CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
MƠN NGỮ VĂN 8 HỌC KÌ 1
VẺ ĐẸP TÂM HỒN TRẺ THƠ QUA TÁC PHẨM “TÔI ĐI HỌC” (THANH
TỊNH) VÀ “TRONG LỊNG MẸ” (NGUN HỒNG).
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ VÀ BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
* MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:
1 Kiến thức:
- Hiểu được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu
trường đầu tiên qua ngòi bút giàu chất trữ tình của Thanh Tịnh.
- Hiểu nỗi đau của chú bé mồ cơi cha phải sống xa mẹ và tình yêu thương vô bờ của
chú đối với người mẹ bất hạnh được thể hiện cảm động trong đoạn trích hồi kí
“Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng.
- Bước đầu biết cách viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
- Biết cách sắp xếp các nội dung phần Thân bài của văn bản.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xi giàu chất trữ tình.
- Kĩ năng khái quát, xây dựng văn bản theo bố cục và chủ đề thống nhất.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những cảm xúc tuổi thơ; trân trọng
những kỉ niệm đáng nhớ.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo…
- Năng lực riêng: cảm thụ thẩm mỹ, sử dụng ngôn ngữ
1
Ngày giảng: 07/9/2020 (8A1)
Chủ đề 1 - Tiết 1- Văn bản:
TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” ở buổi tựu
trường đầu tiên.
- Thấy được thái độ, cử chỉ yêu thương và trách nhiệm của người lớn đối với thế hệ tương
lai.
- Thấy được ngịi bút văn xi giàu chất thơ của nhà văn Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo.
- Kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xi giàu chất trữ tình.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân
trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo…
- Năng lực riêng: cảm thụ thẩm mỹ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học, phiếu học tập, máy chiếu.
2. Học sinh: Đọc văn bản, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn của giáo viên:
Nêu hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm? Tác phẩm thuộc thể loại nào? Tâm
trạng của nhân vật “Tôi” trong buổi đầu tiên đến trường được bộc lộ như thế nào?
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Lớp 8A1: Tổng số 37 vắng…………………..
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (3 phút)
Kiểm tra việc chuẩn bị bài và sách vở của học sinh.
3. Bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Khởi động
Thời gian: 1 phút
Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu.
Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là các kỉ niệm, các ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên.
2
Truyện ngắn Tôi đi học diễn tả cảm xúc ấy ở nhân vật tơi, gieo vào lịng ta bao nỗi niềm
bâng khuâng, bao rung cảm nhẹ nhàng, trong sáng…
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Thời gian: 30 phút
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả:
H. Bằng sự hiểu biết cá nhân và qua
- Thanh Tịnh (1911-1988), tên
việc soạn bài, hãy giới thiệu về tác giả HĐ cá nhân khai sinh là Trần Văn Ninh.
Thanh Tịnh?
Quê: Huế.
- Sáng tác của Thanh Tịnh nhìn
GV bổ sung theo “Những điều cần lưu
chung đều toát lên vẻ đẹp đằm
ý” trang 3 (SGV)
thắm, tình cảm êm dịu, trong
trẻo.
H. Tác phẩm “Tơi đi học” có xuất xứ
2. Tác phẩm:
từ đâu?
HĐ cá nhân - “Tôi đi học” in trong tập “Quê
GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu 1
mẹ” xuất bản năm 1941.
đoạn.
- Đọc: Chú ý giọng gợi cảm, nhẹ nhàng
tha thiết
Hướng dẫn đọc chú thích
- Chú thích: Lưu ý chú thích 2,6,7
H. VB thuộc thể loại gì? Vì sao?
- Thể loại:Truyện ngắn.
HĐ cá nhân
(Truyện ngắn mang đậm chất hồi kí)
H. VB được viết theo phương thức biểu
- Phương thức biểu đạt:Tự sự +
đạt nào?
miêu tả + biểu cảm.
H. Kỷ niệm ngày đầu tiên đến trường
của nhân vật “ tôi” được kể theo
HĐ cá nhân
trình tự nào?
- Theo trình tự thời gian và không gian.
- Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng.
H: Văn bản có thể có bố cục như thế
nào?
- Bố cục: 3 phần
+ (Từ đầu → “lịng tơi lại tưng bừng
rộn rã” =>Cảm nhận của “tôi” trên con
đường tới trường.
+ (Từ “Buổi mai hôm ấy” → Trên ngọn
núi” => Cảm nhận của “tôi” lúc ở sân
trường.
3
+ ( Tiếp → được nghỉ cả ngày nữa” )
=> Cảm nhận của nhân vật “ tôi” trong
lớp học (đoạn còn lại).
*G/V chốt kiến thức: Như vậy, từ
những biến chuyển của đất trời vào dịp
cuối thu và hình ảnh những em nhỏ rụt
rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên tới
trường gợi cho nhân vật “tôi” nhớ lại
ngày ấy với những kỷ niệm trong sáng,
được tái hiện theo trình tự thời gian. Kỷ
niệm ấy sống dậy ào ạt trong lòng tác
giả để thành truyện ngắn này…
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1
H: Tác giả tả ngày đầu tiên đi học
trong hồn cảnh, khơng gian nào?
HĐ cá nhân
H: Tâm trạng của tác giả khi nhớ lại
HĐ cá nhân
kỉ niệm cũ ntn?
GV yêu cầu hs đọc lại đoạn 2
H. Khi cùng mẹ đi trên con đường tới
trường trong ngày khai giảng đầu
tiên, nhân vật “tơi” có cảm nhận và
tâm trạng như thế nào?
- Con đường cảnh vật vốn rất quen
nhưng lần này tự nhiên thấy lạ → tự HĐ cá nhân
cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lịng.
- Cảm thấy đứng đắn, trang trọng với bộ
quần áo dài, với mấy quyển vở mới trên
tay.
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở.
Vừa lúng túng, vừa muốn khẳng định
mình khi xin mẹ được cầm bút thước
như các bạn khác
H. Tâm trạng ấy xuất phát do đâu?
- Yêu cầu đọc từ “trước sân trường Mĩ
Lí” → “rộn ràng trong các lớp”
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1. Kỉ niệm buổi đầu tựu
trường
- Thời gian: buổi sáng cuối thu
(đầu tháng 9).
- Không gian: trên con đường
làng dài và hẹp
-> Lịng náo nức, kỉ niệm mơn
man. Đó là những cảm xúc thực
và trong sáng
2. Tâm trạng của nhân vật Tôi
trong ngày đầu tiên đi học.
- Rất bồi hồi và bỡ ngỡ
a. Trên đường tới trường:
- Cảnh vật quen thuộc-> lạ ->
thay đổi
- Cảm thấy đứng đắn, trang trọng .
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển
vở. Vừa lúng túng…
4
*GV chốt:Từ sự kiện quan trọng: Hôm HĐ cá nhân
nay tơi đi học. Đó là dấu hiệu đổi khác
→ Sự kiện quan trọng: Hơm
trong tình cảm và nhận thức của một
nay tôi đi học
cậu bé giàu cảm xúc trong ngày đầu tới
trường, tự thấy mình như đã lớn lên.
H. Khi đứng giữa sân trường trong
ngày khai giảng đầu tiên, nhân vật
“tôi” thấy thế nào?
Hoạt động 3: Luyện tập
Thời gian: 5 phút
H. Tóm tắt ngắn gọn văn bản HĐ cá nhân * Luyện tập:
“Tôi đi học”?
Hoạt động 4: Vận dụng
Thời gian: ở nhà
GV yêu cầu HS ghi bài tập.
H: Đọc xong truyện, em có nhận xét gì về cách xây dựng tình huống của truyện ngắn này?
- Tơi đi học khơng thuộc loại truyện ngắn nói về những xung đột, những mâu thuẫn gay
gắt trong xã hội mà là một truyện ngắn giàu chất trữ tình. Tồn bộ câu chuyện diễn ra
xung quang sự kiện: “Hôm nay tôi đi học„. Những thay đổi trong tình cảm và nhận thức
của „tơi“ đều xuất phát từ sự kiện quan trọng ấy. Tình huống truyện, vì thế, khơng phức
tạp nhưng cảm động. Các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm xen kết nhau một cách ngày
hịa.
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
Thời gian: ở nhà
H: Trong chương trình ngữ văn 7 các em đã học tác phẩm nào về chủ đề ngày đầu
tiên đi học? Hãy nêu lại nội dung văn bản đó.
- Cổng trường mở ra (Lí Lan)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
5
Ngày giảng: 09/9/2020 (8A1)
Chủ đề 1 - Tiết 2- Văn bản:
TÔI ĐI HỌC (Tiếp)
(Thanh Tịnh)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” ở buổi tựu
trường đầu tiên.
- Thấy được thái độ, cử chỉ yêu thương và trách nhiệm của người lớn đối với thế hệ tương
lai.
- Thấy được ngịi bút văn xi giàu chất thơ của nhà văn Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo.
- Kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xi giàu chất trữ tình.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân
trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo…
- Năng lực riêng: cảm thụ thẩm mỹ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học ; Phiếu học tập; Máy chiếu.
2. Học sinh: Đọc văn bản, soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên, trả lời hệ thống
câu hỏi: Nêu cảm nhận về thái độ của người lớn đối với các em nhỏ?Nêu những đặc
sắc về nghệ thuật của tác phẩm?
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Lớp 8A1: Tổng số 38 vắng…………………..
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (3 phút)
H: Tóm tắt truyện ngắn Tơi đi học.
- TL: Tuyện được kể theo dịng hồi tưởng của nhân vật tơi. Dịng hồi tưởng ấy được
khơi gợi hết sức tự nhiên bằng một khung cảnh mùa thu hiện tại và từ đó nhớ lại lần
lượt từng không gian, thời gian, từng con người, cảnh vật với những cảm giác cụ thể
trong quá khứ.
3. Bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung bài học
6
Hoạt động 1: Khởi động.
- Thời gian: 1 phút
Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu.
Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là các kỉ niệm, các ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên.
Truyện ngắn Tôi đi học diễn tả cảm xúc ấy ở nhân vật tơi, gieo vào lịng ta bao nỗi niềm
bâng khuâng, bao rung cảm nhẹ nhàng, trong sáng…
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Thời gian: 30phút
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
GV yêu cầu HS đọc đoạn 2
2. Tâm trạng của nhân vật Tôi
trong ngày đầu tiên đi học.
a. Trên đường tới trường:
H: Ngôi trường đã được tác giả cảm
b. Khi đứng giữa sân trường:
nhận như thế nào?
HĐ cá nhân
- Sân trường:
+ Dày đặc cả người.
+ Quần áo sạch sẽ,
+ Gương mặt vui tươi sáng sủa.
H: Tác giả đã có cảm giác gì khi
- Ngơi trường vừa xinh xắn vừa
đứng giữa sân trường?
oai nghiêm khác thường, → Cảm
H: Qua đoạn này, em thấy mình có
thấy mình bé nhỏ lẫn lo sợ vẩn
cảm giác gì? Có giống như nv Tôi ở
vơ.
đây không? (tâm trạng xao xuyến)
HĐ cá nhân
* GV nhấn mạnh:
- Thấy sân trường dày đặc cả người, ai
cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt vui
tươi sáng sủa.
- Thấy ngôi trường vừa xinh xắn vừa
oai nghiêm khác thường, cảm thấy
mình bé nhỏ lẫn lo sợ vẩn vơ.
H. Khi nghe ông đốc gọi tên từng người
vào lớp, nhân vật “tôi” cảm thấy thế
nào?
- Cảm thấy quả tim ngừng đập, giật
mình lúng túng khi nghe gọi đến tên.
H: Hình ảnh ơng đốc được nhớ lại qua
các chi tiết nào?
Ơng đốc: Nói …nhìn…tươi cười.
H. Tâm trạng của nhân vật “tơi” khi
sắp phải rời bàn tay dịu dàng của mẹ
HĐ cá nhân
c. Khi nghe gọi tên vào lớp:
- Hồi hộp chờ nghe tên mình
(nghe gọi đến tên, tơi tự nhiên
giật mình và lúng túng)
- Khóc nức nở, thút thít bật ra tự
nhiên cùng với các bạn
7
như thế nào? Tại sao lại có tâm trạng
ấy?
* GV: Cảm thấy sợ khi sắp phải xa mẹ,
dúi đầu vào lịng mẹ nức nở khóc theo
bạn. Thấy mình bước vào thế giới khác
và cách xa mẹ hơn bao giờ hết =>vừa HĐ cá nhân
lo sợ vừa cảm thấy sung sướng.
H. Những cảm giác nhân vật “tôi”
nhận được khi bước vào lớp là gì?
Hãy lý giải những cảm giác đó?
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với
mọi người, mọi vật, vừa ngỡ ngàng vừa
tự tin
HĐ cá nhân
H Đoạn cuối của VB có 2 chi tiết
“Một con chim… nhìn theo cánh
chim”, “nhưng tiếng phấn của thầy
cơ… đánh vần đọc” nói gì về nhân
vật tơi?
u thiên nhiên, u tuổi thơ nhưng
u cả sự học hành để trưởng thành.
GV: Theo dòng hồi tưởng của tác giả HĐ cá nhân
trở về dĩ vãng. Đến đây em có thể lý
giải vì sao thời gian và khơng gian
“Một buổi mai đầy sương thu và gió
lạnh” ấy lại trở thành kỷ niệm khơng
phai trong tâm trí tác giả bởi vì thời
gian và khơng gian ấy gắn liền với kỷ
niệm đầy ý nghĩa: Lần đầu tiên trong
đời được cắp sách tới trường.
- Những hình ảnh so sánh nên thơ, tinh
tế hoặc gần gũi dễ hiểu khiến người
đọc thấy được tâm trạng của nhân vật
và câu chuyện buổi tựu trường đầu tiên
của tuổi học trò thêm giàu chất thơ,
trong sáng hồn nhiên và đẹp đẽ…
H: Cảm nhận của nv Tôi về mọi
người ntn? Phụ huynh? Về người
thầy? Về bạn bè?
→ Vừa lo sợ vừa cảm thấy sung
sướng.
d. Khi ngồi trong lớp đón giờ học
đầu tiên:
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần
gũi.
- Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin,
trang nghiêm
-> Cảm giác lớn hơn
8
- Các PHHS: Chuẩn bị chu đáo cho con
em; trân trọng tham dự buổi lễ quan
HĐ cá nhân
trọng, lo lắng, hồi hộp cùng con.
- Ông đốc : Từ tốn, bao dung
- Thấy giáo trẻ: Vui tính, giàu tình
thương.
-Bạn bè: Những cậu bé vụng về, lúng
túng, run run theo nhịp bước rộn ràng
vào lớp.
H. Qua văn bản, tác giả khiến em có
cảm nhận gì về thái độ của những
người lớn đối với các em bé lần đầu
tiên đi học?
- GV bình…Ngơi trường của nhân vật
“tôi” là một ngôi trường giáo dục ấm
áp, là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng
HĐ cá nhân
thành.
H. Nghệ thuật đặc sắc của truyện
ngắn này là gì?
- Tình huống truyện
- Tình cảm ấm áp trìu mến của người
lớn đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến
HĐ cá nhân
trường.
- Hình ảnh thiên nhiên, ngơi trường,
các hình ảnh so sánh… giàu sức gợi
cảm ⇒ Truyện toát lên chất trữ tình.
H: Nhận xét của em về NT kể chuyện
của tác giả?
H. Học xong văn bản trên em thấy
văn bản có ý nghĩa gì?
GV chốt kiến thức:Yêu cầu HS đọc ghi
nhớ Sgk, tr
HĐ cá nhân
HĐ cá nhân
3. Cảm nhận của nv Tôi về thái
độ và cử chỉ của mọi người:
⇒ Nhà trường và gia đình rất có
trách nhiệm với thế hệ tương lai.
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật:
- Bố cục theo dòng hồi tưởng,
cảm nghĩ theo trình tự khơng
gian của buổi tựu trường.
- Kết hợp giữa kể, miêu tả, với
bộc lộ tâm trạng, cảm xúc.
- Kết hợp miêu tả với so sánh làm
nổi bật cảm xúc nhân vật, tạo chất
thơ cho ngôn ngữ và văn bản.
2. Nội dung:
Ý nghĩa của văn bản: Buổi tựu
trường đầu tiên sẽ khơng thể nào
qn trong kí ức của nhà văn
Thanh Tịnh.
* Ghi nhớ: (SGK)
9
Hoạt động 3: Luyện tập
Thời gian: 5 phút
IV. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1:
- Theo trình tự thời gian và
khơng gian…)
2. Bài tập 2:
- Nhớ lại những chi tiết làm em
xúc động nhất trong buổi tựu
trường.
- Ghi lại một cách chân thành, tự
nhiên và cảm xúc đó trong văn
bản của mình.
u cầu thực hiện BT1
HĐ cá nhân
- Củng cố bằng phiếu học tập
- Giao BT 2 về nhà:Ghi lại những ấn
tượng, cảm xúc của bản thân về một
ngà tựu trường mà em nhớ nhất.
HĐ cá nhân
- Nhớ lại những chi tiết làm em xúc
động nhất trong buổi tựu trường.
- Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của
bản thân về một ngà tựu trường mà em
nhớ nhất.
Hoạt động 4: Vận dụng
Thời gian: ở nhà
H: Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ của em về dịng cảm xúc của nhân vật “tơi” trong
truyện ngắn “Tơi đi học”
GV cho HS tìm hiểu đoạn văn tham khảo.
a. Mở bài:
“ Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngồi đường rụng nhiều và trên khơng có những đám mây
bàng bạc, lịng tơi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường...”. Những
câu văn ấy của Thanh Tịnh đó xuất hiện trên văn đàn Việt Nam hơn sáu mươi năm rồi!
Thế nhưng “Tôi đi học” vẫn là một trong những áng văn gợi cảm, trong trẻo đầy chất thơ
của văn xuôi quốc ngữ Việt Nam. Không những thế, tác phẩm cũng in đậm dấu ấn của
Thanh Tịnh -một phong cách trữ tình nhẹ nhàng, nhiều mơ mộng và trong sáng. Dòng
cảm xúc của nhân vật “tơi” trong truyện vẫn đầy ắp trong tâm trí ta những nét thơ ngây
đáng yêu của trẻ thơ trong buổi đầu đến lớp.
b. Thân bài:
c. Kết bài:
Truyện ngắn Tôi đi học của Thanh Tịnh còn đọng mãi trong ta kỉ niệm đầu đời trong sáng
hồn nhiên, ghi lại khoảnh khắc thật đẹp trong tâm hồn tuổi thơ. Những trang văn tinh tế,
giàu sức biểu cảm sẽ còn làm biết bao thế hệ học sinh xúc động.
.
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
Thời gian: ở nhà
- Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học.
10
- Soạn bài “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản” theo hệ thống câu hỏi: Thế nào là chủ
đề của văn bản? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được biểu hiện như thế nào?
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày giảng:
Chủ đề 1 - Tiết 3 – Tập làm văn:
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức.
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của văn bản
cụ thể.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ:Giáo dục ý thức tự học
4. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo…
- Năng lực riêng: sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học, tìm tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn của giáo viên: Thế nào là chủ
đề của văn bản? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được biểu hiện như thế nào?
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút
Lớp 8A1: Tổng số 38 vắng…………………..
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (3 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung bài học
11
Hoạt động 1: Khởi động.
- Thời gian : 1 phút.
Tính thống nhât về chủ đề của văn bản là một trong những đặc trưng quan trọng tạo nên
văn bản. Đặc trưng này của văn bản liên hệ mật thiết với tính mạch lạc, tính liên kết…
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Thời gian : 25 phút.
I. CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
* GV yêu cầu HS đọc lại văn bản “Tôi đi
1. Ví dụ:(SGK)
học”- Thanh Tịnh.
H: Đối tượng chính mà văn bản phản HĐ cá nhân - Đối tượng: Tôi
ánh là ai?
- Vấn đề chính: Hồi tưởng
H: Văn bản miêu tả sự việc gì? Sự việc
ngày đầu tiên đi học.
đó đã hay đang diễn ra?
H: Hồi tưởng lại sự việc lần đầu tiên đi HĐ cá nhân -Thể hiện những cảm xúc, suy
nghĩ của nhân vật “tôi” về kỷ
học nhằm mục đích gì?
niệm thiêng liêng ấy.
GV: Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu
sắc trong thời thơ ấu là buổi đầu tiên đi
học. Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm giác
2. Nhận xét:
xao xuyến...
- Chủ đề VB “Tôi đi học”:
H. Nội dung vừa trình bày là chủ đề
Những kỷ niệm sâu sắc (hoặc
của VB “ Tơi đi học” Em hãy trình bày
HĐ cá nhân tâm trạng và cảm giác) về buổi
thật ngắn gọn chủ đề VB này?
tựu trường đầu tiên…
H. Như vậy, em hiểu chủ đề của VB
* Ghi nhớ: Sgk
là gì ?
Chủ đề VB là đối tượng và
Bài tập nhanh: Bánh trôi nước - HXH.
+ Đối tượng bài thơ đề cập đến: Bánh vấn đề chính được tác giả nêu
Vẻ đẹp người phụ nữ
lên, đặt ra trong văn bản.
+ Qua hình tượng bánh trơi nước t/giả
muốn nói lên điều gì? (số phận người
HĐ cá nhân
phụ nữ trong XHPK)
+ Chủ đề của bài thơ.
* GV dẫn:Văn bản “Tôi đi học” tập
trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp,
cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”
trong buổi tựu trường
- Căn cứ vào nhan đề “Tơi đi học”.
Nhan đề cho phép dự đốn VB nói về
chuyện “Tơi đi học” .
II. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ
CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
1. Ví dụ:
- “Hơm nay tơi đi học”, “ …
kỷ niệm mơn man của buổi tựu
HĐ cá nhân
trường…” vv…
12
- Căn cứ vào các kỷ niệm về buổi đầu đi
học của “tôi”, đại từ “tôi” và các từ ngữ
biểu thị ý nghĩa đi học được lặp đi lặp
lại nhiều lần.
H. Hãy tìm từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó
in sâu trong lòng nhân vật?
- Những chi tiết từ ngữ nào nêu bật được
cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân
vật tôi khi cùng mẹ đến trường, cùng bạn
vào lớp?
* Trên đường đi học:
+ Con đường cảnh vật quen, thấy lạ.
+ Không chơi → đi học, cố làm một
học trò thực sự.
* Trên sân trường:
- Trường xinh xắn, oai nghiêm, “lịng
tơi” đâm lo sợ vẩn vơ.
- Lúng túng, bỡ ngỡ khi xếp hàng vào
lớp (d/c) thấy nặng nề…
* Trong lớp học: Cảm thấy xa mẹ.
⇒ Đó là những từ ngữ, chi tiết tập trung
khắc họa, tô đậm tâm trạng và cảm giác
trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật “tơi”
H. Em hiểu thế nào là tính thống nhất
về chủ đề văn bản?
H. Làm thế nào để đảm bảo tính thống
nhất đó?
* GV chốt kiến thức: GV u cầu HS đọc
ghi nhớ Sgk, tr 12
→ Cần: Xác định được chủ đề thể hiện ở
nhan đề. Thể hiện ở quan hệ giữa các phần
trong VB, các từ ngữ then chốt thường lặp
đi lặp lại.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Thời gian: 5 phút.
* GV hướng dẫn hS làm bài tập
H. Viết về đề tài gì? Tìm những chi
tiết…?
HĐ cá nhân
- Trên đường đi học:
- Trên sân trường:
- Trong lớp học: Cảm thấy xa mẹ.
2. Nhận xét:
HĐ cá nhân - Văn bản có tính thống nhất
về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ
đề.
* Ghi nhớ: Sgk, tr 12
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
a) Văn bản “Rừng cọ quê tôi”
13
HĐ cá nhân viết về cây cọ ở vùng sông
Thao, quê hương tác giả.
- Thứ tự trình bày: Miêu tả
H. Thứ tự trình bày?
dáng hình cây cọ, sự gắn bó
HĐ cá nhân
của cây cọ với tuổi thọ tác giả,
H. Theo em có thể thay đổi thứ tự ấy
tác dụng của cây cọ, tình cảm,
được khơng? Tại sao?
gắn bó giữa cây cọ với người
- Khó thay đổi trật tự này vì nó được sắp
dân sơng Thao.
xếp theo ý đồ tác giả, làm VB rõ ràng,
b) Chủ đề VB: Vẻ đẹp và ý
rành mạch.
nghĩa của rừng cọ quê tôi.
H. Vậy chủ đề chính của văn bản là
gì?
HĐ cá nhân c) Chủ đề được thể hiện ở
- Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi.
nhan đề và các ý của VB.
H. Tìm các dẫn chứng thể hiện nhan
d) Các từ ngữ được lặp lại
đề trên?
nhiều lần: Rừng cọ, lá cọ, và
các ý lớn trong phần thân bài:
+ Miêu tả hình dáng cây cọ.
+ Nêu sự gắn bó mật thiết
giữa cây cọ với nv “tôi”
+ Các công dụng của cây cọ
- Hướng dẫn làm bài tập 2
đối với cuộc sống.
Gợi ý: Căn cứ vào chủ đề thấy ý b và d
Bài tập 2:
làm cho bài viết lạc đề.
- Căn cứ vào chủ đề thấy ý b
và d làm cho bài viết lạc đề.
- Hướng dẫn làm bài tập 3
Bài tập 3:
Gợi ý: Có những ý lạc đề, khơng cần
Có những ý lạc đề, không cần
thiết: e, h.
thiết: e, h
Hoạt động 4: Vận dụng
- Thời gian: 2 phút.
H. Đoạn văn sau đây, chủ đề đã thể hiện được tính thống nhất chưa? Vì sao? Hãy
chưa lại cho phù hợp:
“Nghệ thuật của ca dao rất tinh vi và đặc sắc. Trước hết, điều đó thể hiện rõ qua cách
dùng từ ngữ, hình ảnh vừa dung dị, mộc mạc, lại vừa có sức gợi tả phong phú vơ cùng.
Bên cạnh đó, ta cịn phải kể đến những lối biến thể trong thơ lục bát; hay cách nói vừa
hình tượng, vừa cụ thể, càng nghe càng thấm thía vơ cùng. Ca dao là tiếng lịng của
người lao động, ca ngợi tình yêu quê hương đất nước, tình cảm gia đình, tình u lứa
đơi. Cuộc sống của họ dù thiếu thốn, khổ cực trăm bề nhưng điều kì diệu là ngọn lửa
tình yêu và khát vọng hướng tới ước mơ hạnh phúc của họ không bao giờ bị dập tắt.”
(Bài làm của học sinh)
14
* Định hướng bài làm:
- Đoạn văn chưa đảm bảo tính thống nhất về củ đề bởi có một số câu lạc ý, không
hướng tới chủ đề đoạn văn.
- Cách chữa: Loại bỏ những câu lạc chủ đề. Để đảm bảo tính mạch lạc cho đoạn văn,
sau khi đã loại bỏ một số câu, có thể thêm, bớt, thay đổi một số từ ngữ trong những câu
còn lại, nhất là những câu liền kề sau đó.
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
Thời gian: ở nhà
- Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5- 7 câu về chủ đề mái trường?
- Chuẩn bị bài tiếp theo
IV. RÚT KINH NGHIỆM
15
Ngày giảng: 9/2020
Chủ đề 1 - Tiết 4 – Văn bản:
TRONG LỊNG MẸ
(Trích “Những ngày thơ ấu - Ngun Hồng”)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngịi bút Ngun
Hồng: Đậm chất trữ tình - lời văn chân thành, truyền cảm.
- Khái niệm thể loại hồi kí; Cốt truyện, sự việc, nhân vật trong đoạn trích “Trong
lịng mẹ”
- Ngơn ngữ truyện thể hiện tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật
bé Hồng, cảm nhận được tình thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
2. Kĩ năng:Rèn cho HS kĩ năng đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
3. Thái độ:Giáo dục HS thấy những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác khơng thể
làm khơ héo tình cảm ruột thịt, sâu nặng, thiêng liêng.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo…
- Năng lực riêng: cảm thụ thẩm mỹ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học, tập truyện “Những ngày thơ ấu”, chân dung nhà
văn
2. Học sinh: Học bài cũ, soạn bài theo hướng dẫn của GV: Trả lời các câu hỏi: nêu
hiểu biết của em về tác giả Nguyên Hồng? Tâm trạng của bé Hồng được bộc lộ như
thế nào trong cuộc nói chuyện với người cơ và khi gặp mẹ?
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Lớp 8A3: Tổng số 37 vắng…………………..
Lớp 8A4: Tổng số 36 vắng…………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
16
H: Nêu cảm nhận của em sau khi học xong văn bản “Tôi đi học”.
TL: HS nêu cảm nhận riêng trên cơ sở định hướng theo nội dung bài đã học.
3. Bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Khởi động.
- Thời gian: 1 phút
GV: Trong những giờ học trước, các em đã được tìm hiểu và cảm nhận kí ức ngày đầu
tiên đi học của nhân vật “tôi” thật trong sáng, cao đẹp. Nằm trong chủ đề về vẻ đẹp tâm
hồn tuổi thơ, hôm nay cơ trị chúng ta cùng nhau tìm hiểu tâm trạng, cảm xúc của nhân
vật chú bé Hồng để thấy được những nỗi niềm cao đẹp.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Thời gian: 30 phút
GV yêu cầu HS đọc chú thich (*)
I. TÌM HIỂU CHUNG
H. Bằng sự hiểu biết của mình, hãy HĐ cá nhân 1. Tác giả: (1918 - 1982)
giới thiệu về tác giả Nguyên Hồng?
- Tên: Nguyễn Nguyên Hồng
- Quê: Nam Định- sống ở Hải
- GV nhấn lại về tác giả và tác phẩm.
phòng
- Là một trong những nhà văn
lớn của VHVN hiện đại, là tác
giả của nhiều tác phẩm lớn
thấm đẫm tinh thần nhân đạo.
H: Nêu những hiểu biết của em về tác
phẩm “Những ngày thơ ấu”?
HĐ cá nhân
H. Nêu xuất xứ VB “Trong lòng mẹ”?
- Hướng dẫn HS đọc:
+ Giọng chậm, tình cảm, chú ý diễn cảm
các lời thoại cho phù hợp với nhân vật đọc mẫu 1 đoạn
Gv đọc mẫu
- Giúp HS tìm hiểu chú thích và giải
quyết thắc mắc về các từ khó.
H. VB “Trong lịng mẹ” thuộc thể loại
nào? Vì sao?
* GV:Ngơi thứ nhất “tơi” cũng chính là tác
HĐ cá nhân
HĐ cá nhân
2. Tác phẩm:
- Là tập hồi ký viết về tuổi thơ
cay đắng của tác giả, tác phẩm
gồm 9 chương, đăng trên báo
năm 1938, in năm 1940
- Đoạn trích “Trong lịng mẹ”
thuộc chương IV của tác phẩm.
- Thể loại: Hồi ký
- Phương thứ biểu đạt: tự sự,
miêu tả, biểu cảm.
17
giả kể chuyện đời mình 1 cách trung thực.
H. Văn bản có thể có bố cục như thế nào?
- Cuộc trị chuyện với bà cơ, cảm xúc về
mẹ (từ đầu → “người ta hỏi đến chứ?”
- Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác
vui sướng cực điểm của chú bé Hồng.
- GV: Từ việc đọc, tìm hiểu bố cục VB
ta có thể nhận thấy VB để cập đến tâm
địa của bà cơ và tình u của chú bé
Hồng với người mẹ bất hạnh của chú.
* HĐ NHÓM TỔ (2P)
HS thảo luận: 2 nhóm:
N1: Nhân vật bà cơ được thể hiện qua HĐ nhóm tổ
những cử chỉ, hành động nào?
N2: Nhân vật bà cô được thể hiện qua
những lời nói nào?
Gv nhận xét.
H. Cử chỉ cười hỏi và nội dung câu hỏi
của bà cơ có phản ánh đúng tâm trạng HĐ cá nhân
và tình cảm của bà với mẹ bé Hồng
khơng?
- Khơng.
H. Vì sao em nhận ra điều đó?
- ý nghĩa cay độc trong giọng nói và nét mặt
của bà.
H. Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái
độ của bà? - Rất kịch.
H. Rất kịch nghĩa là gì?- Giả dối, giả vờ.
HĐ cá nhân
H. Vì sao bà cơ lại có thái độ và cách cư xử
như vậy?- Ác ý với mẹ bé Hồng.
H. Bà muốn gì khi nói mẹ đang “phát
tài” và ngân dài tiếng “em bé”? - Trêu
chọc bé Hồng.
H. Bé Hồng có nhận lời bà cơ khơng?
Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô lại
HĐ cá nhân
hỏi gì?
H. Nét mặt và thái độ của bà thay đổi
như thế nào? Điều đó thể hiện việc gì?
- Mắt long lanh nhìn chằm chặp sự giả
- Bố cục: Chia 2 phần
+ Đoạn 1: Từ đầu... người ta
hỏi đến chứ?
-> Cuộc trị chuyện với bà cơ
+ Đoạn 2: Cuộc gặp gỡ giữa em
và mẹ.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1. Nhân vật người cơ:
- Cử chỉ:
+ Cười nói rất kịch.
- Hành động:
+ Mắt long lanh nhìn chằm
chặp.
+ Khuyên bảo, an ủi, khích lệ
- Lời nói:
+ dịu dàng, ngọt ngào, thân mật
Tả tinh tế: Chỉ là sự giả dối.
18
dối, độc ác, nhục mạ.
H. Lúc ấy bé Hồng làm gì?
- Im lặng cúi đầu, rưng rưng muốn khóc.
H. Việc bà cơ mặc kệ cháu cười dài trong
tiếng khóc, vẫn cứ tươi cười kể các
chuyện về mẹ Hồng, rồi đổi giọng, vỗ vai HĐ cá nhân
nghiêm nghị, tỏ ra xót thương anh traibố bé Hồng, điều đó càng làm lộ rõ bản
chất gì của bà cơ?
- Độc ác, thâm hiểm.
H. Thái độ của em với những người này?
=> Đó là một hình ảnh mang ý nghĩa tố
cáo hạng người sống tàn nhẫn, khơ héo HĐ cá nhân
cả tình máu mủ ruột rà trong cái xã hội
thực dân nửa PK lúc bấy giờ (định kiến
đối với phụ nữ trong XH cũ).GV: Tính
cách đó là sản phẩm của những định kiến
đối với phụ nữ trong xã hội cũ. Hình ảnh
bà cơ gây cho người đọc sự khó chịu, căm
ghét nhưng cũng chính là hình ảnh tương
phản giúp tác giả thể hiện người mẹ và
tính tình cảm bé Hồng với mẹ mạnh mẽ,
mãnh liệt hơn.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Thời gian: 5 phút
H: Tóm tắt đoạn trích Trong lịng mẹ. HĐ cá nhân
=> Bà cô là người lạnh lùng,
độc ác và tàn nhẫn.
* Luyện tập:
Tóm tắt: Nguyên Hồng đã kể
lại một quãng đời thơ ấu cay
đắng khi phải sống với bà cô
cay nghiệt, nhưng dù trong
cảnh ngộ xa mẹ, cậu bé ấy vẫn
có được sự tỉnh táo để hiểu mẹ,
yêu thương mẹ vô bờ và có một
niềm khao khát cháy bỏng được
sống trong tình mẹ.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Thời gian: 2 phút
H: Em có suy nghĩ gì về nhân vật bà cơ trong truyện? Xây dựng h/ảnh bà cơ trong tác
phẩm có ý nghĩa ntn?
19
GV chốt : Tố cáo XHPK có những hạng người sống tàn nhẫn.... cả tình máu mủ ruột rà tính cách tàn nhẫn đó là sản phẩm của những định kiến đối với phụ nữ trong xã hội cũ
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi, mở rộng
- Thời gian: ở nhà
- Nêu tâm trạng của bé Hồng trong cuộc nói chuyện với người cô? Tâm trạng của bé
Hồng được bộc lộ như thế nào khi gặp mẹ?
- Chuẩn bị tiếp bài
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày giảng: 9/2020
Tuần 2 - Chủ đề 1 - Tiết 5 – Văn bản:
TRONG LỊNG MẸ
(Trích “Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng”)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngịi bút Nguyên
Hồng: Đậm chất trữ tình - lời văn chân thành, truyền cảm.
- Khái niệm thể loại hồi kí; Cốt truyện, sự việc, nhân vật trong đoạn trích “Trong
lịng mẹ”
- Ngơn ngữ truyện thể hiện tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật
bé Hồng, cảm nhận được tình thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
2. Kĩ năng:Rèn cho HS kĩ năng đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
3. Thái độ:Giáo dục HS thấy những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể
làm khơ héo tình cảm ruột thịt, sâu nặng, thiêng liêng.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo…
- Năng lực riêng: cảm thụ thẩm mỹ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học, tập truyện “Những ngày thơ ấu”, chân dung nhà
văn
2 Học sinh: Học thuộc bài và chuẩn bị trước bài ở nhà theo hướng dẫn của GV, trả
lời hệ thống câu hỏi: Nêu tâm trạng của bé Hồng trong cuộc nói chuyện với người
cơ? Tâm trạng của bé Hồng được bộc lộ như thế nào khi gặp mẹ? Nêu những dặc sắc
về nghệ thuật của tác phẩm?
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
20
Lớp 8A1: Tổng số 38 vắng…………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
H: Phân tích tâm địa, bản chất của bà cô qua cuộc đối thoại với bé Hồng?
- Học sinh phân tích làm rõ bản chất của người cơ: Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. Đó
là hình ảnh có ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột
rà trong xã hội thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ.
3. Bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Khởi động.
- Thời gian: 1 phút
Trong cuộc đối thoại với người cơ của mình, mặc dù bị cơ tìm cách để tình cảm của
Hồng dành cho mẹ của mình bị phai nhạt đi nhưng chú bé Hồng vẫn nhận ra sự “cay độc”
trong câu nói của cơ mình. Lúc nào chú bé ấy cũng tin vào tình cảm của mình. Sự khao khát
tình mẹ ấy được thể hiện như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp sau đây.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức - Thời gian: 30 phút
GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
2. Nhân vật chú bé Hồng
H. Ở 2 đoạn văn nhỏ đầu tiên, em HĐ cá nhân a, Cảnh ngộ của chú bé Hồng
biết gì về cảnh ngộ của chú bé
- Bố mới mất (gần đến ngày giỗ
Hồng và hoàn cảnh người mẹ tội
đầu)
nghiệp của chú ?
- Mẹ đi tha hương cầu thực chưa
về dù nghe tin đồn về mẹ
H: Qua đó em có nhận xét gì?
- Sống với họ hàng bên nội
-> Cảnh ngộ đáng thương
H. Diễn biến tâm trạng của bé
b, Tâm trạng của chú bé Hồng
HĐ
cá
nhân
Hồng khi lần lượt nghe câu hỏi
trong cuộc đối thoại với cô.
của bà cô như thế nào?
- Khi nghe người cô hỏi lần đầu….
+ Mới đầu nghe cô hỏi: Lập tức
- Lịng chú bé thắt lại, khóe mắt
trong ký ức sống dậy hình ảnh vẻ
cay cay.
mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ →
phản ứng thông minh xuất phát từ sự
nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ của chú
bé – Nhận ra ý nghĩa cay độc trên
nét mặt và giọng nói của bà cơ,
khơng muốn tình thương u và lịng
kính mến mẹ bị những rắp tâm tanh
bẩn xâm phạm
21
H. Sau lời hỏi thứ hai của bà cơ?
- Lịng đau đớn, phẫn uất khơng cịn
nén nổi: “Nước mắt tơi rưng rưng rớt
xuống hai bên mép rồi chan hịa đầm
đìa ở cằm và ở cổ”.
H. Khi mục đích mỉa mai, nhục mạ của
người cô trắng trợn phơi bày ở lời nói
thứ ba?
Cố gắng kìm nén nỗi đau xót, tức
tưởi đang dâng lên trong lịng…
H. Theo em chi tiết “Tơi cười dài
trong tiếng khóc” có ý nghĩa gì?
H. Khi nghe người cơ cứ tươi cười
kể về tình cảnh tội nghiệp của mẹ
mình?
GV: Thể hiện tâm trạng đau đớn, uất
ức dâng lên cực điểm. Lòng căm tức
tột cùng được bộc lộ bằng những...
H. Qua đó, ta hiểu được gì trong
tâm hồn của bé Hồng?
- Tâm hồn trong sáng, tràn đầy tình
thương yêu đối với mẹ. Căm hờn cái
xấu xa, độc ác.
HS chú ý đoạn: Nhưng đến ngày giỗ
đầu thầy tôi…đến hết.
H. Cử chỉ, hành động, tâm trạng của
chú bé Hồng lúc này như thế nào?
- Tiếng gọi cuống quýt, mừng tủi,
xót xa, hy vọng thể hiện khát khao
tình mẹ, được gặp mẹ đến cháy
bỏng. Hình ảnh so sánh đó lột tả
tâm trạng, hi vọng tột cùng - thất
vọng tột cùng, đau khổ và hạnh phúc
đến tột cùng.
- Đuổi theo chiếc xe với cử chỉ vội
vã, bối rối, lập cập “ịa lên khóc rồi
cứ thế nức nở”. Giọt nước mắt lần
này khác hẳn lần trước; dỗi hờn mà
HĐ cá nhân
HĐ cá nhân
- Lòng đau đớn, phẫn uất khơng
cịn kìm nén nổi.
- Cố gắng kìm nén nỗi đau xót,
tức tưởi đang dâng lên trong lòng.
HĐ cá nhân
HĐ cá nhân
c. Khi gặp mẹ
HĐ cá nhân
- Đuổi theo chiếc xe với cử chỉ
vội vã, bối rối, lập cập “ịa lên
khóc rồi cứ thế nức nở”.
22
hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện. HĐ cá nhân
H: Tâm trạng của chú bé Hồng lúc
này như nào?
GV bình: Nó là hình ảnh của một
thế giới đang bừng nở, hồi sinh, một
thế giới dịu dàng kỷ niệm và ăm ắp
tình mẫu tử. …
HĐ cá nhân
H: Qua đó em có nhận xét gì về
chú bé Hồng?
-> Cảm giác sung sướng đến cực
điểm của đứa con khi ở trong lòng
mẹ.
=>Chú bé Hồng là một chú bé
nhạy cảm, giàu tình yêu thương
mẹ tuy chịu nhiều đau khổ và bất
hạnh của cuộc đời.
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật.
- Bút pháp hiện thực và giọng văn
giàu chất trữ tình; kết hợp tài tình
giữa yếu tố tự sự với miêu tả và
biểu cảm trong tập hồi ký tự
truyện.
2. Nội dung.
Tình mẫu tử là mạch nguồn tình
cảm không bao giờ vơi trong tâm
hồn con người.
H: Hãy nêu nghệ thuật đặc sắc và HĐ cá nhân
nội dung của văn bản?
Tình huống và nội dung câu chuyện:
Hồn cảnh đáng thương của chú bé
Hồng; câu chuyện về một người mẹ
phải âm thầm chịu nhiều cay đắng;
nhiều thành kiến tàn ác, lòng tin yêu
cùng sự tin cậy mà chú bé dành cho
người mẹ của mình.
- Dịng cảm xúc phong phú của chú
bé Hồng: nỗi niềm xót xa tủi nhục,
lịng căm giận sâu sắc, quyết liệt,
tình yêu thương nồng nàn thắm thiết.
* Ghi nhớ (SGK)
- Cách thể hiện của tác giả: Kể, tả,
bộc lộ cảm xúc rất nhuần nhuyễn,
các hình ảnh thể hiện tâm trạng, so
sánh gây ấn tượng, giàu sức gợi
cảm; lời văn nhiều khi say mê khác
thường như được viết trong dòng
cảm xúc mơn man, dạt dào.
Gv chốt kiến thức: Yêu cầu HS đọc
ghi nhớ sgk,
Hoạt động 3: Luyện tập
- Thời gian: 2 phút
Thảo luận và IV. LUYỆN TẬP
H: Qua văn bản trích giảng em
trả lời
hiểu ntn là hồi ký ?
- Một thể văn được dùng để ghi lại
23
những chuyện có thật đã xảy ra trong
cuộc đời 1 con người cụ thể, thường
đó là tác giả.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Thời gian: 3 phút
H? Có nhà nghiên cứu nhận định Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi
đồng,nên hiểu thế nào về nhận định đó ?Qua đoạn trích, hãy chứng minh nhận định
trên ?
- NH là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng, đây là những con người xuất hiện
nhiều trong thế giới nhân vật của ông.
- NH dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng chan chứa thương yêu và thái độ nâng niu
trân trọng.
- GV gợi ý cho HS cảm nhận, chỉ ra tình cảm, cái nhìn ấy của NH qua đoạn trích được
học ( nhất là qua nhân vật chú bé Hồng và người mẹ bất hạnh của chú).
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng (HS làm ở nhà)
- Ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân.
- Chuẩn bị tiếp tiết 6 – Trường từ vựng. Trả lời các câu hỏi: Thế nào là trường từ vựng?
Lấy ví dụ? Các từ trong một trường từ vựng có thể gồm các từ loại khác nhau không?
Một từ chỉ có thể ở trong một trường từ vựng có đúng khơng? Lấy ví dụ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM
24
Ngày giảng:
Chủ đề 1 - Tiết 6 - Tập làm văn:
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cách xây dựng bố cục của văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh,
ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
2. Kĩ năng:
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
3. Thái độ:Giáo dục HS có ý thức viết bài theo một bố cục nhất định.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo…
- Năng lực riêng: sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học; Máy, văn bản mẫu.
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn của GV: Bố cục của văn bản là gì? Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu nhiệm vụ
của từng phần? Phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự nào?
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Lớp 8A3: Tổng số 38 vắng…………………..
25