Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 21 - Cấu trúc di truyền của quần thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.08 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 2 1 : Cấu trúc di truyền của quần thể được


upload.123doc.net sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu
quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án điện tử lớp 12
môn Sinh học này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp
học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.


<b>Sinh học 12 bài 21: Cấu trúc di truyền của quần thể</b>


<b>CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>



- Hiểu được thế nào là quần thể ngẫu phối.



- Giải thích được thế nào là trạng thái cân bằng di truyền của


một quần thể.



- Trình bày được nội dung định luật Hacdi-Vanbec.



- Nêu được các điều kiện cần thiết của một quần thể sinh vật


đạt được trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu


gen đối với một gen nào đó.



- Nêu được ý nghĩa và những điều kiện nghiệm đúng của


định luật Hacdi-Vanbec.



<i><b>2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:</b></i>


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm,



tổ, lớp.



- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng,


quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong


hoạt động nhóm.



- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về: cấu trúc di truyền


của quần thể ngẫu phối;



<i><b>3. Thái độ: GD HS có ý thức bảo vệ mơi trường sống của</b></i>


sinh vật, đảm bảo sự phát triển cân bằng của quần thể trong


tự nhiên.



<b>II. Phương pháp dạy học:</b>


- Trực quan - tìm tịi



- Vấn đáp - tìm tịi


- Dạy học nhóm.



<b>III. Phương tiện dạy học: Sách bài tập sinh học 12.</b>


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>



<b>1. Khám phá: (5p)</b>


<i><b>* Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>* Kiểm tra bài cũ:</b></i>



Câu 1: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,04 AA: 0,32 Aa: 0,64


aa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. p(A) = 0,84 và q(a) = 0,16



B. p(A) = 0,2 và q(a) = 0,8



C. p(A) = 0,6 và q(a) = 0,4


D. p(A) = 0,55 và q(a) = 0,45



<b>Giải nhanh</b>



Tần số của các alen A và a:



p(A) =

0,04 +
0,32


2

<sub>= 0,2</sub>

<sub> q(a) = </sub>

<sub>0,64 + </sub>
0,32


2

<sub> = 0,8</sub>



<b> Câu 2: Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn thay đổi như thế nào</b>


qua các thế hệ?



<b>2. Kết nối: </b>



<b>- GV: Nhận xét kết quả bài làm của học sinh.</b>


<b> Như vậy: cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ và giao phối gần có </b>


<b>tần số kiểu gen thay đổi theo hướng, tần số KG dị hợp giảm dần, còn </b>


<b>tần số KG đồng hợp tăng dần qua các thế hệ, còn tần số alen không đổi </b>


<b>qua các thế hệ. Vậy cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối qua các </b>


<b>thế hệ có thay đổi khơng và quần thể ngẫu phối có đặc trưng gì?chúng </b>


<b>ta cùng nhau nghiên cứu bài hôm nay. </b>




<b>Hoạt động của GV - HS</b>

<b>Nội dung </b>



<i><b>* Hoạt động 1</b></i>

<i><b> : Tìm hiểu khái niệm và đặc</b></i>


<i><b>điểm di truyền của QT ngẫu phối.</b></i>



<b>- GV: Yêu cầu HS dựa vào thông tin mục III.1 kết</b>
hợp kiến thức đã học cho biết:


+ Quần thể ngẫu phối là gì?
<b>- HS: trình bày khái niệm.</b>


<b>- GV: Đây là hệ thống giao phối phổ biến nhất ở</b>
phần lớn động, thực vật trong tự nhiên và quần thể
giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn
tại của Loài trong tự nhiên.


? Quần thể tự thụ phấn, giao phối gần và QT ngẫu
phối có điểm gì khác nhau?


?Theo em QT người có được coi là ngẫu phối
không? Khi nào không đc coi là ngẫu phối?


H/S nêu đc:


+ Khi kết hôn dựa vào những đặc điểm di truyền,
nhóm máu, các chỉ tiêu sinh hóa (khi ngẫu phối)
+ Khi kết hơn dựa vào những đặc điểm hình thái,
tính tình, tơn giáo, trình độ học vấn,... (khi không
ngẫu phối)



? Sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể tạo cho
quần thể có đặc trưng di truyền gì nổi bật?


<b>III. Cấu trúc di truyền của quần thể</b>
<b>ngẫu phối</b>


<b>1. Quần thể ngẫu phối</b>


a. Khái niệm: Quần thể ngẫu phối là
quần thể có các cá thể trong quần thể lựa
chọn bạn tình giao phối ngẫu nhiên.


<b>b. Đặc trưng di truyền của quần thể</b>
<b>ngẫu phối:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS: - Trong QT ngẫu phối có sự kết đơi ngẫu
nhiên giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau =>
nhiều biến dị tổ hợp => cung cấp nguồn nguyên
liệu cho tiến hoá và chọn giống.


- Nguyên nhân: tạo nhiều BDTH do sự phân li
và tổ hợp tự do NST, TĐC các gen trong giảm
phân; tổ hợp tự do của các NST trong thụ tinh →
nhiều BDTH.


<i><b>GV: QT giao phối nổi bật ở đặc điểm đa hình và</b></i>
quá trình ngẫu phối chính là ngun nhân làm cho
QT đa hình về kiểu gen dẫn đến đa hình về kiểu
hình



<b>Ví dụ Quần thể người gen quy định nhóm máu</b>
A,B,AB và O có 3 alen khác nhau: IA<sub>, I</sub>B<sub>> I</sub>0<sub> mỗi</sub>
TB chứa 2/3 alen => tổ hợp KG là:


IA<sub>I</sub>A<sub>, I</sub>A<sub>I</sub>0<sub>, I</sub>A<sub>I</sub>B<sub>, I</sub>B<sub>I</sub>B<sub>, I</sub>B<sub>I</sub>0 <sub>, I</sub>0<sub>I</sub>0<sub> (6 loại)</sub>


GV: Nếu gọi r là số alen thuộc 1 gen, còn n là số
gen khác nhau thì số KG của QT tính:


Số kiểu gen =


r(r 1)
2


<i>n</i>




 


 


  <sub>;(r: số alen của gen, n là</sub>
số gen khác nhau).


<i><b>→ Trên cơ thể SV có rất nhiều gen, trong đó có</b></i>
<i><b>các gen có nhiều alen nên số KG trong QT là rất</b></i>
<i><b>lớn → thể hiện sự đa dạng DT của quần thể.</b></i>



<i><b>* Hoạt động 2: tìm hiểu trạng thái cân bằng di</b></i>
<i><b>truyền của quần thể ngẫu phối</b></i>


<b>- GV: dẫn: Trong những đk nhất định, QT ngẫu</b>
phối duy trì tần số các KG khác nhau một cách
khơng đổi và khi đó QT đạt trạng thái cân bằng di
truyền→ Vậy: Thế nào là trạng thái CBDT của
QT, để đạt trạng thái CBDT thì QT cần thỏa mãn
những điều kiện nào? Để biết được điều đó chúng
ta tìm hiểu sang mục 2.


<b>- GV: Đưa ra ví dụ về quần thể ở trạng thái</b>
CBDT và hướng dẫn HS phân tích.


VD: QT có cấu trúc di truyền :
P: 0,36AA+ 0,48Aa+0,16aa=1
(đk: ngẫu phối)


1. Tính tần số alen của QT .


2. Xác định cấu trúc di truyền của QT ở thế


là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và
chọn giống.


- Duy trì tần số các KG khác nhau trong
quần thể một cách không đổi trong
những ĐK nhất định => duy trì sự đa
dạng DT của quần thể.



<b>2. Trạng thái cân bằng di truyền của</b>
<b>quần thể:</b>


<b>a. Khái niệm trạng thái cân bằng di</b>
<b>truyền của quần thể: </b>


VD: QT có cấu trúc di truyền:
P: 0,36AA+ 0,48Aa+0,16aa=1
(đk: ngẫu phối)


3. Tính tần số alen của QT.


4. Xác định cấu trúc di truyền của
QT ở thế hệ tiếp theo?


Giải:


1. Gọi p, q lần lượt là tần số alen A và
alen a ta có:


p(A) =


0,6


0, 2 0,5


2


 



q(a) =
0,6


0, 2 0,5


2  


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hệ tiếp theo?


- HS: tính được:


+ Tần số alen: p(A) =


0,6


0, 2 0,5


2


 


q(a) =
0,6


0, 2 0,5


2  


+ F1: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa =1
<b>- GV: Giảng: </b>



Như vậy sau 1 thế hệ ngẫu phối: thành phần KG
của QT ở thế hệ F1 so với P là không đổi.


GV: Trạng thái cân bằng di truyền như trên còn
được gọi là trạng thái cân bằng Hacđi- vanbec


Nhà toán học người Anh Hacdi và Bác sĩ người
Đức Vanbec, ngồi ra cịn nhà di truyền học người
Nga độc lập nghiên cứu và tìm ra quy luật


+ Vậy em hãy nêu nội dung ĐL?


GV:Từ QL này cho ta biết tần số tương đối của
mỗi alen và kiểu gen có xu hướng khơng đổi qua
các thế hệ khi có sự ngẫu phối diễn ra


GV: để kiểm tra xem một QT nào đó có cân bằng


hay khơng ta thử phép tính


2
2<sub>.q</sub>2 2


2


<i>pq</i>


<i>p</i> <sub></sub> <sub></sub>



  <sub> nghĩa</sub>
là tích các tần số tương đối của cơ thể đồng trội và
đồng lăn bằng bình phương 1 nửa tần số tương đối
của cơ thể dị hợp


? Với những điều kiện nào thì thì quần thể nghiệm
đúng với ĐL?


*Hs đọc sgk thảo luận về điều kiện nghiệm đúng,
? Trong tự nhiên có quần thể nào đáp ứng được tất
cả những điều kiện trên khơng?


HS: Trong tự nhiên rất khó có thể đáp ứng được
tất cả các điều kiện trên nên tần số alen và thành
phần KG của 1 QT liên tục bị biến đổi


? Em hãy nêu ý nghĩa của Định luật Hacdi –
Vanbec?


GV quay lại câu hỏi kiểm tra bài cũ


giao tử cái như nhau, ta có:
Giao tử P:


đực (0,6A :0,4a) x cái (0,6A : 0,4a)
F1: 0,62<sub>AA + 2.(0,6.0,4)Aa + 0,4</sub>2<sub>aa = 1</sub>
↔ 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa =1
p2<sub> 2pq q</sub>2


→ Sau 1 thế hệ ngẫu phối: thành phần


KG của QT ở thế hệ F1 so với P là không
đổi.


*Định luật hacđi vanbec


Nội dung: trong 1 quần thể lớn, ngẫu
phối ,nếu khơng có các yếu tố làm thay
đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen
của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế
hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức:
p2<sub>AA+ 2pqAa +q</sub>2<sub>aa=1</sub>


trong đó p+q=1


- Hệ quả :


+ p + q =1 QT cân bằng


p + q #1 QT không cân bằng
+ <i>p</i>2 <i>p q</i>, 2 <i>q</i>


<b>* Điều kiện nghiệm đúng: 5 đk</b>
- Phải có kích thước lớn


- Diễn ra sự ngẫu phối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nhận xét tính trạng lăn q2aa từ đó tính qa=? Từ
đó tính pA


GV : Quay lại ví dụ 1 - F1 khác P suy ra P chưa


cân bằng


H : Vậy khi 1 QT chưa cân bằng thì qua mấy thế
hệ ngẫu phối sẽ cân bằng?


HS : Qua 1 thế hệ ngẫu phối


<b>* Ý nghĩa:</b>
- Ý nghĩa thực tế:


Giải thích được cấu trúc di truyền của
một số QT trong tự nhiên không thay đổi
trong thời gian dài


- Ý nghĩa lý thuyết:


Từ tần số KG có thể suy ra được tần số
alen, tần số KH và ngược lại


<b>* Bài tập lệnh:</b>


Một quần thể người có tần số người bị
bạch tạng là 1/10000, giả sử quần thể này
cân bằng di truyền


Hãy tính tần số các alen và thành phần
các kiểu gen của quần thể, biết rằng bệnh
bạch tạng (aa) do gen lặn nằm trên NST
thường quy định



quần thể..


Bài tiếp theo: Giáo án mơn Sinh học lớp 12 bài 22


Ngồi bài giáo án môn sinh học lớp 12 bên trên, upload.123doc.net còn cung cấp lời
giải bài tập SGK và giải bài tập SBT môn học này nhằm giúp các bạn học tốt hơn.
Mời các bạn tham khảo:


Giải bài tập Sinh học 12



Giải Vở BT Sinh Học 12



<b>3. Thực hành/ Luyện tập: (5p) Yêu cầu HS làm bài tập số 2 trang 73.</b>


<i><b>4. Vận dụng: (2p) - Ôn tập lí thuyết, trả lời câu hỏi số 1, 3 SGK trang 73,</b></i>


74.



</div>

<!--links-->

×