cấu tạo và sắp xếp các cơ quan và hệ cơ quan giống với động vật thuộc lớp thú .
-Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất , có sự phối hợp với nhau cùng nhau thực hiện chức
năng sống .
- Sự phối hợp đó được thực hịên nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch .
V.Kiểm tra, đánh giá :
- Cơ thể người gồm mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng hệ cơ quan đó ?
- Cơ thể người là 1 thể thống nhất được thể hiện như thế nào ?
VI. Dặn dò :
* Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
* Giải thích hiện tượng đạp xe , đá bóng .
Hãy chứng minh cơ thể là một khối thống nhất.
* Ôn lại cấu tạo tế bào . Kẽ bảng 3.2
*************************************
Tiết 3 Soạn : 28.8 2010
4
Tuần 2
TẾ BÀO
I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng :
- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng, đồng thời xác định
rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể .

II .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-Mô tả được cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng sinh chất , chất tế bào , nhân .
- Phân biệt được từng chức năng cấu trúc của tế bào .
- Chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ , Kĩ năng suy luận lôgic , kĩ năng
hoạt động nhóm .
3 .Thái độ : Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn .
III.Phương tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình 3.1-2.
IV . Tiến trình dạy học :
Đặt vấn đề : - Tế bào có cấu trúc , chức năng như thế nào ?
- Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể ?
Hoạt động 1. Tìm hiểu các thành phần cấu tạo tế bào
Mục tiêu :
- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Một tế bào điển hình gồm những phân nào ?
GV yêu cầu HS quan sát tranh câm hình 3.1 và các
mảnh bìa đã ghi tên tương ứng với bộ phận → HS
lên hoàn chỉnh sơ đồ .
GV nhận xét và thông báo đáp án đúng .
HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK ghi nhớ cấu
tạo điển hình của tế bào .
- Đại diện nhóm lên gắn tên các thành phần vào
tranh câm . Nhóm khác bổ sung
Tiểu kết : Tế bào gồm 3 thành phần chính phần :
+ Màng sinh chất
.+ Chất tế bào : Gồm các bào quan .

+ Nhân : Nhiễm sắc thể , nhân con
Hoạt động 2 . Tìm hiểu chức năng các bộ phận trong tế bào .
Mục tiêu :
- Nêu được đặc điểm ba thành phần chính của tế bào phù hợp với chức năng
- Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS quan sát bảng 3.1
+ Màng sinh chất có vai trò gì?
+ Lưới nội chất cóvai trò gì ?
+ Năng lượng tổng hợp Pr lấy từ đâu ?
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào
GV tổng kêt ý kiến của HS → nhận xét
+ Hãy chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn
vị chức năng của cơ thể .
HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm thống nhất ý
kiến giải thích được mối quan hệ thống nhất về
chức năng giữa màng sinh chất , chất tế bào , nhân
tế bào .
Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung
5
Tiểu kết :
* Màng sinh chất thực hiện chức năng trao đối chất
* Chất tế bào :
- Lưới nội chất : tổng hợp và vận chuyển các chất
- Ribôxôm : Nơi tổng hợp prôtêin.
- Ti thể : Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.
- Bộ máy Gôngi : Thu nhận, hoàn thiên , phân phối sản phẩm.
- Trung thể : Tham gia quá trình phân chia tế bào.
* Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Nhiễm sắc thể trong nhân qui định đặc điểm cấu trúc Prôtêin được tổng hợp trong tế bào ở

Ribôxôm, có vai trò quyết định trong sự di truyền.
- Nhân con : Tổng hợp rARN.
* Các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để tế bào có thể thực hiện chức năng sống .
Hoạt động 3 . Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào
Mục tiêu :
- Nêu được các nguyên tố hoá học trong tế bào.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu thành phần cấu
tạo của tế bào trả lời câu hỏi :
-Em có nhận xét gì về thành phần hóa học của tế
bào so với các nguyên tố có trong tự nhiên → rút
ra kết luận gì?
HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm thống nhất câu
trả lời .
Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung .
So sánh với các nguyên tố có sẵn trong tư nhiên
Cơ thể luôn luôn có sự trao đổi chất với môi
trường
Tiểu kết :
- Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu cơ .
+ Chất hữu cơ :
- Prôtêin : ( Pr ) : C, H, O, N, S ,P
- Glu xit : ( G ) : C, H, O
- Lipit: ( Li ) : C, H, O
- 2 loại a xit Nuclêic :ADN , ARN
+ Chất vô cơ :
- Muối khoáng chứa : Ca ,K ,Na, Fe , Cu ...
Hoạt động 4. Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào .
Mục tiêu : - Nêu được các hoạt động sống của tế bào, mối quan hê với đặc trưng của cơ thể sống.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GV hỏi :
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ?
+ Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế
nào ?
+ Cơ thể lớn lên được do đâu ?
+ Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường sống
như thế nào ?
+ Tế bào trong cơ thể có chức năng gì ?
HS nghiên cứu sơ đồ 3.2 trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi .
Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung
Tiểu kết : Chức năng của tế bào:
- Thực hiện trao đổi chất và năng lượng : cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể .
- Phân chia và lớn lên : giúp cơ thể lớn lên tới trưởng thành và sinh sản .
- Cảm ứng : giúp cơ thể tiếp nhận và trả lời kích thích.
* Mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống tế bào nên tế bào là đơn vị chức
năng của cơ thể .
6
V.Kiểm tra đánh giá :
-Yêu cầu HS làm bài tập trang 13.
* Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể .
GV ghi điểm cho HS trả lời đúng .
VI. Dặn dò :
* Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
* Tìm hiểu các loại mô .
Tiết 4
Tuần 2

Soạn :28.8.2010
I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng :

- Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.
II .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nêu được định nghĩa mô. Phân biệt được các loại mô chính và chức năng từng loại mô .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ, kĩ năng hoạt động nhóm .
3 .Thái độ : Yêu thích bộ môn, yêu khoa học, ý thức giữ gìn sức khoẻ
III .Phương tiện dạy học :
- Tranh phóng to hình 4.1 - 4
- Bảng phụ kẽ phần so sánh các loại mô .
IV . Tiến trình dạy học :
Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào ?
+ Chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vi chức năng của cơ thể.
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm về mô .
Mục tiêu : - Nêu được định nghĩa mô.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV thông báo nội dung SGK đặt câu hỏi :
-Em hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác
nhau mà em biết ?
- Thử giải thích vì sao các tế bào có hình dạng
khác nhau ?
+ Thế nào là mô ?
Gv giúp HS hoàn thành khái niệm mô đồng thời
liện hệ trên cơ thể người và động vật , thực vật .
GV bổ sung : Trong mô, ngoài các tế bào còn có
yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào .
HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi .
Lưu ý : Tùy chức năng → tế bào phân hóa Đại

diện nhóm trả lời câu hỏi .
-HS kể tên các mô thực vật như : Mô biểu bì , mô
che chở , mô nâng đỡ .
Tiểu kết :
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định..
Hoạt động 2 . Tìm hiểu các loại mô
Mục tiêu : Kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV đưa ra một số câu hỏi :
HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hoỉ .
Yêu cầu nêu được :
7
+ Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng ?
+Mô sụn , mô xương xốp có đặc điểm gì ?
+ Mô xương xốp thấy ở phần nào cơ thể ?
+ Mô xương cứng có vai trò như thế nào ?
+ Giữa mô cơ vân và mô cơ tim có đặc điểm nào
khác nhau về chức năng và hình dạng cấu tạo ?
+ Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng không
được , nó vẫn đập bình thường ?
GV bổ sung thêm một số kiến thức còn thiếu →
đánh giá hoạt động các nhóm .
+ Trong máu phi bào chiếm nhiều hơn tế bào nên
được gọi là mô liên kết .
+ Mô sụn :gồm 2-4 tế bào tạo thành nhóm lẫn
trong chất đặc cơ bản , có ở đầu xương
+Mô xương xốp có các nan xương tạo thành các ô
chứa tủy
+Mô xương cứng : Tạo nên các ống xương , đặc
biệt là xương ống .

+ Mô cơ vân : tế bào có vân ngang → hoạt động
theo ý muốn .
+ Mô cơ trơn : Tế bào có hình thoi nhọn → hoạt
động ngoaì ý muốn con người .
+Mô cơ tim Có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt
động như cơ trơn
Tiểu kết : Cơ thể người có 4 loại mô chính :
* Mô biểu bì :
- Đặc điểm : Gồm các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày phủ mặt ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan
rỗng.
- Chức năng : bảo vệ , hấp thụ , tiết .
- Ví dụ : Tập hợp tế bào dẹt tạo nên bề mặt da.
* Mô liên kết :
- Đặc điểm : Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền.
- Chức năng : nâng đỡ, liên kết các cơ quan , vận chuyển chất .
-Ví dụ : Máu.
* Mô cơ : Gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim
- Đặc điểm : gồm các tế bào hình trụ, hình thoi dài trong tế bào có nhiều tơ cơ.
- Chức năng : co dãn .
-Ví dụ : tập hợp tế bào tạo nên thành tim.
* Mô thần kinh : gồm các tế bào thần kinh và tế bào thần kinh đệm.
- Chức năng : tiếp nhận kích thích , xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động các cơ quan để trả lời các
kích thích của môi trường.
V Kiểm tra, đánh giá :
* Gọi HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
* So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng 4.
Bảng 4 . So sánh các loại mô
Đặc
điểm
cấu

tạo
Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Tế bào xếp sít
nhau
Tế bào nằm trong
chất cơ bản
Tế bào dài xếp
thành bó thành lớp
Nơ ron thần kinh có thân nối với
sợi trục và các sợi nhánh
Chức
năng
Bảo vệ , hấp thụ
, tiết ( mô sinh
sản làm nhiệm
vụ sinh sản )
Nâng đỡ Co dãn tạo nên sự
vận động của các
cơ quan và vận
động cơ thể
- Tiếp nhận kích thích , dẫn truyền
, xử lí thông tin , điều hòa hoạt
động các cơ quan
VI. Dặn dò :
* Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
* Chuẩn bị tiết sau mỗi nhóm 1 ếch đồng có kích thước lớn .
Tiết 5
Tuần 3
THỰC HÀNH :


Soạn :1.9.2010
8
QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng :
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.
II .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-Tự chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân .
- Quan sát được và vẽ hình các tế bào đã làm trong tiêu bản :
- Phân biệt được màng sinh chất , tế bào chất , nhân .
- Phân biệt được mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính hiểu vi, kĩ năng tách tế bào .
3 .Thái độ : - Ham thích những khám phá trong thế giới động vật qua kính hiển vi .
- Cẩn thận trong thực hành, vệ sinh sạch sẽ sau giờ thực hành .
III .Phương tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình các mô 4.1-4
- Bảng phụ
- Bộ đồ mổ, kính hiển vi . HS mang theo ếch đồng .
IV .Tiến trình dạy học :
GV : + Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của HS .
+ Phân dụng cụ cho nhóm .
Hoạt động 1. GV nêu yêu cầu thực hành : Theo mục tiêu trong SGK trang 18
Hoạt động 2 . Hướng dẫn thực hành:
- Cách làm tiêu bản mô cơ vân
+ Rạch da đùi ếch, lấy một bắp cơ .+ Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ
+ Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch .
+ Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi mảnh .
+ Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính , nhỏ dung dịch sinh lí 0, 65 % NaCL.
+ Đậy la men , nhỏ axit axêtic .

Hoạt động 3 . Tiến hành thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS mỗi nhóm chia làm 2 :
- Một nửa làm tiêu bản mô cơ
- Một nửa Quan sát các tiêu bản sẵn có sau đó đổi
công việc cho nhau
HS thực hiện và vẽ hình sau khi quan sát , so sánh
với hình vẽ trong SGK
Hoạt động 4: HS làm báo cáo :
Yêu cầu nêu được :
- Mô biểu bì : Tế bào xếp xít nhau . - Mô sụn : Chỉ có 2- 3 tế bào tạo thành nhóm .
- Mô xương : Tế bào nhiều . - Mô cơ : tế bào nhiều dài ,
Hoạt động 5: Đánh giá tiết thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV nêu câu hỏi :
- Khi làm tiêu bản mô cơ vân em gặp khó khăn gì
? Nêu cách làm tiêu bản?
- Nêu lí do vì sao có một số nhóm chưa đạt yêu
cầu
-Em đã quan sát được tiêu bản loại mô nào?
Đại diện nhóm HS trình bày nhóm khác theo dõi
phát biểu .
-GV nhận xét , tổng kết ghi điểm cho các nhóm có kết quả tốt , nhắc nhở nhóm thực hành chưa tốt .
- HS thu dọn vệ sinh , rửa sạch lau khô lam kính xếp vào vali .
V. Dặn dò : Hoàn thành bài thu hoạch theo mẫu . Ôn lại kiến thức về mô thần kinh
9
Tiết 6
Tuần 3
PHẢN XẠ
Ngày soạn : 3.9.2010

I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng :
- Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể.
II .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-Trình bày được chức năng cơ bản của nơ ron .
- Nắm được khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ .Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt
động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể.
-Trình bày được 5 thành phần của một cung phản xạ , đường dẫn truyền xung thần kinh trong một cung
phản xạ .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ ,kĩ năng hoạt động nhóm .
3 .Thái độ : Yêu thích môn học, biết cách bảo vệ cơ thể .
III .Phương tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình 6.1- 3
- Bảng phụ
IV . Tiến trình dạy học :
Kiểm tra phần tường trình bài thực hành trong vở học 2 học sinh.
Bài mới : ở người : - Sờ tay vào vật nóng → rụt tay lại
- Nhìn thấy quả khế → tiết nước bọt
Các hiện tượng trên đó là phản xạ → Vậy phản xạ thực hiện nhờ cơ chế nào ? Cơ sở vật chất của hoạt
động phản xạ là gì ?
Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron
Mục tiêu :
- Nắm được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS đọc  , Quan sát hình trả lời câu
hỏi ∇
Gv kẽ bảng cho HS hoàn thiện .
HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK thảo luận
nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi .

Yêu cầu nêu được :
-Chiều dẫn truyền của 2 nơ ron này ngược nhau .
- Nơ ron cảm giác dẫn xung thần kinh hướng về
trung ương .
xtk
- Nơ ron vận động → cơ quan trả lời
Tiểu kết :
* Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm.
* Cấu tạo noron : gồm thân ( chứa nhân), sợi trục và các sợi nhánh. Diện tiếpxúc giữa đầu mút của sợi
trục ở nơron này với nơron kế tiếp gọi là xinap.
* Chức năng cơ bản của nơ ron là cảm ứng và dẫn truyền .
* Các loại noron :
10
Tên nơ ron Vị trí Chức năng
Hướng tâm ( cảm giác ) Thân nằm ngoài trung ương
thần kinh .
Truyền xung thần kinh từ cơ quan về
trung ương
Trung gian ( liên lạc ) Nằm trong trung ương thần
kinh .
Liên hệ giữa các nơ ron
Li tâm ( Vận động ) Thân nằm trong trung ương
thần kinh .
Sợi trục hướng ra cơ quan
cảm ứng .
Truyền xung thần kinh tới các cơ quan
phản ứng
Hoạt động 2 . Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ , vòng phản xạ
Mục tiêu :
- Nám được thế nào là phản xạ ,ví dụ PX, ý nghĩa PX, đường đi của XTK theo cung phản xạ và vòng

PX.
1. Phản xạ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS đọc 
- GV nhấn mạnh mọi hoạt động cơ thể đều là phản
xạ .
- Phản xạ là gì ?
- Cho ví dụ về phản xạ.
- Ý nghĩa của phản xạ.
HS nghiên cứu SGK tự cho ví dụ về phản xạ
HS nêu ý nghĩa của phản xạ.
Tiểu kết : Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh
2 .Cung phản xạ :
GV treo tranh vẽ cung phản xạ hình 6.2
+ Có những lọai nơ ron nào tham gia vào cung
phản xạ ?
+ Các thành phần của một cung phản xạ ?
+ Cung phản xạ có vai trò như thế nào ?
- Hãy giải thích phản xạ :
Kim châm vào tay → rụt lại
3. Vòng phản xạ :
-Thế nào là vòng phản xạ ?
- Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời
sống ?
-HS quan sát tranh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi *
Yêu cầu nêu được :
+ 3 loại nơ ron tham gia .
+ 5 thành phần
+ Con đường dẫn truyền xung thần kinh .
HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi .

Tiểu kết :
- Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố là : cơ quan thụ cảm , nơ ron hướng tâm , nơ ron trung gian , nơ ron li
tâm và cơ quan phản ứng .
-Trong phản xạ luôn có luồng thần kinh ngược báo về trung ương thần kinh để trung ương điều chỉnh
phản ứng cho thích hợp .Luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi tạo nên vòng phản
xạ .
V. Kiểm tra đánh giá :
GV dùng tranh câm cho HS chú thích các yếu tố về một cung phản xạ và nêu chức năng từng phần →
ghi điểm cho nhóm làm tốt .
VI. Dặn dò :
* Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
* Tìm hiểu cấu tạo bộ xương người
Tiết 7 Soạn : 5.9 .2010
11
Tuần 4
CHƯƠNG II: HỆ VẬN ĐỘNG
BỘ XƯƠNG
I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng :
- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
- Kể tên các phần của bộ xương người .
- Các loại khớp.
II .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Trình bày được ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
- Trình bày được các phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể
của các em .
- Các loại khớp.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ, phân biệt được cấu tạo các loại
khớp xương, kĩ năng hoạt động nhóm .

3 .Thái độ : ý thức giữ gìn phát triển bộ xương
II.Phương tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình 7.1- 4 . Mô hình bô xương người
- Bảng phụ
III.Tiến trình dạy học :
Kiểm tra bài cũ : Hãy cho ví dụ một phản xạ và phân tích phản xạ .
Bài mới : Hệ vận động gồm các cơ quan nào?
Ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống?
Hoạt động 1. Tìm hiểu các phần chính của bộ xương
Mục tiêu : Trình bày được các phần của bộ xương người .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Bộ xương có vai trò gì ?
- Bộ xương có mấy phần ? Đặc điểm mỗi phần ?
GV yêu cầu HS Quan sát tranh h 7,1 -3 và mô hình
bộ xương người, trả lời câu hỏi :
- Hộp sọ có cấu tạo thế nào
- Lồng ngực có đặc điểm gì ?
GV yêu cầu HS thực hiện lệnh ∇
Cá nhân thực hiện quan sát tranh và mô hình để trả
lời .
Từ tranh ảnh và mô hình HS nghiên cứu SGK thảo
luận nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi .
Tiểu kết : Bộ xương người gồm 3 phần :
* Xương đầu : xương sọ và xương mặt.
* Xương thân : cột sống và lồng ngực.
* Xương chi : xương đai và xương chi.
Chức năng : - Bộ xương là bộ phận nâng đỡ bảo vệ cơ thể, là chỗ bám cho các cơ .
Hoạt động 2 . Tìm hiểu các loại xương
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS quan sát :

-xương cánh tay , xương đùi ,xương ngón tay ,
ngón chân , xương bả vai , xương sọ để phân biệt
hình dạng của xương .
HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK thảo luận
nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi .
Tiểu kết : Có 3 loại xương : + Xương dài : Hình ống rỗng chứa tủy .
12
+ Xương ngắn : Ngắn nhỏ
+ Xương dẹt: Hình bản dẹt , mỏng
Hoạt động 3 . Tìm hiểu về các khớp xương
Mục tiêu : Nêu được đặc điểm các loại khớp, ví dụ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS đọc SGK nêu định nghĩa khớp
xương .
Quan sát hình 7.4 thực hiện lệnh ∇
HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK thảo luận
nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi .
Tiểu kết : - Khớp xương : Là nơi tiếp giáp giữa hai đầu xương .
Có 3 loại khớp :
* Khớp bất động là loại khớp không cử động được .
Ví dụ : ở hộp sọ.
* Khớp bán động là những khớp mà cử động của khớp hạn chế .
Ví dụ : ở cột sống.
* Khớp động là khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn khớp nằm trong bao chứa dịch khớp
( bao hoạt dịch )
Ví dụ : ở cổ tay.
IV.Kiểm tra đánh giá :
- Gọi 1 HS lên xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương trên mô hình .
- Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người?
- Nêu rõ vai trò của từng loại khớp.

V. Dặn dò :
* Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
* Chuẩn bị tiết sau : Mỗi nhóm 2 xương đùi gà, 2 xương đùi ếch, xương đốt sống lợn
*****************************************

13
Tiết 8
Tuần 4
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
Soạn : 10.9 2010
I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng :
- Mô tả cấu tạo của một xương dài.
- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương.
II .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Trình bày được cấu tạo chung của một xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả
năng chịu lực của xương .
- Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của
xương .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ , kĩ năng hoạt động nhóm , kĩ
năng làm thí nghiệm nhỏ.
3 .Thái độ : ý thức bảo vệ xương , liên hệ với thức ăn lứa tuổi HS .
III .Phương tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình 8.1- 4.
-Vật mẫu : xương đùi gà, xương đùi ếch, xương đốt sống lợn
- Bảng phụ bài tập kiểm tra dạng trắc nghiệm .
IV . Tiến trình dạy học :
Kiểm tra bài cũ :
- Bộ xương người gồm mấy phần ? Cho biết các xương ở mỗi phần đó ?

Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo, chức năng của xương .
Mục tiêu : - Mô tả cấu tạo của một xương dài phù hợp với chức năng .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-a.Cấu tạo xương dài :
Treo tranh lên bảng
GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 8.1-2 :
- Sức chịu đựng rất lớn của xương có liên quan gì
đến cấu tạo xương ?
- Trình bày cấu tạo xương dài ?
b. Chức năng :
Từ cấu tạo GV hướng dẫn HS nêu chức năng .
- Cấu tạo hình ống và đầu xương như vậy có ý
nghĩa gì đối với chức năng của xương ?
c.Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt :
GV cho HS quan sát hình 8.3 để so sánh .
HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK thảo luận
nhóm yêu cầu nêu được :
- Xương dài có hình ống nhẹ , chắc
- Nan xương phân tán lực
- Đại diện nhóm trình bày kiến thức nhóm khác bổ
sung .
- HS quan sát xương dẹt so sánh với xương dài .
Tiểu kết : Nội dung bảng 8.1
Hoạt động 2 . Tìm hiểu sự to và dài ra của xương
Mục tiêu : Nêu được cơ chế phát triển của xương, liên hệ giải thích các hiện tượng trong thức tế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Xương dài ra và to lên nhờ đâu ?
GV yêu cầu HS quan sát hình 8.5 mô tả thí
nghiệm chứng minh và vai trò sụn tăng trưởng .
- Xương phát triển phụ thuộc lứa tuổi .

- So sánh xương người già và xương trẻ em ?
GV giải thích hiện tượng liền xương khi gãy
xương.
HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK thảo luận
nhóm thống nhất câu trả lời , Nêu được :
-Khoảng BC không tăng .
- Khoảng AB, CD tăng nhiều đã làm cho xương
dài ra .
Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung Yêu cấu
nêu được :
14
-Màng xương → xương to
- Sụn tăng trưởng → xương dài
Tiểu kết :
+ Xương dài ra do sụn tăng trưởng phân chia
+ Xương to ra nhờ tế bào màng xương phân chia.
Hoạt động 3 . Tìm hiểu thành phần hóa học của xương
Mục tiêu : Nêu được thành phần, tính chất của xương .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV biểu diễn thí nghiệm chứng minh thành phần
các chất có trong xương :
-Bọt khí nổi lên khi ngâm xương đó lạ khí gì ?
-Tại sao khi ngâm xương trong a xit lại mềm dẻo
có thể kéo dài , thắt nút ?
-Đốt xương trên ngọn lửa đèn cồn đến khi cháy hết
cho vào dung dịch HCL → so sánh với xương lúc
đầu .
GVhỏi : Tại sao xương người gìa khi bị ngã dễ bị
gãy nhưng lại lâu lành ?
HS quan sát → giải thích hiện tượng :

→ xương có muối CaCO
2
+ Phần rắn của xương bị hòa vào HCL
Do tỉ lệ chất vô cơ trong xương cao hơn nên xương
giòn , dễ gãy . Lâu lành do khả năng phân chia của
tế bào xương chậm .
Tiểu kết :
* Xương gồm 2 phần chính :
+ Chất hữu cơ : Chất cốt giao
+ Chất vô cơ : muối Can xi.
* Tính chất : xương bền chắc, mềm dẻo .
Kết luận chung: Gọi HS đọc chậm và nêu lại các ý cơ bản trong phần tóm tắt cuối bài .
V.Kiểm tra - đánh giá :
- Cho HS làm bài tập 1 trang 31
- Thành phần hoá học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương?
VI. Dặn dò :
* Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
* Trả lời câu hỏi SGK
* Chuẩn bị bài mới : Tìm hiểu cấu tạo cơ .
********************************************
15
Tiết 9
Tuần 5
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
Soạn : 15.9.2010
I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng :
- Mô tả cấu tạo của một bắp cơ.
- Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong hệ vận động.
II .Mục tiêu :
1. Kiến thức :

- Mô tả đặc điểm cấu tạo và tính chất của bắp cơ, tế bào cơ.
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ .
- Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong hệ vận động.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ, kĩ năng hoạt động nhóm.
3 .Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ .
III .Phương tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình 9.1 , tranh vẽ hệ cơ người .
- Máy ghi
- Bảng phụ
IV.Tiến trình dạy học :
Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo xương dài, vì sao xương đàn hồi và rắn chắc.
Bài mới : GV giới thiệu sơ lược các nhóm cơ trên cơ thể người .
Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo bắp cơ tế bào cơ
Mục tiêu :- Mô tả cấu tạo của một bắp cơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi :
-Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?
- Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?
- Vì sao gọi là cơ xương ?
- Vì sao gọi là cơ vân ?
HS thu nhận kiến thức và trả lời câu hỏi :
-Bắp cơ : Tế bào cơ → bó cơ → bắp cơ .
-Cơ bám vào xương
-Cơ có vân sáng xen kẽ vân tối .
Tiểu kết : ( SGK )
Hoạt động 2 . Tìm hiểu tính chất của cơ
Mục tiêu : Nêu được tính chất của bắp cơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV mô tả thí nghiệm 9.2

Kết luận thí nghiệm : Khi bị kích thích cơ phản
ứng bằng cách co .
4GV giải thích sự co cơ như SGK HS Làm việc theo nhóm với nội dung sau: +Làm
thí nghiêm phản xạ đầu gối
+Giải tích cơ chế thần kinh ở phản xạ đầu gối .
+ Nhận xét và giải thích sự thay đổi độ lớn của bắp
cơ trước cánh tay khi gập cẳng tay .
_ Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung .
Tiểu kết : Cơ có tính chất co và dãn . Khi có 1 kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm trên cơ thể sẽ
làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm về trung ương thần kinh.Trung ương thần kinh phát
lệnh theo dây li tâm tới cơ làm cơ co .
Khi cơ co các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại.
16
Hoạt động 3 . Tìm hiểu ý nghĩa của hoạt động cơ
Mục tiêu :
- Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong hệ vận động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS quan sát hình 9.4 và làm bài tập ở
mục III
HS quan sát tranh , kết hợp với nội dung 2 thảo
luận nhóm trả lời :
-Cơ trên cơ thể sắp xếp đối kháng .
Tiểu kết : Cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể .
Kết luận chung :SGK
Gọi HS đọc chậm và nêu lại các ý cơ bản trong phần tóm tắt cuối bài .
V Kiểm tra - đánh giá :
- Em hãy mô tả cấu tạo của tế bào cơ .
- Chứng minh tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của tế bào cơ
- Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng :
1. Bắp cơ điển hình có cấu tạo :

a. Sợi cơ có vân sáng và vân tối .
b. Bó cơ và sợi cơ
c. Có màng liên kết bao bọc hai đầu nhỏ ở giữa phình to .
d. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ .
e .Cả a, b, c , d đều đúng
g. Chỉ có c và d đúng .
2 . Khi cơ co →bắp cơ ngắn lại và to bề ngang là do :
a. Vân tối dày lên
b. Một đầu cơ co và 1 đầu cơ cố định .
c. Các tơ mảnh xuyên sâu vào vùng tơ dày → vân tối ngắn lại .
d. Cả a , b , c .
e. Chỉ a và c .
VI. Dặn dò :
* Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
* Tìm hiểu các hoạt động cơ .
****************************************
17
Tiết 10
Tuần 5
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
Soạn : 20 9.2010
I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng : ( Không có )
II .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-Chứng minh được cơ co sinh ra công . Công của cơ được sử dụng vào lao động và đứng thẳng hay di
chuyển .
-Trình bày được nguyên nhân sự mỏi cơ và nêu được biện pháp chống mỏi cơ .
-Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ ,từ đó vận dụng vào đời sống , thường xuyên luyện tập thể dục,
thể thao, lao động vừa sức .
2. Kĩ năng :

- Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích thu nhận kiến thức ,kĩ năng hoạt động nhóm .
3 .Thái độ : ý thức thường xuyên lao động và thể dục thể thao .
iII .Phương tiện dạy học :
- Ghi bài trắc nghiệm kiểm tra HS
- Máy ghi công của cơ .
V . Tiến trình dạy học :
Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cấu tạo bắp cơ và tính chất của nó . -Hoạt động cơ có ý nghĩa gì?
Hoạt động 1. Tìm hiểu hoạt động của cơ và nghiên cứu công của cơ
Mục tiêu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK
GV tóm tắt
- Cơ co tác động vào vật làm vật đó di chuyển tức
là cơ sinh ra một công .
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cơ
HS làm việc cá nhân điền từ thích hợp theo của
mục I SGK .
-Cơ co tạo ra một lực
-Cầu thủ đá bóng tác động một lực đẩy vào qủa
bóng
-Kéo gầu nước , tay tác động một lực kéo vào gầu
nước .
Tiểu kết : - Cơ co tạo ra một lực để sinh công .- Công thức tính A= F. s
Hoạt động 2 . Tìm hiểu nguyên nhân mỏi cơ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm trên máy ghi công
đơn giản .
-Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa ? Nếu bị thì em
thấy có hiện tượng gì ?

GV hướng dẫn HS tìm hiểu bảng 10 và điền vào
các ô trống cho hợp lí .
- HS trao đổi nhóm để lựa chọn hiện tượng nào
trong đời sống là mỏi cơ .
HS làm thí nghiệm trên máy ghi công đơn giản :
- Lần 1 :
- Lần 2 :
-HS thảo luận các câu hỏi mục II
Tiểu kết :
- Cơ co tạo ra lực tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển và sinh ra công .Công cơ có trị số lớn nhất khi
cơ co dể nâng một vật có khối lượng thích hợp với nhịp co vừa phải.
- Cơ làm việc quá sức thì biên độ co cơ giảm và dẫn tới cơ bị mệt . Hiện tượng đó gọi là sự mỏi cơ .
Nguyên nhân của sự mỏi cơ : - Lượng O
2
cung cấp cho cơ thiếu .
18
-Cơ co (o xy hóa chất dinh dưỡng) → Công và
nhiệt .
- Làm thế nào để cơ không bị mỏi ?
-Khi bị mỏi cần làm gì ?
-Năng lượng cung cấp ít .
- Sản phẩm a xit lactic tích tụ đầu độc cơ .
- Nghỉ ngơi , xoa bóp .
- Làm việc vừa sức , nhịp nhàng với tinh thần sảng
khoái .
Hoạt động 3 . Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
- Những hoạt động nào được coi là luyện tập cơ ?
- Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào

đến các hệ cơ trong cơ thể ?
- Em đã chọn những hình thức rèn luyện nào
chưa ? nếu có thì hiệu quả thế nào ?
HS dựa vào kiến thức ở hoạt động 1 và thực tế
thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời .
Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung .
Tiểu kết : Khả năng co cơ phụ thuộc các yếu tố :
- Thần kinh : Tinh thần sảng khoái, ý thức cố gắng thì co cơ tốt hơn .
- Thể tích của cơ : Bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh hơn .
- Lực co cơ .
- Khả năng dẻo dai bền bỉ : Làm việc thỏai mái .
Kết luận chung : SGK
GV cho HS đọc chậm và nêu lại các ý cơ bản trong phần tóm tắt cuối bài .
V Kiểm tra - đánh giá :
Gọi HS trả lời câu hỏi SGK .
Làm bài tập trắc nghiệm .
VI Dặn dò :
* Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
* Chơi trò chơi : Vật tay , kéo ngón tay .
* Chuẩn bị bài mới . Kẽ bảng 11 trang 38 vào vở bài tập .
******************************************
19
Tiết 11
Tuần 6
TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
Soạn :28.9.2010
I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng :
- So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng
thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo ( có sự phân hoá giữa chi trên và chi đưới ).

- Nêu ý nghĩa của viêc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu
các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở HS.
II .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Chứng minh được sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương, qua đó nêu rõ những
đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo.
- Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ gìn vệ sinh,rèn luyện thân thể chống lại các tật
bệnh về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp ,tư duy lôgic, nhận biết kiến thức qua kênh hình và kênh chữ,
Vận dụng lí thuyết vào thực tế, kĩ năng hoạt động nhóm .
3 .Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ vận động để có thân hình gọn gàng cân đối .
III .Phương tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình 11.3 SGK
- Bảng phụ : -Ghi nội dung bảng kiến thức chuẩn .
- Ghi bài trắc nghiệm kiểm tra HS
IV. Tiến trình dạy học :
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú :
Mục tiêu : Nêu được các đặc điểm tiến hoá của bộ xương người so với thú.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 11 → trả lời câu
hỏi :
+ Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi
với tư thế lao động và đứng thẳng ?

Gv đánh giá ý kiến của HS ghi điểm cho nhóm có
câu trả lời tốt .
HS quan sát hình 11.1→11.3
- Cá nhân hoàn thành bài tập của mình .

- Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi . Yêu cầu nêu được
:
+ Đặc điểm cột sống .
+ Lồng ngực phát triển mở rộng
+ Tay chân phân hóa .
+ Khớp linh hoạt .
Đại diện nhóm ghi ý kiến của mình vào bảng →
nhóm khác nhận xét bổ sung ..
HS tự hoàn thiện kiến thức .
Tiểu kết : Bộ xương người hoàn toàn phù hợp tư thế đứng thẳng và lao động
Các phần so sánh ở người ở thú
- Tỉ lệ sọ não / mặt
- Lồi cằm xương mặt
- Lớn
- Phát triển
- Nhỏ
- Không có
- Cột sống - Cong ở 4 chỗ - Cong hình cung
- Lồng ngực - Mở rộng sang hai bên Phát triển theo hướng lưng bụng
- Xương chậu
- Xương đùi
- Xương bàn chân
- Xương gót
- Nở rộng
- Phát triển, khỏe .
- Xương ngón ngắn, bàn chân hình
vòm .
-Lớn, phát triển về phía sau .
- Hẹp
- Bình thường

- Xương ngón dài , bàn chân phẳng.
- Nhỏ
20
Hoạt động 2 . Tìm hiểu sự tiến hóa của hệ cơ người với cơ thú .
Mục tiêu : Nêu được các đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với thú.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Sự tiến hóa của hệ cơ ở cơ thể người so với thú
thể hiện như thế nào ?
GV nhận xét và hướng dẫn HS phân biệt từng
nhóm cơ .
GV thông báo thêm : do ăn thức ăn chín , sử dụng
các công cụ ngày càng tinh xảo , do phải đi tìm
kiếm thức ăn xa nên hệ cơ xương ở người đã tiến
hóa đến mức hoàn thiện phù hợp với hoạt động
ngày càng phức tạp , cùng với tiếng nói và tư du
con người đã khác xa so với động vật .
Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin trong hình
11.4 → thảo luận nhóm trả lời câu hỏi .
Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung
Tiểu kết :
+ Cơ nét mặt : biểu thị trạng thái khác nhau .
+ Cơ vận động lưỡi phát triển .
+ Cơ tay phân hóa, cơ lồi cái phát triển .
+ Cơ chân lớn khỏe
+ Cơ gập ngửa thân .
Hoạt động 3 . Tìm hiểu vệ sinh hệ vận động
Mục tiêu : - Nêu ý nghĩa của viêc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và
xương.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS làm bài tập mục SGK trang 39

GV nhận xét phần thảo luận của HS và bổ sung
kiến thức .
HSquan sát các hình 11.5 trao đổi nhóm thống nhất
câu trả lời .
Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung .→
rút ra kết luận .
Tiểu kết
* Dinh dưỡng hợp lí : Cung cấp đủ chất để xương phát triển.
* Tắm nắng : Nhờ vitamin D cơ thể mới chuyển hoá được canxi để tạo xương.
* Thường xuyên luyện tập: Tăng thể tích cơ, tăng lực co cơvà làm việc dẻo dai, xương thêm cứng, phát
triển cân đối.
+ Thường xuyên luyện tập thể dục buổi sáng, giữa giờ…và tham gia các môn thể thao phù hợp
+ Tham gia lao động phù hợp với sức khoẻ.
* Biện pháp chống cong vẹo cột sống :
+ Ngồi học đúng tư thế.
+ Lao động vừa sức.
+ Khuân vác đều hai bên.
Kết luận chung : SGK
GV cho HS đọc chậm và nêu lại các ý cơ bản trong phần tóm tắt cuối bài .
V Kiểm tra - đánh giá :
1. Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân.
2. Trình bày những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người.
3. Chúng ta cần phải làm gì để cơ thể phát triển cân đối và khoẻ mạnh?
VI. Dặn dò :
* Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
* Chuẩn bị bài thực hành theo nhóm như mục II SGK trang 40 .
21
Tiết 12
Tuần 6
THỰC HÀNH : TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ

CHO NGƯỜI BỊ GÃY XƯƠNG
Soạn : 4.10.2010
I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng :
- Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương.
II .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết cách sơ cứu khi gặp người bị gãy xương .
- Biết cách băng bó cố định xương cẳng tay khi bị gãy .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ ,kĩ năng hoạt động nhóm .
3 .Thái độ : Cẩn thận, an toàn trong sinh hoạt hằng ngày .
III .Phương tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình 12.1-4
- Các đồ dùng học theo SGK trang 40 .
IV . Tiến trình dạy học :
Kiểm tra : Kiểm tra phần chuẩn bị của các nhóm .
Hoạt động 1. Tìm hiểu nguyên nhân gãy xương .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV đặt câu hỏi :
-Nguyên nhân nào dẫn đến gãy xương ?
- Khi gặp người bị gãy xương chúng ta cần phải
làm gì ?
a. Nắn lại chỗ xương bị gãy.
b. Chở ngay đến bệnh viện.
c. Tiến hành sơ cứu.
d. Đặt nạn nhân nằm yên.
Đáp án : c
HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời → yêu cầu
phân biệt được : gãy xương do : tai nạn xe cộ hay
trèo cây , chạy ngã ...

- Đại diện nhóm trình bày → nhóm khác bổ sung
Tiểu kết : - Gãy xương do nhiều nguyên nhân .
- Khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chỗ .
- Không được nắn bóp bừa bãi .
Hoạt động 2 . Tập sơ cứu và băng bó
Mục tiêu :- Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV làm mẫu cho HS quan sát các thao tác băng bó
cố định .
GV cho các nhóm nhận xét đánh giá kết quả lẫn
nhau .
Chọn nhóm làm đúng kĩ thuật đánh giá rút kinh
nghiệm cho các nhóm khác .
+Em cần làm gì khi tham gia giao thông, lao
động , vui chơi tránh cho mình và mọi người bị
gãy xương ?
- Các nhóm theo dõi → trình bày các bước thao tác
.
- Các nhóm tiếp tục nghiên cứu SGK tiến hành tập
băng bó .
-Nhóm được kiểm tra phải trình bày được +Các
thao tác băng bó
+ Sản phẩm làm được .
+Lưu ý băng bó .
HS tự rút ra các thao tác chính ghi vào vở học .
+ Đảm bảo an toàn giao thông .
+ Tránh đùa nghịch đámh vật .
- Tránh dẫm lên chân nhau .
Tiểu kết :
22

* Sơ cứu :
- Đặt 2 nẹp gỗ vào hai bên chỗ xương gãy .
- Lót vải mềm gấp dày vào các chỗ đầu xương .
- Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy .
* Băng bó cố định :
- Xương tay :
Dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra cổ tay → làm dây đeo cẳng tay vào cổ .
- Xương chân : Băng từ cổ chân vào , nếu là xương đùi thì dùng nẹp dài từ sườn đến gót chân và buộc
cố định ở phần thân .
V. Kiểm tra - đánh giá :
1. Để hệ cơ phát triển cân đối, xương chắc khoẻ cần phải :
a. Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí
b. Tắm nắng vào lúc 14 -17 giờ hằng ngày
c. Luôn luôn rèn luyện thân thể và lao động vừa sức.
2. Để chống cong vẹo cột sống cần phải :
a. Khi mang vác vật nặng, không nên vượt quá sức chịu đựng, không nên vác về một bên liên tục trong
thời gian dài.
b. Khi ngồi vào bàn học tập cần ngồi ngay ngắn, không nghiên vẹo.
c. Khi các vật nặng nên vác vào vai phải để thuận tay giữ vật.
Đáp án : 1. a,c 2. a, b
- GV đánh giá ưu nhược điểm .
- Cho điểm nhóm làm tốt .
- Yêu cầu mỗi nhóm làm 1 bảng thu hoạch .
- Dọn vệ sinh .
- Nhận xét.
VI. Dặn dò : * Về nhà tập lại các thao tác băng bó nhằm làm quen để có thể giúp đỡ người gặp nạn .
*****************************************
23
Tiết 13
Tuần 7

CHƯƠNG III: HỆ TUẦN HOÀN
MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
Soạn : 3.10.2010
I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng :
- Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước
mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể .
II .Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nêu được các thành phần của máu, chức năng của huyết tương và hồng cầu .
- Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô.
- Trình bày được vai trò của môi trường bên trong cơ thể .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ , khái quát tổng hợp kiến thức , kĩ
năng hoạt động nhóm .
3 .Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn cơ thể tránh mất máu .
III .Phương tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình 13.2 .
- Mẫu máu động vật lắng đọng tự nhiên với chất chống đông .
- Bảng phụ : - Ghi bài trắc nghiệm kiểm tra HS
- HS mang theo một lọ đựng tiết gà hay tiết vịt .
IV . Tiến trình dạy học :
Hoạt động 1. Tìm hiểu về máu
Mục tiêu : Nêu được thành phần cấu tạo của máu. ( Slides : 2, 3, 4, 5 )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Thành phần cấu tạo của máu :
- Máu gồm những thành phần nào ?
GV yêu cầu HS làm bài tập mục tr42 SGK → rút
ra kết luận về thành phần của máu .
HS quan mẫu máu đã chuẩn bị → trao đổi nhóm
trả lời được máu gồm 2 thành phần đặc và loãng .

HS quan sát bảng trang 2 → hoàn thành bài tập
điền từ .
Tiểu kết : Máu gồm huyết tương và các tế bào máu.
Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu ( 5 loại,tham gia bảo vệ cơ thể ) và tiểu cầu ( Thành
phần chính tham gia đông máu )
Hoạt động 2 . Tìm hiểu Chức năng của huyết tương và hồng cầu : ( Slides : 6,7,8 )
Mục tiêu : Nêu được chức năng của huyết tương và hồng cầu..
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập mục trang 43 .
GV đánh giá phần thảo luận của HS ,hoàn thiện
thêm kiến thức → khái quát hóa về chức năng
của huyết tương .
HS Cá nhân tự đọc thông tin , theo dõi bảng 13→
trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời . Đại diện
nhóm trả lời nhóm khác bổ sung
Tiểu kết
:* Huyết tương có : Các chất dinh dưỡng, hoóc môn, kháng thể, chất thải….
Chức năng : Duy trì máu ở thể lỏng, tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể .
* Hồng cầu : Có Hb có khả năng kết hợp với O
2
và CO
2
để vận chuyển từ phổi về tim đến các tế bào và
các tế bào về phổi .
Hoạt động 3 . Tìm hiểu môi trường trong cơ thể . ( Slides : 9, 10, 11 )
Mục tiêu : Nêu được thành phần, vai trò của môi trường trong cơ thể.
24
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
+ Các tế bào bên trong cơ thể có trao chất với môi

trường ngoài hay không ?
+ Sự trao đổi chất thông qua yếu tố nào ?
Gv nhận xét câu trả lời của HS kết hợp dùng hình
13.2 giảng giải về môi trường bên trong cơ thể .
Cụ thể O
2
, chất dinh dưỡng lấy vào từ cơ quan
tiêu hóa, hô hấp theo máu → nước mô → tế bào .
CO
2
, chất thải từ tế bào → nước mô→ máu → hệ
bài tiết → hệ hô hấp → ra ngoài .
HS nghiên cứu SGK trang 43 trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi . Yêu cầu nêu được :
- Tế bào da tiếp xúc trực tiếp với môi trường ngoài
.
- Các tế bào khác bên trong phải trao đổi gián tiếp
qua các yếu tố lỏng ở gian bào .
Tiểu kết :+ Môi trường trong gồm máu nước mô và bạch huyết .
+ Môi trường trong giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
Kết luận chung : SGK
GV cho HS đọc chậm và nêu lại các ý cơ bản trong phần tóm tắt cuối bài .
V.Kiểm tra - đánh giá :( Slides : 12 )
Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng :
1 Máu gồm các thành phần cấu tạo :
a. Tế bào máu :Hồng cầu , bạch cầu , tiểu cầu . b. Nguyên sinh chất huyết tương .
c. Prôtêin .Lipit, muối khoáng . d. huyết tương
e. Cả a, b , c, d , g. Chỉ avà b
2. Môi trường trong gồm :
a. Máu, huyết tương c. Máu, nước mô, bạch huyết .

b. Bạch huyết, máu d. Các tế bào máu, chất dinh dưỡng
3. Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
VI. Dặn dò : ( Slides : 13 )
* Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
* Chuẩn bị bài mới .
*******************************************
Tiết 14
Tuần 7
BẠCH CẦU- MIỄN DỊCH
Soạn :7 10..2010
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×