HỌC VIỆN TƯ PHÁP
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
Vụ án dân sự: TRANH CHẤP LY HƠN, NI CON, CHIA TÀI SẢN
Mơn: DÂN SỰ
Mã Hồ Sơ: LS.DS 07/B3.TH2_DA1/HNGĐ
Diễn Lần: 03
Ngày diễn: ngày 27 tháng 12 năm 2020
Giáo viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Hồng Quang
Họ và tên: Nguyễn Văn An
Lớp: LS Hậu Giang K22
Số báo danh:
Vai diễn:…………………………..
Hậu Giang, ngày 27 tháng 12 năm 2020
VỤ ÁN DÂN SỰ
TRANH CHẤP LY HÔN, NUÔI CON, CHIA TÀI SẢN
1
NỘI DUNG
1.
TĨM TẮC NỘI DUNG VỤ VIỆC
Trình bày của ngun đơn:
- Bà Hảo và anh Nguyệt kết hôn trên cơ sở tự nguyện, theo Giấy
chứng nhận đăng ký kết hôn số: 09 quyển số 01/1999, ngày 26/03/1999 tại
UBND xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách nay là thành phố Hải Dương.
Sau khi kết hôn chúng tôi chung sống hạnh phúc được khoảng hơn 02 năm
thì phát sinh mâu thuẫn, vợ chồng sống ly thân hơn 1 năm nay. Vì mâu
thuẫn vợ chồng tôi đã trầm trọng, không thể tồn tại được nên u cầu tồ
án giải quyết việc ly hơn trả tự do cho mõi người.
- Về Con chung: Trong thời kỳ hơn nhân bà Hảo và anh Nguyệt có
hai người con chung là Nguyễn Thị Nhi (sinh 04/1/2001) và Nguyên Đức
Anh sinh ngày 13/6/2007 và tài sản chung là Quyền sử dụng đất và căn
nhà số thửa 496, tờ bản đồ số 01, diện tích 216 m2.đất tại xã Thượng Đạt
thành, phố Hải Dương;
- Về tài sản chung: Quyền sử dụng đất và căn nhà tại thửa đất 496, tờ
bản đồ số 01, diện tích 216m 2, địa chỉ tại: xã Thượng Đạt, huyện Nam
Sách, tỉnh Hải Dương, tôi đề nghị chia đôi mỗi người một nửa bằng hiện
vật. Tài sản trên đất tơi khơng đề nghị gì. Hai là đối với diện tích đất thuê
là: 1965m2 đất ruộng, ao khốn có địa chỉ tại: Bãi Nam, khu dân cư số 02
Thượng Triệt, xã Thượng Đạt, TP. Hải Dương để sử dụng vào mục đích
chuyển đổỉ cơ cấu cây trồng. Thời hạn thuê khoán từ tháng 01/2013 đến
hết tháng 12/2016. Mỗi một năm phải nộp l.637.000d. Tôi đề nghị được
thuê khốn lại một nửa diện tích đất trên. Các tài sản trên đất thuộc về đất
thuê khoán của bên nào thì bên đó được sử dụng.
- Về nợ chung: có một khoản nợ tại Ngân hàng nông nghiệp Năm
2014 vợ chồng tôi vay 30.000.000đ đã trả được cả gốc lẫn lãi khoảng
14.000.000đ tơi sẽ cung cấp cho Tịa án sau. Số tiền nợ này anh Nguyệt
nhận trả hết. Nếu anh Nguyệt khơng trả, đề nghị Tịa án chia đơi mỗi
người chịu, một nửa.
Nguyên đơn Yêu câu toà án giải quyết: Ly hôn với anh Nguyệt và yêu
cầu được nuôi 02 con chung là Nguyễn Thị Nhi (sinh 04/1/2001) và
2
Nguyên Đức Anh sinh ngày 13/6/2007, bà Hảo không yêu cầu anh Nguyệt
cấp dưỡng; Yêu cầu được chia tài sản chung là nhà, đất có số thửa 496,
tờ bản đồ số 01, diện tích 216 m2, địa chỉ tại xã Thượng Đạt thành, phố
Hải Dương, Ly hôn tôi yêu cầu chia đơi nhà, đất
Trình bày của bị đơn:
-
Ơng Nguyệt xác nhận có kết hơn với chị Hảo theo Giấy chứng nhận
đăng ký kết hôn số: 09 quyển số 01/1999, ngày 26/03/1999 tại UBND xã
Thượng Đạt, huyện Nam Sách nay là thành phố Hải Dương. Trước khi kết
hơn có được tự do tìm hiểu nhau 1 năm, lúc đó tơi đang làm nghĩa vụ quân
sự. Sau khi cưới chúng tôi chung sống được khoảng thời gian là 3 tháng
thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân của mâu thuẫn là do vì cơ Hảo hay
ghen, vì bạn tơi trêu là tơi có con ở nơi công tác cô ấy đã bỏ về nhà bố mẹ
đẻ. Sau đó bố mẹ đẻ đã đưa cô ấy về ở nhà tôi và xin lỗi bố mẹ tôi để cho
cô ấy về chung sống với tôi. Nhưng về sau vẫn như vậy thêm 4 lần nữa.
Trong khi đó bố mẹ khơng hề quan tâm gì đến, có 1 lần mẹ vợ tơi và em
gái vợ tơi đã ra nhà tôi đập phá nhà tôi, thiệt hại 1 bộ ấm chén. Sau đó cơ
ấy cịn gọi điện thoại gọi đầu gấu về đâm chết tôi, đến giờ tôi không chịu
đựng được nữa tôi cho cô ấy về nhà bố mẹ đẻ cô ấy để sống đến nay. Nay
cô Hảo xin ly hôn tôi đồng ý.
Về con chung, Nguyễn Thị Nhi, sinh ngày 04/01/2000 và Nguyễn
Đức Anh, sinh ngày 13/06/2007. Hiện cháu Nhi đang ở với cô Hảo, cháu
Đức Anh đang ở với tôi. Nay ly hôn tôi đề nghị được nuôi cả 2 cháu,(cháu
Đức Anh cũng xin được ở với tôi, không yêu cầu cô Hảo phải cấp dưỡng
tiền ni con chung). Vì cơ Hảo khơng đủ điều kiện để nuôi con, không
cho cháu Nhi đi học cấp 3;
Về tài sản chung: là Ngôi nhà 18m2 lộp ngói, 1 gian bếp và nhà vệ
sinh khoảng 10m2 , 1 giếng khơi, 1 bể xây gạch xi măng khoảng 1,6 m3
được xây dựng trên thửa đẩt có sổ thửa 496, tờ bản đồ số 01, diện tích
216m2, có địa chi tại: xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
Trước khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên tơi và cơ Hảo
thì thửa đất trên đứng tên mẹ tôi là bà Nguyễn Thị Thoa. Khi mua thửa đất
3
này hết 1.550.000đ, mẹ tôi là người nộp tiền, số tiền trên có anh Nguyễn
Văn Quyết góp 1.000.000đ, em trai tơi là Nguyễn Văn Chuyển góp
550.000đ. Mẹ tơi là người đứng ra nộp tiền mặc dù mẹ tơi khơng có đồng
nào bởi vì các anh em của tơi là ở trên đất của bố mẹ tôi. Nên phải bỏ tiền
ra để cho mẹ tôi mua thửa đất này. Sau khi mua thửa đất này đến năm
1999 bố, mẹ tôi cho vợ chồng tơi xây dựng nhà và cơng trình phụ trên đất
để ra ở riêng, tuy nhiên không tuyên bố cho 2 vợ chồng tôi thửa đất này
mà chỉ cho ở nhờ. Năm 2005 UBND xã Thượng Đạt và ƯBND huyện
Nam Sách tự làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên 2 vợ
chồng tôi. Tôi không đứng ra kê khai để làm giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất. Năm 2005 tôi ra xã ký và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất. Sau khi nhận giấy, chứng nhận quyền sử dụng đất tơi khơng có ý kiến
thắc mắc gì, khơng khiếu kiện gi về việc thửa đất trên đứng tên tôi và cô
Hảo. Bố mẹ tôi và các anh em chưa biết được vợ chồng tơi đã có Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất nên khơng ai có ý kiến gì. Chúng tơi cũng
khơng có văn bản xác định thửa đất trên là của riêng tôi hoặc của riêng bố
mẹ anh em gia đình tơi. Đối với căn nhà ông Nguyệt đồng ý chia đôi, đối
với quyền sử dụng đất ông Nguyệt không đồng ý cho rằng mãnh đất là tài
sản của cha mẹ anh Nguyệt cho hai vợ chồng ở nhờ nên không đồng ý
chia. Đối với diện tích đất thuê là 1965 m 2 đất ruộng, ao khốn có địa chỉ
02 Thượng Triệt, xã Thượng Đạt, TP. Hải Dương và tài sản đầu tư trên đất,
Tôi là người trực tiếp ký hợp đồng thuê khoán với UBND xã Thượng Đạt.
Bắt đầu từ năm 2014 tôi được gia hạn ký tiếp đợt 2, tôi đã nộp đầy đủ tiền
thuê khoán nhưng chưa được ký vào hợp đồng, cũng chưa được nhận hợp
đồng, năm 2016 tôi đã nộp đủ tiên theo quy định. Tài sản đầu tư trên diện
tích đất th cơ Hảo khơng đầu tư gì cùng tơi, chỉ có thứ 7, chủ nhật được
nghỉ cơ Hảo ra giúp tơi cơng việc nếu có việc, cịn khơng có việc thì cơ
Hảo khơng ra. Mọi việc chi tiêu trong gia đình là do tơi lo liệu, một minh
tơi chi, cơ Hảo khơng chi phí gì. Cơng việc bên gia đình tơi thì tơi chi,
cơng việc bên gia đình cơ Hảo thì cơ Hảo chi. Vì vậy tơi xác định cô Hảo
4
khơng đóng góp gì vào việc xây dựng hay chăn ni gì trên thửa ruộng
khốn trên. Do đó tơi thay đổi quan điểm, tại buổi hịa giải hơm trước. Tơi
khơng đồng ý chia đôi quyền sử dụng đất thuê và tài sản đầu tư trên đất
cho cô Hảo;
- Về nợ chung: Năm 2014 vợ chồng tôi vay 30.000.000 đ đã trả được
cả gốc lẫn lãi khoảng 14.000.000đ tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn tài sản thế chấp là Quyền sử dụng đất diện tích 216m2
thửa 496, tờ bản đồ số 01, có địa chi tại: xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách,
tỉnh Hải Dương. Cô Hảo đề nghị chia đôi thửa đất trên tôi không đồng ý.
nhưng về số nợ tôi cũng không yêu cầu cô Hảo phải trả số nợ cùng tôi.
2. KẾ HOẠCH ĐẶT CÂU HỎI TẠI PHIÊN TOÀ:
2.1 Hỏi bị đơn Nguyễn Văn Nguyệt
* Làm rõ việc hơn nhân là tự nguyện và có xung đột trầm trọng không thể
hàn gắn được;
- Năm 1999 anh chị kết hơn là tự nguyện hay có ai ép buộc không?
- Hiện nay anh và chị Hảo đang ở đâu?
- Anh chị sống chung bao lâu thì xảy ra xung đột?
- Theo anh nguyên nhân nào dẫn đến mâu thuẩn đến ngày hơm nay?
- Theo anh chị Hảo có lỗi gì khơng đối với anh hay gia đình anh khơng?
- Trong lời khai của anh thì anh đồng ý ly hôn đồng ý ly hôn với chị Hảo
đúng không?
* Làm rõ tài sản chung có trong thời kỳ hơn nhân, có bao nhiêu đứa con
và xác định giá trị tài sản khi phân chia
- Trong quá trình chung sống anh và chị làm nghề gì?
- Có bao nhiêu đứa con (trai và gái) và bao nhiêu tuổi?
- Các con anh chị đang di học hay đi làm? và các bé vẫn khoẽ?
- Từ năm 1999 đến năm 2005 anh chị làm nghề gì, thu nhập bao nhiêu?
- Trong quá trình chung sống anh và chị tạo lập được tài sản nào?
- Đối với căn nhà và quyền sử dụng đất 216 m 2 thửa 496, tờ bản đồ số 01 anh
đang ở là hợp pháp hay không hợp pháp?
- Quyền sử dụng đất 216 m2 216 m2 thửa 496, tờ bản đồ số 01 có được nhà
nước cơng nhận hay không?
- Được nhà nước công nhận thời gian nào và cấp cho ai và hiện ai đang quản
lý?
- Lý do nào Quyền sử dụng đất 216 m 2 thửa 496, tờ bản đồ số 01 được
UBND cấp cho anh chị?
5
- Theo anh UBND huyện Nam Sách cấp cho anh chị mà không phải cấp cho
riêng anh?
- Tại sao anh cho rằng đây là tài sản riêng khi UBND huyện cấp giấy anh có
phản đổi khơng?
- Khi UBND huyện cấp Giấy CNQSĐ cho anh chị gia đình có phản đối
khơng?
- Lý do nào anh khơng phản đối khi đó là tài sản riêng của anh?
- Ngay tại phiên tồ hơm nay anh lại phản đối là tài sản riêng của anh?
- Quyền sử dụng đất 216 m 2 thửa 496, tờ bản đồ số 01 được UBND cấp cho
anh chị hiện ai đang giữ tờ giấy này?
- Tài sản này anh chị có thế chấp vay vốn bao nhiêu lần tại ngân hàng nông
nghiệp và ngân hàng khác không?
- Khi thế chấp tài sản ngân hàng có lập hợp đồng thế chấp không?
- Khi xác lập hợp đồng thế chấp anh chị và ngân hàng có ra VP cơng chứng
khơng?
- Có khi nào ký hợp đồng thế chấp anh ký một mình mà khơng có chị Hảo
khơng?
- Vậy tại sao ký hợp đồng thế chấp nếu khơng có chị Hảo ký có được hay
khơng?
- Nếu là tài sản riêng của anh thì tại sao chị Hảo phải ký?
- Nếu là tài sản riêng thì tại sao anh khơng làm văn bản xác nhận tài sản riêng
của anh để đến ngày hôm nay anh cho rằng tài sản riêng của anh?
- Trong trường hợp ly hơn anh có muốn giữ căn lại nhà này?
- Đối với diện tích đất thuê là 1965 m 2 đất ruộng, ao khoán hiện ai đang quản
lý?
- Giá thuê đất là bao nhiêu và thời giant hue bao lâu và anh chị thanh toán hết
số tiền thuê cho UBND xã chưa?
- Tài sản đầu tư trên đất là những tài sản nào có giá trị bao nhiêu?
- Hiện nay anh chị có trồng hay ni con gì trên diện tích đất này khơng?
- Chị Hảo cho rằng tài sản trên đất là 100.000.000 đồng anh ý kiến như thế
nào?
- Nếu chị Hảo sử dụng tích đất thuê này và đồng ý giá trị tài sản đầu tư là
100.000.000 đồng anh có đồng ý giao cho chị khai thác sử dụng không?
- Giá trị quyền sử dụng đất ở nông thôn anh thừa nhận là 3.000.000 đ/m2 và
đất nông nghiệp 100.000.000/360m2, và chị Hảo đồng ý tại Bút lục (BL 105-120)
hơm nay anh có thống nhất và thay đổi gì khơng?
- Đối với khoản nợ của ngân hàng nông nghiệp anh ý kiến như thế nào?
6
* Quyền nuôi con và làm rõ thu nhập, khả năng ni con:
- Hiện nay anh đang làm nghề gì?
- Thu nhập anh tháng bao nhiêu?
- Từ khi chị ly thân chị có thăm con khơng?
- Anh có tạo điều kiện chi thăm con không?
- Nguyện vọng 2 cháu muốn ở với ai sau khi anh chị ly hôn?
- Theo nguyện vọng của bé Đức Anh muốn ở với mẹ có đúng khơng?
- Bé Đức Anh có gửi cho tồ án văn bản muốn ở với mẹ ý kiến anh như thế
nào?
- Chi Hảo yêu cầu được nuôi hai con khơng cần trợ cấp của anh vậy có ý kiến
như thế nào về việc trợ cấp nuôi con?
2.2 Hỏi Nguyên đơn Nguyễn Thị Hảo
- Năm 1999 anh chị kết hôn là tự nguyện hay có ai ép buộc khơng?
- Theo chị nguyên nhân nào dẫn đến mâu thuẩn đến ngày hôm nay?
- Chị với anh ly hôn thời gian bao lâu?
- Có thể anh chị hàn gắn lại được khơng?
- Từ năm 1999 đến năm 2005 anh chị làm nghề gì, thu nhập bao nhiêu?
- Hiện nay chi đang làm nghề gì và thu nhập chị mỗi tháng là bao nhiêu?
- Trong quá trình chung sống anh và chị tạo lập được tài sản nào?
- Đối với căn nhà và quyền sử dụng đất 216 m 2 thửa 496, tờ bản đồ số 01 anh
đang quản lý chị ý kiến như thế nào sau khi ly hơn?
- Có phải Quyền sử dụng đất 216 m 2 216 m2 thửa 496, tờ bản đồ số 01 có
được nhà nước cơng nhận cho anh chị đúng không?
- Tài sản này anh chị có thế chấp vay vốn bao nhiêu lần tại ngân hàng nông
nghiệp và ngân hàng khác không?
- Đối với diện tích đất thuê là 1965 m 2 đất ruộng, ao khoán hiện ai đang quản
lý?
- Ý kiến chị với diện tích đất thuê là 1965 m2 này sau khi ly hôn?
- Giá trị tài sản đầu tư là 100.000.000 đồng chị ý kiến như thế nào?
- Giá trị quyền sử dụng đất ở nông thôn là 3.000.000 đ/m2 và đất nông
nghiệp 100.000.000/360m2, chị đồng ý giá trị đất này không?
- Theo nguyện vọng của bé Đức Anh muốn ở với mẹ có đúng khơng?
- Bé Đức Anh có gửi cho toà án văn bản muốn ở với mẹ ý kiến anh như thế
nào?
- Nguyện vọng của chi khi ly hôn vậy ai là người nuôi 2 cháu tốt nhất?
- Khoản nợ vay Ngân hàng Nông nghiệp ý kiến chị như thế nào?
2.3 Hỏi Đại diện Argibank Chi nhánh Thành phố Hải Dương;
- Anh Nguyệt và chị hảo vay ngân hàng bao nhiêu lần và đã ký bao nhiêu
Hợp đồng thế chấp?
- Khi xác lập hợp đồng thế chấp ai là người ký hợp hợp đồng?
7
- Tại sao ngân hàng buộc chị hảo phải ký HĐ thế chấp trong khi đó HĐ vay
chỉ có anh Nguyệt ký và nhận nợ?
- Khi anh Nguyệt và chị hảo ly hơn Ngân hàng có ý kiến gì về số nợ?
- Anh Nguyệt đồng ý nhận trả nợ cho ngân hàng vậy ngân hàng có ý kiến gì?
2.4 Hỏi con Nguyễn Thị Nhi sinh năm 2000
- Sức khỏe của em hiện nay có khỏe khơng?
- Em cịn đi học hay đi làm?
- Em cho biết hiện nay đang làm gì?
- Em đang ở đâu? Có sống chung với ba mẹ không?
- Đối với tài sản của cha mẹ, em có cơng sức đóng góp khơng?
- Em cho biết ba mẹ ly thân bao lâu?
- Hiện mẹ em đang ở đâu?
- Hiện nay em có cần ba mẹ hỗ trợ gì khơng?
- Mẹ thường xun thăm cháu khơng?
- Khi mẹ đến thăm ba có cho mẹ thăm khơng?
2.5 Hỏi Con Nguyễn Đức Anh sinh năm 2007;
- Cháu hiện nay học lớp mấy?
- Cháu hiện sống với ai?
- Mẹ thường xuyên thăm cháu khơng?
- Khi mẹ đến thăm ba có cho mẹ thăm khơng?
-Trước đây cháu có gửi văn bản cho toà án muốn ở với mẹ nếu ba mẹ ly hôn
đúng không?
- Hiện nay cháu muốn ở với ai là tốt nhất?
2.12 Hỏi anh Tư cán bộ tư pháp xã
- Từ năm 2005 có ai tranh chấp quyền sử đụng đất với anh Nguyệt và chi
Hảo khơng?
- Anh có thể cho biết anh Nguyệt và chị Hảo có mâu thuẩn về hơn nhân
khơng?
- Anh nguyệt làm nghề gì?
- Trong thời gian ly thân chị Hảo về thăm con anh nguyệt ngăn cản không
cho chị Hảo thăm đúng không?
- Anh Nguyệt có hành vi hành hạ bé Đức Anh khi gặp mẹ đúng khơng?
2.13 Hỏi anh Bích cán bộ địa chính xã
- Điều kiện để UBND huyện Cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho anh Nguyệt và
chị Hảo?
- Từ ngày UBND huyện Cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho anh Nguyệt và chị
Hảo thì có ai tranh chấp khơng?
- Việc UBND huyện Cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho anh Nguyệt và chị Hảo
có đúng quy định không?
2.14 Hỏi đại diện UBND thành phố Hải Dương
- Từ ngày UBND huyện Cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho anh Nguyệt và chị
8
Hảo có ai tranh chấp khơng?
- Việc UBND huyện Cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho anh Nguyệt và chị Hảo
có đúng quy định không?
- Như vậy theo quy định pháp luật anh Nguyệt và chị Hảo có được tồn
quyền sử dụng định đoạt tài sản này không?
- Tài sản này có phải là tài sản chung của anh nguyệt và chị hảo khơng?
3. KẾ HOẠCH TRANH LUẬN TẠI PHIÊN TỒ
Định hướng tranh luận cần làm rõ các vấn đề:
- Cần làm rõ đối với quyền sử đất và căn nhà là tài sản chung của bà Hảo và
ông Nguyệt, không tài sản của gia đinh của ông Nguyệt cho riêng ông Nguyệt;
- Làm rõ việc UBND cấp giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất là cấp cho ông
Nguyệt và bà Hảo là đúng pháp luật;
- Làm rõ việc khơng có gia đình anh Nguyệt thì UBND có cấp quyền sử đất
cho cha mẹ anh Nguyệt không;
- Làm rõ việc từ ngày bà Hảo và ông Nguyệt được cấp cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đên khi ra toà tại sao trước đây không tranh chấp giờ ly hôn
tranh chấp;
- Làm rõ việc anh em nhà ơng Nguyệt có biết việc thế chấp tài sản tại ngân
hàng nông nghiệp không? Và tại sao biết mà không ngăn cản;
- Làm rõ khi ký hợp đồng thế chấp vay vốn thì hợp đồng thế chấp bà Hảo có
ký khơng?
- Đối với diện tích đất th cần làm rõ có xây dựng tài sản trên đất khơng để
u cầu tồ xem xét;
- Cần làm rõ diện tích đất thuê UBND đồng ý tách cho hai người thuê được
hay không;
- Cần làm rõ về ý kiến của con dưới 18 tuổi sau khi ba mẹ ly hôn về sinh
sống với ai;
- Làm rõ công sức đóng góp của chị hảo trong tài sản chung là 50/50;
- Chứng minh chị Hảo có khả năng ni con tốt hơn anh Nguyệt;
- Chứng minh ý nguyện vọng của bé Đức Anh ở với nguyên đơn;
- Làm rõ anh ngut làm nghề tự do khơng có thu nhập ổn định, chị Hảo có
thu nhập và việc làm ổn định;
- Làm rõ ý tự nguyện của anh Nguyệt trả tồn bộ nợ ngân hàng nơng nghiệp;
- Làm rõ việc anh Nguyệt nhận trả cho ngân hàng nông nghiệp đồng ý không;
4.
LUẬN CỨ BẢO VỆ
Định hướng tranh luận:
- Việc ly hơn hai người thuận tình ly hơn đúng quy định đề nghị tịa chấp
nhận thuận tình ly hơn;
9
- Chứng minh chị Hảo có khả năng ni bé Đức Anh tốt hơn anh Nguyệt;
- Chứng minh tài sản chung là cơng sức đóng góp của hai người bằng nhau
trong thời kỳ hôn nhân, nên khi phân chia tài sản mỗi người 50/50, chị Hảo nhận
lại bằng giá trị;
BÀI LUẬN CỨ HƠN NHÂN GIA ĐÌNH
- Kính thưa Hội đồng xét xử;
- Kính thưa vị đại diên viện kiểm sát và Luật sư đồng nghiệp
Tôi là luật sư Nguyễn Văn An, hiện đang cơng tác tại Văn phịng Luật sư Văn
An, thuộc đoàn luật sư Hậu Giang, là Người bảo vệ cho Nguyên đơn là bà
Nguyễn Thị Hảo. Nay tôi trình bày quan điểm của mình như sau:
Thứ nhất về quan hệ hôn nhân: Nhận thấy bà Hảo và anh Nguyệt kết hơn
trên cơ sở tự nguyện, hợp pháp. Vì, sau khi gia đình hai bên tổ chức lễ cưới, anh
chị đến UBND xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách đăng ký kết hôn và đã được
UBND xã Thượng Đạt cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số: 09 quyển số
01/1999, ngày 26/03/1999. Tại thời điểm đăng ký kết hôn bà Hảo 23 tuổi, anh
Nguyệt 21 tuổi căn cứ tại Điều 5 và Điều 6 Luật hơn nhân gia đình 1986 quy định
“Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn” và Điều 6 “Việc
kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc bên nào,
không ai được cưỡng ép hoặc cản trở”. Như vậy hôn nhân của anh chị là hợp
pháp. Sau khi kết hôn hai người vẫn chung sống hạnh phúc được khoảng hơn 02
năm thì phát sinh mâu thuẫn. Hiện nay mâu thuẩn của và hai người đã đến mức
trầm trọng không thể sống chung với nhâu dẫn đến hai người ly thân. Hiện nay
anh chị khơng cịn u thương chăm sóc lẫn nhau, do đó về mục đích hơn nhân
khơng đạt được. Hơn nữa anh chị đồng ý ly hôn trên cơ sở tự nguyện, không ai bị
ép buộc. Căn cứ vào khoản 1 Điều 56 Luật hơn nhân gia đình 2014. Đề nghị tịa
án chấp thuận cho anh chị ly hơn;
Thứ hai về con chung: Trong thời kỳ hôn nhân bà Hảo và ông Nguyệt có 2
người con là: Nguyễn Thị Nhi, sinh ngày 04/01/2000 và cháu Nguyễn Đức Anh,
sinh ngày 13/06/2007 chúng tơi có ý kiến như sau:
1. Đối với cháu Nguyễn Thị Nhi, sinh ngày 04/01/2000, không bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự, tự nuôi sống bản thân đề nghị tịa khơng xem xét;
2. Đối với Nguyễn Đức Anh, sinh ngày 13/06/2007, thì điều kiện chi Hảo sẽ là
10
người chăm sóc và ni dạy tốt hơn anh Nguyệt, vì, Chị Hảo hiện chị là
cơng nhân cho Cơng ty Trấn An tại thành phố Hải Dương thu nhập hàng
tháng từ 4-6 triệu đồng/tháng, có thu nhập ổn định và bà ngoại là người
chăm sóc bé khi mẹ đi làm và những ngày bé nghỉ học. Trong khi đó anh
Nguyệt là lao động tự do nên thu nhập không ổn định và thường bạo lực với
bé mỗi lần mẹ đến thăm con, ngăn cản chị Hảo đến thăm bé, tại Biên bản
xác minh ngày 9/3/2016 của tòa án về việc lấy lời khai của ông Đổ Văn Tư
cán bộ tư pháp xã (BL 74) “Tơi có nắm được thơng tin anh Nguyệt không
cho chị Hảo gặp con, nếu chị Hảo gặp con thì anh Nguyệt hành hạ đứa
bé…”. Với hành vi của anh Nguyệt là vi phạm pháp luật, cho nên việc anh
Nguyệt yêu cầu được nuôi bé là không phù hợp;
3. Đối với yêu cầu cấp dưỡng: Chị Hảo không yêu cầu anh Nguyệt cấp
dưỡng nuôi 2 cháu sau khi ly hôn;
Thứ ba: Đối với chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân:
(1) Nguyên đơn không yêu cầu chia ngơi nhà 18m2 lộp ngói, 1 gian bếp
và nhà vệ sinh khoảng 10 m2, 1 giếng khơi, 1 bể xây gạch xi măng
khoảng 1,6 m3 được xây dựng trên thửa đẩt có sổ thửa 496, tờ bản đồ
số 01 Chị Hảo, đề nghị tồ khơng xem xét;
(2) Đối với quyền sử đất là tài sản chung của anh Nguyệt và chi Hảo,
được UBND huyện Nam Sách cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, cấp ngày 31/12/2005, số vào sổ cấp giấy số: H497, số thửa 496, tờ
bản đồ số 01 diện tích 216 m2, có địa chi tại: xã Thượng Đạt, huyện
Nam Sách, tỉnh Hải Dương. Tài sản này được thế chấp nhiều lần tại
ngân hàng nông nghiệp, anh Nguyệt không phản đối hay làm giấy xác
nhận tài sản riêng, cũng như gia đình anh Nguyệt biết việc dùng tài sản
vay vốn mà không phản đối. Tại khoản 1 Điều 33 Luật hơn nhân gia
đình 2014 quy định về tài sản chung vợ chồng: “…Quyền sử dụng đất
mà vợ, chồng có được sau khi kết hơn là tài sản chung của vợ
chồng…”. Xét thấy anh Nguyệt cho rằng là tài sản riêng có trước khi
hơn nhân là khơng có cơ sở;
(3) Đối với giá trị tài sản đầu tư trên đất là 100.000.000 đồng của diện
tích đất thuê là 1965 m2 đất ruộng, ao khốn có địa chỉ 02 Thượng
11
Triệt, xã Thượng Đạt, TP. Hải Dương, tài sản này được hình thành
trong thời kỳ hơn nhân, tại khoản 1 Điều 29 quy định về Nguyên tắc
chung về chế độ tài sản của vợ chồng: “Vợ, chồng bình đẳng với nhau
về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt
tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao
động có thu nhập”. Nhận thấy rằng anh Nguyệt cho rằng tài sản đầu tư
trên đất khơng có cơng sức đóng góp của chi Hảo là khơng có cơ sở;
(4) Đối với giá trị tài sản chị Hảo đồng ý giao cho anh Nguyệt quản lý thì
anh Nguyệt có trách nhiệm trả lại giá trị cho chị Hảo theo quy định tại
khoản 3 Điều 59 Lt hơn nhân gia đình 2014: “Tài sản chung của vợ
chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì
chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị
lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh tốn cho bên kia phần
chênh lệch”. Tổng gia trị tài sản là 704.000.000 đồng/2 người, trong
đó, Giá trị Quyền sử dụng đất 216 m2 là: 604.444.444 đồng và Tài sản
đầu tư trên đất thuê là 1965 m 2 đất ruộng, ao khoán là 100.000.000
đồng. Vậy anh Nguyệt có trách nhiệm trả giá trị lại cho chị Hảo là:
352.000.000 đồng là đúng quy định.
Thứ tư về nợ chung: Hai bên thừa nhận có khoản nợ tại Ngân hàng nông
nghiệp là 20.000.000 đồng và tiền lãi phát sinh, đồng ý chia đôi mỗi
người 50% số nợ;
Với những căn cứ nêu trên, đề nghị HĐXX áp dụng: Điều 5 và Điều 6
Luật hôn nhân gia đình 1986; khoản 1 Điều 33; khoản 1 Điều 56; khoản 2 và
khoản 3 Điều 59 Luât hôn nhân gia đình 2014, cơng nhận:
- Về với hơn nhân: chấp thuận cho anh Nguyệt và chị Hảo được ly hôn;
- Về cháu Nguyễn Đức Anh: Giao cho chị Hảo chăm sóc và nuôi dưỡng;
- Về tài sản chung: Giao cho anh Nguyệt quản lý;
- Về giá trị tài sản: Anh Nguyệt có trách nhiệm thanh tốn giá trị lại cho
chị Hảo là: 352.000.000 đồng;
- Về nợ chung: Số tiền nợ là 20.000.000 đồng và tiền lãi phát sinh tại
Ngân hàng nông nghiệp, mỗi người chịu trách nhiệm trả 50% số nợ;
Trên đây là ý kiến tranh luận của tôi rất mong HĐXX xem xét trong quá trình
nghị án.
12
Tôi xin chân thành cảm ơn!
5. PHẦN NHẬN XÉT CÁC THÀNH VIÊN DIỄN VAI TRONG BUỔI
XÉT XỬ
5.1 Thẩm phán:
- Thẩm phán chủ toạ phiên toà:…………………………………………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
13
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
5.2. Hội thẩm nhân dân:
- Hội thẩm nhân dân:…………………………………………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
14
- Hội thẩm nhân dân:…………………………………………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
5.3. Thư ký phiên toà:
- Thư ký phiên toà:………………………………………………….
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
15
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
5.4. Kiểm sát viên:
- Kiểm sát viên:………………………………………………………..
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
- Kiểm sát viên:………………………………………………………..
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
16
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
5.5. Nguyên đơn:…………………………………………………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
17
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
5.6. Luật sư bên nguyên đơn:
- Luật sư bảo vệ cho nguyên đơn:……………………………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
18
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
- Luật sư bảo vệ cho nguyên đơn:……………………………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
19
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
Luật sư bảo vệ cho nguyên đơn:……………………………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
- Luật sư bảo vệ cho nguyên đơn:……………………………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
20
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
5.7 Bị đơn:
- Bị đơn:…………………………………………………………….……
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
21
……………………………………………………………………………..
…………
- Bị đơn:…………………………………………………………….……
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
5.8. Luật sư bên bị đơn:
- Luật sư bảo vệ cho bị đơn:……………………..……..………………
…………………………………………………………………..…………
22
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
- Luật sư bảo vệ cho bị đơn:……………………………..………………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
23
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
- Luật sư bảo vệ cho bị đơn:…………………………....………………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
24