Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn thạc sĩ) kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỊ XN LIÊN

KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ
NƯỚC PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

PHÚ YÊN – NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỊ XN LIÊN
KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ
NƯỚC PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 80340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG

PHÚ YÊN – NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại


Kho bạc Nhà nước Phú Yên” là kết quả của quá trình học tập, tìm hiểu, nghiên cứu
khoa học độc lập và nghiêm túc của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS. TS.
Trương Quang Thông.
Các số liệu được tập hợp, nêu trong Luận văn được trích từ nguồn thực tế, rõ ràng,
trung thực, đáng tin cậy và khách quan.
Luận văn được nghiên cứu và xây dựng theo hướng ứng dụng, hồn tồn mới, chưa
được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào khác.
Phú n, ngày

tháng 06 năm 2020.

Người viết luận văn

Phạm Thị Xuân Liên


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .................................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài: .................................................................................. 1
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu: ........................................................................ 2
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu: .................................................................. 3
1.4 Phương pháp tiếp cận: .................................................................................. 3
1.5 Ý nghĩa của đề tài: ........................................................................................ 4
1.6 Kết cấu luận văn: .......................................................................................... 4

CHƯƠNG 2: BIỂU HIỆN VẤN ĐỀ KIẾM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ YÊN.............................................. 5
2.1 Tổng quan về Kho bạc Nhà nước Phú Yên: ................................................ 5
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Kho bạc Nhà nước Phú Yên: ............... 5
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước Phú Yên: ............................. 5
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Kho bạc Nhà nước tỉnh Phú Yên: .................. 9
2.2 Tình hình kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nướcPhú
Yên giai đoạn 2016-2019: .................................................................................... 10
2.3 Biểu hiện của vấn đề kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà
nước Phú Yên: ..................................................................................................... 11
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 13
3.1 Tổng quan về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước: ....... 13
3.1.1 Khái niệm, phân loại và đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước: .............................................................................................................. 13
3.1.1.1 Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước: ........ 13
3.1.1.2 Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước: ......... 15
3.1.1.3 Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước: .. 15
3.1.2 Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ............... 17


3.2 Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước: ............................................................................................................ 18
3.2.1 Khái niệm kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước: ......................................................................................... 18
3.2.2 Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
từ Ngân sách Nhà nước: ........................................................................................ 20
3.2.3 Nguyên tắc kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước:.
............................................................................................................... 21
3.2.4 Nội dung và quy trình kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách
Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước: ......................................................................... 22

3.2.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước: ................................................................. 25
3.2.5.1 Các nhân tố chủ quan: ........................................................................ 25
3.2.5.2 Các nhân tố khách quan ...................................................................... 28
3.3 Tổng quan các nghiên cứu trước: .............................................................. 29
3.4 Phương pháp nghiên cứu:........................................................................... 32
3.4.1 Phương pháp luận: .................................................................................. 32
3.4.2 Khung nghiên cứu tổng quát: .................................................................. 33
3.4.3 Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu: ........................................... 34
3.4.4 Các bước thực hiện và thu thập số liệu:................................................... 35
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 20162019

................................................................................................................. 40

4.1 Tình hình thực hiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho
bạc Nhà nước Phú Yên giai đoạn 2016-2019:..................................................... 40
4.1.1 Tổ chức bộ máy thực hiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản: .......... 40
4.1.1.1 Các văn bản pháp quy về cơng tác kiểm sốt các khoản chi NSNN qua
hệ thống KBNN: .................................................................................................... 40
4.1.1.2 Trình tự xử lý hồ sơ và quy trình luân chuyển chứng từ chi đầu tư XDCB:
........................................................................................................... 41
4.1.2 Khái quát về tình hình thu chi ngân sách Nhà nước của tỉnh Phú Yên:.... 43
4.1.3 Tình hình chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn
tỉnh Phú Yên: ........................................................................................................ 46
4.1.3.1 Kiểm soát thực hiện kế hoạch vốn: ..................................................... 46


4.1.3.2 Kiểm soát tạm ứng và thanh toán tạm ứng vốn: .................................. 48
4.1.3.3 Kiểm soát thanh toán vốn và giải ngân:.............................................. 50

4.2 Đánh giá của đối tượng khảo sát về kiểm soát chi ĐTXDCB tại KBNN Phú
Yên: ...................................................................................................................... 54
4.2.1 Kết quả khảo sát CBCC của KBNN Phú Yên: ........................................ 54
4.2.1.1 Đặc điểm nhóm đối tượng khảo sát: ................................................... 54
4.2.1.2 Đánh giá của CBCC về cơng tác kiểm sốt chi ĐTXDCB tại KBNN Phú
Yên:
........................................................................................................... 56
4.2.2 Đánh giá của Chủ đầu tư về kiểm soát chi ĐTXDCB tại KBNN Phú Yên: .
............................................................................................................... 58
4.2.2.1 Đặc điểm nhóm đối tượng khảo sát: ................................................... 58
4.2.2.2 Đánh giá của Chủ đầu tư về kiểm soát chi ĐTXDCB tại KBNN Phú Yên:
........................................................................................................... 60
4.3 Đánh giá kết quả kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà
nước tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2019: ............................................................ 63
4.3.1 Kết quả đạt được:.................................................................................... 63
4.3.2 Hạn chế trong công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tại Kho bạc Nhà nước Phú Yên giai đoạn 2016-2019:............................................ 65
4.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế: ........................................................... 68
4.3.3.1 Nguyên nhân khách quan: .................................................................. 68
4.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan: ...................................................................... 70
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ YÊN ............................. 72
5.1 Hoàn thiện các khâu phân bổ kế hoạch vốn: ............................................. 72
5.2 Hoàn thiện cơ chế kiểm soát tạm ứng vốn và thu hồi vốn tạm ứng: ......... 72
5.3 Tăng cường phối hợp với các sở ngành, tỉnh, chủ đầu tư nhằm nâng cao
chất lượng công tác kiểm soát chi ĐTXDCB từ ngân sách Nhà nước: ............. 74
5.4 Áp dụng dịch vụ công trực tuyến vào công tác kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bản tại KBNN Phú Yên: ....................................................................... 75
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA

1

BQLDA

Ban quản lý dự án

2

CĐT

Chủ đầu tư

3

CTMT

Chương trình mục tiêu

4


ĐP

Địa phương

5

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

6

KBNN

Kho bạc Nhà nước

7

KT - XH

Kinh tế xã hội

8

NSĐP

Ngân sách địa phương

9


NSNN

Ngân sách nhà nước

10

NSTW

Ngân sách trung ương

11

TABMIS

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc

12

TW

Trung ương

13

TSCĐ

Tài sản cố định

14


TPCP

Trái phiếu Chính phủ

15

VĐT

Vốn đầu tư

16

XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Danh sách CBCC khảo sát tại KBNN Phú Yên..................................... 34
Bảng 4.1: Thu, chi NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2019 ............ 43
Bảng 4.2: Kế hoạch các nguồn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2016-2019 ....... 47
Bảng 4.3: ĐTXDCB qua KBNN Phú Yên theo cấp ngân sách giai đoạn 2016-2019 ..... 48
Bảng 4.4: Tình hình tạm ứng đầu tư XDCB từ NSNN KBNN Phú Yên giai đoạn
2016-2019 ............................................................................................................. 48
Bảng 4.5: Tạm ứng và thu hồi tạm ứng VĐT XDCB giai đoạn 2016 – 2019.......... 50
Bảng 4.6: Kiểm soát thanh toán vốn và giải ngân ĐTXDCB qua KBNN Phú Yên giai
đoạn 2016-2019 ..................................................................................................... 51
Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả phân tích nhân khẩu học CBCC ................................. 55
Bảng 4.8: Đánh giá về cơ chế chính sách, văn bản pháp luật ban hành .................. 56
Bảng 4.9: Đánh giá về quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB của KBNN .............. 57

Bảng 4.10: Đánh giá về trách nhiệm và năng lực chuyên môn của khách hàng ...... 57
Bảng 4.11: Đánh giá về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị ....................................... 58
Bảng 4.12: Tổng hợp kết quả phân tích nhân khẩu học Chủ đầu tư ........................ 59
Bảng 4.13 : Đánh giá về cơ chế chính sách, văn bản pháp luật ban hành................ 60
Bảng 4.14 : Đánh giá về quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB của KBNN ........... 61
Bảng 4.15 : Đánh giá về chất lượng phục vụ thanh toán vốn đầu tư của KBNN ..... 62
Bảng 4.16 : Đánh giá về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị ...................................... 62


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức KBNN Phú Yên .................................................. 10
Sơ đồ 3.1: Mơ hình kiểm sốt chi của KBNN ....................................................... 20
Sơ đồ 3.2: Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 34
Sơ đồ 4.1: Trình tự xử lý hồ sơ và quy trình luân chuyển chứng từ chi đầu tư XDCB
tại KBNN Phú Yên ................................................................................................ 41


TĨM TẮT
Ngân sách Nhà nước (NSNN) ln dành cho chi đầu tư xây dựng cơ bản
(XDCB) mộttỷ trọng lớn trong tổng chi NSNN. Thực tiễn cho thấy việc quản lý, cấp
phát, vốn đầu tư vẫn cịn nhiều tình trạng tiêu cực gây lãng phí, thất thốt vốn của
NSNN. Qua thực tế cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước
(KBNN) Phú Yên vẫn còn bộc lộ nhiều tồn tại liên quan đến nguồn vốn này. Việc
tăng cường kiểm sốt chi NSNN nói chung và chi đầu tư XDCB nói riêng qua KBNN
một cách chặt chẽ, hiệu quả là vơ cùng quan trọng, điều đó sẽ góp phần giám sát q
trình sử dụng nguồn lực tài chính của Nhà nước một cách có hiệu quả, tránh bị lãng
phí thất thốt đầu tư dàn trải. Xuất phát từ những lý luận và thực tế công tác học viên
đã chọn đề tài: "Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Phú
Yên”. Qua luận văn tác giả nêu lên các vấn đề sau:
- Luận văn làm rõ hơn cơ sở lý luận về chi đầu tư XDCB và kiểm soát chi đầu

tư XDCB qua KBNN.
- Trên cơ sở phân tích vấn đề nghiên cứu và đánh giá thực trạng, xác định được
nguyên nhân và làm rõ những kết quả đạt được chỉ rõ những hạn chế trong công tác
kiểm chi đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Phú Yên. Luận văn nêu lên những giải pháp
kiến nghị nhằm hồn thiện kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Phú n.
Từ khóa: Kiểm sốt, đầu tư xây dựng, Kho bạc Nhà nước Phú Yên


ABSTRACT
The state budget is always intended for capital construction investment, which
accounts for a large proportion of the total state budget expenditure. The reality shows
that the management, allocation and investment still have many negative conditions
causing waste and capital loss of the state budget. Through the fact that the control of
capital construction investment spending at the State Treasury of Phu Yen still reveals
many shorcomings related to this capital. Strengthening the control of state budget
spending in general and capital construction investment in particular through the State
Treasury in a strict and effective manner is extremely important, which will
contribute to monitoring the use of state financial resources. Effective way, avoid
wasting of scattered investment. Stemming from the theory and practice of students'
work has chosen the topic: "Controlling capital spending on capital construction at
State Treasury Phu Yen". Through the dissertation, the author raised the follwing
issues:
- The thesis clarifies the theoretical basis of capital construction investment and
control capital expenditure spending through the State Treasury.
- On the basis of analyzing the research problem and assessing the situation,
identifying the causes and clarifying the achieved results, clearly pointing out the
limitation investment at the State Treasury of Phú Yen province. The thesis proposes
the proposed solutions to complete the control of capital construction investment
spending at State Treasury of Phu Yen Province.
Keywords: Control, Construction investment, State Treasury Phu Yen



1

CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1 Sự cần thiết của đề tài:
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một trong những nhân tố quan trọng trong
sự nghiệp đổi mới công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, quyết định sự tăng trưởng
kinh tế xã hội. Kho bạc Nhà nước Phú n với vai trị là cơ quan kiểm sốt thanh
tốn vốn đầu tư từ nguồn Ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Với 30 năm hoạt động, Kho bạc Nhà nước (KBNN) Phú Yên ngày càng khẳng định
được vị trí, vai trị của mình trong cơng tác kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước như
"trạm gác cuối cùng".
Chi đầu tư xây dựng cơ bản có một vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động
quản lý chi NSNN, khoản chi này chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng chi ngân
sách hàng năm và được coi là địn bẩy có tác động trực tiếp tới mức tăng trưởng GDP
và sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Ở Phú Yên đầu tư xây dựng cơ bản chiếm
đến 30% trong tổng số chi NSNN và chủ yếu là nguồn thu từ ngân sách trung ương.
Điều đó khẳng định vai trò to lớn của đầu tư phát triển đối với nền kinh tế, trong đó
đầu tư XDCB để xây dựng các kết cấu hạ tầng là một tiền đề cơ bản. Chính vì vậy,
quản lý q trình chi nguồn vốn này nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; đặc
biệt chống lại các hiện tượng tiêu cực làm thất thốt NSNN và có vai trị đặc biệt quan
trọng được Nhà nước và chính quyền các cấp thường xun quan tâm. Tăng cường
cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB có ý nghĩa quan trọng góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư từ NSNN. Trong thời gian qua, Nhà nước cũng như tỉnh Phú
Yên có nhiều văn bản đổi mới hoạt động kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN. Tuy nhiên thực tiễn hiện nay còn nhiều bất cập trong nhiều nội dung và ở tất

cả các khâu từ cấp phát, sử dụng và thanh toán vốn đầu tư dẫn đến một mặt gây khó
khăn cho các nhà thầu cũng như trong việc thực hiện dự án đầu tư. Mặt khác, vẫn cịn
nhiều kẽ hở làm thất thốt nguồn vốn này, nợ đọng trong XDCB vẫn xảy ra diễn biến
phức tạp tác động tiêu cực đến nền kinh tế.
Trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý
chi tiêu công, thực hành tiết kiệm và chống thất thốt, lãng phí thì việc hồn thiện


2

cơng tác kiểm sốt chi tiêu cơng nguồn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN đang đặt ra
nhiều khó khăn. KBNN tỉnh Phú Yên là đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, cấp phát,
kiểm soát và thanh toán đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN. Công tác kiểm sốt chi
đầu tư XDCB từ NSNN ln được KBNN chú trọng. Trong thời gian qua, KBNN
Phú Yên luôn chấp hành đúng quy trình, thủ tục thanh tốn, kiểm sốt và cấp phát
đúng theo kế hoạch; phối hợp với các chủ đầu tư, BQL dự án để đẩy nhanh tiến độ
giải ngân vốn kế hoạch năm 2019; và kế hoạch năm 2018 kéo dài. Các đơn vị KBNN
Phú Yên chủ động rà sốt, đơn đốc chủ đầu tư, BQL dự án thu hồi tạm ứng vốn đầu
tư, nhất là tạm ứng tồn đọng kéo dài và chấp hành nghiêm quy định về quản lý tạm
ứng theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài
chính. Bên cạnh những kết quả đã đạt được như đã nêu trên, cơng tác kiểm sốt chi
NSNN cịn một số khó khăn, vướng mắc, nguồn vốn Trung ương thường giải ngân
thấp. Bên cạnh đó, cán bộ kiểm sốt chi gặp khó khăn trong kiểm soát chi đầu tư
trong việc cập nhật, nghiên cứu các văn bản, chế độ, qui trình nghiệp vụ, thao tác
nhập chứng từ trên TABMIS. Việc quản lý, cấp phát, thanh tốn vốn đầu tư vẫn cịn
nhiều vướng mắc dẫn đến nhiều tình trạng tiêu cực gây lãng phí, thất thốt vốn của
NSNN. Qua thực tế cơng tác kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Phú Yên vẫn còn
bộc lộ nhiều tồn tại liên quan đến nguồn vốn này. Việc tăng cường kiểm sốt chi
NSNN nói chung và chi đầu tư XDCB nói riêng qua KBNN một cách chặt chẽ, hiệu
quả là vơ cùng quan trọng, điều đó sẽ góp phần giám sát q trình sử dụng nguồn lực

tài chính của Nhà nước một cách có hiệu quả, tránh bị lãng phí thất thốt đầu tư dàn
trải.
Xuất phát từ những lý luận và thực tế công tác học viên đã chọn đề tài “Kiểm
soát chi đầu tư Xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nướcPhú Yên”.
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu:
Đề tài đi sâu nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua KBNN Phú
Yên giai đoạn 2016-2019.
Đề tài tập trung giải quyết những vấn đề liên quan cơng tác kiểm sốt chi vốn
đầu tư trong nước được coi là chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số nguồn vốn được


3

thanh tốn qua KBNN (trung bình mỗi năm trên 90% theo số liệu tại KBNN Phú Yên
giai đoạn 2016-2019). Trong đó, tập trung nghiên cứu đến kiểm sốt thực hiện kế
hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kiểm soát tạm ứng và thanh toán tạm ứng vốn đầu
tư xây dựng cơ bản, kiểm soát thanh toán và giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu:
- Mục tiêu nghiên cứu: Có 2 mục tiêu
Mục tiêu tổng quát: Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát chi đầu tư XDCB
bằng nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh tạiKBNN tỉnh Phú Yên. Trên cơ sở đó kiến nghị
những giải pháp hồn thiện kiếm sốt chi đầu tư XDCB nhằm thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí NSNN.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu tổng quát trên, luận văn tập trung thực hiện
nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể là:
(i) Thực trạng kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Phú Yên diễn ra như thế
nào? Những hạn chế, nguyên nhân trong kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Phú
Yên?
(ii) KBNN Phú Yên có những giải pháp nào phải tiến hành để hồn thiện cơng tác
kiểm sốt chi đầu tư XDCB?

1.4 Phương pháp tiếp cận:
Phương pháp định tính thơng qua dữ liệu thứ cấp thu thập từ KBNN Phú n.,
phân tích tình hình kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại KBNN Phú Yên nhằm xác định
những hạn chế, ngun nhân trong q trình kiểm sốt chi. Kết quả phân tích và đánh
giá giúp đề xuất các giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua KBNN Phú
Yên.
Phương pháp cụ thể là các phương pháp suy luận logic phổ biến, phân tích và tổng
hợp.
Phương pháp thu thập số liệu: Nghiên cứu các văn bản, chính sách, thu thập các
báo cáo tổng kết các cấp, các ngành và các nguồn số liệu thống kê tại báo cáo tình
hình giải ngân vốn đầu tư của KBNN Phú Yên từ năm 2016-2019.
Tổng hợp các tư liệu về kiểm soát chi đầu tư qua KBNN trên các sách báo, tạp


4

chí, báo cáo tổng kết các hội nghị, hội thảo, các cuộc phỏng vấn của các nhà khoa
học, nhà quản lý, nhà hoạch định chính sách được đăng tải trên các phương tiện thơng
tin đại chúng, trên các tạp chí chuyên ngành của KBNN những năm gần đây.
1.5 Ý nghĩa của đề tài:
Luận văn sẽ phân tích và đánh giá một cách khách quan về thực trạng kiểm soát
chi đầu tư XDCB qua KBNN tại KBNN Phú Yên, đối với các dự án đầu tư trên địa
bàn tỉnh Phú Yên trong 4 năm (từ năm 2016-2019), làm cơ sở cho việc khắc phục
những hạn chế trong kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Phú Yên.
Đề xuất những giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi đầu tư XDCB nhằm khắc phục
thực trạng đang tồn tại để kiểm soát tốt hơn nguồn vốn ngân sách cho chi đầu tư
XDCB tránh gây thất thốt lãng phí, kịp thời phát hiện những sai soát trong việc sử
dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
1.6 Kết cấu luận văn:
Luận văn có kết cấu gồm 5 chương:

Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Tóm tắt chương 1
Chương 1 đã trình bày lý do chọn đề tài, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu và bố cục của đề tài nghiên cứu. Thơng qua
chương 1 học viên đã trình bày được sự cần thiết và lý do chọn đề tài, vấn đề được
nghiên cứu ở đây là tập trung giải quyết những vấn đề liên quan cơng tác kiểm sốt
chi vốn đầu tư trong nước được coi là chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số nguồn
vốn được thanh toán qua KBNN Phú Yên trong giai đoạn 2016-2019. Xác định được
mục tiêu nghiên cứu cũng như phương pháp tiếp cận và nêu lên ý nghĩa của đề tài.


5

CHƯƠNG 2:

BIỂU HIỆN VẤN ĐỀ KIẾM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY

DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ YÊN
2.1 Tổng quan về Kho bạc Nhà nước Phú Yên:
2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển Kho bạc Nhà nước Phú Yên:

Phú Yên là một tỉnh thuộc Nam Trung Bộ nằm giữa 2 tỉnh Bình Định và Khánh
Hịa, phía Tây giáp Đắck Lắk và Gia Lai, phía Đơng giáp Biển Đơng. Phú n có 3
mặt là núi, phía Bắc là dãy đèo Cù Mơng, phía Nam là đèo Cả, phía Tây là mạn sườn

đơng của dãy Trường Sơn.
Phú n có vị trí thuận lợi trong giao lưu và phát triển kinh tế xã hội vì nằm
trên trục đường bộ và đường sắt Bắc Nam, bên cạnh đó là đường bờ biển dài và đẹp
thuận lợi cho phát triển về du lịch. Bên cạnh đó Phú n cịn có phát triển nhiều
ngành nghề như nghề nông, nghề đánh bắt hải sản xa bờ, nuôi trồng thủy hải sản...Hệ
thống tuyến đường quốc lộ nối với các tỉnh Tây Nguyên như quốc lộ 25, quốc lộ 29
và đặc biệt là quốc lộ 1 nối dài từ Bắc đến Nam là điều kiện để Phú Yên dễ dàng giao
lưu, hợp tác với các vùng còn lại.
Kho bạc Nhà nước Phú Yên trực thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước, Kho bạc
Nhà nước Phú Yên ra đời cùng lúc với hệ thống KBNN và đi vào hoạt động từ
1/4/1990 theo quyết định số 07/HĐBT ngày 04/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng
(Nay là chính phủ). Cùng với sự phát triển của hệ thống KBNN, KBNN Phú Yên
cũng từng ngày hoàn thiện hơn, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao như góp phần tốt
vào cơng cuộc cải cách hành chính của tồn hệ thống, cũng như cải cách hành chính
của địa phương như: Ký kết thỏa thuận phối hợp thu giữa Cục thuế, KBNN Phú Yên
với các Ngân hàng thương mại trên địa bàn; Triển khai đề án " Thống nhất đầu mối
kiểm soát chi"; và hiện nay đang triển khai dịch vụ công trực tuyến nhằm phục vụ
các đơn vị quan hệ ngân sách giao dịch thuận lợi và nhanh chóng, hướng đến Kho
bạc điện tử để phù hợp với xu thế 4.0 hiện nay.
2.1.2

Chức năng nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước Phú Yên:

Quyết định số 1399/QĐ-BTC ngày 15/7/2015 của Bộ Tài chính quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước ở tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây được gọi chung là KBNN cấp tỉnh), theo


6


đó KBNN Phú Yên là tổ chức trực thuộc Kho bạc Nhà nước, có chức năng thực hiện
nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật về "quản
lý về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ nhà
nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện huy động vốn cho ngân sách nhà nước và
cho đầu tư phát triển." Trên cơ sở các chức năng đó KBNN Phú Yên các nhiệm vụ
quyền hạn như sau:
Thứ nhất: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà
nước cấp tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt và hướng
dẫn của Kho bạc Nhà nước.
Thứ hai: Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nước trên địa bàn theo quy định của
pháp luật.
Thứ ba: Hướng dẫn, kiểm tra các Kho bạc Nhà nước ở huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Kho bạc nhà nước cấp huyện) thực hiện các hoạt
động nghiệp vụ theo chế độ quy định.
Thứ tư: Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ tài chính nhà nước theo
quy định của pháp luật.
- Tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nước;
tổ chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ ngân sách nhà nước các khoản tiền do các tổ
chức và cá nhân nộp tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh; thực hiện điều tiết các khoản thu
cho cá cấp ngân sách theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi ngân sách nhà nước
và các nguồn vốn khác trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
- Quản lý các tài sản quốc gia quý hiếm theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
quản lý tiền, tài sản, ấn chỉ đặc biệt, các loại chứng chỉ có giá của Nhà nước và các
đơn vị, cá nhân gửi tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.
Thứ năm: Thực hiện giao dịch thu, chi tiền mặt; tổ chức thực hiện các biện
pháp bảo đảm an toàn kho, quỹ tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.
Thứ sáu: Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn ngân sách nhà nước:



7

- Hạch toán kế toán về thu, chi ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính do Kho
bạc Nhà nước cấp tỉnh quản lý, các khoản vay nợ, trả nợ Chính phủ, chính quyền địa
phương và các hoạt động nghiệp vụ Kho bạc tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh theo quy
định của pháp luật,
- Báo cáo tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước cho cơ quan tài
chính cùng cấp và cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định của pháp luật.
Thứ bảy:Thực hiện nhiệm vụ tổng kế toán nhà nước theo quy định của pháp
luật.
- Tiếp nhận thơng tin báo cáo tài chính của các đơn vị thuộc khu vực kế toán
nhà nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật,
-Tổ chức tổng hợp thơng tin tài chính nhà nước trên địa bàn về tình hình tài
sản nhà nước; nguồn lực và nghĩa vụ của Nhà nước; tình hình hoạt động, kết quả thu,
chi ngân sách nhà nước; vốn nhà nước tại các doanh nghiệp và các tài sản, nguồn lực,
nghĩa vụ khác của Nhà nước;
- Lập báo cáo tài chính nhà nước của chính quyền địa phương, báo cáo cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Thứ tám: Thực hiện công tác thống kê về thu, chi ngân sách nhà nước và các
quỹ tài chính do Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh quản lý, các khoản vay nợ, trả nợ của
Chính phủ và chính quyền địa phương theo quy định; xác nhận số liệu thu, chi ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.
Tổng hợp, đối chiếu tình hình thực hiện các hoạt động nghiệp vụ phát sinh tại
Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.
Thứ chín: Quản lý ngân quỹ nhà nước tịa Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh theo chế
độ quy định:
- Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản và thực hiện thanh toán bằng tiền mặt,
chuyển khoản đối với các tổ chức, cá nhân có quan hệ giao dịch với Kho bạc Nhà

nước cấp tỉnh;
- Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản của Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh tại Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và ngân hàng
thương mại trên cùng địa bàn theo chế độ quy định để thực hiện các nghiệp vụ thu,


8

chi, thanh toán của Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thanh toán, đối chiếu, quyết toán thanh toán liên kho bạc theo quy
định của pháp luật.
Thứ mười: Tổ chức thực hiện việc phát hành và thanh tốn trái phiếu Chính
phủ tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
Mười một: Thực hiện thanh tra chuyên ngành; kiểm tra hoạt động của Kho bạc
Nhà nước trên địa bàn; thực hiện công tác tiếp dân và giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo theo quy định; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi quản lý
của Kho bạc Nhà nước.
Mười hai: Tổ chức quản lý và thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tại Kho
bạc Nhà nước cấp tỉnh; quản trị cơ sở dữ liệu và các ứng dụng hợp nhất của Bộ Tài
chính đặt tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.
Mười ba: Quản lý bộ máy, biên chế, công chức; thực hiện chế độ tiền lương
và các chế độ đãi ngộ, thi đua khen thưởng, bổ nhiệm, quy hoạch, kỷ luật, đào tạo,
bồi dưỡng công chức và hợp đồng lao động thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà
nước cấp tỉnh theo quy định của pháp luật, phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính
và Kho bạc Nhà nước.
Mười bốn: Quản lý và thực hiện cơng tác hành chính, quản trị, tài vụ, xây dụng
cơ bản nội bộ theo quy định của Kho bạc Nhà nước, của Bộ Tài chính và của pháp
luật.
Mười lăm: Tổ chức thực hiệ chương trình hiện đại hóa hoạt động Kho bạc Nhà

nước, cải cách hành chính theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động, cơng khai
hóa thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ và cung cấp thơng tin để tạo thuận lợi cho
các tổ chức, cá nhân có quan hệ giao dịch với Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.
Mười sáu: Tổ chức và quản lý các điểm giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước
cấp tỉnh.
Mười bảy: Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước
giao.
Mười tám: Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh có quyền:


9

- Trích tài khoản tiền gửi của tổ chức, cá nhân để nộp ngân sách nhà nước hoặc
áp dụng các biện pháp hành chính khác để thu cho ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật,
- Được từ chối thanh tốn, chi trả các khoản chi khơng đúng, khơng đủ các
điều kiện theo quy định của pháp luật và chịu trách nhệm về quyết định của mình;
- Thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
2.1.3

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Kho bạc Nhà nước tỉnh Phú Yên:

Để phù hợp với yêu cầu cụ thể của từng giai đoạn Chính phủ đã ban hành các
văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của KBNN trực thuộc Bộ Tài Chính; ngày 08/07/2015, Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg về quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN trực thuộc Bộ Tài chính; căn cứ
vào quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08/07/2015 Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban
hành Quyết định số 1399/QĐ-BTC ngày 15/7/2015 quy định chức năng, nhiệm vụ,

quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Các phòng tham mưu, giúp việc Giám đốc:
1) Phịng Kế tốn Nhà nước;
2) Phịng Kiểm sốt chi;
3) Phịng Thanh tra - Kiểm tra;
4) Phòng Tài vụ - Quản trị;
5) Văn phịng;
- Các KBNN huyện, thị xã:
1) KBNN Đơng Hòa

5) KBNN Phú Hòa

2) KBNN Tây Hòa

6) KBNN Tuy An

3) KBNN Sơn Hòa

7) KBNN Đồng Xuân


10

4) KBNN Sông Hinh

8) KBNN Sông Cầu

Sơ đồ cơ cấu tổ chức KBNN Phú Yên được trình bày tại Hình 2.1:


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức KBNN Phú n
(Nguồn: KBNN Phú n, 2019)
2.2 Tình hình kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nướcPhú
n giai đoạn 2016-2019:
Cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN Phú Yên từ năm
2016 đến 2018 có sự thay đổi rõ rệt do triển khai đề án thống nhất đầu mối kiểm soát
chi trên toàn hệ thống, cụ thể như sau:
Trước tháng 10 năm 2017, cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB được thực


11

hiện tại phịng nghiệp vụ là Phịng Kiểm sốt chi với biên chế cơng chức tại phịng là
từ 8-9 biên chế, với nhiệm vụ chính là kiểm sốt chi đầu tư XDCB các dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh Phú Yên mà chủ đầu tư là các Ban quản lý các dự án, các đơn vị
được giao làm chủ đầu tư...với nguồn vốn thuộc ngân sách tỉnh, trung ương được tỉnh
quản lý.
Đến tháng 10 năm 2017 Phịng Kiểm sốt chi có sự thay đổi lớn về nhiệm vụ
và quyền hạn là kiểm soát chi đầu tư và kiểm soát chi thường xun, biên chế của
phịng có sự thay đổi rõ rệt với số lượng công chức lên đến 20 người làm nhiệm vụ
kiểm soát chi thường xuyên và kiểm soát chi đầu tư.
2.3 Biểu hiện của vấn đề kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà
nước Phú Yên:
Kể từ tháng 10-2017, công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Phú Yên
đã bước đầu đạt những kết quả khả quan như sau: có sự thay đổi về số lượng lẫn chất
lượng hồ sơ gửi đến.Các hồ sơ được giải ngân một cách kịp thời nhanh chóng, tỷ lệ
giải ngân cao qua các năm.Việc bố trí kế hoạch vốn được giàn trãi đều vào các thời
điểm nên tránh được việc ùn tắc vào thời gian cuối năm, vốn được giải ngân khi được
bố trí.
Tuy nhiên việc kiểm soát chi đầu tư xây dựng tại KBNN Phú Yên còn gặp phải

những vẫn đề như:
-

Các hồ sơ pháp lý của dự án cịn thiếu tính chính xác và logic về mặt thời gian

của các quyết định của cấp có thẩm quyền.
-

Các khoản tạm ứng thường quá cao, và có những khoản tạm ứng quá thời gian

quy định. Trong các khoản tạm ứng quá hạn, thì tạm ứng cho đền bù và giải phóng
mặt bằng chiếm tỷ trọng cao do đây là là khoản chi nhạy cảm và liên quan đến quyền
lợi của người dân.
-

Kế hoạch vốn bố trí cho một dự án thường được bố trí nhiều năm, nên các dự

án thường phải được gia hạn thời gian thực hiện.
Điều này gây nên sự lãng phí về mặt thời gian và kể cả chất lượng các dự án. Và
đó cũng chính là cơ sở thực tiễn để học viên nghiên cứu các nội dung nghiên cứu cho
luận văn.


12

Tóm tắt chương 2
Trong chương này, học viên đã giới thiệu tổng quan về KBNN Phú Yên, chức
năng nhiệm vụ của KBNN Phú Yên trên địa bàn tỉnh, cũng như đã nêu một vài biểu
hiện của vấn đề đang có trong việc kiểm soát chi thanh toán vốn đầu tư tại KBNN
Phú Yên.Giới thiệu qua cơ cấu tổ chức của KBNN Phú n, cũng như tình hình kiểm

sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN Phú Yên giai đoạn 2016-2019.


13

CHƯƠNG 3:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Tổng quan về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước:
3.1.1

Khái niệm, phân loại và đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ

ngân sách Nhà nước:
3.1.1.1

Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà

nước:
Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản:
Đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại (nhân lực, vật lực) để tiến hành
các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các
nguồn lực đã bỏ ra. Kết quả thu được từ hoạt động đầu tư có thể là tiền vốn, là tài sản
trí tuệ chuyên môn, quản lý….) hay là tài sản vật chất (Học viện Tài chính, 2007).
XDCB là các hoạt động nhằm tạo ra các tài sản cố định có năng lực sản xuất
và phục vụ nhất định như: khảo sát, thiết kế, xây lắp,… XDCB được thực hiện thơng
qua nhiều hình thức: xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khơi phục tài
sản cố định cho nền kinh tế. XDCB là hoạt động phức tạp, thường được thực hiện
qua các dự án đầu tư và sản phẩm của là các cơng trình xây dựng, kết cấu hạ tầng.

Theo đó, hoạt động ĐTXDCB được hiểu là q trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt
động xây dựng mới, mở rộng, hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng, kết cấu hạ
tầng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng các tài sản cố định trong
nền kinh tế (Lê Văn Hưng và Lê Hồng Sơn, 2013).
Đầu tư XDCB là tồn bộ những chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư
bao gồm chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi
phí thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác được
ghi trong tổng dự tốn (Nguyễn Cơng Nghiệp và Tào Hữu Phùng, 2015).
Như vậy, theo quan điểm của tác giả ĐTXDCB từ NSNN là một dạng đầu tư
cơng, do đó phải chịu sự quản lý của nhiều cơ quan khác nhau nhằm đảm bảo quá
trình đầu tư được thực hiện theo chế độ, chính sách của Nhà nước, hướng đến các
mục tiêu nhà nước mong muốn, đồng thời vốn nhà nước phải được sử dụng tiết kiệm
và hiệu quả. Trong hệ thống các cơ quan quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, KBNN


14

giữ vai trò vừa là thủ quỹ, vừa là người giám sát cuối cùng trước khi tiền của NSNN
được đưa ra khỏi kho quỹ của Nhà nước.
Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước:
"NSNN là toàn bộ các khoản thu,chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong 1 năm để hồn thành cơng việc
theo chức năng nhiệm vụ của Nhà nước". NSNN được hình thành từ các khoản thu
NSNN bao gồm: thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của nhà
nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản
thu khác theo quy định của pháp luật. Chi NSNN bao gồm chi đầu tư phát triển (gồm
chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án theo lĩnh vực; đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ cơng ích do Nhà nước đặt hàng; các tổ
chức kinh tế; các tổ chức tài chính của trung ương và địa phương; đầu tư vốn nhà
nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; các khoản chi đầu tư phát triển

khác theo quy định của pháp luật); Chi dự trữ quốc gia; Chi thường xuyên cho các
lĩnh vực (Quốc phòng; An ninh và trật tự, an toàn xã hội; Sự nghiệp giáo dục – đào
tạo và dạy nghề; Sự nghiệp khoa học và cơng nghệ; Sự nghiệp phát thanh, truyền
hình, thơng tấn; Sự nghiệp thể dục thể thao; Sự nghiệp bảo vệ môi trường; Các hoạt
động kinh tế; Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội.; Chi bảo đảm xã hội; các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật); Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ cá
khoản tiền do Chính phủ, chính quyền địa phương cấp tỉnh vay; Chi viện trợ của ngân
sách trung ương cho các Chính phủ, tổ chức ngoài nước; Chi cho vay theo quy định
của pháp luật; Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính; Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm
trước sang ngân sách năm sau; Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu
từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là khoản vốn ngân sách được Nhà nước dành cho
đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khơng có khả năng
thu hồi và các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của Luật Ngân sách.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN thường chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng đầu tư
phát triển của nền kinh tế. Từ nguồn vốn này hình thành nên nhiều cơng trình, nhiều


×