Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

(Luận văn thạc sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--------------------

NGUYỄN THỊ THẢO NGUYÊN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHỐN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------

NGUYỄN THỊ THẢO NGUYÊN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHỐN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ TẤN PHƯỚC

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong bài luận văn này là do tôi nghiên cứu dưới sự
hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học TS. Lê Tấn Phước. Các nội dung được
đúc kết từ quá trình học tập tại Trường Đại học Kinh tế TP.HCM và các kết quả
nghiên cứu trong thực tiễn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 10 năm 2013
Người thực hiện

NGUYỄN THỊ THẢO NGUYÊN


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1
3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2

6. Nguồn dữ liệu ..................................................................................................... 3
7. Đóng góp của luận văn ........................................................................................ 4
8. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÁC NHTM .................................................................................. 5
1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM ........................................... 5
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động của các NHTM .................................. 5
1.1.1.1. Hiệu quả đối với nền kinh tế - xã hội .............................................. 6
1.1.1.2. Hiệu quả đối với bản thân các NHTM ............................................ 9
1.1.2. Doanh thu và chi phí của các NHTM .................................................... 10
1.1.2.1. Doanh thu của các NHTM............................................................ 10
1.1.2.2. Chi phí của các NHTM ................................................................ 10
1.1.3. Các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các NHTM ..................................................................................... 11
1.1.3.1. Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới .................................... 11
1.1.3.2. Các nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam ..................................... 13
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM ..... 15


1.2.1. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu – ROE ........................................ 15
1.2.2. Tỷ số lợi nhuận trên tài sản – ROA .................................................... 16
1.2.3. Tỷ số lợi nhuận biên tế ròng – NIM .................................................... 17
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM
............................................................................................................................. 18
1.3.1. Các nhân tố đặc thù của ngân hàng/Các nhân tố bên trong .................. 18
1.3.1.1. Lượng vốn an toàn tối thiểu ........................................................ 18
1.3.1.2. Chất lượng tài sản ....................................................................... 19
1.3.1.3. Hiệu quả quản trị......................................................................... 20
1.3.1.4. Quản trị thanh khoản ................................................................... 20
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài/Các yếu tố kinh tế vĩ mơ .................................. 21

1.3.2.1. Mơi trường kinh tế, chính trị - xã hội trong và ngồi nước ....... 21
1.3.2.2. Mơi trường pháp lý ................................................................ 23
1.3.2.3. Sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông ................ 24
1.3.2.4. Sự thanh tra, giám sát của NHNN các cấp ............................... 24
1.3.2.5. Sự cạnh tranh giữa các NHTM ............................................... 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 25
CHƯƠNG 2. MƠ HÌNH PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NHTM NIÊM YẾT
TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM ................................. 26
2.1. Phân tích khái qt về tình hình hoạt động của các NHTM niêm yết tại
Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM ........................................................... 26
2.1.1. Quy mô vốn điều lệ của các NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng
khoán TP.HCM từ năm 2004 – 2012 ........................................................ 26
2.1.2. Khả năng sinh lời của các NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng
khoán TP.HCM từ năm 2004 – 2012 ........................................................ 27
2.1.3. Chất lượng tín dụng của các NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng
khoán TP.HCM từ năm 2004 – 2012 ........................................................ 30


2.1.4. Về tính thanh khoản của các NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng
khoán TP.HCM từ năm 2004 – 2012 ........................................................ 32
2.1.5. Ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô đến hoạt động của các NHTM niêm
yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM từ năm 2004 – 2012 ............... 33
2.2. Mơ hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM ... 36
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 36
2.2.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 36
2.2.3. Thu thập, nghiên cứu và trình bày dữ liệu ............................................. 37
2.2.4. Xác định các biến của mô hình .............................................................. 37
2.2.5. Giải thích các biến ................................................................................ 39

2.2.6. Các giả định của mơ hình ..................................................................... 40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................... 41
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NHTM NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TP.HCM ....................................................................... 42
3.1. Kết quả nghiên cứu từ mơ hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các NHTM niêm yết tại Sở giao dịch chứng
khoán TP.HCM ........................................................................................... 42
3.1.1. Mô tả hiệu quả hoạt động kinh doanh của nhóm ngân hàng nghiên cứu
............................................................................................................... 42
3.1.2. Mơ tả các biến độc lập.................................................................... 43
3.1.3. Kiểm tra độ vững của mơ hình ....................................................... 44
3.1.3.1. Vấn đề đa cộng tuyến ............................................................ 44
3.1.3.2. Vấn đề phương sai thay đổi ................................................... 45
3.1.4. Hệ số tương quan giữa các biến ...................................................... 45
3.1.5. Kết quả hồi quy.............................................................................. 46
3.1.6. Nhận xét kết quả hồi quy ............................................................... 49
3.1.7. Kết luận ............................................................................................... 52


3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM ................................ 53
3.2.1. Sử dụng nhiều phương pháp đánh giá lợi nhuận hoạt động khác nhau ... 53
3.2.2. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro và năng lực giám sát ngân hàng ......... 54
3.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự của ngân hàng ............................. 55
3.2.4. Tăng cường hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ...................... 56
3.2.5. Đổi mới cơ cấu tổ chức và phát triển mạng lưới hoạt động .................... 57
3.2.6. Hạn chế phát sinh và xử lý nợ xấu ......................................................... 57
3.3. Một số kiến nghị trong việc hỗ trợ các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khốn

TP.HCM............................................................................................................... 58
3.3.1. Đối với Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành ..................................... 58
3.3.2. Đối với NHNN ...................................................................................... 60
3.3.2.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng . 60
3.3.2.2. Nâng cao hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ của NHNN ......... 61
3.3.2.3. Phát triển thị trường tiền tệ an toàn, đồng bộ và mang tính cạnh
tranh cao ................................................................................................... 62
3.3.2.4. Phát triển ứng dụng cơng nghệ và hệ thống thanh tốn ................. 63
3.3.2.5. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực của thanh tra, giám sát ngân hàng..... 64
3.3.2.6. Nâng cao tính trách nhiệm và minh bạch trong công bố thông tin . 64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 66
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Viết đầy đủ tiếng Việt

Viết đầy đủ tiếng Anh

1

AQ

Chất lượng tài sản


2

BCTC

Báo cáo tài chính

3

BCTN

Báo cáo thường niên

4

CA

Tỷ lệ vốn

Capital Adequacy

5

CAR

Tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu

Capital Adequacy Ratio

6


CPI

Chỉ số giá tiêu dùng

Consumer Price Index

Asset Quality

Ngân hàng TMCP Công
7

CTG

Thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Xuất

8

EIB

9

FE

10

GDP

nhập khẩu Việt Nam

Fixed Effects
Tổng sản phẩm quốc nội

Gross Domestic Product

Phương pháp bình phương
11

GLS

12

HSX

13

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

14

MBB

Ngân hàng TMCP Quân đội

15

ME


Hiệu quả quản trị

tổi thiếu tổng quát
Sở giao dịch chứng khoán
TP.HCM

Generalized least squares
Ho Chi Minh Stock
Exchange
International Monetary
Fund

Management Efficiency


STT

Viết tắt

Viết đầy đủ tiếng Việt

16

NAVIBANK

Ngân hàng TMCP Nam Việt

17

NIM


Lợi nhuận biên tế lãi ròng

18

NHNN

Ngân hàng nhà nước

19

NHTM

Ngân hàng thương mại

Viết đầy đủ tiếng Anh

Net Interest margin

Ngân hàng thương mại cổ
20

NHTMCP

phần khơng có vốn sở hữu
của nhà nước
Ngân hàng thương mại cổ

21


NHTMNN

phần có vốn sở hữu của nhà
nước
Phương pháp bình phương

22

OLS

23

RE

24

ROA

tổi thiếu nhỏ nhất

Ordinary least squares
Random Effects

Suất sinh lời trên tài sản

Return on Asset

Suất sinh lời trên vốn chủ sở
25


ROE

hữu
Ngân hàng TMCP Sài Gịn

26

STB

27

TCTD

Tổ chức tín dụng

28

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

Thương Tín

Ngân hàng TMCP Ngoại
29

VCB

30


WTO

thương Việt Nam
Tổ chức thương mại thế giới

Return on Equity


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ
STT Bảng/đồ thị

Nội dung

Trang

Danh mục bảng
1

Bảng 2.1

Vốn điều lệ của các NHTM niêm yết tại HSX giai
đoạn 2004 – 2012

26

2

Bảng 2.2

Tỷ lệ nợ xấu tại các nước đang phát triển giai đoạn

2003 – 2012

30

3

Bảng 3.1

ROA, ROE và NIM trung bình của nhóm ngân
hàng nghiên cứu giai đoạn 2004 – 2012

42

4

Bảng 3.2

Số liệu thống kê mô tả các Biến độc lập

43

5

Bảng 3.3

Hệ số tương quan giữa các biến

44

6


Bảng 3.4

Hệ số tương quan giữa các biến độc lập đối với
các biến phụ thuộc

45

7

Bảng 3.5

Kết quả hồi quy các nhân tố đặc thù của ngân hàng

47

8

Bảng 3.6

Kết quả hồi quy sau khi điều chỉnh cơ cấu sở hữu

48

9

Bảng 3.7

So sánh hệ số của các nhân tố trước và sau khi
điều chỉnh


50

Danh mục đồ thị
1

Đồ thị 2.1

2

Đồ thị 2.2

3

Đồ thị 2.3

4

Đồ thị 2.4

ROA của nhóm ngân hàng nghiên cứu giai đoạn
2004 – 2012
So sánh ROA của nhóm ngân hàng nghiên cứu
giai đoạn 2004 – 2012
ROE của nhóm ngân hàng nghiên cứu giai đoạn
2004 – 2012
NIM của nhóm ngân hàng nghiên cứu giai đoạn
2004 – 2012

27

28
29
30


STT Bảng/đồ thị

Nội dung

Trang

5

Đồ thị 2.5

Tỷ lệ nợ xấu của nhóm ngân hàng nghiên cứu giai
đoạn 2006 – 2012

31

6

Đồ thị 2.6

Tỷ lệ dư nợ/huy động của nhóm ngân hàng nghiên
cứu giai đoạn 2004 – 2012

33

7


Đồ thị 2.7

Tỷ lệ GDP giai đoạn 2004 - 2012

34

8

Đồ thị 2.8

Tỷ lệ lạm phát giai đoạn 2004 - 2012

35

Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các biến

36

Danh mục sơ đồ
1

Sơ đồ 2.1


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại đóng vai trị quan trọng trong việc phân bổ nguồn lực

kinh tế của quốc gia. Ngân hàng liên tục chuyển vốn từ người gửi tiền sang các nhà
đầu tư. Ngân hàng có thể thực hiện việc này nếu tạo ra đủ thu nhập cần thiết và đúng
lúc để trang trải cho chi phí hoạt động của mình. Nói cách khác, để duy trì hoạt động
trung gian ổn định, ngân hàng cần tạo ra lợi nhuận. Ngoài chức năng trung gian, hoạt
động tài chính của các ngân hàng cũng có ý nghĩa quan trọng đối với sự tăng trưởng
kinh tế quốc gia. Hoạt động tài chính tốt sẽ giúp các cổ đơng có được lợi nhuận từ
việc đầu tư. Nhờ đó sẽ khuyến khích đầu tư bổ sung và mang lại tăng trưởng kinh tế.
Trái lại, nếu hoạt động ngân hàng khơng hiệu quả có thể dẫn đến ngân hàng phá sản
và khủng hoảng, gây ra tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế. Do đó, để đề ra
những biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu sự thất bại trong ngành ngân hàng, cần
phải hiểu được hoạt động của các ngân hàng và các yếu tố tác động đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các ngân hàng.
Những nghiên cứu về ảnh hưởng điều tiết của cấu trúc sở hữu lên hiệu quả
hoạt động của ngân hàng còn khá hiếm hoi. Để khắc phục thiếu sót rõ ràng này trong
lĩnh vực quan trọng trên, tác giả đã chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao
dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh” làm nội dung nghiên cứu trong luận
văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
(1) Nghiên cứu cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm ở trên thế giới
cũng như ở Việt Nam và mơ hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao dịch chứng
khoán TP.HCM.


2

(2) Xác định ảnh hưởng của các yếu tố đặc thù của ngân hàng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán
TP.HCM.

(3) Xác định ảnh hưởng của các biến kinh tế vĩ mô hàng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khốn
TP.HCM.
(4) Đánh giá vai trị của cơ cấu sở hữu đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM.
(5) Đưa ra một số đề xuất gợi ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM.
Tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu nêu trên xuất phát từ việc hội nhập WTO nên
cần phải nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động; khủng hoảng tài chính – tiền tệ thế
giới là bài học đắt giá trong vấn đề quản lý cũng như hiệu quả hoạt động của hệ thống
ngân hàng; các NHTM niêm yết chiếm thị phần lớn và tình hình tài chính lớn mạnh,
đóng vai trị quan trọng đối với sự phát triển của hệ thống ngân hàng ở Việt Nam.
3. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở
Giao dịch chứng khoán TP.HCM được đo lường qua các chỉ tiêu:
(1) ROA: suất sinh lời trên tổng tài sản
(2) ROE: suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
(3) NIM: Lợi nhuận biên tế lãi ròng
4. Phạm vi nghiên cứu
Các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khốn TP.HCM
(sau đây gọi là nhóm ngân hàng nghiên cứu) tính đến cuối năm 2012, bao gồm:


3

MÃ CK

TÊN NGÂN HÀNG

NGÀY

SÀN
GIAO
NIÊM
DỊCH
YẾT
ĐẦU TIÊN

CTG

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam

16/07/2009

HSX

EIB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam 27/10/2009

HSX

MBB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội

01/11/2011

HSX

STB


Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín

12/07/2006

HSX

VCB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

30/06/2009

HSX

Thời gian nghiên cứu: từ năm 2004 đến 2012.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nội dung nghiên cứu nêu trên, dựa trên cơ sở phân tích quan
điểm, mơ hình và kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả sử dụng cả phương
pháp phân tích định tính và định lượng trong việc phân tích. Chi tiết cụ thể như sau:
(1) Phương pháp phân tích định tính bằng bảng số liệu, bằng đồ thị để phản ánh
các chỉ số kinh tế vĩ mô, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của
nhóm ngân hàng nghiên cứu.
(2) Phương pháp định lượng sử dụng phần mềm Stata để phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của nhóm ngân hàng nghiên cứu.
6. Nguồn dữ liệu
Báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao dịch
chứng khoán TP.HCM từ năm 2004 đến năm 2012.
Từ các trang web của Ngân hàng thế giới, Ngân hàng nhà nước, Tổng cục thống
kê, Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM, Ủy ban chứng khoán Nhà nước… công bố

trong giai đoạn từ 2004 – 2012.


4

7. Đóng góp của luận văn
Đóng góp lớn nhất của đề tài là đánh giá vai trò của cơ cấu sở hữu đối với hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao dịch
chứng khoán TP.HCM bằng cách tác giả đã chia các Ngân hàng thương mại niêm yết
tại Sở Giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh thành 02 nhóm: Nhóm các
ngân hàng thương mại cổ phần có vốn sở hữu của nhà nước, viết tắt là NHTMNN
và nhóm ngân hàng thương mại cổ phần khơng có vốn sở hữu của nhà nước, viết tắt
là NHTMCP.
Đề tài cũng đã xem xét ảnh hưởng của các yếu tố đặc thù của ngân hàng và
các yếu tố kinh tế vĩ mô đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM, từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
NHTM.
8. Kết cấu của luận văn
Kết cấu luận văn gồm có 3 chương:
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM
CHƯƠNG 2: Mơ hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM
KẾT LUẬN


5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÁC NHTM
1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM
Theo Perter S.Rose giáo sư kinh tế học và tài chính trường đại học Yale thì về
bản chất NHTM cũng có thể được coi là một tập đoàn kinh doanh và hoạt động với
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép. Tuy nhiên, khả năng sinh lời
là mục tiêu được các ngân hàng quan tâm hơn cả vì thu nhập cao có thể giúp ngân hàng
có thể bảo tồn vốn, tăng khả năng mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư.
Theo định nghĩa của PGS.TS Nguyễn Khắc Minh trong cuốn “Từ điển Toán
kinh tế, Thống kê, kinh tế Lượng Anh – Việt” trang 255 thì “hiệu quả- efficiency”
trong kinh tế được định nghĩa là“mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm
với đầu ra hàng hóa và dịch vụ” và “khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét các tài
nguyên được các thị trường phân phối tốt như thế nào”.
Như vậy có thể hiểu hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM là một
phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được kết quả cao
nhất với tổng chi phí thấp nhất. Nói cách khác, đó là sự so sánh giữa đầu vào và đầu ra,
giữa chi phí và hiệu quả trong quá trình hoạt động nhằm đáp ứng một mục tiêu nào đó.
Các quan điểm trên nhìn chung đều cho rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh là
một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực của quá
trình sản xuất kinh doanh nhằm đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM được đo lường một cách tổng
quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và chủ sở hữu. Lợi nhuận phản
ánh khả năng sinh lời của NHTM, nó được quyết định bởi mức lãi thu được từ các


6

khoản cho vay và đầu tư, bởi nguồn thu từ hoạt động dịch vụ, bởi quy mô, chất lượng

và thành phần của các tài sản có.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM quyết định trực tiếp tới vấn đề
tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu quả kinh doanh
thì uy tín của ngân hàng đó sẽ được tăng lên, người gửi tiền sẽ n tâm và tin tưởng, do
đó cơng tác huy động vốn của ngân hàng sẽ được thuận lợi và phát triển. Trên cơ sở
nguồn vốn huy động đó, NHTM mới có khả năng mở rộng quy mơ hoạt động kinh
doanh của mình và tạo ra được lợi nhuận ngày càng cao, tích lũy được nhiều và có điều
kiện nâng cao chất lượng phục vụ để thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả ngày càng
tăng. Chính vì vậy mà các NHTM coi hiệu quả là mục tiêu quan trọng hàng đầu của
hoạt động kinh doanh.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM phải được xem xét một cách
tồn diện cả về mặt thời gian và khơng gian trong mối quan hệ với hiệu quả của toàn
bộ nền kinh tế. Hiệu quả hoạt động của NHTM có thể chia thành: hiệu quả đối với nền
kinh tế - xã hội, hiệu quả đối với bản thân các ngân hàng, hiệu quả trước mắt, hiệu quả
lâu dài,…
1.1.1.1. Hiệu quả đối với nền kinh tế - xã hội
Với tính chất hoạt động của mình, hệ thống NHTM ln có mối quan hệ chặt
chẽ với sự ổn định và phát triển của nền kinh tế vì NHTM là tổ chức trung gian tài
chính kết nối khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tư của nền kinh tế, với nhiều đối tượng
khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế, do đó sự biến động của nó sẽ ảnh hưởng rất
mạnh đến các ngành kinh tế khác và ảnh hưởng đến nền kinh tế quốc gia.
Góp phần tăng trưởng kinh tế
- Với nghiệp vụ huy động vốn NHTM đã thu hút các nguồn tiền nhàn rỗi trong
xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế. Tuy nhiên không chỉ
bằng số vốn huy động và số lượng cấp tín dụng ngày càng tăng của các NHTM đã góp


7

phần tăng trưởng kinh tế mà việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn huy động để phân bổ

và đầu tư vào những nơi có hiệu quả cũng góp phần làm tăng trưởng kinh tế.
- Cơ cấu các NHTM ngày càng đa dạng, quy mô hoạt động ngày càng lớn và
mạng lưới ngày càng phát triển sẽ đẩy mạnh vai trị trung gian tài chính, nâng cao khả
năng huy động vốn và khả năng cấp tín dụng cho các thành phần kinh tế, góp phần tăng
trưởng kinh tế.
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho phù hợp với cơ chế kinh tế là một tất yếu
khách quan trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế. Để góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thì phải đầu tư, muốn gia tăng
đầu tư mà chủ yếu là đầu tư dài hạn thì cần phải có nguồn vốn trung và dài hạn. Nguồn
vốn trung và dài hạn sẽ được đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật, đầu tư chiều sâu trong các
ngành chế biến, các ngành cơng nghiệp mũi nhọn…
Trong điều kiện thị trường chứng khốn chưa phát triển, để đáp ứng nhu cầu
vốn trung, dài hạn ngày càng tăng cho các doanh nghiệp và nền kinh tế nhằm phục vụ
cho cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thì các NHTM cần phải chú trọng đến việc tăng quy
mô hoạt động, đến chiến lược huy động vốn của mình mà đặc biệt là huy động vốn
trung, dài hạn đồng thời cũng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
vốn này.
Tạo điều kiện luân chuyển vốn nhanh hơn, tiết kiệm được chi phí lưu thơng
xã hội.
Do hoạt động trung gian thanh tốn của các NHTM ngày càng phát triển và mở
rộng. Với các phương tiện thanh toán hiện đại, đa dạng và các phương thức thanh tốn
linh hoạt đã thúc đẩy nhanh q trình trao đổi, mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, từ
đó tạo điều kiện luân chuyển vốn nhanh hơn, hiệu quả và giảm thiểu rủi ro hơn, tiết
kiệm được thời gian và chi phí lưu thơng xã hội. Mặt khác, nó cũng giúp doanh nghiệp
tập trung vào việc chun mơn hóa các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, giảm


8


chi phí giao dịch trong quan hệ thanh tốn, chi trả. Thơng qua đó cũng giúp cho NHTM
tập trung được nguồn vốn lớn và quan trọng để cấp tín dụng ngày càng nhiều hơn cho
nền kinh tế. Để đẩy mạnh hoạt động trung gian thanh toán nhằm thu hút khách hàng
ngày càng nhiều, các NHTM ln tìm cách hiện đại hóa cơng tác thanh tốn qua ngân
hàng theo hướng nhanh chóng, thuận tiện, an tồn, kịp thời và chính xác.
Tạo điều kiện thực thi có hiệu quả các cơ chế, chính sách của nhà nước góp
phần ổn định tài chính, ổn định kinh tế vĩ mơ.
- Cơ chế thanh tốn qua ngân hàng có vai trị quan trọng đối với việc thực thi
chính sách tiền tệ thơng qua sự dịch chuyển vốn giữa người trả tiền và người nhận tiền.
Việc thực hiện thanh tốn ngay trong ngày sẽ góp phần ổn định nhu cầu dự trữ của các
NHTM, cho phép xác định chính xác các thay đổi cung cầu về dự trữ khi có sự thay đổi
về hoạt động thu chi của Chính phủ hoặc có sự can thiệp của thị trường tiền tệ, trực
tiếp hỗ trợ cho sự phát triển của thị trường tiền tệ liên ngân hàng và thị trường tài
chính.
- Cơ chế thanh tốn cịn góp phần ổn định hệ thống tài chính quốc gia: Trong
hoạt động thanh toán qua ngân hàng, một phần thanh toán của ngân hàng này là nguồn
quỹ đối với ngân hàng khác. Nếu hệ thống thanh tốn bị nghi ngờ có thể dẫn đến khả
năng trì hỗn nghĩa vụ trả tiền làm cho số lượng các khoản thanh toán chuyển đi và
chuyển đến giảm.
- Mặt khác, hoạt động trung gian thanh toán của các NHTM và trọng tâm là
thanh tốn khơng dùng tiền mặt ngày càng mở rộng và phát triển đồng nghĩa với việc
thanh toán bằng tiền mặt bị thu hẹp sẽ góp phần tạo điều kiện cho việc phát huy vai trò
điều tiết, kiểm tra của Nhà nước đối với sụ ổn định kinh tế vĩ mô.
- Thông qua vai trị trung gian tài chính của mình, hoạt động của NHTM cịn
góp phần kìm chế lạm phát, kích thích tăng đầu tư và tiêu dùng…góp phần ổn định
kinh tế vĩ mô thông qua việc tăng, giảm lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay.


9


Cơ cấu các NHTM ngày càng đa dạng và phát triển tạo điều kiện thúc đẩy
cạnh tranh trong việc đa dạng hóa và nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ, tiện
ích cho khách hàng, mở rộng thị phần tín dụng. Cơ cấu NHTM ngày càng đa dạng và
phát triển với các hình thức sở hữu khác nhau đã tạo sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt
giữa các Ngân hàng với nhau. Để mở rộng nguồn thu, các NHTM đã không ngừng
quan tâm cải tiến, mở rộng nâng cao chất lượng hoạt động cung ứng dịch vụ nhằm thu
hút khách hàng nhiều hơn. Kết quả của quá trình này đã thúc đẩy sự chun mơn hóa
của các NHTM trong việc cung ứng các dịch vụ Ngân hàng, tạo điều kiện đáp ứng tốt
hơn các nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng trong lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và đời sống xã hội.
1.1.1.2. Hiệu quả đối với bản thân các NHTM
Hoạt động của các NHTM ngoài việc mang lại hiệu quả cao để đóng góp cho
nền kinh tế thì hiệu quả thiết thực và cụ thể cũng chính là mục tiêu hàng đầu của tất cả
các NHTM, đó là lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận là yếu tố đầu tiên
được xem xét để đánh giá hiệu quả của bất kỳ một tổ chức kinh tế nào, do đó trong q
trình hoạt động, NHTM nào có mức lợi nhuận càng cao thì vị thế của nó càng được
củng cố và nâng cao. Lợi nhuận tích lũy của NHTM trở thành giá trị thuần, cung cấp
một khoản dự trữ để bổ sung cho các khó khăn về tài chính trong tương lai. Đối với
NHTM thì lợi nhuận tích lũy là nguồn tăng trưởng chủ yếu của vốn chủ sỡ hữu. NHTM
có mức vốn chủ sở hữu cao sẽ nâng cao mức độ an toàn về vốn trong hoạt động kinh
doanh của mình, đồng thời tăng cường được khả năng huy động vốn và khả năng cạnh
tranh không những ở phạm vi trong nước mà có thể vươn ra đến nước ngồi.
Vì vậy, trong hoạt động của mình, NHTM nào có khả năng cung cấp các nghiệp
vụ, dịch vụ với số lượng và chất lượng có thể đáp ứng được nhu cầu của các tổ chức,
cá nhân… trong nền kinh tế một cách tốt nhất thì NHTM đó sẽ có doanh số hoạt động
tăng lên cùng với lợi nhuận ròng lớn hơn và ngược lại NHTM nào kém cõi về chất


10


lượng, hạn chế về số lượng các dịch vụ cung cấp thì doanh số hoạt động sẽ ít hơn và tất
nhiên lợi nhuận cũng sẽ giảm đi.
1.1.2. Doanh thu và chi phí của các NHTM
1.1.2.1. Doanh thu của các NHTM
Doanh thu của các NHTM bao gồm:
a. Thu từ hoạt động kinh doanh gồm: thu từ hoạt động tín dụng, thu lãi tiền gửi,
thu dịch vụ, thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng, thu lãi góp vốn, mua cổ
phần, thu từ hoạt động mua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá, thu từ hoạt động
mua bán nợ, thu về chênh lệch tỷ giá, thu từ hoạt động kinh doanh khác.
b. Thu khác gồm: thu từ việc chuyển nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định; thu
về các khoản vốn đã được xử lý bằng dự phịng rủi ro; thu kinh phí quản lý đối với các
công ty thành viên độc lập; thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản
thu khác.
1.1.2.2. Chi phí của các NHTM
Chi phí của các NHTM là số phải chi phát sinh trong kỳ cho hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác theo quy định:
a. Chi phí hoạt động kinh doanh: chi phí trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay; chi về kinh
doanh ngoại hối và vàng; chi cho hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng; chi cho vệc
mua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; chi cho hoạt động mua bán nợ; chi
cho hoạt động góp vốn, mua cổ phần; chi về chênh lệch tỷ giá theo quy định tại chuẩn
mực kế tốn; chi cho th tài sản; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí tiền lương,
tiền cơng và chi phí có tính chất lương theo quy định; chi phí dịch vụ mua ngồi như
các khoản chi phí sửa chữa tài sản cố định, vận chuyển, điện, nước, điện thoại, văn
phòng phẩm, phòng cháy chữa cháy, tư vấn, kiểm tốn, chi cơng tác phí…
b. Chi phí hoạt động khác: Chi nhượng bán, thanh lý tài sản; Giá trị còn lại của
tài sản cố định khi thanh lý, nhượng bán; chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa, chi
phí thu hồi nợ q hạn khó địi.


11


c. Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; chi xử lý khoản tổn thất tài sản
còn lại sau khi đã bù đắp bằng các nguồn theo quy định; các khoản chi hợp lý, hợp lệ
khác.
1.1.3. Các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các NHTM
1.1.3.1. Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới
Kể từ khi Chương trình điều chỉnh cơ cấu (SAP) ra đời vào cuối những năm
1980, ngành ngân hàng trên tồn thế giới đã có những biến đổi lớn trong mơi trường
hoạt động của mình. Các quốc gia đã nới lỏng kiểm soát đối với lãi suất, giảm sự can
thiệp của chính phủ và mở cửa cho các ngân hàng quốc tế. Nhờ các cải cách này, các
công ty của các nước phát triển hiện diện nhiều hơn tại các nước đang phát triển
thông qua việc thành lập các công ty con và chi nhánh hoặc thông qua việc mua lại
các cơng ty nước ngồi. Cụ thể hơn, sự hiện diện của ngân hàng nước ngoài ở các
nước khác trên tồn cầu đã tăng lên nhanh chóng. Từ năm 1980, nhiều ngân hàng
nước ngoài đã thành lập chi nhánh hoặc công ty con tại nhiều nơi khác nhau trên thế
giới. Trong khoảng hai thập kỷ qua, số lượng các ngân hàng nước ngồi ở châu Phi
nói chung và vùng châu Phi cận Sahara nói riêng đã tăng lên đáng kể. Ngược lại, số
lượng các ngân hàng nội địa giảm. Những điều này đã thu hút sự quan tâm của các
nhà nghiên cứu nhằm xem xét hiệu quả hoạt động của ngân hàng có liên quan gì với
những cải cách này. Đã có một sự thay đổi đáng kể trong cấu trúc tài chính của các
quốc gia nói chung và ảnh hưởng của nó đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại
nói riêng. Rõ ràng là một hệ thống ngân hàng bền vững và có khả năng sinh lợi sẽ có
thể chịu được những cú sốc tiêu cực và góp phần vào sự ổn định của hệ thống tài
chính. Hơn nữa, các ngân hàng thương mại đóng một vai trò quan trọng trong tăng
trưởng kinh tế của quốc gia. Thơng qua chức năng trung gian của mình, các ngân
hàng đóng vai trị quan trọng trong việc phân bổ hiệu quả các nguồn tài nguyên quốc
gia bằng cách huy động các nguồn lực cho hoạt động sản xuất. Ngân hàng chuyển



12

tiền từ những người không sử dụng tiền để sản xuất sang những người đang tiến hành
hoạt động sản xuất. Ngồi việc phân bổ nguồn lực, hoạt động ngân có hiệu quả tốt
cịn mang lại cho cổ đơng khoản lợi nhuận thích đáng với việc đầu tư của họ. Có lợi
nhuận thì sẽ có đầu tư, và từ đó mang lại sự tăng trưởng kinh tế. Mặt khác, hoạt động
ngân hàng kém hiệu quả sẽ tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế và phát triển.
Hoạt động kém có thể dẫn đến sụp đổ, phá sản và khủng hoảng. Khủng hoảng ngân
hàng có thể kéo theo khủng hoảng tài chính, thứ có thể dẫn đến một cuộc khủng
hoảng kinh tế như đã từng xảy ra tại Mỹ vào năm 2007. Đó là lý do tại sao chính phủ
điều tiết ngành ngân hàng thông qua ngân hàng trung ương nhằm ni dưỡng một hệ
thống ngân hàng vững mạnh, có khả năng tránh được khủng hoảng ngân hàng và bảo
vệ người gửi tiền cũng như nền kinh tế. Do đó, cần phải có một sự quan tâm phù hợp
đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng để tránh khủng hoảng có thể xảy ra.
Một nghiên cứu có hệ thống hơn về hoạt động của ngân hàng bắt đầu vào cuối
những năm 1980 với việc áp dụng Lý thuyết về quyền lực thị trường (MP) và Lý
thuyết về cơ cấu hiệu quả (ES). Thuyết Quyền lực thị trường cho rằng việc tăng
cường các lực lượng ngoài thị trường sẽ mang lại lợi nhuận. Hơn nữa, giả thuyết cho
rằng chỉ các doanh nghiệp có thị phần lớn và danh mục sản phẩm khác biệt mới có
thể thắng đối thủ cạnh tranh của mình và kiếm được lợi nhuận độc quyền. Ngược lại,
lý thuyết ES cho rằng nâng cao Hiệu quả quản trị và quy mô sẽ dẫn đến sự tập trung
cao hơn và mang lại nhiều lợi nhuận hơn.
Theo Nzongang và Atemnkeng trong Olweny và Shipho (2011), lý thuyết danh
mục đầu tư cân bằng cũng đã thêm yếu tố bổ sung vào nghiên cứu về hoạt động ngân
hàng. Theo thuyết này, thành phần danh mục đầu tư của ngân hàng, lợi nhuận và cổ
tức là kết quả của những quyết định do những nhà quản lý đưa ra và những quyết
sách toàn diện. Từ các lý thuyết trên, có thể kết luận rằng hoạt động của ngân hàng
chịu ảnh hưởng của cả hai yếu tố bên trong và bên ngoài.



13

Theo Athanasoglou et al., (2005) các yếu tố bên trong bao gồm quy mô ngân
hàng, vốn, Hiệu quả quản trị và khả năng quản trị rủi ro. Các học giả trên cũng cho
rằng những yếu tố bên ngoài quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng là các
biến số kinh tế vĩ mô như lãi suất, lạm phát, tăng trưởng kinh tế và các yếu tố khác như
quyền sở hữu.
1.1.3.2. Các nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam
Nghiên cứu của ThS. Nguyễn Minh Sáng – Trường Đại học Ngân hàng
TP.HCM, đăng trên tạp chí cơng nghệ ngân hàng số 79, tháng 10/2012, trang 23 29
Ths Nguyễn Minh Sáng đã sử dụng phương pháp phân tích hiệu quả biên –
cách tiếp cận theo phương pháp bao dữ liệu (Data Envelopment Analysis – DEA) cho
phép đo lường hiệu quả hoạt động với nhiều biến đầu vào và sản lượng đầu ra để
đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTM niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam.
Nghiên cứu so sánh mức độ hiệu quả hoạt động của 09 NHTM niêm yết ở Việt
Nam cho thấy thực trạng chung của các NHTM là việc sử dụng chi phí chưa hợp lý
và duy trì quy mơ tiền gửi, tài sản cố định lớn nhưng chưa hiệu quả. Nhiều NHTM
niêm yết đạt hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả theo quy mô ở mức tối đa nhưng đây chỉ
là so sánh tương ứng với các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu, khi số lượng ngân
hàng trong mẫu nghiên cứu đủ lớn và có sự so sánh giữa các nhóm ngân hàng như
ngân hàng nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam kết quả sẽ
khách quan hơn. Kết quả phân tích cho thấy hoạt động của các NHTM niêm yết ở
Việt Nam có những vấn đề bất cập:
(1) Thu nhập từ hoạt động dịch vụ tương đối nhỏ so với thu nhập từ lãi và các
hoạt động khác cho thấy các ngân hàng chưa chú trọng phát triển đúng mức các loại
hình dịch vụ ngân hàng hiện đại phục vụ khách hàng;


14


(2) Bên cạnh đó, các NHTM niêm yết ở Việt Nam duy trì quy mơ tài sản cố
định và tiền gửi rất lớn nhưng quy mô thu nhập từ lãi và thu nhập khác từ hoạt động
kinh doanh chưa tương xứng làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng;
(3) Các khoản chi phí nhân viên và chi phí quản lý của các NHTM niêm yết
lớn và sử dụng chưa hiệu quả. Nhiều NHTM niêm yết năm 2011 các khoản thu nhập
từ lãi và ngoài lãi đều giảm nhưng các khoản chi phí hoạt động kinh doanh chung đều
không giảm mà lại tăng trong khoảng 7-12%.
Nghiên cứu của Liễu Thu Trúc và Võ Thành Danh – Trường Đại học Cần
Thơ, đăng trên tạp chí khoa học 2012, trang 158 – 168
Mục tiêu nghiên cứu là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2006 –
2009 bằng cách sử dụng hai phương pháp phân tích tổng năng suất nhân tố và phương
pháp phân tích bao dữ liệu. Kết quả chỉ ra rằng hiệu quả hoạt động đang suy giảm và
nguyên nhân chính là do yếu tố phi hiệu quả về mặt cơng nghệ. Những ngân hàng quy
mơ lớn có lợi thế về chi phí hơn hẳn các ngân hàng có quy mơ nhỏ. Các ngân hàng cịn
sử dụng lãng phí các đầu vào khoảng 7,7% và số lượng các ngân hàng đối mặt với hiệu
suất giảm dần theo quy mơ có xu hướng ngày càng ít đi.
Nghiên cứu của TS Nguyễn Thị Loan và Trần Thị Ngọc Hạnh – Trường Đại
học Kinh tế TP.HCM, đăng trên tạp chí phát triển kinh tế, số 270, tháng 04/2013
Bài viết đánh giá hiệu quả hoạt động tại các NHTM Việt Nam bằng cách kết
hợp các phương pháp phân tích đánh giá truyền thống (phân tích theo chỉ số) và các
phương pháp phân tích hiện đại (phân tích các yếu tố ảnh hưởng), từ đó đề xuất giải
pháp góp phần hồn thiện phương pháp phân tích và nâng cao hiệu quả hoạt động của
các NHTM tại Việt Nam.
Nghiên cứu của Phan Thu Hiền – Trường Đại học kinh tế TP.HCM và Phan
Thị Mỹ Hạnh – Trường Đại học Tài chính – Marketing, đăng trên tạp chí phát triển
kinh tế, số 276, tháng 10/2013



×