Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh đông đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


PHẠM THỊ TRÀ MY

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


PHẠM THỊ TRÀ MY
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐỒNG NAI
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THÚY VÂN



Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Phạm Thị Trà My
Là học viên cao học kinh tế khóa 22 ngành Ngân hàng của trƣờng Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Tơi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu mang tính độc lập của cá nhân. Các
dữ liệu và tài liệu đƣợc lấy từ các nguồn hợp pháp và đƣợc trích dẫn chính xác.
Luận văn đƣợc hồn thành sau q trình học tập, nghiên cứu thực tiễn hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đồng Nai, và
dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Thị Thúy Vân.
Luận văn này chƣa đƣợc ai công bố dƣới bất kỳ hình thức nào.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 10 năm 2015
Tác giả

Phạm Thị Trà My


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng số liệu
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................ 3

1.1. Chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ............................................ 3
1.1.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng và nâng cao chất lƣợng tín dụng ..................... 3
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng......................................................... 4
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng của NHTM ............................ 8
1.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng tại NHTM ......................... 15
1.3. Bài học kinh nghiệm từ cuộc khủng hoảng cho vay thế chấp dƣới chuẩn ở
Mỹ năm 2007 ........................................................................................................... 16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 19
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NHTMCP ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐỒNG NAI ............. 20
2.1. Giới thiệu chung về NHTMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam - Chi
nhánh Đông Đồng Nai............................................................................................. 20
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của NHTMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam .. 20
2.1.2. Sự hình thành và phát triển của NHTMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam –
Chi nhánh Đông Đồng Nai ........................................................................................ 21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và điều hành của BIDV Đông Đồng Nai ............................... 23


2.2. Các quy định về hoạt động tín dụng tại NHTMCP Đầu Tƣ và Phát Triển
Việt Nam - Chi Nhánh Đông Đồng Nai ................................................................. 24
2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chung của NHTMCP Đầu Tƣ và Phát Triển
Việt Nam - Chi Nhánh Đông Đồng Nai ................................................................. 26
2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Đông Đồng Nai ............................ 26
2.3.2. Tình hình huy động vốn của BIDV Đơng Đồng Nai ...................................... 27
2.3.3. Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV Đông Đồng Nai .............................. 30
2.4. Đánh giá chất lƣợng tín dụng tại NHTMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt
Nam - Chi Nhánh Đông Đồng Nai ......................................................................... 38
2.4.1. Đánh giá chất lƣợng tín dụng của BIDV Đơng Đồng Nai qua các chỉ tiêu định tính ... 38
2.4.2. Đánh giá chất lƣợng tín dụng của BIDV Đơng Đồng Nai qua các chỉ tiêu định lƣợng... 42
2.5. Những thành tựu đạt đƣợc và những mặt tồn tại của NHTMCP Đầu Tƣ

Và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Đông Đồng Nai ....................................... 48
2.5.1. Những thành tựu đạt đƣợc............................................................................... 48
2.5.2. Những hạn chế, tồn tại .................................................................................... 49
2.6. Các nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của NHTMCP Đầu
Tƣ và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Đông Đồng Nai .................................. 50
2.6.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ..................................................................... 50
2.6.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng .................................................................... 52
2.6.3. Nguyên nhân từ phía mơi trƣờng bên ngồi ................................................... 53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 55
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NHTMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
ĐÔNG ĐỒNG NAI ................................................................................................. 56
3.1. Định hƣớng hoạt động của NHTMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đến
năm 2020 .................................................................................................................. 56


3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại NHTMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đồng Nai .......................................... 58
3.2.1. Giải pháp về chính sách tín dụng .................................................................... 59
3.2.2. Giải pháp về quy trình tín dụng ...................................................................... 61
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng cơng tác thẩm định tín dụng.......................................... 62
3.2.4. Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, kiểm sốt đối với các khoản tín dụng ........... 62
3.2.5. Xử lý tốt các khoản nợ quá hạn, nợ xấu.......................................................... 63
3.2.6. Hồn thiện chính sách khách hàng .................................................................. 64
3.2.7. Chính sách nguồn nhân lực ............................................................................. 66
3.2.8. Nâng cao chất lƣợng công nghệ, cơ sở vật chất của ngân hàng ..................... 67
3.3. Một số kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ... 67
3.3.1. Công tác tuyển chọn, đào tạo nguồn nhân lực ................................................ 67
3.3.2. Quy trình, chính sách tín dụng ........................................................................ 68
3.3.3. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giám sát ngân hàng ............................ 68

3.3.4. Kiến nghị khác ................................................................................................ 69
3.4. Đề xuất, kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Đồng Nai và Ủy ban
nhân dân, Chính quyền địa phƣơng ...................................................................... 69
3.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Đồng Nai ....................................... 69
3.4.2. Kiến nghị đối với Uỷ ban nhân dân, chính quyền địa phƣơng ....................... 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 71
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABBank

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần An Bình

Agribank

: Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

BIDV Việt Nam

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam

BIDV Đông Đồng Nai : Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Đông Đồng Nai
VCB

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam


CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CBQL

: Cán bộ quản lý

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CIC

: Trung tâm thơng tin tín dụng

GTCG/TTK

: Giấy tờ có giá/Thẻ tiết kiệm

HDBank

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phát triển TP. HCM

HĐV

: Huy động vốn

HĐVBQ


: Huy động vốn bình quân

HĐVCK

: Huy động vốn cuối kỳ

KH

: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần


PGD

: Phòng giao dịch

QHKH

: Quan hệ khách hàng

RRTD

: Rủi ro tín dụng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TCKT

: Tổ chức kinh tế


TDN

: Tổng dƣ nợ


TDNBQ

: Tổng dƣ nợ bình quân

TDNCK

: Tổng dƣ nợ cuối kỳ

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

VNĐ

: Việt Nam đồng

XHTD

: Xếp hạng tín dụng

USD

: Đồng đơ la Mỹ


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Tình hình kết quả kinh doanh của BIDV Đông Đồng Nai qua các năm .. 26
Bảng 2.2: Huy động vốn của BIDV Đông Đồng Nai qua các năm .......................... 29
Bảng 2.3: Dƣ nợ phân theo kỳ hạn của BIDV Đông Đồng Nai qua các năm .......... 32
Bảng 2.4: Tăng trƣởng dƣ nợ theo kỳ hạn của BIDV Đông Đồng Nai qua các năm ... 33

Bảng 2.5: Dƣ nợ phân theo loại tiền tệ của BIDV Đông Đồng Nai qua các năm .... 34
Bảng 2.6: Dƣ nợ phân theo mục đích vay của BIDV Đông Đồng Nai qua các năm.... 34
Bảng 2.7: Cơ cấu dƣ nợ theo TSĐB của BIDV Đông Đồng Nai qua các năm ........ 37
Bảng 2.8: Tỷ lệ trích lập dự phịng RRTD tại BIDV Đơng Đồng Nai ..................... 37
Bảng 2.9: Cơ cấu dƣ nợ theo năm nhóm nợ tại BIDV Đông Đồng Nai qua các năm .. 43
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ mất khả năng thanh toán trên tổng dƣ nợ qua các năm............ 44
Bảng 2.11: Hiệu suất sử dụng vốn vay của BIDV Đông Đồng Nai qua các năm .... 45
Bảng 2.12: Vịng quay vốn tín dụng của BIDV Đông Đồng Nai qua các năm ........ 46
Bảng 2.13: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng qua các năm ....................................... 46
Bảng 2.14: Tình hình lãi treo tại BIDV Đơng Đồng Nai qua các năm ..................... 47


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức các phịng ban tại BIDV Đơng Đồng Nai .................... 23
Biểu đồ 2.1: Quy mô huy động vốn của BIDV Đông Đồng Nai qua các năm ......... 28
Biểu đồ 2.2: Quy mơ dƣ nợ tín dụng của BIDV Đông Đồng Nai qua các năm ....... 31
Biểu đồ 2.3: Dƣ nợ phân theo kỳ hạn của BIDV Đông Đồng Nai qua các năm ...... 31
Biểu đồ 2.4: Hiệu suất sử dụng vốn của BIDV Đông Đồng Nai qua các năm ......... 45


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Trong các hoạt động của ngân hàng, tín dụng đƣợc xem là chức năng kinh tế
hàng đầu, là một phần quan trọng trong chức năng “trung gian tài chính”, cung ứng
vốn hoạt động cho các chủ thể nền kinh tế, thúc đẩy sự tăng trƣởng của các doanh
nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh tế.
Tuy nhiên, những năm gần đây, trƣớc những thách thức do các tác động bất lợi
của kinh tế vĩ mô trong và ngoài nƣớc, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng

gay gắt, cộng với sức ép tăng quy mô và hiệu quả hoạt động, ngành ngân hàng gặp
rất nhiều khó khăn, đặc biệt là ở việc tăng trƣởng tín dụng và đảm bảo chất lƣợng
tín dụng. Tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng ln đi kèm với rủi ro trong hoạt động tín
dụng. Một khi “nợ xấu” gia tăng có thể làm cho ngân hàng lâm vào trạng thái mất
thanh khoản và có nguy cơ dẫn đến phá sản. Do đó, nâng cao chất lƣợng tín dụng
ln là cơng tác đƣợc đặc biệt quan tâm, nhằm hạn chế tối thiểu những rủi ro có thể
xảy ra, tác động xấu đến ngân hàng cũng nhƣ nền kinh tế.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã chọn đề tài: “GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐỒNG NAI” để làm luận
văn tốt nghiệp, là đề tài mang tính khoa học, thực tiễn và cần thiết nhất là trong giai
đoạn hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn này tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín
dụng và chất lƣợng tín dụng tại NHTMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi
nhánh Đơng Đồng Nai, tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng tại Chi
nhánh, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại BIDV
Đông Đồng Nai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


2

-

Đối tƣợng nghiên cứu: chất lƣợng tín dụng tại BIDV Đông Đồng Nai.

-

Phạm vi nghiên cứu: BIDV Đông Đồng Nai giai đoạn từ năm 2011-2014.


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Ngƣời viết thu thập số liệu thống kê, báo cáo về tình hình tín dụng trong giai
đoạn năm 2011 – 2014 tại BIDV Đơng Đồng Nai, qua đó sử dụng phƣơng pháp mơ
tả, so sánh, phân tích dựa trên các chỉ tiêu định lƣợng và định tính để đƣa ra những
nhận xét, đánh giá về thực trạng hoạt động tín dụng nói chung, chất lƣợng tín dụng
nói riêng tại Chi nhánh. Từ thực trạng trên, ngƣời viết cũng đƣa ra các giải pháp
thiết thực nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-

Hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về chất lƣợng tín dụng và nâng

cao chất lƣợng tín dụng NHTM.
-

Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại BIDV Đơng Đồng Nai,

tìm ra các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng, từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng mà Chi nhánh có thể áp dụng vào thực tiễn, góp
phần khẳng định vị trí, thƣơng hiệu của mình trong phạm vi khu vực và tồn quốc.
6. Bố cục luận văn:
Luận văn có kết cấu gồm 3 chƣơng:
-

Chƣơng 1: Tổng quan về chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại

-

Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại NHTMCP Đầu tƣ và Phát triển


Việt Nam – Chi nhánh Đông Đồng Nai
-

Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đồng Nai


3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng và nâng cao chất lƣợng tín dụng
Chất lƣợng của một sản phẩm, dịch vụ đƣợc biểu hiện ở mức độ thỏa mãn nhu
cầu ngƣời tiêu dùng và lợi ích về mặt tài chính cho ngƣời cung cấp. Nhƣng vì ngành
ngân hàng là một ngành kinh tế đặc biệt, liên quan chặt chẽ đến nhiều lĩnh vực của
nền kinh tế nên chất lƣợng tín dụng ngân hàng có những đặc trƣng riêng. Với mỗi
bên tham gia vào hoạt động tín dụng thì chất lƣợng tín dụng lại đƣợc hiểu một cách
khác nhau:
Theo quan điểm của khách hàng: Để đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân
hàng thì điều mà KH quan tâm nhiều nhất đó là lãi suất, kỳ hạn, quy mơ, cách giải
ngân và cách thức thu nợ của khoản tín dụng mà ngân hàng cung cấp có thoả mãn
nhu cầu của họ hay khơng, các thủ tục có nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí
hợp lý. Nếu tất cả các yếu tố này đều đáp ứng đƣợc nhu cầu của KH, thì khoản tín
dụng đó đƣợc coi là có chất lƣợng tốt và ngƣợc lại. Do đó, theo quan điểm của KH,
chất lƣợng tín dụng là: Sự thoả mãn nhu cầu của họ về khoản tín dụng trên các
phƣơng diện lãi suất, quy mô, thời hạn, phƣơng thức giải ngân, phƣơng thức thu
nợ...

Theo quan điểm của NHTM: Chất lƣợng tín dụng là một thuật ngữ phản ánh
mức độ an tồn và khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng ngân hàng. Cụ thể, chất
lƣợng tín dụng có thể hiểu là khả năng đáp ứng đƣợc các nhu cầu vốn đa dạng của
KH, nhằm mở rộng quy mô và khả năng sinh lời của các khoản tín dụng trong từng
thời kỳ cụ thể mà vẫn đảm bảo tuân thủ đúng các quy định Pháp luật của Nhà nƣớc,
đồng thời đạt đƣợc các mục tiêu đề ra về an toàn vốn.
Nhƣ vậy, nâng cao chất lƣợng tín dụng là nâng cao sự thỏa mãn yêu cầu hợp lý
của KH có lựa chọn, đồng thời mở rộng quy mô và tăng khả năng sinh lời của tín


4

dụng ngân hàng trong khi vẫn tuân thủ đúng các quy định Pháp luật của Nhà nƣớc
và đạt đƣợc các mục tiêu đề ra về an toàn vốn, bên cạnh đó vẫn đảm bảo tăng
trƣởng tín dụng gắn liền với tăng trƣởng kinh tế.
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng
1.1.2.1. Các chỉ tiêu định tính
Để đánh giá chất lƣợng tín dụng tại một NHTM, ta có thể xem xét các chỉ tiêu
định tính sau:
 Việc tuân thủ các quy định về hoạt động tín dụng
Để đo lƣờng chất lƣợng tín dụng tại NHTM, ta có thể đo lƣờng thông qua mức
độ tuân thủ các quy chế, văn bản, chế độ, thể lệ hiện hành về hoạt động tín dụng của
NHTM. Một NHTM có chất lƣợng tín dụng đảm bảo là ngân hàng có hoạt động cấp
tín dụng hiệu quả, đúng mục đích, tuân thủ đúng các quy định về an tồn hoạt động
tín dụng, đồng thời việc tăng cƣờng theo dõi, giám sát, kiểm tra sau cho vay và thực
hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro hiệu quả..
 Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng đƣợc xây dựng để đảm bảo hoạt động cấp tín dụng diễn ra
thống nhất, khoa học, tạo cơ chế giám sát hiệu quả, hạn chế phịng ngừa rủi ro, tiêu
chuẩn hóa các thủ tục, đảm bảo chất lƣợng tín dụng. Do vậy quy trình tín dụng là

một tiêu chí rất quan trọng trong việc đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân hàng.
Ngân hàng xây dựng quy trình tín dụng phù hợp với quy mơ tổ chức hoạt động của
mình sẽ tạo điều kiện nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng.
 Mức độ thỏa mãn của khách hàng đối với khoản tín dụng
Đối với KH, thƣớc đo chất lƣợng tín dụng của một ngân hàng chính là sự hài
lịng của KH đối với khoản tín dụng, bao gồm sự hài lịng khi sử dụng sản phẩm tín
dụng, tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn vay. Vì vậy, để đo lƣờng chất lƣợng tín
dụng tại một ngân hàng ta có thể sử dụng một số tiêu chí nhƣ mức độ thỏa mãn của


5

KH về lãi suất cấp tín dụng, thủ tục và quy trình cấp tín dụng, chính sách tín dụng
nhất qn, minh bạch, thái độ phục vụ KH,…
Các chỉ tiêu định tính có thể đánh giá một phần chất lƣợng và hiệu quả tín dụng
của NHTM. Tuy nhiên, các chỉ tiêu này chỉ mang tính chất định tính, khó đo lƣờng
chính xác chất lƣợng tín dụng. Vì vậy, để đánh giá cụ thể chất lƣợng tín dụng của
ngân hàng cần có các chỉ tiêu định lƣợng cụ thể.
1.1.2.2. Các chỉ tiêu định lƣợng
Một số chỉ tiêu định lƣợng thƣờng đƣợc sử dụng để phân tích chất lƣợng tín
dụng của NHTM nhƣ sau:
 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn

Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá
hạn. Theo quy định tại Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 của
NHNN Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ
chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐNHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN thì: “Đối với khoản nợ vay khơng
trả nợ đúng hạn, đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là khơng có khả năng trả nợ đúng
hạn và khơng chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thì số dƣ nợ gốc của hợp
đồng tín dụng đó là nợ quá hạn và tổ chức tín dụng thực hiện các biện pháp để thu

hồi nợ”.
Thơng thƣờng thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức ≤ 5%. Tuy nhiên, chỉ
tiêu này đôi khi cũng chƣa phản ánh hết chất lƣợng tín dụng của một ngân hàng.
Bởi vì bên cạnh những ngân hàng có đƣợc tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý do đã thực hiện
tốt các khâu trong quy trình tín dụng, cịn có những ngân hàng thực hiện cho vay
đảo nợ, không chuyển nợ quá hạn theo quy định,…để giảm tỷ lệ nợ quá hạn của
ngân hàng.


6

 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa tổng các khoản nợ xấu so với tổng dƣ nợ tại một thời
điểm nhất định. Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lƣợng
tín dụng của Ngân hàng.
Nợ xấu là tổng các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều 1 Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 của NHNN về việc sửa
đổi bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nƣớc.
 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ nhóm 2

Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý) theo quy định hiện tại của NHNN gồm: các khoản nợ
quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; hoặc các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần
đầu; hoặc các khoản nợ đƣợc xếp nhóm 2 theo đánh giá của TCTD khi xảy ra
những bất lợi đối với KH (môi trƣờng kinh doanh, tình hình tài chính, lĩnh vực kinh
doanh,…). Một khi nợ nhóm 1 chuyển sang nợ nhóm 2 chứng tỏ KH đang gặp phải
những khó khăn, bất lợi ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ đúng hạn, tiềm ẩn nguy cơ

chuyển sang nợ xấu nếu khơng kịp thời khắc phục khó khăn. Vì vậy, chỉ tiêu Nợ
nhóm 2 cũng là một trong những chỉ tiêu cần quan tâm trong việc đánh giá chất
lƣợng tín dụng của Ngân hàng.
 Hiệu suất sử dụng vốn vay


7

Đây là chỉ tiêu đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng của một ngân
hàng. Chỉ tiêu này cho biết Ngân hàng cho vay đƣợc bao nhiêu trên một đồng vốn
huy động. Tuy nhiên chỉ tiêu này phản ánh chƣa rõ chất lƣợng tín dụng, vì nếu
nguồn vốn huy động ít hơn dƣ nợ cho vay thì ngân hàng buộc phải sử dụng các
nguồn vốn huy động khác có chi phí cao hơn. Ngƣợc lại, khi Ngân hàng thừa vốn,
tức vốn huy động lớn hơn dƣ nợ cho vay, Ngân hàng lúc này có thể sẽ phải chịu
khoản lỗ đối với phần vốn huy động thừa.
 Vòng quay vốn tín dụng

Chỉ tiêu này phản ánh nguồn vốn của ngân hàng đƣợc quay vòng đƣợc bao
nhiêu lần trong một năm. Chỉ tiêu này thƣờng đƣợc các NHTM tính tốn hàng năm
để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lƣợng, hiệu quả tín dụng
trong quá trình đƣa vốn vào nền kinh tế. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, chứng tỏ
nguồn vốn của ngân hàng có tốc độ luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ
SXKD, NHTM có khả năng quản lý vốn tốt. Tuy nhiên, tùy từng ngành nghề, lĩnh
vực kinh doanh của các KH vay mà dịng vốn tín dụng sẽ quay vịng khác nhau. Các
TCTD có tỷ trọng cho vay lớn trong lĩnh vực bất động sản, xây lắp hoặc sản xuất thì
vịng quay vốn tín dụng chậm hơn đối với các TCTD chuyên cho vay các KH trong
lĩnh vực kinh doanh thƣơng mại.
 Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trên tổng dư nợ

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng. Lợi nhuận tín dụng đƣợc xem

nhƣ là chênh lệch giữa chi phí đầu vào (trả lãi huy động vốn/mua vốn) và doanh số
thu lãi từ hoạt động tín dụng. Với cùng một mức dƣ nợ và lãi suất cho vay, nếu
khoản tín dụng có chất lƣợng tốt, TCTD có nợ quá hạn thấp thì doanh số thu lãi sẽ
cao hơn, dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động tín dụng cũng cao hơn. Tuy nhiên, tùy


8

thuộc vào chính sách của Ngân hàng trong từng thời kỳ mà tầm quan trọng của chỉ
tiêu này sẽ khác nhau. Nếu một Ngân hàng đang trong giai đoạn cần tăng trƣởng tín
dụng, thu hút KH, tăng khả năng cạnh tranh thì có khả năng sẽ chấp nhận một mức
lợi nhuận thấp hơn.
 Lãi treo
Lãi treo là khoản lãi tính trên nợ quá hạn mà ngân hàng chƣa thu đƣợc. Các
khoản lãi treo phải theo dõi ngoại bảng và hạch tốn vào chi phí kinh doanh. Lãi
treo càng cao phản ánh rủi ro tín dụng, nguy cơ mất lợi nhuận của ngân hàng càng
cao, do đó ảnh hƣởng tới lợi nhuận từ hoạt động tín dụng, và nhƣ vậy chỉ số này
càng thấp càng tốt. Lãi treo lớn chứng tỏ chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thấp và
hiệu quả tín dụng khơng cao.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng của NHTM
Có nhiều nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng của NHTM. Ta có thể chia
thành ba nhóm: nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng, nhóm nhân tố thuộc về KH, và
nhóm nhân tố thuộc về mơi trƣờng.
1.1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng
Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng là những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại
ngân hàng, ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng của ngân hàng, bao gồm các nhân tố
sau:
 Chính sách tín dụng của ngân hàng
Đây là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng là văn bản thể hiện chiến lƣợc và
đƣờng lối của NHTM trong việc thực thi các giao dịch cho vay đơn lẻ cũng nhƣ

chiến lƣợc cho vay trong từng thời kỳ. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút
nhiều KH, đảm bảo khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng trên cơ sở hạn chế rủi
ro, tuân thủ đƣờng lối chính sách của Nhà nƣớc, đảm bảo cơng bằng xã hội. Bất cứ
ngân hàng nào muốn chất lƣợng tín dụng tốt cũng đều có chính sách tín dụng phù
hợp với thực tế của ngân hàng cũng nhƣ của thị trƣờng.


9

 Công tác thẩm định phương án vay vốn của khách hàng
Mục đích của việc thẩm định là giúp cho ngân hàng rút ra các kết luận chính xác
về tính khả thi của phƣơng án vay vốn, bao gồm hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ
ngân hàng, từ đó ngân hàng ra quyết định cho vay hoặc từ chối. Nếu việc thẩm định
không đƣợc thực hiện đúng các trình tự, nội dung thẩm định khơng đầy đủ, thiếu
chính xác thì khả năng xảy ra rủi ro đối với ngân hàng là rất lớn. Và nếu quá trình
thẩm định diễn ra quá thận trọng, tốn nhiều thời gian, quá trình cho vay có nhiều thủ
tục rƣờm rà thì ngân hàng sẽ bỏ lỡ cơ hội đầu tƣ, làm giảm tính hiệu quả SXKD của
KH, và theo đó chất lƣợng tín dụng của ngân hàng sẽ giảm sút.
 Cơng tác tổ chức ngân hàng
Công tác tổ chức của ngân hàng khơng chỉ tác động đến chất lƣợng tín dụng mà
cịn tác động đến mọi hoạt động của ngân hàng. Nếu chỉ xét riêng ảnh hƣởng đến
chất lƣợng tín dụng, thì việc tổ chức thiếu khoa học sẽ tạo sự chồng chéo trong việc
phối hợp công việc giữa các bộ phận trong ngân hàng, ảnh hƣởng tới thời gian ra
quyết định đối với một món vay. Tổ chức thiếu khoa học cũng có thể tạo ra sự thiếu
chặt chẽ giữa các khâu, tính ỷ lại, thiếu trách nhiệm của các CBTD đối với công
việc. Nhƣng nếu ngân hàng đƣợc tổ chức một cách khoa học sẽ đảm bảo đƣợc sự
phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng ban, giữa các chi nhánh với nhau
trong hệ thống, qua đó đáp ứng kịp thời các yêu cầu của KH, quản lý có hiệu quả
các khoản tín dụng, giải quyết kịp thời các vấn đề nảy sinh, từ đó nâng cao chất
lƣợng tín dụng. Vì vậy, cơng tác tổ chức trong ngân hàng phải đƣợc hết sức coi

trọng. Tổ chức phải đảm bảo đúng ngƣời đúng việc, phát huy đƣợc khả năng của
cán bộ, tạo ra sự nhịp nhàng giữa các phòng ban trong các hoạt động tín dụng.
 Phẩm chất và trình độ cán bộ tín dụng
Thực tế cho thấy, nếu ngân hàng có đội ngũ CBTD vừa nắm vững chun mơn
nghiệp vụ vừa có sự hiểu biết rộng về quy định pháp luật, môi trƣờng kinh tế xã hội,
với trực giác nhạy bén sắc sảo, nhanh, nhạy, sáng tạo trong công việc, dự đốn
trƣớc đƣợc những biến động có thể xảy ra ảnh hƣởng tới tình hình SXKD của KH


10

để tƣ vấn KH điều chỉnh phƣơng án SXKD cho hiệu quả, và tham mƣu cho ngân
hàng trong việc điều chỉnh chính sách tín dụng cho KH, thì tín dụng của ngân hàng
đó sẽ đƣợc đảm bảo về chất lƣợng, mở rộng về quy mơ, đồng thời ngân hàng cũng
có uy tín và lợi thế cạnh tranh về mặt nhân sự và chất lƣợng phục vụ hơn so với các
NHTM khác.
Có thể nói, việc đào tạo và lựa chọn những CBTD có năng lực, thiết lập một cơ
chế tổ chức thích hợp đồng nghĩa với việc các NHTM đang tiến hành một q trình
cải thiện chất lƣợng tín dụng, giảm thiểu các rủi ro để ngày một nâng cao uy tín của
mình trong xã hội.
 Thơng tin tín dụng
Thơng tin tín dụng là yếu tố cơ bản trong quản lý tín dụng. Những thơng tin
chính xác về KH sẽ giúp cho ngân hàng dễ dàng hơn trong việc ra quyết định cho
vay hay không cho vay, đồng thời thuận tiện cho ngân hàng trong quá trình kiểm
tra, giám sát khoản vay... Thơng tin tín dụng chính xác sẽ giúp ngân hàng hạn chế
đƣợc rủi ro ở mức thấp nhất.
 Kiểm sốt nội bộ
Chất lƣợng tín dụng phụ thuộc vào việc chấp hành những quy định, thể lệ, chính
sách và mức độ phát hiện kịp thời các sai sót cũng nhƣ các nguyên ngân dẫn đến
những lệch lạc trong quá trình cấp tín dụng. Nhờ có cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội

bộ, lãnh đạo ngân hàng có thể nắm đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn
ra, phát hiện những thuận lợi, khó khăn, sai trái từ đó đề ra các biện pháp giải quyết
kịp thời. Nếu một ngân hàng thực hiện tốt cơng tác kiểm tra kiểm sốt nội bộ, sẽ
đảm bảo hạn chế rủi ro trong kinh doanh nói chung, và rủi ro trong việc cấp tín
dụng nói riêng.
 Tình hình huy động vốn và cơ cấu kỳ hạn nguồn vốn
Tình hình huy động vốn ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng. Vốn huy động càng
lớn, NHTM càng có khả năng cho vay, mở rộng hoạt động tín dụng. Nếu ngân hàng


11

khơng có sự tƣơng thích về kỳ hạn giữa nguồn vốn huy động và cho vay mà không
dự kiến đƣợc nguồn bù đắp, thì rủi ro thanh khoản sẽ xảy ra. Vì vậy, khi ngân hàng
có nguồn vốn ổn định sẽ dễ dàng hơn trong việc tạo lập uy tín đối với KH và nhờ đó
thu hút đƣợc nhiều KH.
 Công nghệ, trang thiết bị
Một ngân hàng sử dụng công nghệ hiện đại, trang thiết bị kỹ thuật chất lƣợng
cao sẽ tạo điều kiện đơn giản hóa các thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch, đem lại
sự tiện lợi cho KH vay vốn.
Việc ứng dụng các công nghệ hiện đại cịn giúp cho ngân hàng có thể tiếp cận
đƣợc những thông tin phục vụ cho công tác thẩm định tốt nhất trên các mặt: thông
tin về KH, về dự án một cách nhanh chóng và chuẩn xác nhất, nhất là thông tin
quản lý đối với các KH lớn vay vốn tại nhiều TCTD.
1.1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng vay
Khách hàng là ngƣời lập phƣơng án, dự án vay vốn và sau khi đƣợc ngân hàng
chấp nhận, KH là ngƣời trực tiếp sử dụng vốn vay để kinh doanh. Vì vậy, đặc điểm
của KH cũng ảnh hƣởng rất nhiều đến chất lƣợng tín dụng.
 Năng lực tài chính của khách hàng
Nếu KH có năng lực tài chính yếu kém, sẽ ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ ngân

hàng, dẫn đến chất lƣợng tín dụng của ngân hàng bị ảnh hƣởng. Và ngƣợc lại, năng
lực tài chính của KH càng cao thì khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng càng lớn, vốn
vay càng đƣợc sử dụng có hiệu quả, khả năng trả nợ của KH tốt.
 Năng lực sản xuất kinh doanh của khách hàng
Năng lực SXKD của KH thể hiện ở quy mô, năng suất, khả năng đáp ứng nhu
cầu thị trƣờng về chất lƣợng, giá cả, khả năng mở rộng sản xuất. Thơng thƣờng, khi
KH có hoạt động kinh doanh gặp nhiều khó khăn thì khả năng hồn trả vốn tín dụng
cho ngân hàng sẽ khơng đƣợc đảm bảo. Ngƣợc lại, KH hoạt động kinh doanh có
hiệu quả, thì khả năng hồn trả vốn tín dụng cho ngân hàng sẽ đƣợc đảm bảo.


12

 Tính khả thi của phương án vay vốn
Thơng thƣờng nguồn trả nợ của KH là từ doanh thu và lợi nhuận hoạt động. Vì
vậy, một phƣơng án kinh doanh có hiệu quả sẽ giúp KH có nguồn trả nợ ổn định,
đảm bảo thanh toán nợ gốc và lãi vay đúng hạn.
 Mức độ đảm bảo tín dụng và chất lượng tài sản đảm bảo
Do đặc điểm các khoản vay tiềm ẩn nhiều rủi ro, nên thông thƣờng các ngân
hàng sẽ yêu cầu KH thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay nhằm đảm bảo cho
ngân hàng có thể thu nợ nếu có rủi ro xảy ra. Nếu KH có đủ tài sản để đảm bảo cho
các khoản vay thì khoản cho vay này có thể đƣợc xem là ít rủi ro, đồng thời KH
cũng có trách nhiệm hơn trong việc kinh doanh sao cho hiệu quả, đảm bảo khả năng
trả nợ vay ngân hàng.
 Đạo đức, thiện chí trả nợ của khách hàng
Sự trung thực của KH ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng tín dụng của ngân hàng.
Nếu ngƣời đi vay không cung cấp các số liệu trung thực, vi phạm chế độ hạch toán
kế toán sẽ gây khó khăn cho ngân hàng trong việc nắm bắt tình hình SXKD thực tế
của KH. Ngồi ra, nếu KH sử dụng vốn vay ngân hàng không đúng với phƣơng án,
mục đích khi xin vay thì sẽ có khả năng khơng trả đƣợc nợ đúng hạn do sử dụng

vốn vay sai mục đích.
 Chất lượng nhân sự
Nếu cán bộ quản lý của KH thiếu năng lực quản lý, và đội ngũ nhân viên kém
trình độ chun mơn, thiếu tính kỷ luật... sẽ làm hoạt động SXKD của KH gặp
nhiều khó khăn, làm giảm khả năng trả nợ cho ngân hàng. Chính vì thế, chất lƣợng
nhân sự có vai trị rất quan trọng ảnh hƣởng đến sự thành bại của KH.


13

 Cơ sở vật chất phục vụ sản xuất kinh doanh
Cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ, sử dụng công nghệ hiện đại cũng ảnh
hƣởng đến chất lƣợng kinh doanh của KH, từ đó ảnh hƣởng đến lợi nhuận hoạt
động và khả năng trả nợ của KH.
1.1.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trƣờng
Là các tác động bất khả kháng, ngồi ý chí của KH và ngân hàng. Các ngun
nhân này có thể từ mơi trƣờng tự nhiên, môi trƣờng kinh tế vĩ mô hay môi trƣờng
pháp lý,… tác động đến khả năng trả nợ vay của KH, đồng thời ảnh hƣởng tới hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
 Môi trường kinh tế
Các điều kiện kinh tế trong từng thời kỳ ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động
SXKD của các chủ thể kinh tế và NHTM, từ đó ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng
NHTM cấp cho các chủ thể kinh tế. Chẳng hạn nhƣ, khi nền kinh tế rơi vào tình
trạng suy thối, cung vƣợt q cầu dẫn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
gặp nhiều khó khăn, hoạt động tín dụng của NHTM kéo theo đó cũng gặp khó khăn
do KH khơng có khả năng trả nợ, số lƣợng doanh nghiệp phá sản gia tăng, doanh
nghiệp mở mới ít. Ngƣợc lại, trong thời kỳ hƣng thịnh, kinh tế tăng trƣởng, các
doanh nghiệp có xu hƣớng mở rộng hoạt động SXKD, nhu cầu tín dụng tăng, rủi ro
ít, do đó chất lƣợng và quy mơ tín dụng cũng tăng.
 Mơi trường chính trị, xã hội

Sự ổn định của mơi trƣờng chính trị, xã hội là một tiêu chí quan trọng trong việc
tạo lịng tin đối với các nhà đầu tƣ, từ đó ảnh hƣởng đến quyết định của các nhà đầu
tƣ. Nếu môi trƣờng này tốt và ổn định, thì các nhà đầu tƣ sẽ yên tâm thực hiện việc
mở rộng đầu tƣ, và do đó nhu cầu vốn tín dụng của NHTM tăng lên. Ngƣợc lại, sự
mất ổn định về chính trị - xã hội sẽ ảnh hƣởng không tốt đến hoạt động của các
doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ hạn chế đầu tƣ mở rộng SXKD dẫn đến nhu cầu vay


14

vốn giảm, và nếu doanh nghiệp này đang vay vốn ngân hàng thì rõ ràng việc thu hồi
nợ của ngân hàng sẽ gặp nhiều khó khăn, ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng.
 Mơi trường pháp lý
Mơi trƣờng pháp lý không chặt chẽ hay thay đổi cũng gây ra ảnh hƣởng đến chất
lƣợng tín dụng của ngân hàng. Các chính sách của Nhà nƣớc khơng ổn định sẽ gây
khó khăn cho các chủ thể kinh tế trong hoạt động SXKD, từ đó gây trở ngại cho
ngân hàng trong việc thu hồi nợ, ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng. Ngƣợc lại, nếu
mơi trƣờng pháp lý chặt chẽ, chính sách Nhà nƣớc ban hành nhất quán, sẽ tạo môi
trƣờng thuận lợi cho các chủ thể kinh tế hoạt động SXKD, nâng cao khả năng trả nợ
vay cho ngân hàng, đồng thời cũng tạo ra môi trƣờng thuận lợi cho ngân hàng hoạt
động.
 Môi trường cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trƣờng, việc kinh doanh của các NHTM luôn phải đối mặt
với sự cạnh tranh gay gắt, không chỉ từ các NHTM khác, mà từ các TCTD đang
hoạt động kinh doanh trên cùng địa bàn với mục tiêu: giành giật KH, tăng thị phần
tín dụng, cũng nhƣ mở rộng cung ứng sản phẩm dịch vụ tài chính cho nền kinh tế.
 Mơi trường tự nhiên
Bên cạnh các yếu tố trên còn một số yếu tố khác thuộc môi trƣờng tự nhiên cũng
ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của ngân hàng. Khi môi trƣờng tự nhiên thuận
lợi tạo điều kiện cho KH hoạt động kinh doanh có hiệu quả, tăng khả năng trả nợ

ngân hàng. Ngƣợc lại nếu môi trƣờng tự nhiên khơng thuận lợi (thiên tai, bão lũ,
hỏa hoạn,…) thì KH sẽ gặp khó khăn, có thể dẫn tới phá sản, từ đó làm giảm khả
năng trả nợ cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây là một yếu tố bất khả kháng, trong
trƣờng hợp này các ngân hàng vẫn có thể tiếp tục tài trợ cho KH để tiếp tục kinh
doanh, từ đó có thể thu hồi đƣợc cả nợ cũ lẫn nợ mới.


15

Tóm lại, để nâng cao chất lƣợng tín dụng, chúng ta cần nghiên cứu và nhận thức
đúng đắn các yếu tố trên, cùng với kết quả hoạt động thực tiễn của các NHTM, để
từ đó đƣa ra các biện pháp có hiệu quả và khả thi.
1.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng tại NHTM
Bất cứ ngành hoạt động kinh doanh nào cũng phải đối diện với các rủi ro có thể
gây ảnh hƣởng tiêu cực, thậm chí làm sụp đổ sự tồn tại của cả hệ thống, và ngành
ngân hàng cũng không phải là ngoại lệ. Một trong những rủi ro ảnh hƣởng lớn và
nghiêm trọng đến ngân hàng là rủi ro tín dụng và nó cũng là một trong những
ngun nhân chính gây tình trạng mất khả năng thanh tốn của ngân hàng. Có thể
nói vấn đề nâng cao chất lƣợng tín dụng khơng chỉ là cần thiết đối với ngân hàng,
với KH, mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế.
Đối với nền kinh tế, khi chất lƣợng tín dụng đƣợc cải thiện, dịng vốn trong nền
kinh tế lƣu thơng có hiệu quả, vịng quay vốn tín dụng sẽ đƣợc cải thiện, giúp cho
bộ máy tổng thể nền kinh tế vận hành có hiệu quả. Nâng cao chất lƣợng tín dụng
giúp giảm tối thiểu lƣợng tiền thừa trong lƣu thông, tận dụng tối đa lƣợng tiền nhàn
rỗi trong xã hội, góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ. Ngoài ra, nâng cao
chất lƣợng tín dụng của NHTM, góp phần nâng cao khả năng tiếp cận vốn và sử
dụng vốn có hiệu quả của các chủ thể nền kinh tế, góp phần thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế.
Đối với NHTM, ngân hàng bỏ chi phí thu hút vốn nhàn rỗi của KH, sau đó cho
vay lại đối với các KH đang có nhu cầu về vốn để thu lợi nhuận. Nếu chất lƣợng tín

dụng khơng đảm bảo, có nguy cơ khơng thu đƣợc lãi và thậm chí mất vốn, ngân
hàng khơng những sẽ phải chịu suy giảm lợi nhuận mà còn đối diện với nguy cơ rất
cao về mất thanh khoản trong hệ thống, dẫn tới phá sản. Đây là một rủi ro nghiêm
trọng, có thể ảnh hƣởng lan rộng tới sự an tồn của hệ thống tài chính ngân hàng nói
chung. Ngồi ra, nâng cao chất lƣợng tín dụng giúp NHTM giảm thiểu chi phí
nghiệp vụ, chi phí quản lý, giúp các ngân hàng bảo toàn và thu hồi đƣợc vốn cho
vay, từ đó gia tăng khả năng sinh lời, tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Đồng thời, khi


×