Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(Luận văn thạc sĩ) các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------------------

TRẦN LÊ ÁNH THU

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN NGÂN HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ
TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI TP.HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp.Hồ Chí Minh - Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

-----------------------------------

TRẦN LÊ ÁNH THU

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN NGÂN HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ
TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI TP.HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ TẤN PHƢỚC
Tp.Hồ Chí Minh - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn
ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Tp. Hồ Chí Minh” là
cơng trình nghiên cứu của bản thân, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu
thực tiễn trong thời gian qua, dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Tấn Phước. Số liệu
trong luận văn được tôi thu thập và tổng hợp từ những nguồn thông tin đáng tin cậy.

Tác giả luận văn

Trần Lê Ánh Thu


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN NGÂN HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN ............................................................................................................................. 5


1.1 Tổng quan về thẻ tín dụng .....................................................................................5
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ tín dụng trên thế giới .........................6
1.1.2 Khái niệm thẻ tín dụng .......................................................................................5
1.1.3 Đặc điểm của thẻ tín dụng ..................................................................................7
1.1.4 Phân loại thẻ tín dụng .........................................................................................8
1.1.5Các chủ thể tham gia trên thị trường thẻ tín dụng.............................................10
1.1.6 Tiện ích và rủi ro của thẻ tín dụng ...................................................................13
1.2 Khái niệm về khách hàng cá nhân ......................................................................13
1.3 Cơ sở lý thuyết các nhân tố tác động đến hành vi lựa chọn người tiêu dùng .....16
1.3.1 Xu hướng tiêu dùng..........................................................................................17


1.3.2 Thuyết hành động hợp lý (TRA- Theory of Reasoned Action) .......................18
1.3.3 Thuyết hành vi hoạch định (TPB – Theory of Planned Behavior) ..................19
1.3.4 Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM- Technology Acceptance Model) ........19
1.4 Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng của
khách hàng cá nhân ...................................................................................................20
1.4.1 Nhận biết thương hiệu ......................................................................................20
1.4.2 Thái độ đối với chiêu thị ..................................................................................21
1.4.3 Chất lượng dịch vụ ...........................................................................................21
1.4.4 Chi phí sử dụng thẻ ..........................................................................................24
1.5 Các nghiên cứu liệu nghiên cứu liên quan đến sự lựa chọn ngân hàng của khách
hàng cá nhân khi sử dụng thẻ tín dụng ......................................................................24
1.6 Mơ hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết kiểm định ..................................26
1.6.1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................26
1.6.2 Các giả thuyết kiểm định..................................................................................27
1.6.3 Mơ hình hồi quy tuyến tính đa biến .................................................................28
Kết luận chương 1 .............................................................................................................. ..28
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA

CHỌN NGÂN HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI TP.HỒ CHÍ MINH ....................................................................................... 29

2.1 Thực trạng hoạt động thẻ tín dụng tại các ngân hàng trên địa bàn Tp.HCM ......29
2.1.1 Cơ sở hạ tầng cho việc phát triển hoạt động thẻ tín dụng tại Tp.HCM ...........29
2.1.2 Tình hình hoạt động thẻ tín dụng tại các ngân hàng trên địa bàn Tp.HCM.....30


2.1.3 Những rào cản đối với hoạt động thanh toán thẻ tín dụng tại Tp.HCM ..........34
2.1.4 Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Tp.HCM..........35
2.1.5 Về cơ sở hạ tầng phục vụ cho thanh toán thẻ...................................................37
2.2 Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử dụng
thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Tp. Hồ Chí Minh ......................................39
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu ..........................................................................................39
2.2.2 Mẫu nghiên cứu ................................................................................................39
2.2.3 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................39
2.2.4 Xây dựng thang đo nghiên cứu ........................................................................42
2.2.5 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................44
2.3 Phân tích kết quả nghiên cứu ..............................................................................46
2.3.1 Mơ tả mẫu nghiên cứu......................................................................................46
2.3.2 Kiểm định thang đo ..........................................................................................50
2.3.3 Kiểm định các giả thuyết, mơ hình nghiên cứu thơng qua phân tích hồi quy .56
2.3.4 Đánh giá tác động các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng
cung cấp dịch vụ thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân ............................................61
Kết luận chương 2 ................................................................................................................ 62
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI TP.HỒ CHÍ MINH.................................................................... 64

3.1 Định hướng phát triển thị trường thẻ tín dụng tại Tp.HCM trong thời gian tới .64



3.1.1 Định hướng trong nghiệp vụ phát hành thẻ .....................................................66
3.1.2 Định hướng trong nghiệp vụ thanh toán thẻ ....................................................65
3.2 Giải pháp gia tăng các nhân tố tác động tích cực đến quyết định lựa chọn ngân
hàng khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Tp. HCM ......................66
3.2.1 Nhóm giải pháp tăng cường hoạt động chiêu thị .............................................66
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao uy tín, thương hiệu của ngân hàng .........................67
3.2.3 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng .............................69
3.2.4 Nhóm giải pháp tận dụng ảnh hưởng của người xung quanh ..........................71
3.2.5 Nhóm giải pháp đa dạng hóa chi phí sử dụng thẻ ............................................71
3.3 Giải pháp phát triển hoạt động thẻ tín dụng tại các NHTM tại Tp.HCM ...........71
3.3.1 Giải pháp phát triển số lượng khách hàng sử dụng thẻ tín dụng......................71
3.3.2 Giải pháp phát triển mạng lưới thanh toán thẻ .................................................71
3.3.3 Giải pháp về đầu tư công nghệ và con người ........................................................... 71
3.3.4 Giải pháp phát triển các dịch vụ gắn với thanh toán thẻ ...................................... 71
3.4 Giải pháp hỗ trợ hoạt động thẻ tín dụng .............................................................72
3.4.1 Giải pháp từ phía Chính phủ ............................................................................76
3.4.2 Giải pháp từ phía NHNN .................................................................................77
Kết luận chương 3…………………………………………………………...……..79
KẾT LUẬN ..............................................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1. ATM (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động
2. ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ
3. EFA (Exploratory Factor Analysis): Phân tích nhân tố khám phá
4. KMO (Kaiser-Mayer-Olkin): Hệ số Kaiser-Mayer-Olkin

5. NHNN: Ngân hàng nhà nước
6. NHPHT: Ngân hàng phát hành thẻ
7. NHTTT: Ngân hàng thanh toán thẻ
8. NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
9. PIN (Personal Identification Number): Mã số định vị cá nhân
10. POS (Point of sale terminal): Điểm chấp nhận thẻ
11. SERQUAL (Service quality): Chất lượng dịch vụ
12. Sig (Observed significant level): Mức ý nghĩa quan sát
13. SPSS (Statiscial Package for the social sciences): Phần mềm thống kê cho
khoa học xã hội
14. TAM (The Technology Acceptance Model): Mơ hình tiếp nhận cơng nghệ
15. TPB (Theory Of Planned Behaviour): Mơ hình hành vi dự định
16. TRA (Theory Of Reasoned Action): Mô hình hành động hợp lý
17. TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
18. TCPHT: Tổ chức phát hành thẻ
19. TTKDTM: Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
20. VIF (Variance Inflation Factor): Hệ số nhân tố phóng đại phương sai
21. WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỀU
Bảng, biểu

Trang

Bảng 1.1: Các thành phần của mơ hình E-SQ ............................................... 23
Bảng 2.1: Kết quả Cronbach Alpha của các khái niệm nghiên cứu .............. 51
Bảng 2.2: Kết quả bảng phân tích nhân tố khám phá EFA ........................... 52
Bảng 2.3: Thang đo chính thức ..................................................................... 54
Bảng 2.4: Kết quả Cronbach Alpha của các thang đo ................................... 55

Bảng 2.5: Kết quả phân tích tương quan ....................................................... 57
Bảng 2.6: Các chỉ số của mơ hình hồi quy .................................................... 59
Bảng 2.7: Bảng kết quả kiểm định ANOVA ................................................. 59
Bảng 2.8: Hệ số hồi quy của các yếu tố trong mô hình................................. 60
Bảng 2.9 Kết quả kiểm định giả thuyết ......................................................... 61


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình vẽ, đồ thị

Trang

Hình 1.1: Mơ hình tiến trình ra quyết định sử dụng ............................................ 17
Hình 1.2: Mơ hình TRA ....................................................................................... 18
Hình 1.3: Mơ hình TPB ........................................................................................ 19
Hình 1.4: Mơ hình TAM ...................................................................................... 20
Hình 1.5: Mơ hình nghiên cứu đề nghị ................................................................ 27
Hình 2.1: Thị phần thẻ tín dụng quốc tế tại Việt Nam năm 2013 ........................ 30
Hình 2.2: Số lượng thẻ ngân hàng tại Việt Nam (2007-2013) ............................. 35
Hình 2.3: Số lượng máy ATM và máy POS tại Việt Nam (2007-2013) ............. 37
Hình 2.4: Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 41
Hình 2.5: Cơ cấu giới tính trong mẫu nghiên cứu ............................................... 46
Hình 2.6: Cơ cấu độ tuổi trong mẫu nghiên cứu .................................................. 47
Hình 2.7: Cơ cấu thu nhập trong mẫu nghiên cứu ............................................... 47
Hình 2.8: Cơ cấu tình trạng hơn nhân trong mẫu nghiên cứu .............................. 48
Hình 2.9: Cơ cấu trình độ học vấn trong mẫu nghiên cứu ................................... 48
Hình 2.10: Cơ cấu lĩnh vực làm việc trong mẫu nghiên cứu ............................... 49
Hình 2.11: Cơ cấu ngân hàng được lựa chọn sử dụng thẻ tín dụng ..................... 49



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việc gia nhập WTO đã và đang mang lại cho Việt Nam nhiều cơ hội cũng như
thách thức trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế. Sự mở cửa ngày càng cao
cho doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, cụ thể là các ngân hàng nước
ngoài, khiến các ngân hàng Việt Nam đang đối mặt với việc chia sẻ thị phần trong
nhiều lĩnh vực hoạt động như huy động vốn, tín dụng, dịch vụ...Bên cạnh đó, sự tiến
bộ của khoa học kỹ thuật đã mang lại một bức tranh mới, một sự cạnh tranh mới
trong lĩnh vực ngân hàng. Một sự thật hiển nhiên rằng ngân hàng nào chậm chạp
trong việc phát triển công nghệ, dịch vụ ngân hàng điện tử thì khả năng cạnh tranh
sẽ kém hơn do khơng thể đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng. Trong đó,
thẻ tín dụng là một cơng cụ quan trọng giúp các ngân hàng mở rộng hoạt động, tiếp
cận và phục vụ khách hàng.
Mặt khác, khi mức sống người dân ngày càng cao với nhu cầu đa dạng, xu
hướng thanh tốn khơng dùng tiền mặt sẽ ngày một gia tăng. Việc sử dụng thẻ tín
dụng ngày nay đang dần phổ biến do không chỉ đem lại sự thuận lợi cho khách hàng
trong việc không cần sử dụng tiền mặt nhưng vẫn đáp ứng các nhu cầu thanh toán
đa dạng của mình mà cịn giúp các ngân hàng đẩy mạnh cho vay cá nhân.Mặc dù
quy mô thị trường thẻ thanh toán của Việt Nam tương đối nhỏ, nhưng đây là một
trong những thị trường có xu hướng phát triển năng động nhất. Quy mô dân số trẻ
không ngừng mở rộng cùng với sự phát triển của công nghệ và xu hướng thương
mại điện tử ngày càng thịnh hành là những yếu tố cơ bản khiến thị trường thẻ thanh
toán ở Việt Nam phát triển nhanh trong vài năm trở lại đây. Nắm bắt được nhu cầu
trên, các ngân hàng đang xúc tiến thu hút khách hàng sử dụng thẻ tín dụng bằng
nhiều chính sách như ưu đãi phí phát hành, đa dạng hóa các kênh giao dịch, mở
rộng mạng lưới phân bố cùng với các điều kiện tín dụng ưu đãi, chương trình
khuyến mãi.



2

Xét về tổng thể, thành phố Hồ Chí Minh là một khu vực có trình độ dân trí cao,
là trung tâm tài chính thương mại phát triển hàng đầu của đất nước nên việc người
dân có khả năng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng là khá cao. Vì thế, việc nghiên cứu
các nhân tố tác động đến việc lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân khi có ý
định sử dụng thẻ tín dụng sẽ giúp cho các NHTM Việt Nam biết được động cơ lựa
chọn ngân hàng, qua đó có thể cải tiến dịch vụ, thu hút, đáp ứng nhu cầu khách
hàng một cách tốt nhất, đó là lý do tác giả chọn đề tài: “Các nhân tố tác động đến
quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử dụngthẻ tín dụng của khách hàng cá nhân
tại Tp. Hồ Chí Minh”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định các nhân tố tác động đến việc lựa chọn ngân hàng để sử dụng thẻ tín
dụngcủa khách hàng cá nhân.
- Dựa vào mơ hình cũng như các lý thuyết liên quan để nghiên cứu, xây dựng
mơ hình đo lường các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử
dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Tp. Hồ Chí Minh.
- Tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hưởng cũng như mức độ tác động của các
nhân tố trên đến việc lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng
cá nhân tại Tp. Hồ Chí Minh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẻ tín dụng, duy trì và
thu hút thêm lượng khách hàng cá nhân sử dụng thẻ tín dụng cho các NHTM Việt
Nam tại Tp. Hồ Chí Minh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng
khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân.
- Phạm vi nghiên cứu: Tình hình hoạt động thẻ tín dụng tại Thành phố Hồ Chí
Minhtừ năm 2007-2013. Đối tượng khảo sát là các khách hàng cá nhân sử dụng thẻ



3

tín dụng của các ngân hàng nước ngồi và ngân hàng trong nước trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh. Thời gian nghiên cứu được tiến hành trong 6 tháng từ tháng 2
đến tháng 8 năm 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu được tiến hành qua 2 bước là nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp
định tính thơng qua thảo luận nhóm và phỏng vấn trực tiếp để hồn thiện bảng câu
hỏi; nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng nhằm phân tích và kiểm
định các giả thuyết, mơ hình nghiên cứu.
- Nguồn dữ liệu: gồm có dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp
+ Dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau: các bài báo, các đề tài nghiên
cứu trong và ngoài nước, tài liệu điện tử, các tài liệu khác có liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
+ Dữ liệu sơ cấp: được thu thập bằng các phương pháp sau
Phương pháp thảo luận: Phương pháp này được thực hiện với một số khách
hàng sử dụng thẻ tín dụng nhằm thu thập thêm thơng tin và hồn thiện bảng câu hỏi.
Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi: Bảng hỏi được xây dựng dựa trên cơ sở
mơ hình nghiên cứu của đề tài và thông tin thu thập từ phỏng vấn, thảo luận nhằm
thu thập thơng tin đưa vào phân tích và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương
pháp phi xác suất.
Phương pháp thống kê toán học: Xử lý số liệu thu được bằng phần mềm SPSS.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu


4


Việc tìm hiểu các nhân tố thực sự tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng
khi sử dụng thẻ tín dụng giúp cho các ngân hàng hiểu được động cơ dẫn dắt khách
hàng lựa chọn ngân hàng, từ đó ngân hàng sẽ có sự điều chỉnh, phát triển thích hợp
trong việc quản lý sản phẩm thẻ tín dụng nhằm thu hút khách hàng.
6. Kết cấu đề tài nghiên cứu
-

Chương 1: Tổng quan về thẻ tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân.

-

Chương 2: Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng
khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Tp. Hồ Chí Minh.

-

Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động thẻ tín dụng dành cho khách hàng cá
nhân tại Tp. Hồ Chí Minh.


5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ TÍN
DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.1Tổng quan về thẻ tín dụng
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ tín dụng trên thế giới
Sự ra đời của tiền tệ và sau đó là tiền điện tử đã làm thay đổi bộ mặt của sản
xuất và lưu thơng hàng hóa. Chiếc thẻ đầu tiên đánh dấu cuộc cách mạng về thẻ tín

dụng bắt nguồn từ một tình huống khá thú vị. Vào năm 1949, sau khi ăn tối ở một
nhà hàng, doanh nhân Mỹ Frank Mc Namara phát hiện không mang theo tiền mặt
và phải gọi điện cho người nhà mang tiền đến trả. Lúc đó ở Mỹ, các loại thẻ mua
hàng, mua xăng đã phổ biến nhưng tiền mặt vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong các giao
dịch. Từ những bất cập trên, Frank đã sáng tạo ra thẻ “Diners Club”, một loại thẻ tín
dụng đầu tiên trên thế giới. Với lệ phí hàng năm là 5USD, những người mang thẻ
“Diners Club” có thể ghi nợ khi đi ăn ở 27 nhà hàng nằm trong hoặc ven thành
phốNew York. Chính vì sự tiện lợi của Diners Club cũng như sự ưa thích của cả
chủ thẻ lẫn ĐVCNT nên đến năm 1955, hàng loạt các loại thẻ tương tự ra đời, như:
Trip Charge, Goldenkey, Gourment, Guest Club, Esquire Club, American Express.
Trong giai đoạn này, phần lớn thẻ dành cho giới doanh nhân giàu có, những
người có thu nhập cao. Sau đó, các ngân hàng đã cảm nhận rằng giới bình dân mới
là đối tượng sử dụng thẻ chủ yếu trong tương lai nên bắt đầu để ý đến phân đoạn thị
trường rộng lớn này. Khi tầng lớp bình dân bắt đầu sử dụng thẻ Bank Americard do
Bank of American phát hành (vào năm 1960) thì việc kinh doanh của ngân hàng này
trở nên phát đạt và các ngân hàng thương mại khác bắt đầu chạy đua phát hành thẻ
tín dụng. Năm 1967, Bank Americard gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt của
Mastercharge (do tổ chức Western States Bankcard Association phát hành). Từ đây,
kinh doanh loại hình dịch vụ mới này phát triển rầm rộ không chỉ trên đất Mỹ. Để


6

phù hợp với sự phát triển này, Bank Americard đã trở thành VISA USA (1977) và
sau đó là Tổ chức VISA Quốc tế còn Mastercharge trở thành Tổ chức Mastercard
Quốc tế (1979). Nhận ra rằng người tiêu dùng không e ngại việc trả lãi từ 16% đến
20% trên bảng quyết tốn thẻ tín dụng của họ, các cơng ty viễn thông quốc tế, công
ty xe hơi, bảo hiểm, các hãng hàng khơng… đã tham gia thị trường.Tiếp đó, thẻ
JCB, AMEX cũng gia nhập và tăng cường cạnh tranh trong thị trường thẻ tín dụng.
1.1.2 Khái niệm thẻ tín dụng

Theo từ điển Oxford, thẻ tín dụng được định nghĩa là một thẻ nhựa phát hành
bởi ngân hàng hay tổ chức tài chính cho phép chủ thẻ mua hàng hay dịch vụ trên cơ
sở tín dụng. Theo bách khoa tồn thư mở Wikpedia, thẻ tín dụng là một thẻ thanh
tốn cho phép chủ thẻ thanh tốn hàng hóa hay dịch vụ dựa trên lời hứa sẽ thanh
toán lại, và người phát hành cung cấp cho chủ thẻ một hạn mức tín dụng tuần hồn
để thanh tốn cho người bán hàng hoặc ứng tiền mặt trước cho chủ thẻ.
Tại Việt Nam, theo Điều24 của Thể lệ thanh tốn khơng dùng tiền mặt, được
ban hành kèm theo Quyết địnhsố 22/QĐ-NH1 ngày 21-02-1994 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước, thẻ tín dụng được đề cập đến là một trong những hình thức
của thẻ thanh tốn và được mô tả như sau “do ngân hàng phát hành và bán cho
khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác và rút
tiền mặt tại các ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy trả tiền mặt tự động” và
“Thẻ tín dụng áp dụng đối với khách hàng có đủ điều kiện được ngân hàng đồng ý
cho vay tiền. Khách hàng chỉ được thanh toán số tiền trong phạm vi hạn mức tín
dụng đã được ngân hàng chấp thuận bằng văn bản.”
Theo khoản 5 Điều 2 Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp
dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng, được ban hành kèm theo Quyết định số
20/2007/QĐ-NHNN ngày 15-5- 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có định
nghĩa “Thẻ tín dụng (credit card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vihạn mức tín dụng được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành
thẻ”. Trong đó, khái niệm “giao dịch thẻ” được hiểu là “việc sử dụng thẻ để gửi,


7

nạp, rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, sử dụng các dịch vụ khác do tổ
chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng”.
Trong nghiên cứu này, căn cứ vào những thuộc tính cơ bản của thẻ tín dụng và
các khái niệm mà các tác giả đã nêu, khái niệm về thẻ tín dụng đưa ra như sau:
“Thẻ tín dụng là cơng cụ thanh tốn do ngân hàng hoặc tổ chức phi ngân hàng

phát hành theo thỏa thuận với chủ thẻ để đáp ứng các nhu cầu tín dụng, thanh tốn
trong một hạn mức tín dụng nhất định thông qua việc xác lập quan hệ thanh toán
giữa chủ thẻ với đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT), đồng thời cũng xác lập quan hệ
vay nợ giữa chủ thẻ với tổ chức đã phát hành thẻ”.
Theo đó, tổ chức phát hành thẻ sẽ ứng tiền trước cho đơn vị chấp nhận và chủ
thẻ sẽ thanh toán lại sau cho tổ chức phát hành thẻ. Thẻ tín dụng cho phép chủ thẻ
trả dần số tiền thanh toán trong tài khoản bằng cách thanh toán một số dư tối thiểu
trước ngày đáo hạn ghi rõ trên bảng sao kê giao dịch hàng tháng mà khơng phải
thanh tốn tồn bộ số dư. Chủ thẻ trong trường hợp thanh tốn tồn bộ số dư nợ vào
ngày đến hạn thì sẽ được miễn lãi hồn tồn, nếu khơng chủ thẻ sẽ chịu một mức lãi
suất phạt q hạn tính cho tồn bộ số dư nợ cịn lại. Khi tồn bộ số tiền phát sinh
được hoàn trả lại cho ngân hàng, hạn mức tín dụng của chủ thẻ được khơi phục lại
như ban đầu. Đây là tính chất “tuần hồn” của thẻ tín dụng.
1.1.3 Đặc điểm của thẻ tín dụng
Thứ nhất, thẻ tín dụng luôn gắn liền với một chủ thể nhất định. Chủ thể này
chính là chủ sở hữu của thẻ tín dụng. Tên và có thể là hình ảnh của chủ thẻ được in
ngay trên thẻ và chủ thẻ cũng phải ký tên lên mặt sau của thẻ ngay khi nhận thẻ
trước sự chứng kiến của nhân viên tổ chức phát hành thẻ (TCPHT).
Thứ hai, thẻ tín dụng được phát hành từ một thỏa thuận giữa chủ thẻ với
TCPHT. Thỏa thuận này có hình thức pháp lý là hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng. Để
đi đến ký kết được hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ phải chứng minh được


8

năng lực chủ thể, khả năng tài chính, khả năng trả nợ của mình. Là một đơn vị kinh
doanh chuyên nghiệp về trung gian thanh tốn và tín dụng, TCPHT sẽ đặt ra các
điều kiện để thẩm định các khả năng này của chủ thẻ.
Thứ ba, thẻ tín dụng ln gắn liền với một tài khoản ngân hàng nhất định. Đó
là tài khoản của chính chủ thẻ mở tại TCPHT nếu TCPHT cũng là ngân hàng, hoặc

tại một ngân hàng mà TCPHT ủy quyền nếu TCPHT không phải là ngân hàng.
Thứ tư, thẻ tín dụng làm phát sinh quan hệ cam kết thanh tốn “liên hồn”.
Cam kết thanh tốn “liên hồn” là các cam kết thanh tốn của các tổ chức trung gian
cho ĐVCNT.
Thứ năm, thẻ tín dụng làm phát sinh quan hệ vay nợ giữa chủ thẻ với TCPHT.
1.1.4 Phân loại thẻ tín dụng
1.1.4.1 Theo phạm vi sử dụng thẻ
 Thẻ tín dụng nội địa
Là loại thẻ có phạm vi sử dụng được giới hạn trong phạm vi lãnh thổ một quốc
gia, có và cơ sở chấp nhận thẻ thuộc cùng một nước, do vậy đồng tiền được sử dụng
trong giao dịch mua bán hàng hoá hay rút tiền mặt phải làđồng nội tệ.
 Thẻ tín dụng quốc tế
Là loại thẻ do các ngân hàng, tổ chức tài chính trong nước và quốc tế thành
viên của các tổ chức thẻ quốc tế phát hành, được chấp nhận trên toàn cầu, sử dụng
ngoại tệ mạnh để thanh toán. Thẻ quốc tế được hỗ trợ và quản lý bởi những tổ chức
tài chính lớn như Master Card, VISA hoặc các cơng ty điều hành như AMEX, JCB,
Diners Club… hoạt động theo một hệ thống thống nhất, đồng bộ.
1.1.4.2 Theo đối tƣợng sử dụng
 Thẻ cá nhân


9

Là thẻ được phát hành cho cá nhân có nhu cầu sử dụng thẻ và có khả năng đáp
ứng các điều kiện phát hành thẻ, gồm có hai loại là thẻ chính và thẻ phụ:
-

Thẻ chính: do cá nhân đứng tên xin phát hành thẻ cho chính mình sử dụng và

cá nhân đó là chủ thẻ chính.

-

Thẻ phụ: chủ thẻ chính xin phát hành thẻ phụ cho người khác sử dụng. Chủ thẻ

chính chịu trách nhiệm tồn bộ chi tiêu của thẻ phụ.
 Thẻ công ty
Là loại thẻ dùng cho cơng ty để thanh tốn cho hoạt động kinh doanh của
mình. Cơng ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và ủy quyền cho người đứng tên
trên thẻ tín dụng sử dụng và cơng ty sẽ thanh tốn mọi giao dịch liên quan đến thẻ.
1.1.4.3 Theo hạn mức tín dụng
Thơng thường, hạn mức tín dụng của thẻ được phân ra thành nhiều cấp khác
nhau tùy từng ngân hàng, trong đó hạn mức tín dụng là mức dư nợ tối đa mà chủ thẻ
được phép sử dụng trong một chu kỳ tín dụng. Nhìn chung ở Việt Nam có ba cấp:
-

Thẻ chuẩn: hạn mức tín dụng tối đa là 50.000.000 VND

-

Thẻ vàng: hạn mức tín dụng từ 50.000.000 VND tới 300.000.000 VND

-

Thẻ bạch kim: hạn mức tín dụng từ 300.000.000 VND trở lên.

1.1.4.4 Theo công nghệ sản xuất
 Thẻ dập nổi (Embossed Card)
Thẻ được sản xuất dựa trên công nghệ khắc chữ nổi, tấm thẻ đầu tiên được sản
xuất theo cơng nghệ này nhưng hiện khơng cịn sử dụng vì dễ bị làm giả.
 Thẻ băng từ (Magnetic Stripe)



10

Thẻ được sản xuất dựa trên kĩ thuật thư tín với hai băng từ chứa thơng tin được
mã hốở mặt sau của thẻ. Thẻ này được sử dụng phổ biến trong vịng 20 năm trở lại
đây nhưng cũng có thể bị người khác lợi dụng vì thơng tin ghi trong thẻ hẹp và
mang tính cố định nên khơng thể áp dụng kĩ thuật mã hóa an tồn, có thể đọc được
dễ dàng bằng thiết bị gắn máy vi tính.
 Thẻ thông minh (Smart Card)
Là thế hệ thẻ mới nhất của thẻ thanh tốn, có tính an tồn bảo mật rất cao. Thẻ
thông minh dựa trên kĩ thuật xử lý tin học nhờ gắn vào thẻ một chíp điện tử có cấu
trúc giống như một máy tính hồn hảo. Tại Việt Nam, công nghệ thẻ thông minh
theo tiêu chuẩn EMV (tiêu chuẩn chung cho các thẻ thanh toán được xây dựng bởi
ba tổ chức thẻ hàng đầu thế giới là Europay, Mastercard và Visa) đã được bắt đầu
phát triển từ năm 2007.
1.1.4.5 Theo chủ thể phát hành
 Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card)
Đây là loại thẻ do ngân hàng phát hành giúp cho khách hàng sử dụng một cách
linh hoạt tài khoản của mình tại ngân hàng trong giới hạn tín dụng được cấp.
 Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành (Non-bank Card)
Đây là thẻ do các cơng ty tài chính phát hành, có chức năng tương tự như thẻ do
ngân hàng phát hành nhưng có các điều kiện xét duyệt cũng như mức phí riêng.
1.1.5 Các chủ thể tham gia trên thị trƣờng thẻ tín dụng
 Chủ thẻ (Card Holder)
Chủ thẻ là cá nhân hoặc là người được uỷ quyền nếu là thẻ công ty được ngân
hàng phát hành cấp thẻ để sử dụng. Chỉ có chủ thẻ mới có quyền sử dụng thẻ đứng
tên mình để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hay rút tiền mặt trong giới hạn ngân
hàng quy định.



11

 Quyền hạn:
-

Sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hay rút tiền mặt tại máy

ATM, tại ngân hàng thanh toán hay tại cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ POS.
-

Khiếu nại ngân hàng phát hành khi có sai sót trong bảng kê giao dịch hay khi

ĐVCNT yêu cầu phải trả thêm phụ phí khi nhận thanh tốn bằng thẻ.
 Nghĩa vụ
-

Cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin cần thiết theo yêu cầu của ngân

hàng phát hành thẻ khi xin sử dụng thẻ và trong q trình sử dụng thẻ.
-

Thanh tốn đầy đủ vàđúng hạn cho ngân hàng phát hành các khoản vay, lãi và

phí phát sinh do việc sử dụng thẻ theo quy định của ngân hàng.
 Ngân hàng phát hành thẻ - NHPHT (Issuing bank)
NHPHT là ngân hàng được Ngân hàng nhà nước (NHNN) cho phép thực hiện
nghiệp vụ phát hành thẻ. Đối với thẻ nội địa, NHPHT phải có năng lực tài chính,
khơng vi phạm pháp luật, đảm bảo hệ thống trang thiết bị phù hợp tiêu chuẩn an
toàn cho hoạt động phát hành và thanh tốn thẻ, có đội ngũ cán bộ đủ năng lực

chuyên môn để vận hành và quản lý. Đối với thẻ quốc tế, NHPHT phải được
NHNN cấp giấy phép hoạt động ngoại hối và cho phép thực hiện dịch vụ thanh toán
quốc tế và phải là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế.
 Quyền hạn:
-

Xem xét việc phát hành thẻ cho chủ thẻ và hướng dẫn chủ thẻ cách sử dụng

cũng như các quy định cần thiết khi sử dụng thẻ. Thu các khoản lãi và phí trong
các hoạt động phát hành và thanh tốn thẻ.
-

Yêu cầu NHTTT và ĐVCNT cung cấp thông tin và thực hiện các biện pháp

cần thiết nhằm đảm bảo an tồn trong hoạt động thanh tốn thẻ và khơng phải chịu
trách nhiệm về các thiệt hại do việc không tuân thủ các yêu cầu này gây ra.
 Nghĩa vụ :


12

-

Tuân thủ các quy định về phát hành thẻ của tổ chức thẻ quốc tế và NHNN.

-

Đăng ký mẫu thẻ và nhãn hiệu thương mại in trên thẻ tại NHNN.

-


Thanh toán đầy đủ kịp thời cho NHTTT và ĐVCNT đối với các giao dịch thẻ

đúng hợp đồng.
 Ngân hàng thanh toán thẻ - NHTTT (Acquiring Bank)
NHTTT là những ngân hàng chỉ làm chức năng trung gian thanh toán giữa chủ
thẻ và NHPHT. NHTTT nhận thanh toán thẻ qua mạng lưới các cơ sở chấp nhận thẻ
mà nó ký hợp đồng thanh toán thẻ. Khi tham gia thanh toán thẻ, NHTTT thu được
các khoản phí chiết khấu đại lý, đồng thời cung cấp các dịch vụ đại lý khác cho các
ĐVCNT như: dịch vụ thấu chi, xử lý tổng kết, giải quyết khiếu nại, thắc mắc.
 Quyền hạn:
-

Yêu cầu NHPHT thanh toán đầy đủ và kịp thời đối với các giao dịch thẻ được

thực hiện theo đúng hợp đồng sử dụng thẻ
-

Yêu cầu ĐVCNT hoàn trả tiền đối với các giao dịch thực hiện khơng đúng hợp

đồng thanh tốn thẻ, thu giữ thẻ không hợp lệ.
-

Yêu cầu ĐVCNT cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến các giao dịch

thẻ của chủ thẻ tại ĐVCNT
 Nghĩa vụ :
- Hướng dẫn các biện pháp, quy trình kĩ thuật nghiệp vụ và bảo mật trong
thanh toán thẻ đối với ĐVCNT theo quy định của NHPHT và phải chịu trách nhiệm
về các thiệt hại gây ra do không thực hiện đúng các quy định đó.

- Cung cấp kịp thời và đầy đủ bảng tin cảnh giác cho tổ chức thẻ quốc tế.
 Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)


13

ĐVCNT là đơn vị bán hàng hoá - dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thanh
tốn thẻ với NHTTT hoặc với NHPHT. ĐVCNT có thể là nhà hàng, khách sạn, sân
bay, cửa hàng, siêu thị hay các đơn vị nhận ứng tiền mặt, các ngân hàng đại lý.
 Quyền hạn:
-

Yêu cầu NHPHT, NHTTT thanh toán một cách đầy đủ, kịp thời các giao dịch

thẻ được thực hiện theo đúng hợp đồng.
-

Kiểm tra tính hiệu lực của thẻ hoặc tiêu chuẩn thẻ theo qui định của NHPHT

hoặc NHTTT và từ chối chấp nhận thẻ hoặc tiêu chuẩn theo quy định của NHPHT
hoặc NHTTT.
 Nghĩa vụ:
-

Giữ bí mật các thơng tin liên quan đến thẻ và chủ thẻ trừ trường hợp chủ thẻ

đồng ý hay NHPHT và NHTTT yêu cầu.
-

Thực hiện đầy đủ các quy trình kỹ thuật nghiệp vụ liên quan đến các giao dịch


thẻ của chủ thẻ mà NHTTT hoặc ngân hàng phát hành thẻ yêu cầu và hướng dẫn.
 Tổ chức thẻ quốc tế
Là tổ chức quốc tế cấp phép thành viên cho các NHPHT và NHTTT có nhiệm
vụ cung cấp một mạng lưới viễn thơng tồn cầu phục vụ cho quy trình thanh tốn,
cấp phép của các ngân hàng thành viên. Đưa ra các luật lệ quy định về thẻ thanh
toán và là trung gian giải quyết các tranh chấp khiếu nại giữa các thành viên. Bên
cạnh đó xây dựng các chương trình khuếch trương mở rộng thương hiệu của mình.
1.1.6. Tiện ích và rủi ro của thẻ tín dụng
1.1.6.1 Tiện ích
 Đối với ngƣời sử dụng thẻ


14

-

Có thể thanh tốn các giao dịch tại bất kỳ ĐVCNT một cách nhanh chóng,

thuận tiện và khơng quan tâm đến việc mang theo tiền mặt và được cấp một hạn
mức tín dụng giúp họ có thể chi tiêu trước, trả tiền sau.
-

Có thể kiểm tra số dư, điểm thưởng thông qua các thiết bị của ngân hàng, giúp

chủ thẻ nắm biết được dịng chi tiêu của mình.
-

Được hưởng các ưu đãi, giảm giá đặc biệt khi thực hiện giao dịch tại các


ĐVCNT và các dịch vụ khác như quy đổi điểm thưởng, dịch vụ bảo hiểm, dịch
vụ y tế, trợ giúp toàn cầu…tùy từng loại thẻ và từng ngân hàng.
-

An tồn về tài sản khi chỉ có chủ thẻ biết mật mã riêng của mình để sử dụng.
 Đối với Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)

-

Tăng doanh số bán hàng và thu hút thêm khách hàng, mở rộng thị trường, tối

đa hóa lượng hàng hóa, dịch vụ cung cấp. Đảm bảo chi trả, tăng vòng quay của
vốn, giảm chi phí thu kiểm đếm tiền mặt.
-

Hưởng ưu đãi từ phía ngân hàng thơng qua các chương trình hỗ trợ.

-

Tăng uy tín với khách hàng như là một cơ sở kinh doanh văn minh, hiện đại.
 Đối với ngân hàng TCPHT
- Tăng doanh thu và lợi nhuận ngân hàng thông qua việc cấp tín dụng bằng

thẻ. Bên cạnh lãi suất tiêu dùng, thu nhập của ngân hàng còn đến từ các khoản phí,
dịch vụ như phí thường niên, phí giao dịch rút tiền mặt, phí trả chậm và nguồn thu
cố định từ các khoản phí do ĐVCNT trả.
- Đa dạng hố các loại hình dịch vụ, tăng cường các mối quan hệ trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng
- Hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng nhằm đảm bảo cung cấp dịch vụ thẻ tín
dụng an tồn, giúp tăng uy tín, danh tiếng của ngân hàng.

 Đối với nền kinh tế
- Nâng cao vai trò của hệ thống ngân hàng, giảm khối lượng tiền mặt trong lưu
thơng, giảm chi phí lưu thơng như chi phí in ấn, bảo quản tiền mặt, kiểm đếm đồng
thời tăng khối lượng chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế, hạn chế các hoạt
động kinh tế ngầm.


15

- Thực hiện chính sách quản lý vĩ mơ của nhà nước, thực hiện đề án thanh tốn
khơng dùng tiền mặt. Tạo môi trường kinh tế văn minh, mở rộng hội nhập với nền
kinh tế thế giới.
1.1.6.2 Rủi ro của thẻ tín dụng
 Đối với ngƣời sử dụng thẻ
-

Bị đánh cắp thông tin và kẻ gian thực hiện giao dịch trên thẻ tín dụng của mình

khi chưa kịp thơng báo cho tổ chức phát hành thẻ
-

Nhân viên tại ĐVCNT in nhiều hóa đơn thanh tốn cho một thẻ. Khi thực hiện

giao dịch, nhân viên cố tình in nhiều bộ hóa đơn thanh toán nhưng chỉ cho chủ thẻ
ký một bộ hóa đơn và giả mạo chữ ký của chủ thẻ để địi thanh tốn từ TCPHT.
-

Thẻ tín dụng kích thích sự tiêu dùng quá mức của khách hàng.
 Đối với Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)
Rủi ro khi bị TCPHT từ chối thanh tốn số tiền hàng hóa dịch vụ đã cung ứng


cho chủ thẻ, hóa đơn hết thời hạn hiệu lực, thanh tốn vượt hạn mức. Ngồi ra, khi
thanh tốn hàng hóa dịch vụ bằng thẻ qua internet mà chủ thẻ không phải là người
đặt mua hàng do bị đánh cắp thông tin dẫn đến các rắc rối về pháp lý.
 Đối với ngân hàng TCPHT
- Rủi ro tín dụng: Thẻ tín dụng là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng
dành cho khách hàng dựa trên việc thẩm định năng lực tài chính của khách hàng.
Khi việc thẩm định không được tiến hành đúng mực, khách hàng được cấp tín dụng
nhưng khơng có khả năng tài chính, khả năng thanh tốn thì ngân hàng có nguy cơ
bị mất khoản tiền đã cấp cho khách hàng.
- Rủi ro sử dụng thẻ: bao gồm
Thẻ giả: thẻ do các tổ chức tội phạm hoặc cá nhân làm giả căn cứ từ những
thông tin lấy cắp được của thẻ thật. Ngân hàng sẽ phải chịu hoàn toàn trách
nhiệm đối với mọi giao dịch có mã số PIN do mình phát hành


×