BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------o0o---------
PHAN THỊ ĐIỂM
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------o0o---------
PHAN THỊ ĐIỂM
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (hướng ứng dụng).
Mã số
: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ BÍCH CHÂM
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Kính thưa Qúy Thầy Cơ, kính thưa q độc giả, tôi là Phan Thị Điểm, học
viên cao học khóa 25, ngành Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại Học Kinh Tế thành
phố Hồ Chí Minh. Tơi xin cam đoan nội dung luận văn “GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH” là do chính bản thân tự nỗ lực thực hiên dưới sự hướng dẫn của
TS. Nguyễn Thị Bích Châm. Các thông tin thứ cấp được sử dụng trong đề tài này
đều có nguồn gốc rõ ràng.
Tơi sẽ chịu trách nhiệm hồn tồn về tính xác thực và ngun bản của đề tài.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2018
Phan Thị Điểm
0
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮ
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.
Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2.
Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
4.
Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ....................................... 2
5.
Kết cấu của bài nghiên cứu ............................................................................. 3
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ............................................ 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................................... 4
1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............................................................... 4
1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ. .................... 4
1.1.3 Một số rủi ro cấp tín dụng thường gặp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 5
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG......................................................... 6
1.2.1. Khái niệm rủi ro ......................................................................................................... 6
1.2.2. Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................................................ 7
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng .......................................................................................... 9
1
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ..................................................................10
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG ................. 12
1.3.1. Khái niệm: .................................................................................................................12
1.3.2. Quy trình quản trị rủi ro cấp tín dụng ................................................................12
1.3.3. Hoạt động quản trị rủi ro cấp tín dụng: .............................................................16
1.3.4. Sự cần thiết của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng: .......................................17
1.4. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO ........................ 18
1.3.1. Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng tại ANZ - Australia .......................18
1.3.2. Nhận xét chung về kinh nghiệm quốc tế trong quản trị rủi ro tín dụng: ...20
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH........................................................................................................................ 22
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............................................................................. 22
2.1.1. Khái qt q trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân
Đội CN TP.HCM .................................................................................................................22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Hồ Chí Minh23
2.1.3. Kết quả hoạt động các năm gần đây: .................................................................23
2.2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI CN TP.HCM ....................................................................................... 25
2.2.1. Quy định, chính sách về Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ......................................25
2
2.2.1.1 Quy định về chính sách tín dụng ......................................... 25
2.2.1.2 Quy định về quy trình tín dụng: .......................................... 29
2.2.1.3 Các quy định về kiểm sốt rủi ro tín dụng. ......................... 32
2.2.1.4 Quy định về phân loại nợ của ngân hàng MB ..................... 35
2.2.1.5 Quy định về dự phòng rủi ro và trích lập dự phịng ............ 35
2.2.1.6 Quy trình kiểm soát rủi ro và tổ chức kiểm soát rủi ro trong
quy trình cho vay. ....................................................................... 36
2.2.2. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Quân Đội CN TP.HCM............38
2.2.2.1 Thực trạng nhận diện rủi ro tín dụng: ................................. 38
2.2.2.2 Thực trạng về đo lường rủi ro tín dụng: .............................. 40
2.2.2.3 Thực trạng quản lý khách hàng: .......................................... 45
2.2.2.4 Thực trạng kiểm sốt rủi ro tín dụng ................................... 45
2.2.2.5 Thực trạng xử lý rủi ro tín dụng .......................................... 47
2.2.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh ..........................................................................48
2.2.3.1. Những kết quả đạt được: ..................................................... 48
2.2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục: ............................................ 49
2.2.3.3. Một số nguyên nhân rủi ro cấp tín dụng đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ: ..................................................................... 50
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................ 54
3
3.1
ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH
TP.HCM
.................................................................................................... 54
3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội giai
đoạn năm 2017 đến năm 2021: ........................................................................................54
3.1.2. Mục tiêu hoạt động cấp tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh ...........................55
3.1.3. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh ...........................56
3.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP HỒN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG57
3.2.1. Nhóm giải pháp Nhận biết rủi ro ..........................................................................57
3.2.1.1 Xây dựng chiến lược khách hàng ........................................ 57
3.2.1.2 Nâng cao chất lượng thông tin đầu vào:.............................. 58
3.2.2. Nhóm giải pháp Đo lường rủi ro: .........................................................................59
Nâng cao chất lượng thẩm định .......................................................................................59
3.2.3. Nhóm giải pháp quản lý rủi ro ..............................................................................60
3.2.3.1 Nâng cao công tác định giá và sử dụng hiệu quả tài sản đảm
bảo ............................................................................................. 60
3.2.3.2 Nâng cao trình độ chun mơn và đạo đức nghề nghiệp cho
cán bộ nhân viên ......................................................................... 61
3.2.4. Nhóm giải pháp kiểm soát và xử lý rủi ro .........................................................63
3.2.4.1 Kiểm sốt trước cho vay...................................................... 63
3.2.4.2 Kiểm sốt có hiệu quả sau giải ngân ................................... 64
3.2.4.3 Xử lý nợ có vấn đề: ............................................................. 65
3.2.4.4 Tăng cường kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng. ..................... 66
4
3.2.4.5 Liên kết đồng bộ với các tổ chức tín dụng. ......................... 67
3.2.4.6 Thiết lập hệ sinh thái liên kết và hỗ trợ các doanh nghiệp
vừa và nhỏ: ................................................................................. 68
3.3 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 69
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Quân Đội ......................................................69
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ....................................................................70
3.3.3. Kiến nghị với Chính Phủ và các ngành liên quan............................................71
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 72
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
0
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CSSY
: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
BCTC
: Báo cáo tài chính
DNVVN
: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
ĐVKD
: Đơn vị kinh doanh
MB
: Ngân hàng TMCP Quân Đội
SPDV
: Sản phẩm dịch vụ
SX KD
: Sản xuất kinh doanh
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TOI
: Tổng lợi ích trên dư nợ bình quân
TMCP
: Thương mại cổ phần
TSĐB
: Tài sản đảm bảo
0
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tỷ lệ ROE và RAROC đi với các khoản vay của ANZ ............................ 19
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi
nhánh thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2018................................................ 23
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2018 .......................................................... 24
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2018 .......................................................... 25
Bảng 2.4 Bảng các mục tiêu và giới hạn trong hoạt động tín dụng năm 2018 ......... 26
Bảng 2.5 Tình hình cho vay các DNVVN Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh
thành phố Hồ Chí Minh............................................................................................. 38
Bảng 2.6 Tình hình dư nợ DNVVN phân theo thành phần kinh tế tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh ............................................... 39
Bảng 2.7 Tình hình nợ quá hạn DNVVN tại tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi
nhánh thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................. 40
Bảng 2.8 Ý nghĩa các mức xếp hạng theo mơ hình xếp hạng tín dụng của MB ....... 41
0
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Mơ hình cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh thành phố
Hồ Chí Minh ............................................................................................................. 23
Hình 2.2 Sơ đồ quy trình bán hàng ........................................................................... 29
Hình 2.3 Ma trận các cấp kiểm sốt/ phê duyệt ........................................................ 31
Hình 2.4 Sơ đồ quy trình giải ngân ........................................................................... 31
1
MỞ ĐẦU
1.
Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng ln chứa đựng nhiều rủi ro và gây ra những thiệt hai
nghiêm trọng nhất đối với các ngân hàng hiện nay. Vì vậy, cơng tác quản trị rủi ro
tín dụng trong hoạt động ngân hàng là rất quan trọng và cần được chú trọng. Quản
trị rủi ro tín dụng tốt sẽ mang lại an toàn cho hoạt động ngân hàng và hạn chế được
những rủi ro tiềm ẩn trong tương lai. Trong mơi trường kinh tế ngày nay, có rất
nhiều các nguyên nhân khác nhau gây ra rủi ro đối với hệ thống ngân hàng. Điều
này đặt ra tính cấp bách đối với Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Quân Đội
trong việc tiếp tục nâng cao năng lực quản trị rủi ro để phát triển ổn định bền vững,
nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường.
Theo kết luận của tổ kiểm toán nhà nước tại Ngân hàng TMCP Quân đội Chi nhánh
Thành Phố Hồ Chí Minh ngày 01/11/2017, nổi bật một số vấn đề quan trọng về tình
trạng gây ra nợ xấu: Tỷ lệ nợ xấu toàn chi nhánh theo báo cáo là 1.52%, tuy nhiên
trong quá trình kiểm tra phát hiện chi nhánh có một số sai phạm nên tỷ lệ nợ xấu
theo kết luận của tổ kiểm toán nhà nước tại chi nhánh ở mức 8.32%, đây là mức nợ
xấu đáng báo động, đồng thời một số sai phạm đã được chỉ ra đặc biệt trong các
hoạt động kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay, hoạt động phân loại nợ, trích lập
nợ dự phịng. Từ đó đưa ra một số vấn đề cấn chấn chỉnh đó là cập nhật kịp thời các
biến động tài sản đảm bảo, rà soát xuất ngoại bảng kịp thời đối với các khách hàng
đã hết dư nợ; định giá đúng giá trị tài sản đảm bảo để làm cơ sở trích lập dự phịng
rủi ro; chấn chỉnh công tác thẩm định, đánh giá dự án, phương án kinh doanh, xác
định nguồn trả nợ đảm bảo việc cho vay đối với các dự án, phương án kinh doanh
hiệu quả, có nguồn trả nợ khả thi, tin cậy; chấn chỉnh các tồn tại trong giải ngân,
quyết định cho vay, trong kiểm tra khoản vay, kiểm tra tài sản đảm bảo, có biện
pháp quản lý giám sát dòng tiền của các dự án đang được tài trợ; thực hiện thu hồi
vốn vay đối với các hồ sơ không đủ điều kiện giải ngân, dự án cho vay chưa đảm
bảo về mặt pháp lý…
2
Xuất phát từ các tồn tại trên, cũng như tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Qn Đội Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh, tác giả đã tiến hành bài
nghiên cứu với chủ đề: “Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Chi
nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh”.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu là đề xuất các giải pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín
dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Quân đội Chi nhánh
Thành Phố Hồ Chí Minh. Để giải quyết mục tiêu này, luận văn tập trung giải quyết
các vấn đề cụ thể sau:
Hệ thống lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh.
Giải pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh.
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng
Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh thành
phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi nghiên cứu:
Về thời gian: Khoảng thời gian được chọn để nghiên cứu là từ năm 2015
- 2018
Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện dựa trên dữ liệu của hệ thống
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh.
4.
Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu
3
Phương pháp nghiên cứu
Để có thể thực hiện được luận văn này, bài viết sẽ sử dụng các nguồn dữ liệu
sau đây:
Dữ liệu thứ cấp: Được thu thập từ sách báo, tạp chí, các báo cáo thường
niên, các nghiên cứu trước đó, các biên bản và tài liệu nội bộ của Ngân hàng TMCP
Quân Đội nói chung và tài liệu của chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.
Đồng thời bài viết cũng sử dụng nguồn dữ liệu về các nội dung liên quan đến đề tài
nghiên cứu trên internet.
Sử dụng kết hợp các phương pháp:
Thống kê mô tả: Xử lý các nguồn dữ liệu thu thập từ biên bản kiểm toán
năm 2016 của Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh thành phố Hồ Chí
Minh, các báo cáo tài chính thường niên, số liệu phịng Tổng hợp, phịng
Quản lý nợ, nhằm thấy được công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cấp tín
dụng tại chi nhánh. Các số liệu sẽ được thể hiện khái quát dưới dạng các con
số, bảng biểu.
Phân tích so sánh: Thơng qua các dữ liệu thứ cấp của Ngân hàng TMCP
Quân Đội và số liệu của chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh qua 3 năm trở lại.
5.
Kết cấu của bài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài nghiên cứu được chia thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh thành phố Hồ Chí
Minh.
4
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Theo nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của chính phủ về một số giải
pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ
xấu, và theo thông tư số 16/2013/TT-BTC ban hành ngày 08/02/2013 về việc hướng
dẫn thực hiện gia hạn, giảm một số khoản thu ngân sách nhà nước theo nghị quyết
số 02/NQ-CP, doanh nghiệp vừa và nhỏ được nhận dạng như sau: “Doanh nghiệp
có quy mô vừa và nhỏ, bao gồm cả chi nhánh, đơn vị phụ thuộc nhưng hạch toán
độc lập, hợp tác xã (sử dụng dưới 200 lao động làm việc toàn bộ thời gian năm và
có doanh thu năm khơng q 20 tỷ đồng) được gọi chung là doanh nghiệp vừa và
nhỏ”.
Theo điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Thủ tướng
Chính phủ, doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mơ
tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình qn năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu
tiên) có số lao động trung bình hàng năm dưới 200 người.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp
và đóng vai trị quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế. Doanh nghiệp vừa
và nhỏ tồn tại ở nhiều loại hình đa dạng theo loại hình kinh doanh như doanh
nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư
nhân…và nhiều ngành nghề lĩnh vực khác nhau.
5
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường bị hạn chế bởi nguồn vốn, tài nguyên,
đất đai và công nghệ; hạn chế về khả năng tiếp cận vốn của các TCTD với chi phí
thấp và năng lực quản lý của các nhà quản trị còn hạn chế về kiến thức quản lý,
trình độ văn hóa thấp dẫn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh khơng đạt kết quả cao.
Do đó các doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ bị phá sản khi thị trường chuyển biến xấu
hay tình hình nội bộ của cơng ty biến động và khơng có khả năng chống cự, duy trì
1.1.3. Một số rủi ro cấp tín dụng thường gặp cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
Hiện nay các Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) có hai rủi ro lớn đó là việc
nhiều doanh nghiệp đã đầu tư ngồi ngành và phát triển quy mơ của chính sản phẩm
của mình mà khơng quan tâm nhiều tới quy luật phát triển vi mơ và việc mở rộng
tín dụng cho DNVVN trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay giữa doanh
nghiệp với doanh nghiệp và ngân hàng với ngân hàng cũng đặt ra nhiều rủi ro như:
Rủi ro về sử dụng vốn sai mục đích.
Rủi ro về việc sử dụng vốn ngắn hạn đầu tư dài hạn, đặc biệt là bất động
sản.
Rủi ro về việc mở rộng quy mô không phù hợp với nhu cầu thị trường và
năng lực quản lý của DNVVN
Rủi ro về quản lý vốn, quản lý tài chính của doanh nghiệp thiếu minh
bạch.
Do đó, ngân hàng cần có cơ chế và biện pháp kỹ thuật thích hợp để giám sát
việc sử dụng vốn vay một cách hiệu quả nhất, tránh lệ thuộc vào quy trình thủ tục
đơn thuần. Các doanh nghiệp phải báo cáo định kỳ cho ngân hàng về các chỉ tiêu tài
chính cơ bản có liên quan đến sử dụng vốn vay. Điều này giúp cho ngân hàng quản
lý nợ có hiệu quả, đồng thời giúp doanh nghiệp quản lý vốn vay và tài chính hữu
hiệu, tránh những sai lầm đáng tiếc.
6
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
1.2.1.
Khái niệm rủi ro
Hiện nay, có 2 trường phái chính định nghĩa về khái niệm rủi ro, cụ thể như
sau:
Theo trường phái truyền thống có nhiều khái niệm về rủi ro như:
Theo Giáo sư Nguyễn Lân, 1998: “rủi ro là sự không may mắn” (trích từ điển
Tiếng Việt).
Theo Tiến sĩ Hồ Diệu, 1995: “Rủi ro là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm
sút về lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến” (trích từ điển Tiếng Việt).
Như vậy, theo trường phái này thì rủi ro là sự khơng may mắn, sự tổn thất mất
mát. Đó là sự tổn thất về tài sản, sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự
kiến. Rủi ro còn được hiểu là những bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, làm ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp.
Nhìn chung, theo quan điểm này thì rủi ro là những thiệt hại, mất mát, khó khăn
hoặc điều khơng chắc chắn có thể xảy ra cho con người.
Theo trường phái hiện đại, có nhiều khái niệm về rủi ro như:
Theo Allan Willett, 1965: “Rủi ro là sự bất trắc có thể liên quan đến việc xuất
hiện những biến cố khơng mong đợi” (trích The economic theory of rick and
insurance).
Có thể định nghĩa rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được hoặc rủi ro là tổng
hợp những ngẫu nhiên có thể đo lường được bằng xác suất, tuy khác nhau nhưng
đều thống nhất ở một nội dung là coi rủi ro như sự bất trắc khơng mong đợi, gây ra
thiệt hại và có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực.
Rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất mát cho con người nhưng cũng có thể
mang lại những lợi ích, những cơ hội.
7
Trên cơ sở đó có thể định nghĩa rủi ro là những biến cố không mong đợi khi
xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với
dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành được một
nghiệp vụ tài chính nhất định.
Như vậy, trong hoạt động kinh tế nói chung và trong hoạt động Ngân hàng nói
riêng thì vấn đề rủi ro là khơng thể tránh khỏi. Vì thế, các nhà quản trị khơng thể
loại bỏ được rủi ro mà chỉ có thể phát hiện kịp thời để có những biện pháp chủ động
xử lý. Trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay, các nhà quản
trị phải biết nhận biết và dự đoán trước các rủi ro để sớm đưa ra các giải pháp
chống đỡ tác hại của nó.
Với định nghĩa rủi ro là nguy cơ xảy ra những sự kiện ngoài mong muốn, gây
ra những tác động bất lợi cho cá nhân hoặc tổ chức thì các tác động này đối với
ngân hàng có thể dẫn đến sự giảm sút trong doanh thu, hoặc đặt ngân hàng vào tình
trạng khó khăn về tài chính. Ngồi ra, các tác động này có thể biểu hiện dưới dạng
phi tài chính, gây hậu quả tiêu cực đến uy tín, khả năng sinh lời trong tương lai của
ngân hàng. Tóm lại, định nghĩa rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
được hiểu là khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng.
Rủi ro của ngân hàng phải gắn liền với việc giảm sút thu nhập ngoài dự kiến
và những biện pháp quản lý rủi ro của ngân hàng là để kiểm soát sao cho rủi ro nằm
trong mức chấp nhận được, có thể kiểm sốt được và khơng gây tổn thất quá lớn,
làm giảm lợi nhuận kỳ vọng.
1.2.2.
Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Koch, 1995: Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra
khi khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng khơng thanh tốn vốn gốc và lãi
theo thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị
giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng khơng thanh tốn hay thanh tốn trễ hạn
(trích trong Bank management, University of South Carolina, The Dryden.).
8
Cịn theo Greuning và Bratanovic, 1999: Rủi ro tín dụng được định nghĩa là
nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời
hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Điều này gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến
dòng luân chuyển tiền tệ và khả năng thanh khoản của ngân hàng (trích trong A
Framework for Assessing Corporate by Hennie).
Theo Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro
tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng được ban hành theo Quyết
định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước,
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng” (sau đây gọi tắt là
“rủi ro”), được coi là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Như vậy, tuy có rất nhiều khái niệm khác nhau nhưng tựu chung lại đều thể
hiện:
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi ngân hàng không thu được đầy đủ
cả gốc và lãi của khoản vay, khơng thanh tốn hoặc là việc khách hàng thanh
toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn như đã ký kết với ngân hàng trong hợp
đồng.
Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến những tổn thất tài chính và nghiêm trọng hơn
có thể dẫn đến ngân hàng bị thua lỗ hoặc có nguy cơ bị phá sản.
Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại thu nhập chính cho các ngân
hàng, vì vậy rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh
của ngân hàng. Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên rủi ro không thể loại
trừ mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện và tác hại do chúng gây ra.
Tuy nhiên, chúng ta cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất là khả năng có
thể xảy ra hoặc khơng xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù chưa
quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một ngân hàng có tỷ lệ nợ
quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất cao nếu danh mục đầu tư tín dụng
9
tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do đó ngân
hàng cần chủ động trong việc trích lập dự phịng, đảm bảo chống đỡ và bù đắp tổn
thất khi xảy ra rủi ro.
1.2.3.
Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch: Là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao
dịch, xét duyệt cho vay và đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch chia thành 3 loại:
Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá, phân tích,
thẩm định khi Ngân hàng chọn lựa phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại TSBĐ, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo
và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: Là rủi ro phát sinh do những nguyên nhân khách quan từ
nền kinh tế, mơi trường… nên khó có thể giảm thiểu rủi ro và rủi ro do những
nguyên nhân chủ quan gây ra, rủi ro này có thể giảm thiểu nhờ đa dạng hóa cho vay
để phân tán rủi ro. Rủi ro danh mục được chia thành hai loại:
Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng
vay vốn.
Rủi ro tập trung: Là trường hợp Ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
10
1.2.4.
Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
Chất lượng tín dụng là tiêu chí cơ bản để đánh giá rủi ro tín dụng trong hoạt
động của Ngân hàng. Một khoản vay tốt là khoản vay mà ngân hàng có thể thu hồi
đầy đủ cả nợ gốc và lãi. Một số chỉ tiêu để đánh giá rủi ro tín dụng bao gồm:
Tổng dư nợ:
Tổng dư nợ là số dư trên tài khoản cho vay khách hàng của ngân hàng tại một
thời điểm cụ thể. Tổng dư nợ cao hay thấp khơng phản ánh được hết chất lượng tín
dụng của khoản vay. Do đó, khi đánh giá chất lượng tín dụng, ngân hàng phải dựa
vào tổng thể các chỉ tiêu dưới đây.
Nợ quá hạn:
Nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng là hiện tượng đến thời hạn thanh toán
khoản nợ, người đi vay khơng có khả năng thực hiện ngay nghĩa vụ của mình đối
với khoản vay. Đối với hoạt động ngân hàng, bất kỳ khoản nợ quá hạn nào cũng có
thể dẫn đến rủi ro ứ đọng vốn, làm ngân hàng không thu hồi được vốn và lãi đúng
thời hạn, ngồi ra cịn gây nên hậu quả làm giảm khả năng thanh tốn của ngân
hàng thương mại.
Trên góc độ vĩ mơ, nợ q hạn thực sự làm giảm tính tích cực hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế. Nợ quá hạn quá cao sẽ dẫn đến
sự sụp đổ dây chuyền của hệ thống ngân hàng thương mại. Để khái quát hơn, người
ta sử dụng tỷ lệ nợ quá hạn để đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng:
Tỷ lệ nợ quá hạn =
*100%
Nếu tỉ lệ nợ quá hạn của ngân hàng ở mức cao thì chứng tỏ hoạt động kinh
doanh của ngân hàng chưa được hiệu quả, chất lượng tín dụng chưa được tốt và
ngược lại.
Thu nhập từ hoạt động cho vay:
Cho vay là nghiệp vụ chủ yếu mang về thu nhập chiếm tỷ trọng cao, thông
11
thường chiếm từ 70% đến 80% trong tổng thu nhập. Thu nhập từ khoản mục này
chịu tác động của quy mơ khoản mục cho vay và các chi phí phục vụ đi kèm (lãi
suất, các chi phí khác). Nếu quy mơ cho vay lớn, chi phí nhỏ thì thu nhập cao và
ngược lại nếu quy mô cho vay lớn mà chi phí lại cũng lớn thì thu nhập của hoạt
động này thấp. Khi đánh giá chỉ tiêu này ta phải kết hợp song song giữa thu nhập từ
hoạt động cho vay với chi phí bỏ ra từ hoạt động đó. Tỷ lệ này được tính bằng:
Nếu tỷ lệ trên > 1: Hoạt động kinh doanh tín dụng có lãi
Nếu tỷ lệ trên =1: Hoạt động kinh doanh tín dụng hồ vốn
Nếu tỷ lệ trên <1: Hoạt động kinh doanh tín dụng bị lỗ
Tỷ lệ Thu nhập/Chi phí phản ánh: Cứ một đồng chi phí thì thu về được bao
nhiêu đồng lợi nhuận, nếu tỷ lệ này cao thì hoạt động tín dụng tốt, chất lượng tín
dụng được nâng cao và ngược lại nếu tỷ lệ này năm sau cao hơn năm trước thì chất
lượng tín dụng được cải thiện.
Vịng quay vốn tín dụng:
Vịng quay vốn tín dụng =
*100%
Tỷ lệ này cao cho thấy khả năng thu nợ cũng như lợi nhuận từ các khoản cho
vay cao, do đó chất lượng tín dụng cao và ngược lại vịng quay vốn tín dụng thấp thì
chất lượng tín dụng thấp.
Mức sinh lời của hoạt động tín dụng:
Mức sinh lời tín dụng =
*100%
Tỷ lệ sinh lời của hoạt động tín dụng càng cao phản ánh chất lượng kinh doanh
tín dụng ngân hàng từ các khoản vay càng hiệu quả, và ngược lại, khi chi số này
càng thấp, chứng tỏ ngân hàng cần quan tâm hơn đến hoạt động kinh doanh cũng
như dư nợ cho vay.
12
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG
1.3.1.
Khái niệm:
Quản trị rủi ro tín dụng là một quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo
lường mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp và quản lý các
hoạt động tín dụng nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong q trình cấp tín dụng.
1.3.2.
Quy trình quản trị rủi ro cấp tín dụng
Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng ở các Ngân hàng thương mại thường được
thực hiện theo quy trình chặt chẽ, từ việc phát hiện rủi ro, đo lường rủi ro, đến việc
kiểm soát rủi ro và xử lý rủi ro, thể hiện qua sơ đồ như sau:
Nhận biết rủi ro –> Đo lường rủi ro –> Quản lý rủi ro –> Kiểm soát và xử lý
rủi ro –> Nhận biết rủi ro
Nguồn: Chrinko R.S Guill, 2000. A framework for assessing credit risk in
depository institution”.
Nhận biết rủi ro:
Đây là bước đầu tiên trong quá trình quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
Nhận biết rủi ro được xét trên hai góc độ:
Về phía ngân hàng: Rủi ro tín dụng được phản ánh qua quy mơ tín dụng,
cơ cấu tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu và dự phịng rủi ro.
Về phía khách hàng: Khi khách hàng có những dấu hiệu tiềm ẩn rủi ro,
ngân hàng cần nhận biết được khả năng xảy ra rủi ro để ứng phó kịp thời.
Các nội dung chủ yếu trong giai đoạn nhận biết rủi ro gồm có:
Phân tích danh mục tín dụng của ngân hàng: Để nhận biết những nguy cơ
rủi ro phát sinh từ quy mơ tín dụng, cơ cấu tín dụng, ngành nghề, loại tiền…
Phân tích đánh giá khách hàng: Nhằm phát hiện những nguy cơ rủi ro
trong từng khách hàng và từng khoản nợ cụ thể. Phân tích đánh giá khách
hàng là cả một q trình từ khi tiếp xúc với khách hàng, tiếp nhận các thông
13
tin từ phía khách hàng, tiến hành phân tích, thẩm định khách hàng trước, trong
và sau khi cho vay.
Nhận diện rủi ro tín dụng là q trình xác định liên tục và có hệ thống những
vấn đề có thể xảy ra và có những biện pháp tích cực giúp các vấn đề về tổn thất có
thể giảm đến mức thấp nhất.
Đo lường rủi ro tín dụng:
Đo lường rủi ro tín dụng là lượng hóa mức độ các rủi ro và xác suất xảy ra rủi
ro, mức độ tổn thất khi rủi ro xảy ra để xem xét khả năng chấp nhận rủi ro của ngân
hàng. Đây là cơ sở để ngân hàng đưa ra quyết định cho vay, xây dựng biện pháp đối
phó phù hợp, nhanh chóng khi xảy ra rủi ro tín dụng. Để đo lường rủi ro tín dụng
các ngân hàng thường xây dựng các mơ hình thích hợp để lượng hóa các rủi ro.
Điển hình, các ngân hàng có thể đo lường rủi ro khoản vay thơng qua các mơ hình
cho điểm tín dụng, mơ hình điểm số Z và mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ theo
Basel II. Như vậy, ngân hàng có thể xác định một cách tương đối chính xác xác suất
rủi ro của từng món vay trong từng thời kì, từng loại hình tín dụng, từng lĩnh vực
đầu tư.
Ngân hàng có thể đo lường rủi ro thơng qua việc tính tốn các chỉ tiêu như quy
mô dư nợ, cơ cấu dư nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu, hệ số rủi ro tín dụng, dự phịng
rủi ro… Đặc biệt hai chỉ tiêu: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu sẽ phản ánh rõ nét rủi ro
của ngân hàng.
Dự kiến đến năm 2019, mơ hình đo lường rủi ro Basel III sẽ được triển khai.
Các quy định Basel III có một số thay đổi quan trọng đối với cấu trúc vốn của các
ngân hàng. Điển hình, lượng vốn chủ sở hữu tối thiểu, tính theo tỷ lệ phần trăm của
tài sản, sẽ tăng từ 2% lên 4,5%. Ngoài ra, nâng tổng yêu cầu vốn chủ sở hữu lên
7%. Có thể các ngân hàng sẽ có ít lợi nhuận hơn trong tương lai do một phần của
các quy định này. Basel III đem lại sự ổn định tài chính, với ít rủi ro hơn cho các
cuộc suy thoái do khủng hoảng như kinh nghiệm sau cuộc khủng hoảng tài chính
tồn cầu 2008-2009.
14
Quản lý rủi ro tín dụng:
Sau khi nhận biết và thiết lập các chỉ tiêu đo lường, rủi ro cần phải được quản
lý thường xuyên. Nội dung cơ bản của quản lý rủi ro tín dụng được thể hiện như
sau:
Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro: Ngân hàng cần xác định tầm nhìn,
mục tiêu, sứ mệnh của ngân hàng để từ đó đưa ra chiến lược quản lý rủi ro phù
hợp.
Xây dựng chính sách quản lý rủi ro: Chính sách quản lý rủi ro tín dụng là
cơ sở để hình thành nên quy trình tín dụng với những hướng dẫn nghiệp vụ chi
tiết, các bước cụ thể trong quá trình cấp tín dụng. Chính sách quản lý rủi ro tín
dụng cũng quy định giới hạn cho vay đối với khách hàng, phân loại nợ và trích
lập dự phịng rủi ro.
Quản lý danh mục cho vay và phân tán rủi ro: Ngân hàng phải thường
xuyên phân tích và theo dõi danh mục tín dụng để có những biện pháp xử lý
kịp thời khi có rủi ro xảy ra. Để hoạt động quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả,
các ngân hàng cần xây dựng một hệ thống thông tin tín dụng tập trung gồm
các báo cáo định kỳ và đặc biệt.
Kiểm sốt rủi ro tín dụng:
Kiểm sốt rủi ro tín dụng: Để phịng chống và kiểm sốt các rủi ro có thể phát
sinh trong hoạt động ngân hàng, đảm bảo toàn bộ các bộ phận và cá nhân trong
ngân hàng tuân thủ các quy định của pháp luật, thực hiện các chiến lược, chính sách
đảm bảo mục tiêu an toàn và hiệu quả trong hoạt động ngân hàng. Kiểm sốt rủi ro
tín dụng bao gồm việc kiểm sốt trước, trong và sau khi cho vay.
Kiểm soát trước khi cho vay: Kiểm sốt q trình thiết lập chính sách,
thủ tục, quy trình cho vay; kiểm tra quá trình lập hồ sơ vay vốn và thẩm định,
kiểm tra tờ trình cho vay và các hồ sơ liên quan.