BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
NGUYỄN QUỐC THỊNH
PHÂN TÍCH SỰ PHÙ HỢP CỦA CHIẾN LƢỢC
PHÁT TRIỂN KINH TẾ VỚI LỢI THẾ CẠNH TRANH
CỦA NỀN KINH TẾ: TRƢỜNG HỢP TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
NGUYỄN QUỐC THỊNH
PHÂN TÍCH SỰ PHÙ HỢP CỦA CHIẾN LƢỢC
PHÁT TRIỂN KINH TẾ VỚI LỢI THẾ CẠNH TRANH
CỦA NỀN KINH TẾ: TRƢỜNG HỢP TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG
Chun ngành: Chính sách cơng
Mã số: 60340402
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VŨ THÀNH TỰ ANH
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
-i-
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này dựa trên kết quả nghiên cứu của tơi, hồn tồn do
tự tơi viết. Các số liệu, thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ
đáng tin cậy cao nhất trong khả năng thu thập của tôi.
Luận văn là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi, không nhất thiết phản ánh quan điểm
của Trƣờng Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh hoặc Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2016.
Tác giả
Nguyễn Quốc Thịnh
- ii -
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn q Thầy, Cơ cùng nhân viên Chƣơng trình
Giảng dạy Kinh tế Fulbright, Trƣờng Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã tận tình
giảng dạy nhiều kiến thức q báu, hỗ trợ tơi trong q trình học tập tại Chƣơng trình.
Tơi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Vũ Thành Tự Anh và Tiến sĩ Đinh Công Khải đã tận
tình hƣớng dẫn tơi hồn thành đề tài luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, công chức, đồng nghiệp Viện Cây ăn quả miền
Nam, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục Thống kê, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Sở Tài chính, Sở Cơng thƣơng, Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh, Trung tâm Xúc tiến Đầu tƣ – Thƣơng mại – Du lịch tỉnh
Tiền Giang đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong việc chia sẻ thơng tin để tơi hồn thành đề tài
nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến gia đình, ngƣời thân, đồng nghiệp, bạn bè đã
giúp đỡ, khuyến khích tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Nguyễn Quốc Thịnh
- iii -
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
i
LỜI CẢM ƠN
ii
MỤC LỤC
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
v
DANH MỤC HÌNH
vi
DANH MỤC BẢNG
viii
PHỤ LỤC
ix
TĨM TẮT
x
CHƢƠNG 1. DẪN NHẬP
1
1.1. Bối cảnh chính sách
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
2
1.3. Câu hỏi chính sách
3
1.4. Phƣơng pháp, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3
1.5. Cơ sở lý thuyết phân tích
3
1.5.1 Lý thuyết năng lực cạnh tranh
3
1.5.2 Lý thuyết chiến lƣợc phát triển kinh tế
5
1.6. Kết cấu của đề tài
CHƢƠNG 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
6
7
2.1. Tổng quan năng lực cạnh tranh của Tiền Giang
7
2.2. Các ngành kinh tế chủ lực của Tiền Giang
8
2.3. Tổng quan về 2 ngành kinh tế chủ lực của Tiền Giang
10
2.3.1. Tổng quan ngành sản xuất trái cây Tiền Giang
10
2.3.2. Tổng quan về ngành công nghiệp chế biến Tiền Giang
13
- iv -
2.3.3. Phân tích lợi thế cạnh tranh của Tiền Giang trong sản xuất
cây ăn trái
2.4. Chiến lƣợc phát triển kinh tế của Tiền Giang
18
31
2.4.1. Tổng quan chiến lƣợc kinh tế Tiền Giang qua các thời kỳ
31
2.4.2. Kết quả thực hiện chiến lƣợc kinh tế Tiền Giang
33
2.4.3. Nhận định sự phù hợp giữa chiến lƣợc phát triển kinh tế so với lợi
thế cạnh tranh của nền kinh tế Tiền Giang
CHƢƠNG 3. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH
38
42
3.1. Kết luận
42
3.2. Khuyến nghị chính sách
43
3.3. Hạn chế của đề tài
46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
47
PHỤ LỤC
50
-v-
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
TỪ TIẾNG VIỆT
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
Ban QLCKCN
Ban Quản lý các khu công nghiệp
FDI
Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
GDP
Tổng sản phẩm trên địa bàn
GSO
Trang thông tin điện tử Tổng cục Thống kê
GTGT
Giá trị gia tăng
GTSX
Giá trị sản xuất
HĐND
Hội đồng nhân dân
KCN
Khu công nghiệp
KV 1
Khu vực 1 (Nông nghiệp)
KV 2
Khu vực 2 (Công nghiệp và xây dựng)
KV 3
Khu vực 3 (Thƣơng mại và dịch vụ)
NGTK
Niên giám thống kê
NN & PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
PCI
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
UBND
Ủy ban nhân dân
USD
Đồng Đơ la Mỹ
VND
Đồng Việt Nam
- vi -
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Bình qn tốc độ tăng trƣởng GDP của Tiền Giang và ĐBSCL
giai đoạn 2004 - 2015
2
Hình 1.2. Tốc độ tăng trƣởng GDP/ngƣời của Tiền Giang và ĐBSCL
giai đoạn 2005 – 2014
2
Hình 1.3. Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
4
Hình 1.4. Mơ hình kim cƣơng của Micheal Porter
4
Hình 2.1. Đánh giá NLCT của Tiền Giang
8
Hình 2.2. Cơ cấu các ngành trong GDP Tiền Giang, giai đoạn 2005 – 2014.
9
Hình 2.3. Tỷ trọng đóng góp các ngành trong tăng trƣởng GDP giai đoạn
2005 – 2014
9
Hình 2.4. Cơ cấu diện tích cây ăn trái cả nƣớc tính đến năm 2013
11
Hình 2.5. Biến đổi diện tích cây ăn trái Tiền Giang giai đoạn 2000 - 2013
11
Hình 2.6. Năng suất các loại cây ăn trái của Tiền Giang so sánh với các tỉnh khác 12
Hình 2.7. Cơ cấu, tốc độ phát triển và tỷ trọng đóng góp của cơng nghiệp
chế biến vào tăng trƣởng kinh tế giai đoạn 2006 – 2014.
14
Hình 2.8. Cơ cấu vốn đầu tƣ vào các ngành chế biến của Tiền Giang tính
đến 2015
14
Hình 2.9. Vốn đầu tƣ của các loại hình kinh tế giai đoạn 2005 – 2014
15
Hình 2.10. Tốc độ phát triển GTSX các ngành trong cơng nghiệp chế biến
15
Hình 2.11. Cơ cấu GTSX ngành chế biến chia theo loại hình kinh tế
16
Hình 2.12. Tỷ trọng đóng góp của các loại hình kinh tế vào tăng trƣởng ngành
công nghiệp chế biến giai đoạn 2005 – 2014
16
Hình 2.13. So sánh ngành chế biến và ngành cây ăn trái giai đoạn 2005 – 2014
17
Hình 2.14. Dân số và lao động các tỉnh ĐBSCL năm 2013
19
- vii -
Hình 2.15. Tỷ lệ lao động qua đào tạo các tỉnh và khu vực năm 2014
20
Hình 2.16. Sơ đồ chuỗi giá trị trái cây Tiền Giang
21
Hình 2.17. Sơ đồ cụm ngành cây ăn trái Tiền Giang
30
Hình 2.18. Đánh giá NLCT của cụm ngành sản xuất trái cây Tiền Giang
bằng mơ hình kim cƣơng của Porter (2008)
31
Hình 2.19. Chỉ số phát triển các khu vực kinh tế giai đoạn 2005 – 2014
34
Hình 2.20. Cơ cấu các khu vực kinh tế giai đoạn 2005 - 2014
34
Hình 2.21. Tỷ trọng đóng góp tăng trƣởng GDP của các KV giai đoạn
2005 - 2014
35
Hình 2.22. Các hiệu ứng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn
2005 - 2014
35
Hình 2.23. Đóng góp vào tăng trƣởng GTSX cơng nghiệp của các khu vực
doanh nghiệp
37
Hình 2.24. Tổng vốn đầu tƣ FDI, GTSX cơng nghiệp các tỉnh ĐBSCL đến
năm 2014
Hình 2.25. Cơ cấu vốn đầu tƣ tồn xã hội giai đoạn 2005 - 2014
37
40
Hình 2.26. Đánh giá hiệu quả chiến lƣợc kinh tế Tiền Giang theo lý thuyết
cạnh tranh của Michael Porter
41
- viii -
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Mùa vụ thu hoạch trái cây của Tiền Giang so với các tỉnh
12
Bảng 2.2. Hiệu quả kinh tế một số loại cây ăn trái Tiền Giang
13
Bảng 2.3. Thị trƣờng xuất khẩu một số trái cây Tiền Giang
23
Bảng 2.4. Kim ngạch xuất khẩu trái cây Tiền Giang giai đoạn 2006 – 2013
23
Bảng 2.5. Các hợp tác xã sản xuất cây ăn trái có hiệu quả của Tiền Giang
26
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu kinh tế của Tiền Giang đặt ra trong các giai đoạn
36
Bảng 2.7. Diện tích cho thuê và lao động tại các KCN Tiền Giang đến năm 2015 36
Bảng 2.8. Tỷ trọng chi đầu tƣ phát triển của Tiền Giang giai đoạn 2005 - 2014
39
- ix -
PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1. Tốc độ tăng trƣởng GDP các tỉnh ĐBSCL giai đoạn 2005 - 2014
50
Phụ lục 1.2. Tốc độ tăng trƣởng thu, chi ngân sách của Tiền Giang so với
ĐBSCL bình quân giai đoạn 2005 – 2014
51
Phụ lục 1.3. Thâm hụt ngân sách của Tiền Giang so với bình quân ĐBSCL
51
Phụ lục 1.4. Điểm số PCI các tỉnh ĐBSCL giai đoạn 2006 - 2014
52
Phụ lục 2.1. Cơ cấu, tốc độ phát triển và tỷ trọng đóng góp vào tăng trƣởng
GDP của các ngành kinh tế tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2005 – 2014
53
Phụ lục 2.2. Tỷ trọng diện tích và sản lƣợng vùng cây ăn trái của Tiền Giang
so với khu vực ĐBSCL
54
Phụ lục 2.3. Tỷ trọng các mặt hàng chủ lực trong kim ngạch xuất khẩu của
Tiền Giang
54
Phụ lục 2.4. Quy hoạch các KCN, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang 55
Phụ lục 2.5. Vốn đầu tƣ FDI giai đoạn 2005 – 2015
55
Phụ lục 2.6. Tốc độ tăng trƣởng GTSX công nghiệp của các loại hình kinh tế
56
Phụ lục 2.7. Các ngành cơng nghiệp có tỷ trọng GTSX cao nhất của Tiền Giang
56
Phụ lục 2.8. Danh sách các cơ quan nhà nƣớc đƣợc phỏng vấn
57
Phụ lục 2.9. Danh sách các doanh nghiệp chế biến cây ăn trái đƣợc phỏng vấn
57
Phụ lục 2.10. Danh sách các hộ nông dân trồng cây ăn trái đƣợc phỏng vấn
58
Phụ lục 2.11. Danh sách các thƣơng lái, vựa, doanh nghiệp kinh doanh trái
cây đƣợc phỏng vấn
59
-x-
TĨM TẮT
Tiền Giang là tỉnh thuộc đồng bằng sơng Cửu Long, có nhiều điều kiện thuận lợi để
phát triển kinh tế nhƣ: lợi thế về điều kiện tự nhiên, lợi thế về vị trí địa lý, hạ tầng giao
thơng và nguồn lao động dồi dào. Nhờ vào các điều kiện này, Tiền Giang đã phát triển
mạnh nhiều ngành kinh tế, trong đó có 2 ngành quan trọng nhất là ngành sản xuất cây
ăn trái và ngành công nghiệp chế biến.
Nghiên cứu đã tìm ra rằng, chiến lƣợc phát triển kinh tế của Tiền Giang là phù hợp với
lợi thế, hoàn cảnh của nền kinh tế địa phƣơng. Tuy nhiên, do cách thức tổ chức thực
hiện chƣa phù hợp dẫn đến kết quả thực hiện chiến lƣợc chƣa đạt nhƣ kỳ vọng, thể hiện
qua tốc độ phát triển kinh tế còn thấp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. Đặc biệt là,
việc phát triển công nghiệp là khá dàn trải, chƣa chú trọng nâng cao chất lƣợng các
ngành nghề thu hút đầu tƣ nên việc tăng trƣởng kinh tế chủ yếu dựa vào các nhóm
ngành sử dụng lợi thế về lao động giá rẻ hơn là các ngành tạo sản phẩm có giá trị gia
tăng cao. Cơng nghiệp chế biến đã không gắn kết đƣợc với sở trƣờng của đa số ngƣời
dân, đó là sản xuất cây ăn trái. Ngành cây ăn trái có lợi thế so sánh gần nhƣ tuyệt đối
với các khu vực khác và cả nƣớc, dựa vào các thế mạnh về quy mơ diện tích, sản lƣợng,
năng suất thu hoạch lớn. Nhƣng do ngành này chƣa đƣợc sự quan tâm đúng mức, chƣa
đƣợc sự hỗ trợ của công nghiệp chế biến nên chuỗi giá trị sản phẩm còn thấp, phát triển
chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và năng lực cạnh tranh của cụm ngành còn kém.
Để đảm bảo nền kinh tế đạt hiệu quả cao và phát triển bền vững, việc thực hiện chiến
lƣợc kinh tế trong thời gian tới phải có những điều chỉnh tập trung vào các giải pháp
trọng tâm: i) Hỗ trợ, đầu tƣ trực tiếp cho cụm ngành cây ăn trái để nâng cao sức cạnh
tranh của cụm ngành này; ii) phát triển công nghiệp chế biến chuyên về sản phẩm trái
cây để tạo ra những sản phẩm có giá trị gia tăng cao; iii) Đào tạo nguồn nhân lực có
trình độ cao phục vụ trong hoạt động sản xuất và chế biến, tiếp thị xuất khẩu sản phẩm
trái cây; iv) Trong thực thi chiến lƣợc kinh tế phải có cơ chế đánh giá thƣờng xuyên
nhằm điều chỉnh các giải pháp kịp thời.
-1-
CHƢƠNG 1. DẪN NHẬP
1.1 Bối cảnh chính sách
Tiền Giang là tỉnh thuộc Đồng bằng sơng Cửu Long (ĐBSCL), có nhiều lợi thế để phát
triển kinh tế. Trƣớc hết phải kể đến lợi thế về điều kiện tự nhiên với tài nguyên nƣớc
mặt dồi dào và đất đai phù sa màu mỡ, tiểu vùng khí hậu ổn định. Hạ tầng giao thơng
của tỉnh thuộc nhóm tốt nhất trong khu vực nhờ vào các tuyến đƣờng trọng yếu của
quốc gia đi qua địa bàn nhƣ: quốc lộ (QL) 1, cao tốc thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM)
– Cần Thơ, QL 50, QL60. Đồng thời, Tiền Giang cũng là miền chuyển tiếp của hai vùng
kinh tế quan trọng là Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng Kinh tế ĐBSCL, tiếp
giáp với vùng kinh tế sôi động của cả nƣớc là TP.HCM.
Mặc dù, Tiền Giang có nhiều điều kiện thuận lợi hơn so với các tỉnh còn lại trong khu
vực ĐBSCL nhƣng tốc độ tăng trƣởng kinh tế lại ở mức trung bình của khu vực (Hình
1.1, Hình 1.2). Cũng nhƣ nhiều địa phƣơng khác, Tiền Giang đặt mục tiêu tăng trƣởng
kinh tế cao và bền vững, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hƣớng tăng tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp. Tuy nhiên, tốc độ và chất lƣợng
phát triển kinh tế của tỉnh thời gian qua không đạt nhƣ mong đợi. Theo số liệu thống
kê, giai đoạn 2005 – 2010, Tiền Giang có tốc độ tăng trƣởng kinh tế gần 12%/năm
nhƣng đến giai đoạn 2011 – 2014 chỉ số này chỉ còn 9,1%/năm. Xét cả giai đoạn 2005
– 2014 chỉ số phát triển kinh tế của Tiền Giang đang giảm dần (Phụ lục 1.1). Tuy tỉnh
có số lƣợng khu cơng nghiệp (KCN) nhiều cũng nhƣ số lƣợng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài (FDI) và chỉ số phát triển công nghiệp cao thứ 3 khu vực, nhƣng tốc độ chuyển dịch
cơ cấu nền kinh tế rất chậm, thấp hơn bình quân của khu vực. Tính đến cuối năm 2014,
GDP của Tiền Giang cịn phụ thuộc vào kinh tế nông nghiệp với tỷ lệ 39,6%, rất cao so
với bình quân của khu vực ĐBSCL (36,6%).
Bên cạnh đó, nền kinh tế của Tiền Giang chứa đựng nhiều yếu tố thiếu bền vững thể hiện
qua các số liệu về tài chính cơng nhƣ: thu ngân sách/GDP thấp, thâm hụt ngân sách ngày
càng cao so với mặt bằng chung của khu vực. “Hạ tầng mềm” của nền kinh tế phản ánh
qua chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Tiền Giang cũng ngày càng bất ổn khi
chỉ số này những năm vừa qua luôn tuột dốc và tiến dần xuống đáy khu vực. Năm 2014,
-2-
Tiền Giang đứng 52/63 tỉnh, thành phố cả nƣớc và xếp thứ 12/13 tỉnh, thành phố khu vực
ĐBSCL về chỉ số PCI (Phụ lục 1.2, Phụ lục 1.3, Phụ lục 1.4).
H n 1.1 Bình quân tốc độ tăng trƣởng GDP của Tiền Giang và ĐBSCL giai đoạn
Tăng trƣởng GDP (%)
2004 - 2015
15.0
10.8
10.0
5.0
0.0
12.4
ĐỒNG
THÁP
11.8
11.5
11.2
11.1
BẠC
HẬU KIÊN LONG TIỀN
LIÊU GIANG GIANG AN GIANG
10.5
10.3
Bình
TRÀ
quân VINH
ĐBSCL
9.8
8.3
8.2
VĨNH
AN
CÀ
LONG GIANG MAU
8.1
BẾN
TRE
Nguồn: NGTK các tỉnh ĐBSCL (2010, 2014).
Tăng trƣởng GDP/ngƣời
H n 1.2 Tốc độ tăng trƣởng GDP/ngƣời Tiền Giang và ĐBSCL giai đoạn 2005 - 2014
40%
35%
30%
25%
20%
15%
10%
5%
0%
Tiền
Giang
Bình quân
ĐBSCL
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Nguồn: NGTK các tỉnh ĐBSCL (2010, 2014)
Thực tiễn cho thấy tốc độ phát triển của Tiền Giang chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và
lợi thế của nền kinh tế. Làm thế nào để phát huy lợi thế cạnh tranh, nâng cao năng suất
của nền kinh tế địa phƣơng là những trọng tâm chiến lƣợc mà chính quyền Tiền Giang đặt
ra trong các giai đoạn qua.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài phân tích chiến lƣợc phát triển kinh tế và phân tích năng lực cạnh tranh (NLCT)
cụm ngành nhằm đánh giá sự phù hợp của chiến lƣợc kinh tế với sức cạnh tranh, hoàn
-3-
cảnh nền kinh tế của Tiền Giang. Từ đó, đề tài khuyến nghị giải pháp tháo gỡ khó khăn
chung cho nền kinh tế, đảm bảo phát triển bền vững hơn.
1.3. Câu hỏi chính sách
Đề tài nghiên cứu tập trung trả lời 3 câu hỏi sau:
1) Thực trạng NLCT của Tiền Giang nhƣ thế nào, cụm ngành nào có sức cạnh tranh?
2) Chiến lƣợc phát triển kinh tế của Tiền Giang nhƣ thế nào, có phù hợp với lợi thế cạnh
tranh của nền kinh tế Tiền Giang không?
3) Để phát huy lợi thế cạnh tranh của nền kinh tế, đảm bảo sự phát triển bền vững, Tiền
Giang cần thay đổi chiến lƣợc kinh tế nhƣ thế nào?
1.4. P ƣơng p áp, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả. Dựa trên các số liệu thống kê, tác giả sử
dụng các bảng biểu, đồ thị để phân tích, so sánh lợi thế cạnh tranh của các ngành kinh tế
của Tiền Giang so với các tỉnh trong khu vực ĐBSCL, phân tích chiến lƣợc phát triển
kinh tế của Tiền Giang trong giai đoạn 2005 – 2014 nhƣ thế nào. Kết hợp với phƣơng
pháp chuyên gia, tác giả sẽ phỏng vấn chuyên sâu các chuyên gia và các đối tƣợng liên
quan trong lĩnh vực nghiên cứu. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đƣa ra nhận định về sự phù
hợp của chiến lƣợc phát triển kinh tế so với lợi thế cạnh tranh của tỉnh. Do hạn chế về
số liệu năm 2015, đề tài chỉ nghiên cứu trong phạm vi giai đoạn 2005 – 2014.
Nguồn thông tin dự kiến: thu thập thông tin từ các báo cáo của các sở, ngành, Ủy ban
nhân (UBND) tỉnh, Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh Tiền Giang, Viện Cây ăn quả
miền Nam, niên giám thống kê (NGTK) các tỉnh, các website: Tổng cục Thống kê, Bộ
Tài chính, Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, từ báo chí, chun gia, v.v...
1.5. Cơ sở lý thuyết phân tích
Đề tài sử dụng 2 cơ sở lý thuyết:
1.5.1 Lý thuyết năng lực cạnh tranh
Theo Porter (2008), NLCT đƣợc hiểu là năng suất. NLCT của một quốc gia/vùng
đƣợc đo lƣờng bằng năng suất sử dụng các nguồn lực nhƣ: lao động, vốn, đất đai và
các tài nguyên thiên nhiên. Năng suất cao sẽ quyết định mức sống bền vững cho
-4-
quốc gia/vùng. Năng suất trong khuôn khổ này bao gồm năng suất của các thành
phần kinh tế trên các lĩnh vực kinh tế, các doanh nghiệp nội địa và các doanh nghiệp
nƣớc ngồi nằm trên lãnh thổ quốc gia/vùng đó.
H n 1.3 Năng lực cạn tran cấp tỉn
Nguồn: Porter (2008), trích từ Vũ Thành Tự Anh (2011).
H n 1.4 Mơ hình kim cƣơng của Mic eal Porter
Nguồn: Porter (2008), trích từ Vũ Thành Tự Anh (2011).
-5-
Theo khung phân tích này có 3 nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến NLCT của một tỉnh:
các yếu tố sẵn có của địa phƣơng; NLCT ở cấp độ địa phƣơng; NLCT ở cấp độ
doanh nghiệp (Hình 1.3).
Việc đánh giá chất lƣợng của môi trƣờng kinh doanh giúp các doanh nghiệp hoạt động
hiệu quả và đạt năng suất cao đƣợc Porter (2008) khái qt bằng mơ hình kim cƣơng
với 4 đỉnh là 4 nhóm yếu tố: các điều kiện về nhân tố đầu vào; điều kiện cầu; các ngành
công nghiệp phụ trợ và liên quan; bối cảnh cho chiến lƣợc và cạnh tranh (Hình 1.4).
1.5.2 Lý thuyết chiến lƣợc phát triển kinh tế
Theo Porter (1998), Chiến lƣợc kinh tế của một một địa phƣơng là làm sao tạo dựng
đƣợc giá trị đặc thù của nền kinh tế địa phƣơng. Chiến lƣợc kinh tế phải dựa trên các
thế mạnh độc đáo mà địa phƣơng thực sự sở hữu để giúp các doanh nghiệp tạo lập
nên vị thế cạnh tranh độc đáo cho địa phƣơng đó. Trong giới hạn nguồn lực hữu hạn,
cần xác định ngành (hiện tại hoặc mới nổi) có sức cạnh tranh thực sự để ƣu tiên đầu tƣ,
lấy đó làm cụm ngành trung tâm của nền kinh tế để tạo ra sự tác động lan tỏa, kích thích
các cụm ngành khác phát triển.
Chiến lƣợc kinh tế cho địa phƣơng phải linh hoạt cho từng thời kỳ, đảm bảo sự phù hợp
với hoàn cảnh, thực trạng nền kinh tế trong mỗi giai đoạn phát triển. Đối với các nền
kinh tế đang phát triển, các yếu tố đầu vào với chi phí thấp sẽ là lợi thế cạnh tranh cơ
bản, chiến lƣợc kinh tế trong giai đoạn này cần tập trung vào việc ổn định vĩ mô, nâng
cao chất lƣợng nguồn nhân lực, phát triển hạ tầng cơ bản, giảm chi phí hành chính cho
doanh nghiệp. Ở giai đoạn tiếp theo, nền kinh tế chuyển sang dựa vào việc đầu tƣ để
tăng năng suất. Giai đoạn này năng suất là sức cạnh tranh chủ yếu, do đó chính sách cần
tập trung vào việc tiếp thị, mở rộng thị trƣờng, kích thích cạnh tranh nội địa tạo động
lực gia tăng năng suất, đẩy mạnh đầu tƣ vào các cụm ngành. Ở giai đoạn nền kinh tế
phát triển mạnh, lợi thế cạnh tranh là việc tạo ra đƣợc các giá trị độc đáo dựa trên khoa
học cơng nghệ, kỹ năng sản xuất trình độ cao. Ở giai đoạn này, chính sách cần đầu tƣ
nâng cấp các cụm ngành tạo động lực cho việc đổi mới sáng tạo trong sản xuất.
Chiến lƣợc kinh tế phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản: phát triển bền vững; phù hợp
với khả năng cung ứng ngân sách; hiểu biết thị trƣờng và đƣa ra các kế hoạch, dự án
công đáng tin cậy; thu hút đƣợc sự tham gia các thành phần liên quan, và vì ngƣời
-6-
nghèo; giải pháp chiến lƣợc khả thi, phù hợp với hoàn cảnh, nhằm quản lý đất đai hiệu
quả; hoạch định chiến lƣợc phải tạo điều kiện có thể bổ sung các ý tƣởng, cách tiếp cận
mới; có hệ thống giám sát và đánh giá kết quả.
Việc đánh giá hiệu quả của chiến lƣợc kinh tế đƣợc thông qua các phép thử: Chiến lƣợc
có đƣợc xây dựng trên các điểm mạnh của địa phƣơng? Chiến lƣợc nhằm tạo ra vị thế
độc đáo của địa phƣơng có phù hợp với bối cảnh nền kinh tế? Chiến lƣợc có phù hợp
với xu thế phát triển? Có mang tính khả thi? Sự đồng thuận chính trị? Ƣu tiên chính
sách có phù hợp với chiến lƣợc? Chiến lƣợc có triển khai đến các đối tƣợng liên quan?
Có cơ chế phối hợp tổng thể cho chiến lƣợc? Năng lực, chất lƣợng cơ quan nhà nƣớc và
thể chế có đủ thực thi chiến lƣợc hiệu quả? Có cơ chế đo lƣờng và đánh giá, điều chỉnh
chiến lƣợc?
1.6. Kết cấu của đề tài
Chƣơng 1: là phần dẫn nhập, trình bày các vấn đề chung.
Chƣơng 2: trình bày kết quả phân tích, với 4 phần sau:
i) Khái quát NLCT của nền kinh tế Tiền Giang, phân tích tìm ra ngành có lợi thế
cạnh tranh của Tiền Giang.
ii) Phân tích chiến lƣợc phát triển kinh tế của tỉnh Tiền Giang các giai đoạn.
iii) Nhận định sự phù hợp của chiến lƣợc kinh tế so với lợi thế cạnh tranh, hoàn
cảnh của nền kinh tế Tiền Giang.
Chƣơng 3: trình bày kết luận của nghiên cứu, khuyến nghị chiến lƣợc phát triển kinh tế phù
hợp đối với Tiền Giang; hạn chế của nghiên cứu.
-7-
CHƢƠNG 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
2.1. Tổng quan năng lực cạnh tranh của Tiền Giang
Tiền Giang có 11 đơn vị hành chính, bao gồm: 1 thành phố, 2 thị xã và 8 huyện.
Trong đó, thành phố Mỹ Tho trƣớc đây là tỉnh Mỹ Tho có lịch sử hình thành lâu đời,
cùng với Biên Hòa, Sài Gòn - Gia Định là các đơ thị đầu tiên của miền Nam. Phía
đơng Tiền Giang giáp biển Đông với đƣờng bờ biển dài 32 km, chạy qua 3 cửa sơng
lớn là cửa Sồi Rạp, cửa Tiểu, cửa Đại; phía tây giáp tỉnh Đồng Tháp; phía nam giáp
tỉnh Bến Tre và Vĩnh Long; phía bắc giáp tỉnh Long An và TP.HCM. Tiền Giang có
diện tích tự nhiên 2.367 km2, dân số trên 1,7 triệu ngƣời, là tỉnh có số dân và mật độ
dân cƣ cao thứ 3 khu vực ĐBSCL. Tính đến năm 2014, lực lƣợng lao động gần 1,1
triệu ngƣời, chiếm 62% dân số tồn tỉnh.
Về tài ngun thiên nhiên, Tiền Giang có nguồn nƣớc ngọt dồi dào đƣợc cung cấp từ
Sông Tiền và Sơng Vàm Cỏ Tây, có diện tích đất phù sa mới màu mỡ (58.000 ha) chạy
dọc bờ bắc sông Tiền từ đông sang tây trên 120 km. Với 2 nguồn tài nguyên thiên phú
này kết hợp với tiểu vùng khí hậu nhiệt đới ổn định, tỉnh có vùng sinh thái đa dạng với
hệ thực vật, động vật phong phú. Trong đó, có gần 70.000 ha vƣờn cây ăn trái với nhiều
vùng chuyên canh trái cây đặc sản và trên 200 ha đất lúa cả năm.
Về giao thơng, Tiền Giang có hệ thống giao thơng đƣờng bộ khá phát triển. Ngồi hệ
thống các tỉnh lộ, huyện lộ rộng khắp, trên địa bàn cịn có 4 tuyến quốc lộ (QL 1, QL
50, QL 60 và đƣờng cao tốc TP.HCM – Cần Thơ) khá hoàn chỉnh kết nối đến các
tỉnh đảm bảo quá trình ln chuyển hàng hóa thơng suốt. Bên cạnh đó, Tiền Giang
cịn có kênh Chợ Gạo là một trong hai tuyến giao thông thủy huyết mạch nối các
tỉnh ĐBSCL với thành phố Hồ Chí Minh. Là một tỉnh có lịch sử phát triển lâu đời,
nền kinh tế Tiền Giang có sự phát triển đi trƣớc các tỉnh trong khu vực. Đến cuối thập
niên 1990, khi chƣa có 2 cầu dây văng Mỹ Thuận và Rạch Miễu, trục quốc lộ 1 là
tuyến độc đạo nối khu vực ĐBSCL đến TP.HCM. Khi đó Tiền Giang ví nhƣ là “cửa
ngõ”, là tỉnh “mặt tiền” của khu vực ĐBSCL. Nhờ vào các lợi thế này, Tiền Giang đã
phát triển mạnh các ngành chế biến lúa gạo, dịch vụ vận tải hàng hóa và hệ thống chợ
đầu mối nông sản lớn bên cạnh thế mạnh về sản xuất về cây lúa và cây ăn trái. Khi
q trình cơng nghiệp hóa đất nƣớc diễn ra, Tiền Giang cũng có chính sách đẩy mạnh
-8-
cơng nghiệp hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng phi nơng nghiệp. Từ đó,
nhiều ngành cơng nghiệp, dịch vụ ra đời và phát triển.
Tuy nhiên cho đến nay, nền kinh tế Tiền Giang vẫn còn phụ thuộc nhiều vào nơng
nghiệp, trình độ sản xuất của nhiều ngành kinh tế chỉ ở tầm trung bình và dựa trên các
lợi thế về yếu tố sẵn có. Huỳnh Thị Kim Dung (2013) đã đánh giá tỉnh Tiền Giang có
lợi thế lớn về tài nguyên thiên nhiên và vị trí địa lý, trình độ phát triển của cụm ngành
chỉ ở mức vừa phải và mơi trƣờng kinh doanh cịn nhiều bất lợi (Hình 2.1).
H n 2.1 Đán giá NLCT của Tiền Giang
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP
Hoạt động và chiến
Mơi trƣờng kinh
Trình độ phát triển
lƣợc của doanh
doanh
cụm ngành
nghiệp
NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ ĐỊA PHƢƠNG
Hạ tầng kỹ thuật
Hạ tầng văn hóa,giáo
Chính sách tài khóa,
(điện, nƣớc, giao
dục, y tế và xã hội
đầu tƣ, tín dụng
thơng)
CÁC YẾU TỐ SẴN CĨ CỦA ĐỊA PHƢƠNG
Tài ngun thiên
Vị trí địa lý
Quy mơ địa phƣơng
nhiên
LỢI THẾ
LỚN
LỢI THẾ
VỪA PHẢI
TRUNG
BÌNH
BẤT LỢI
VỪA PHẢI
BẤT LỢI
LỚN
Nguồn: Trích từ Huỳnh Thị Kim Dung (2013).
2.2. Các ngành kinh tế chủ lực của Tiền Giang
Hiện nay, nền kinh tế Tiền Giang phát triển chủ yếu các ngành nhƣ: sản xuất lúa gạo,
khai thác và chế biến thủy sản, chăn nuôi, sản xuất trái cây, chế biến thực phẩm, đồ uống,
thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản (gọi tắt là chế biến), du lịch, thƣơng mại. Xét về cơ cấu
trong GDP, các ngành chiếm tỷ trọng cao bao gồm: ngành chế biến (17%), ngành sản
xuất trái cây (12%), ngành cây lƣơng thực (9%), ngành khai thác và chế biến thủy sản
(9%) (Hình 2.2).
-9-
H n 2.2 Cơ cấu các ngàn trong GDP Tiền Giang giai đoạn 2005 – 2014.
Hoạt động dịch vụ khác ,
4%
cây lƣơng thực, 9%
Dịch vụ lƣu trú và ăn
uống, 2%
cây ăn trái, 12%
cây trồng khác, 4%
Bán buôn và bán lẻ, sửa
chữa ô tô, , 7%
chăn nuôi, 7%
xây dựng, 5%
may mặc - giày da, 2%
thủy sản, 9%
chế biến , 17%
Nguồn: NGTK Tiền Giang (2010, 2014)
H n 2.3 Tỷ trọng đóng góp các ngàn trong tăng trƣởng GDP giai đoạn 2005 – 2014
Giá trị gia tăng 2005 2014 = 1,000 tỷ VND
Tỷ trọng đóng góp vào tăng trƣởng GDP
30.0%
CN chế biến, 16%,
24.8%, 7,161
25.0%
20.0%
Thủy sản, 7.8%
Các ngành cơng
nghiệp cịn lại,
6.1%
10.0%
Chăn ni, 5.5%
5.0%
Cây trồng khác,
Xây dựng, 1.7% 4.6%
0.0%
-10%
Cây ăn trái, 13%,
14.5%, 4,122
15.0%
-5%
-5.0%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
May mặc - Giày da,
33%, 4.4%, 1,349
35%
40%
Tốc độ tăng trƣởng
Nguồn: NGTK Tiền Giang (2010, 2014)
Xét về tốc độ phát triển, các ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất trong giai đoạn 2005 –
2014 lần lƣợt là: ngành may mặc – giầy da (33%/năm), ngành chế biến (16%/năm), ngành
sản xuất cây ăn trái (13%/năm); các ngành có tốc độ tăng trƣởng thấp nhất là: lâm nghiệp
- 10 -
(-2%), cây lƣơng thực (1%), xây dựng (4%). Xét về tỷ trọng đóng góp vào tăng trƣởng GDP,
các ngành có tỷ trọng đóng góp lớn nhất là: ngành chế biến (24,8%) và ngành cây ăn trái
(14,5%) (Hình 2.3).
Nhƣ vậy, trong nền kinh tế Tiền Giang, ngành chế biến và ngành trái cây là 2 ngành
kinh tế lớn, có tầm quan trọng nhiều nhất vì chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP và
đóng góp nhiều nhất vào tăng trƣởng GDP. Phân tích sau sẽ đánh giá chất lƣợng phát
triển của các ngành này.
2.3. Tổng quan về 2 ngành kinh tế chủ lực của Tiền Giang
2.3.1. Tổng quan ngành sản xuất trái cây Tiền Giang
Ngành trái cây chiếm tỷ trọng cao thứ hai sau ngành chế biến, chiếm 12% trong cơ cấu
tồn nền kinh tế, có tốc độ tăng trƣởng 13%/năm giai đoạn 2005 - 2014, giai đoạn 2011
– 2014 tăng trƣởng đến 15%/năm. Ngành này đóng góp vào tăng trƣởng GDP với tỷ
trọng 14.5% giai đoạn 2005 – 2014, riêng giai đoạn 2011 – 2014 đóng góp đến 20%
(Phụ lục 2.1).
Cùng với ngành trồng lúa, ngành trái cây Tiền Giang có lịch sử lâu đời dựa trên các
điều kiện thuận lợi về thổ nhƣỡng, khí hậu, thủy văn. Nơng dân Tiền Giang có nhiều
kinh nghiệm và truyền thống trong canh tác các loại cây ăn trái. Lợi thế này đã giúp tỉnh
có trên 68.000 ha cây ăn trái, sản lƣợng thu hoạch trên 1,1 triệu tấn/năm. Tính đến năm
2013, Tiền Giang đứng đầu cả nƣớc về diện tích sản xuất trái cây (chiếm 8,4%) và sản
lƣợng thu hoạch (chiếm 14,5%). Riêng trong vùng ĐBSCL, Tiền Giang chiếm 23%
diện tích và 36% tổng sản lƣợng tồn vùng (Hình 2.4 và Phụ lục 2.2). Tỉnh có trên 20
chủng loại trái cây đặc sản, trong đó 9 loại trái cây có diện tích sản xuất lớn trên 1.000
ha, bao gồm: xồi, bƣởi, sầu riêng, khóm, vú sữa, thanh long, cam, quýt, nhãn. Tiềm
năng và vai trò của các vùng cây ăn trái Tiền Giang cũng đƣợc Chính phủ khẳng định
qua quy hoạch vùng cây ăn trái chủ lực của Nam bộ đến 2020. Trong đó, Tiền Giang có
đến 11/12 loại trái cây thuộc đối tƣợng quy hoạch, với diện tích đƣợc quy hoạch lớn
nhất 51.500 ha, chiếm 20% tổng quy hoạch (Bộ NN và PTNT, 2013).
- 11 -
H n 2.4 Cơ cấu diện tíc cây ăn trái cả nƣớc tín đến năm 2013
ĐB sơng Hồng
10%
Tây Nguyên, 3%
Nam trung bộ,
4%
Đông nam bộ,
17%
Bắc trung bộ, 8%
Tây bắc, 5%
Tiền Giang
8,4%
Đơng bắc, 18%
phần cịn lại
ĐBSCL, 27%
Nguồn: Sở NN và PTNT Tiền Giang (2014).
Diện tích cây ăn trái Tiền Giang có xu hƣớng tăng vào những năm gần đây do nông dân
chuyển đổi các vùng đất trồng lúa năng suất kém sang cây ăn trái vì hiệu quả kinh tế cao
hơn hoặc cải tạo vƣờn hỗn hợp sang vƣờn đơn canh, xen canh (Hình 2.5). Năng suất các
loại cây cũng tăng đáng kể nhờ vào việc ứng dụng những cải tiến kỹ thuật canh tác nhƣ:
hệ thống tƣới tự động, hỗ trợ cây thụ phấn nhằm tăng hiệu suất đậu trái trên sầu riêng và
mãng cầu, xiết nƣớc đối với các cây có múi, xiết cành đối với nhãn, xơng đèn đối với cây
thanh long,…
H n 2.5 Biến đổi diện tíc cây ăn trái Tiền Giang giai đoạn 2000 - 2013
Diện tích (ha)
70,000
60,000
50,000
40,000
30,000
20,000
10,000
0
2000
cây ăn trái khác
nhãn
qt
cam
vú sữa
khóm
sầu riêng
bƣởi
xồi
2010
sơ ri
2013
Nguồn: Sở NN và PTNN Tiền Giang (2014) và NGTK Tiền Giang (2014).
Với thuận lợi về điều kiện tự nhiên, quy mô sản xuất lớn cộng với kinh nghiệm lâu đời
trong sản xuất nên nhiều loại cây ăn trái tại Tiền Giang đều có năng suất từ 14 tấn/ha
trở lên, cao hơn so với năng suất của các vùng chuyên canh các tỉnh và khu vực khác
(Hình 2.6).
- 12 -
H n 2.6 Năng suất các loại cây ăn trái của Tiền Giang so sán với các tỉn k ác
25
22.84
Tấn/ha
15
18.18
17.75
20
14.76
15.65
14.2
10
5
0
Bƣởi
Nhãn
Tiền Giang
Cam, qt
Vĩnh Long
Bến Tre
Chơm chơm
Sầu Riêng
ĐBSCL ĐNB
Xồi
Đồng Tháp
Đồng Nai
Nguồn: NGTK Tiền Giang (2014), NGTK Bến Tre (2014), NGTK Vĩnh Long(2014),
NGTK Đồng Tháp (2014), Sở NN và PTNT Tiền Giang (2014).
Bảng 2.1 Mùa vụ t u oạc trái cây của Tiền Giang so với các tỉn
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1. Bƣởi
2. Cam
3. Nhãn
Vải thiều
4. Xồi
5.Chơm
chơm
6. Sầu riêng
7. Thanh long
8. Vú sữa
Ghi chú:
Mùa vụ chính
của Tiền Giang
Mùa vụ nghịch
của Tiền Giang
1
0
1
1
12
Địa phƣơng
Tiền Giang
Các tỉnh khác
Tiền Giang
Các tỉnh khác
Tiền Giang
Các tỉnh khác
Tiền Giang
ĐNB
Tiền Giang
ĐNB
Tiền Giang
ĐNB
Tiền Giang
ĐNB
Tiền Giang
Các tỉnh khác
Mùa thu hoạch vùng
khác
Nguồn: Sở NN và PTNT Tiền Giang (2014).
Theo đánh giá của nhiều chuyên gia, nông dân của các vùng chuyên canh cây ăn trái
Tiền Giang có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, nhất là kinh nghiệm xử lý nghịch mùa
đều đạt hiệu quả cao, điều này khơng có nhiều ở các nơi khác. Hiện nay, nông dân Tiền
Giang đã xử lý cho trái nghịch mùa cho tất cả loại cây, ngoại trừ cây vú sữa. Điều này
- 13 -
giúp cho nông dân đạt hiệu quả kinh tế cao hơn, hạn chế hiện tƣợng “đƣợc mùa mất
giá” (Bảng 2.1).
Nhiều năm trở lại đây, các vƣờn cây ăn trái đã mang lại hiệu quả kinh tế cao giúp nông
dân cải thiện, nâng cao đời sống vật chất. Theo kết quả khảo sát, bình qn lãi rịng mà
ngƣời dân thu đƣợc là 45,5 triệu/năm cho mỗi ha, cá biệt có hộ thu nhập đến 300 triệu
đồng/năm/ha nhờ vào cây sầu riêng hoặc cam, bƣởi (Bảng 2.2).
Bảng 2.2 Hiệu quả kinh tế một số loại cây ăn trái Tiền Giang
Tổng chi
Tổng thu
Lãi bình
Vốn đầu tƣ
phí
nhập
qn/năm
KTCB
Nhãn
16,2
39,0
22,8
21,7
Bƣởi
17,8
120,0
102,2
21,4
Cam
16,5
60,0
43,5
24,7
Khóm
19,3
40,0
20,7
-
Xồi
15,5
54,0
38,5
24,0
Chơm chơm
15,5
45,0
29,5
28,9
Sầu riêng
16,4
68,0
51,6
26,9
Thanh Long
71,1
125,5
54,4
53,1
Loại cây
Nguồn: Sở NN và PTNT Tiền Giang (2014).
So sánh với các vùng cây ăn trái trong cả nƣớc, ngành cây ăn trái Tiền Giang có nhiều lợi
thế trong phát triển cả về quy mô, năng suất và kinh nghiệm sản xuất. Tuy nhiên, chất
lƣợng phát triển ngành cây ăn trái Tiền Giang cịn nhiều vấn đề bất cập. Khơng ít mùa vụ,
nơng dân đƣợc mùa thu hoạch, nhƣng giá bán rất thấp khơng bù đƣợc chi phí sản xuất.
Bên cạnh đó ngành công nghiệp hỗ trợ sau thu hoạch, công nghiệp chế biến cịn khá ít ỏi
dẫn đến phần lớn trái cây chủ yếu bán dạng tƣơi, thơ có giá trị gia tăng thấp và nhiều rủi
ro. Các vấn đề này là một trong những nguyên nhân làm cho nhiều trƣờng hợp nông dân
chặt bỏ vƣờn cây hàng chục năm tuổi để chuyển đổi sang cây trồng khác.
2.3.2. Tổng quan về ngành công nghiệp chế biến Tiền Giang
Ngành công nghiệp chế biến có tỷ trọng 17%, cao nhất trong cơ cấu GDP Tiền Giang,
tốc độ phát triển 16%, đóng góp cao nhất vào tăng trƣởng GDP 24,8% cả giai đoạn