Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

(Luận văn thạc sĩ) các nhân tố tác động đến tính kịp thời của báo cáo tài chính các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------------------------

NGUYỄN AN NHIÊN

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÍNH KỊP THỜI CỦA
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT
TRÊN SÀN CHỨNG KHỐN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC S

INH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh- Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------------------------

NGUYỄN AN NHIÊN

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÍNH KỊP THỜI CỦA
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT
TRÊN SÀN CHỨNG KHỐN VIỆT NAM

Chun ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC S



INH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ THU HIỀN

Tp. Hồ Chí Minh- Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép
của bất kỳ ai. Nội dung của luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin
đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu của
luận văn.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2013

Nguyễn An Nhiên


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .............................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2
1.3 Đối tƣợng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu ..................................................... 3
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................... 3
1.5 Nội dung của luận văn ....................................................................................... 5
1.6 Đóng góp của nghiên cứu .................................................................................. 5
1.7 Hƣớng phát triển của đề tài .............................................................................. 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .................. 6
2.1 Tổng quan về báo cáo tài chính ........................................................................ 6
2.1.1 Khái niệm, vai trị và mục đích của báo cáo tài chính ...................................... 6
2.1.1.1 Khái niệm của báo cáo tài chính .................................................................... 6
2.1.1.2 Vai trị của báo cáo tài chính .......................................................................... 6
2.1.1.3 Mục đích của báo cáo tài chính ...................................................................... 7
2.1.2 Các giả thiết và nguyên tắc kế toán chi phối đến việc lập báo cáo tài
chính ........................................................................................................................... 9
2.1.2.1 Các giả thiết kế toán ....................................................................................... 9
2.1.2.2 Các nguyên tắc kế tốn .................................................................................. 9
2.1.3 Các quy định chi phối q trình lập và trình bày báo cáo tài chính ................ .11
2.1.4 Các đặc điểm chất lƣợng của báo cáo tài chính .............................................. .12
2.1.5 Yêu cầu về việc công bố báo cáo tài chính ..................................................... .16


2.2. Khái niệm tính kịp thời của báo cáo tài chính và các nhân tố ảnh
hƣởng….. ................................................................................................................. 21
2.3. Lý thuyết cơ sở và các nghiên cứu trƣớc ....................................................... 22
2.3.1. Lý thuyết cơ sở ................................................................................................ 22
2.3.1.1 Lý thuyết ủy nhiệm ...................................................................................... 22
2.3.1.2 Lý thuyết thơng tin hữu ích cho việc ra quyết định ...................................... 25
2.3.2 Tổng kết các nghiên cứu trƣớc ......................................................................... 25
2.4 Mơ hình nghiên cứu đề nghị ............................................................................. 27
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 29

3.1. Giả thiết nghiên cứu ........................................................................................ 29
3.1.1. Nhân tố quy mô ............................................................................................... 29
3.1.2. Nhân tố cơng ty kiểm tốn .............................................................................. 30
3.1.3. Nhân tố lợi nhuận kinh doanh ......................................................................... 31
3.1.4. Nhân tố loại báo cáo tài chính ......................................................................... 33
3.1.5 Nhân tố loại ý kiến kiểm tốn .......................................................................... 34
3.1.6 Nhân tố “thời hạn cơng bố báo cáo tài chính” ................................................. 35
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 36
3.2.1 Phƣơng pháp chọn mẫu nghiên cứu ................................................................. 36
3.2.2 Các bƣớc tiến hành nghiên cứu ........................................................................ 37
CHƢƠNG 4:

ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 38

4.1. Mô tả mẫu điều tra .......................................................................................... 38
4.2 Các bƣớc phân tích dữ liệu .............................................................................. 39
4.3 Thống kê mơ tả .................................................................................................. 40
4.4. Ma trận hệ số tƣơng quan ............................................................................... 41
4.5. Phân tích phƣơng sai – ANOVA ..................................................................... 43
4.5.1 Nhân tố “Cơng ty kiểm tốn” ........................................................................ 44
4.5.2 Nhân tố “Loại báo cáo tài chính hợp nhất” .................................................... 45
4.5.3 Nhân tố “Loại ý kiến kiểm toán” .................................................................... 47
4.6. Ý nghĩa rút ra từ kết quả nghiên cứu ............................................................. 48


CHƢƠNG 5: CÁC KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ............................................... 51
5.1. Các kiến nghị .................................................................................................... 51
5.1.1. Tăng cƣờng giám sát của Ủy ban chứng khốn đối với việc cơng bố báo cáo
tài chính của các cơng ty niêm yết ............................................................................ 51
5.1.2. Nâng cao chất lƣợng kiểm tốn báo cáo tài chính .......................................... 53

5.1.3. Các kiến nghị liên quan đến công ty mẹ ......................................................... 54
5.1.4. Các kiến nghị liên quan đến việc ban hành các chuẩn mực kế toán ............... 55
5.2. Kết luận, hạn chế và đề xuất cho hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................... 58
5.2.1. Kết luận ........................................................................................................... 58
5.2.2. Hạn chế của nghiên cứu .................................................................................. 58
5.2.3. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................ 59
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HOSE

Ho Chi Minh City Stock Exchange

HNX

Ha Noi Stock Exchange

IAS

International Accounting Standards

IASB

International Accounting Standard Board.

IFAC

International Federation of Accountants


IFRS

International Financial Reporting Standards

NĐ-CP

Nghị định - Chính phủ

QÐ-BTC Quyết định - Bộ tài chính
ROA

Return on assets

ROE

Return on equity

SPSS

Statistical Package for the Social Sciences

TT-BTC

Thông tƣ – Bộ tài chính


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Danh mục bảng, biểu
Bảng số


Tên bảng

Trang

Bảng 3.1

Bảng tổng hợp các nhân tố tác động

35

Bảng 4.1

Phân bổ mẫu điều tra

38

Bảng 4.2

Tóm tắt phƣơng pháp kiểm định các giả thiết nghiên cứu

39

Bảng 4.3

Bảng thống kê mô tả

40

Bảng 4.4


Ma trân hệ số tƣơng quan giữa các biến đo bằng thang đo tỷ
lệ

42

Bảng 4.5

Mô tả mẫu nhân tố “Cơng ty kiểm tốn”

44

Bảng 4.6

Kiếm định Leneve nhân tố “Cơng ty kiểm tốn”

44

Bảng 4.7

Kiểm định ANOVA nhân tố “Cơng ty kiểm tốn”

44

Bảng 4.8

Mơ tả mẫu nhân tố “Loại báo cáo tài chính hợp nhất”

45


Bảng 4.9

Kiếm định Leneve nhân tố “Loại báo cáo tài chính hợp nhất”

45

Bảng 4.10

Kiểm định ANOVA nhân tố “Loại báo cáo tài chính hợp
nhất”

46

Bảng 4.11

Mơ tả mẫu nhân tố “Loại ý kiến kiểm toán”

47

Bảng 4.12

Kiếm định Leneve nhân tố “Loại ý kiến kiểm toán”

47

Bảng 4.13

Kiếm định Anova nhân tố “Loại ý kiến kiểm toán”

48



Danh mục sơ đồ
Sơ đồ số

Tên sơ đồ

Sơ đồ 1.1

Quy trình nghiên cứu

4

Sơ đồ 2.1

Các đặc điểm chất lƣợng của báo cáo tài chính

13

Sơ đồ 2.2

Mơ hình nghiên cứu

28

Trang

Danh mục hình vẽ và biểu đồ
Biểu đồ


Tên biểu đồ

Biểu đồ 3.1

Doanh thu các cơng ty kiểm tốn

Trang
31


1

Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Hiện nay trong xu hƣớng tồn cầu hóa kinh tế quốc tế, để Việt Nam có thể
theo kịp các quốc gia trong khu vực và trên thế giới, các doanh nghiệp phải cố gắng
hết sức để hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro có thế xảy ra nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh trên thƣơng trƣờng quốc tế.
Thiếu thông tin đƣợc xem là một trong những rủi ro tiểm ẩn có thể ảnh hƣởng đến
sự phát triển của một doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung.
Thật vậy, thông tin là một yếu tố quan trọng trong hoạt động của quốc gia,
trong đời sống xã hội và cũng nhƣ trong sự phát triển của nền kinh tế. Thông tin
đƣợc phản ánh đúng, chuyển tải kịp thời sẽ hỗ trợ tích cực tới hoạt động của các cá
thể trong nền kinh tế. Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, các thơng tin
kinh tế, chính trị - xã hội, thơng tin chính sách, pháp luật…đƣợc cập nhật liên tục và
đa dạng dƣới nhiều hình thức, qua nhiều kênh thơng tin nhƣ: truyền hình, truyền
thanh, báo giấy và đặc biệt là internet…Trƣớc nhiều luồng thơng tin khác nhau, cả
tích cực cũng nhƣ trái chiều, nền kinh tế chịu sự tác động của các biến đổi xã hội
từng ngày, từng giờ. Do đó, chúng ta có thể nhận thấy nhiều tác dụng lớn của thông
tin trong hoạt động của bất kỳ nền kinh tế nào trên thế giới. Việc cập nhật thơng tin

chính xác, kịp thời về tình hình kinh tế trong và ngoài nƣớc giúp cho các cá thể
trong nền kinh tế nhận định các yếu tố thuận lợi và khó khăn của thị trƣờng, từ đó
đƣa ra những định hƣớng phát triển phù hợp, giảm thiểu các rủi ro có thể gặp phải
nếu thiếu thơng tin.. Đặc biệt trong thị trƣờng chứng khốn, thơng tin đóng vai trị
vơ cùng quan trọng đối với các nhà đầu tƣ trong việc ra quyết định.Vì vậy, Nhà
nƣớc đã đƣa ra những yêu cầu nghiêm ngặt về việc công bố thông tin của các công
ty niêm yết kể cả thông tin tài chính và phi tài chính. Theo thơng tƣ số 52/2012/TTBTC ngày 5 tháng 4 năm 2012, chính phủ yêu cầu cơng ty niêm yết có nghĩa vụ
cơng bố đầy đủ, chính xác và kịp thời các thơng tin định kỳ, thông tin bất thƣờng và
thông tin theo yêu cầu theo quy định của pháp luật. Và theo nghị định số 108


2

/2013/NĐ-CP vừa đƣợc ban hành, chính phủ đƣa ra một số quy định xử phạt vi
phạm về công bố thông tin của các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khốn.
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đƣợc xem là một trong những công cụ
hữu hiệu trong việc cung cấp thơng tin tài chính cho nhiều đối tƣợng bên ngoài
doanh nghiệp quan tâm, đặc biệt là các nhà đầu tƣ, chủ nợ, cơ quan quản lý nhà
nƣớc …. Sở dĩ nhƣ vậy là vì, báo cáo tài chính cung cấp thơng tin tồn diện nhất về
kết quả kinh doanh, tình trạng tài chính cũng nhƣ các luồng tiền của doanh nghiệp.
Chính từ những thơng tin này sẽ giúp cho các đối tƣợng sử dụng thông tin ra các
quyết định kinh tế. Chính vì tầm quan trọng của báo cáo tài chính, nên một trong
những yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp là luôn phải cung cấp báo cáo tài
chính kịp thời cho nhà đầu tƣ cũng nhƣ các đối tƣợng sử dụng khác trong việc ra
quyết định đầu tƣ để cung ứng các nguồn lực về tài chính cho một doanh nghiệp.
Tuy nhiên, một vấn đề nổi cộm bao lâu nay là sự minh bạch trong công bố thông tin
của các tổ chức niêm yết. Sự chậm trễ, thậm chí che giấu thơng tin của các tổ chức
niêm yết ảnh hƣởng lớn tới quyết định, cũng nhƣ niềm tin của nhà đầu tƣ đối với cổ
phiếu đƣợc niêm yết. Do đó, bên cạnh tính chính xác và có độ tin cậy, tính kịp thời
cũng đƣợc xem là một trong những yếu tố góp phần tạo nên tính hữu ích của một

báo cáo tài chính.
Xuất phát từ thực tiễn nhƣ vậy, tác giả đã chọn đề tài nghiên ”Các nhân tố
tác động đến tính kịp thời của báo cáo tài chính các cơng ty niêm yết trên sàn
chứng khoán Việt Nam”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào hai mục tiêu chính:
- Kiểm định mơ hình các nhân tố tác động đến tính kịp thời của báo cáo tài
chính ở các cơng ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam năm.


3

- Đề xuất một số kiến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu về cải thiện tính kịp
thời của báo cáo tài chính các cơng ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam.
1.3 Đối tƣợng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tính kịp thời của báo cáo tài chính các
cơng ty niêm yết trên sàn chứng khoán.
- Phạm vi và giới hạn nghiên cứu: Tác giả chỉ khảo sát, thu thập dữ liệu
trong năm 2012. Và ngoài ra dữ liệu chỉ đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính của 173
cơng ty niêm yết trên hai sàn chứng khốn Hà Nội và Hồ Chí Minh đƣợc chọn làm
mẫu.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu: “ Báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết trên sàn
chứng khoán Việt Nam sẽ chịu tác động bởi các nhân tố nào?”
Phƣơng pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phƣơng pháp luận nghiên cứu
định lƣợng và trên cơ sở các nghiên cứu trƣớc suy diễn mơ hình nghiên cứu và
kiểm định với trƣờng hợp các công ty niêm yết tại Việt Nam. Quy trình nghiên cứu
đƣợc thể hiện ở sơ đồ 1.
Phƣơng pháp chọn mẫu, thu thập và phân tích dữ liệu:
- Phương pháp chọn mẫu: Mẫu trong nghiên cứu này đƣợc chọn là những

công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Sau khi loại bỏ những mẫu không
phù hợp với nghiên cứu, tác giả dùng công cụ chọn mẫu ngẫu nhiên trên trang web
để chọn ra 173 mẫu để nghiên cứu. Danh sách công ty
trong mẫu nghiên cứu thể hiện trong phụ lục 1.
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Các thông tin đƣợc thu thập từ báo cáo tài
chính của 173 cơng ty đƣợc chọn làm mẫu. Ngƣời nghiên cứu lấy báo cáo tài chính
của các cơng ty từ trang web />

4

- Phương pháp phân tích dữ liệu: Sử dụng kỹ thuật phân tích thống kê mơ
tả để mơ tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập đƣợc, và sử dụng ma trận hệ
số tƣơng quan, phân tích phƣơng sai (ANOVA) để kiểm định mối liên hệ của các
nhân tố tác động đến tính kịp thời của báo cáo tài chính.
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Các nhân tố tác động đến tính kịp thời của báo cáo tài chính tại các
cơng ty niêm yết trên sàn chứng khốn Việt Nam
Quan hệ: Các nhân tố tác động đến nhân tố bị tác động

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Các cơng trình nghiên cứu trƣớc

MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Mơ hình đo lƣờng các nhân tố tác động
Mơ hình các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng thẻ ATM

NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG
Thống kê mô tả
Phân tích hệ số tƣơng quan và phân tính phƣơng sai (ANOVA)


Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu


5

1.5 Nội dung của luận văn
Luận văn đƣợc chia làm 5 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Các kiến nghị và kết luận
1.6 Đóng góp của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu bổ sung thêm bằng chứng thực nghiệm từ các công ty
niêm yết tại Việt Nam về các nhân tố ảnh hƣởng đến tính kịp thời của báo cáo tài
chính.
Từ đó, nghiên cứu hy vọng sẽ cung cấp những gợi ý cho nhà điều hành, lập
quy về các chính sách liên quan nhằm ngày càng nâng cao chất lƣợng của việc cơng
bố báo cáo tài chính đến ngƣời sử dụng. Ngồi ra, nghiên cứu cũng hy vọng sẽ có
những đóng góp nhỏ cho những cơng trình nghiên cứu kế toán tại Việt Nam.
1.7 Hƣớng phát triển của đề tài
Các nghiên cứu trong tƣơng lai có thể phát triển theo hƣớng đánh giá ảnh
hƣởng của các nhân tố khác mà nghiên cứu này chƣa đề cập.
Phát triển mở rộng việc thực hiện nghiên cứu nhƣ tăng số lƣợng mẫu.
Ngoài ra cũng có thể phát triển nghiên cứu theo hƣớng nhằm khắc phục
những hạn chế của nghiên cứu này.


6


Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về báo cáo tài chính
2.1.1 Khái niệm, vai trị và mục đích của báo cáo tài chính
2.1.1.1 Khái niệm của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính, theo nghĩa rộng là công tác báo cáo thông tin tài chính
(financial reporting), đó là tồn bộ q trình chuẩn bị và cung cấp các thơng tin tài
chính cho các đối tƣợng sử dụng đƣợc thực hiện bằng các hình thức khác nhau.
Cùng với báo cáo tài chính, doanh nghiệp cịn cung cấp bổ sung các giải thích của
các nhà quản lý (magagement commentary) qua các báo cáo của nhà quản trị đính
kèm.
Báo cáo tài chính (financial statements), theo nghĩa hẹp đề cập đến các bảng
báo cáo về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và dịng lƣu chuyển
tiền tệ của doanh nghiệp, cụ thể, đó là Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, Bảng lƣu chuyển tiền tệ, Báo cáo về sự thay đổi vốn chủ sở hữu
và Bản thuyết minh báo cáo tài chính. Ở Việt Nam, Báo cáo về sự thay đổi vốn chủ
sở hữu đƣợc tích hợp trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
2.1.1.2 Vai trị của báo cáo tài chính
Ðối với doanh nghiệp: Báo cáo tài chính đóng vai trị quan trọng trong sự
phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Các chuyên gia quản lý tài chính doanh nghiệp
sẽ phân tích các số liệu thu chi để nắm bắt đƣợc thực trạng hoạt động của doanh
nghiệp. Từ đó sẽ đƣa ra các quyết định chính xác về các lĩnh vực cần thiết để can
thiệp, các cơ hội đầu tƣ kinh doanh mang lại thành công cho doanh nghiệp. Các cổ
đơng sử dụng báo cáo tài chính để theo dõi tình hình vốn đầu tƣ của mình đang
đƣợc quản lý nhƣ thế nào. Ngoài ra, báo cáo tài chính cịn là cơng cụ hỗ trợ doanh
nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế cả trong khu vực và quốc tế. Cuối cùng, báo


7

cáo tài chính cịn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp đối với xã hội trong việc

truyền đạt thông tin liên quan tới lợi ích cộng đồng.
Đối với nhà đầu tƣ: Báo cáo tài chính giúp các nhà đầu tƣ nắm rõ đƣợc tình
hình của doanh nghiệp, từ đó đánh giá thực trạng doanh nghiệp có đang phát triển
hay khơng, hệ thống tài chính doanh nghiệp hoạt động nhƣ thế nào, từ đó quyết
định có tiếp tục đầu tƣ hay rút vốn đầu tƣ ra khỏi doanh nghiệp. Ngƣời cho vay vốn
và cung ứng vật liệu xem báo cáo tài chính với mục đích xác định khả năng thanh
tốn của doanh nghiệp khi quyết định giao dịch với doanh nghiệp.
Ðối với nền kinh tế: Báo cáo tài chính giúp các cơ quan chức năng xác định
cấu trúc tài chính, theo dõi tình hình hoạt động của nhiều doanh nghiệp, qua đó làm
giảm rủi ro xảy ra các cuộc khủng hoảng tài chính do ảnh huởng tiêu cực từ các vụ
bê bối liên quan đến thơng tin tài chính. Ngồi ra, báo cáo tài chính cịn cung cấp số
liệu thống kê cho cơ quan chức năng, từ đó đƣa ra các chính sách kinh tế phù hợp
với tình hình hoạt động của các doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế.
2.1.1.3 Mục đích của báo cáo tài chính
Khn mẫu lý thuyết kế tốn của Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
(IASB, 2010) có nêu rằng mục tiêu của báo cáo tài chính là cung cấp thơng tin hữu
ích về tình hình tài chính, kết quả hoạt động và những thay đổi tình hình tài chính
của một doanh nghiệp cho nhiều đối tƣợng sử dụng trong việc ra quyết định kinh tế.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 – Trình bày báo cáo tài chính (Bộ
Tài Chính, 2003), “mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các thơng tin về tình
hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp
ứng nhu cầu hữu ích cho số đơng những ngƣời sử dụng trong việc đƣa ra các quyết
định kinh tế”.


8

Thơng tin về tình hình tài chính chủ yếu đƣợc cung cấp qua Bảng cân đối kế
tốn. Tình hình tài chính của một doanh nghiệp, chịu ảnh hƣởng của các nhân tố

nhƣ nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm sốt, cơ cấu tài chính, tính thanh
khoản và khả năng thanh tốn, khả năng thích ứng và phù hợp với mơi trƣờng hoạt
động của doanh nghiệp. Thơng tin về tình hình tài chính giúp ngƣời đọc đánh giá
khả năng tạo ra tiền trong tƣơng lai của doanh nghiệp, dự đoán nhu cầu thanh toán,
khả năng trả lãi vay, phân phối cổ tức từ lợi nhuận cũng nhƣ khả năng huy động vốn
từ các nguồn tài trợ của doanh nghiệp.
Thông tin về tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp đƣợc cung cấp qua
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các thơng tin về tình hình kinh doanh giúp
dự đốn khả năng sinh lợi trong tƣơng lai, khả năng tạo nguồn tiền của doanh
nghiệp, đánh giá hiệu quả của các nguồn lực doanh nghiệp đang hoặc có thể sử
dụng.
Thơng tin những biến động về tình hình tài chính đƣợc cung cấp qua Báo cáo
lƣu chuyển tiền tệ. Các thông tin này rất cần thiết trong việc đánh giá các hoạt động
đầu tƣ, tài trợ và kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, ngƣời sử dụng có
thể đánh giá về khả năng tạo ra các nguồn tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền cũng
nhƣ việc sử dụng các nguồn tiền này.
Ngồi ra, những thơng tin khác liên quan đến việc trình bày báo cáo tài chính
sẽ đƣợc thể hiện trên Thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo đƣợc dùng để mơ tả
mang tính tƣờng thuật hoặc phân tích chi tiết các thơng tin số liệu đã đƣợc trình bày
trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lƣu
chuyển tiền tệ cũng nhƣ các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của chuẩn mực kế
tốn cụ thể. Thí dụ các thơng tin bổ sung cần thiết về Bảng cân đối kế toán và Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các rủi ro và những tình huống khơng chắc chắn
trong hoạt động của doanh nghiệp, các nguồn lực hoặc nghĩa vụ chƣa đƣợc trình
bày trên báo cáo tài chính…


9

2.1.2 Các giả thiết và nguyên tắc kế toán chi phối đến việc lập báo cáo tài chính

2.1.2.1 Các giả thiết kế toán
Các giả thiết kế toán là những giả định cơ sở, khơng cần hoặc khơng thể định
nghĩa. Đó là những qui ƣớc trong trình bày các thơng tin kế toán
a/ Giả thiết kỳ kế toán
Giả thiết này yêu cầu kế tốn phải cơng bố các thơng tin định kỳ bằng cách
phân chia đời sống của hoạt động doanh nghiệp thành từng niên độ. Điều này xuất
phát từ nhu cầu của ngƣời sử dụng thơng tin tài chính muốn biết tình hình tài chính
cũng nhƣ kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
b/ Giả thiết về tính độc lập và trọn vẹn của một đơn vị kế tốn
Giả thiết này đƣợc hiểu theo hai khía cạnh:
- Phân biệt kết quả hoạt động và tài sản của doanh nghiệp với các giao dịch
thƣơng mại và tài sản của chủ sở hữu.
- Phân biệt tài sản và hoạt động của từng doanh nghiệp với nhau.
c/ Giả thiết về đơn vị tính tốn
Theo giả thiết này, tất cả các tài sản và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
doanh nghiệp đều đƣợc thể hiện trong kế toán bằng một đơn vị đo lƣờng duy nhất là
tiền tệ. Nhờ vậy mà các nghiệp vụ kinh tế phát sinh rất đa dạng trong thực tế đều có
thể tổng hợp, phân tích, thơng tin kế tốn đƣợc truyền đạt kịp thời và hiệu quả.
2.1.2.2 Các nguyên tắc kế toán
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 1”Chuẩn mực chung”, việc lập và
trình bày báo cáo tài chính cịn chịu sự chi phối của một số nguyên tắc kế toán sau:
a/ Cơ sở dồn tích


10

Theo cơ sở dồn tích thì mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của doanh nghiệp
liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải
đƣợc ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu
hoặc chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền.

b/ Nguyên tắc hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính phải lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt
động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong tƣơng lai gần,
nghĩa là doanh nghiệp khơng có ý định cũng nhƣ không buộc phải ngừng hoạt động
hoặc phải thu hẹp đáng kế quy mơ hoạt động của mình. Trƣờng hợp thực tế khác
với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên cơ sở khác và phải
giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
c/ Nguyên tắc giá gốc
Theo nguyên tắc này, tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của
tài sản đƣợc tính theo số tiền hoặc khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính
theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận.
d/ Nguyên tắc phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó.
e/ Nguyên tắc nhất qn
Các chính sách và phƣơng pháp kế tốn doanh nghiệp đã chọn phải đƣợc áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trƣờng hợp có thay đổi chính
sách và phƣơng pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hƣởng của sự
thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
f/ Nguyên tắc thận trọng


11

Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ƣớc tính
kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn. Ngun tắc thận trọng địi hỏi:
-

Phải lập các khoản dự phịng nhƣng khơng lập q lớn;


-

Không đánh giá cao hơn giá trị của tài sản và các khoản thu nhập

-

Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí

-

Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có
bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.

g/ Ngun tắc trọng yếu
Thông tin đƣợc coi là trọng yếu trong trƣờng hợp nếu thiếu thơng tin hoặc
thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm
ảnh hƣởng đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng
yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng tin hoặc các sai sót đƣợc đánh giá
trong hồn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thơng tin phải đƣợc xem xét trên cả
phƣơng diện định lƣợng và định tính.
2.1.3. Các quy định chi phối q trình lập và trình bày báo cáo tài chính
Ðặc điểm của Việt Nam là nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng Xã hội chủ
nghĩa, nhà nƣớc quản lý nền kinh tế thông qua hệ thống pháp luật và các chính sách
kinh tế. Mà kế tốn là cơng cụ phục vụ cho quản lý kinh tế nên cũng chịu sự chi
phối của các luật định. Do vậy, cơng tác kế tốn phục vụ cho quá trình soạn thảo và
trình bày báo cáo tài chính tất nhiên cũng chịu sự chi phối bởi các chính sách, chế
độ kế tốn và luật kinh tế quy định bởi nhà nƣớc (Ðoàn Ngọc Quế, 2007).
Hệ thống các văn bản luật đó là Luật kế tốn, Chế độ Kế tốn, Chuẩn mực kế

tốn Việt Nam và các thơng tƣ hƣớng dẫn thi hành các chuẩn mực và chế độ kế tốn
tài chính. Tính đến nay, Bộ Tài chính đã ban hành 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam


12

(VAS). Trong dó, Chuẩn mực chung kế tốn Việt Nam đƣợc ban hành theo Quyết
định 165/2002/QÐ-BTC ngày 31/12/2002 nhằm mục đích quy định và hƣớng dẫn
xử lý các yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và vấn đề về ghi nhận các yếu tố của
báo cáo tài chính , đánh giá, trình bày và cơng bố thơng tin. Bên cạnh dó, sự ra đời
của Quyết định 15/2006/QÐ-BTC ngày 20/03/3006 của Bộ tài chính qui định về
Chế độ kế tốn doanh nghiệp tạo một khn khổ pháp lý chung cơng tác lập và trình
bày báo cáo tài chính tại doanh nghiệp.
2.1.4 Các đặc điểm chất lƣợng của báo cáo tài chính
Để có thể cung cấp những thơng tin hữu ích, báo cáo tài chính cần thỏa mãn
các đặc điểm chất lƣợng. Khuôn mẫu lý thuyết IASB (2010) đã đƣa ra hai nhóm đặc
điểm chất lƣợng bao gồm:
 Nhóm đặc điểm chất lƣợng cơ bản (fundamental qualitative
characteristics), bao gồm: thích hợp (relevance) và phản ánh trung
thực (faithful representation)


Và nhóm đặc điểm chất lƣợng nâng cao (enhanced qualitative
characteristics), bao gồm: có thể so sánh (comparability), có thể kiểm
tra (verifiability), kịp thời (timeliness) và có thể hiểu đƣợc
(understandability).


13


Các đặc điểm chất lƣợng của báo cáo tài chính đƣợc thể hiện trong sơ đồ sau:

ĐẶC ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CỦA THƠNG TIN TÀI CHÍNH
HỮU DỤNG
Đặc điểm
chất lượng
căn bản

Thành phần
của đặc
điểm chất
lượng căn
bản

Đặc điểm
chất lượng
nâng cao

Phản ánh trung
thực

Thích hợp
Giá trị
khẳng
định

Giá trị
dự đốn

Khách

quan

Trọng
yếu

Có thể
so sánh

Khơng
sai
sót

Đầy đủ

Có thể
kiểm tra

Kịp thời

Có thể hiểu
được

Sơ đồ 2.1 Các đặc điểm chất lƣợng của báo cáo tài chính (Framework2010)
(i) Các đặc điểm chất lượng căn bản
Thích hợp (relevance): Thơng tin thích hợp khi nó có thể giúp ngƣời sử dụng
đƣa ra quyết định khác hơn khi khơng có thơng tin này. Để đảm bảo tính thích hợp,
địi hỏi thơng tin phải có giá trị dự đốn và giá trị khẳng định. Trong đó, giá trị dự
đốn là khả năng giúp dự đoán kết quả cuối cùng của các sự kiện đã hoặc đang xảy
ra. Giá trị dự đốn khơng phải dự đốn tƣơng lai (theo mơ hình thống kê). Thơng tin
có giá trị dự đốn giúp ngƣời đọc tự đƣa ra dự đốn của mình. Giá trị khẳng định là

cung cấp phản hồi về những dự đốn trƣớc đó. Tính thích hợp của thơng tin liên
quan đến nội dung và mức trọng yếu của thông tin Thông tin trọng yếu khi việc


14

trình bày sai hay bỏ sót ảnh hƣởng đến quyết định của ngƣời sử dụng thông tin khi
dựa trên báo cáo tài chính của một doanh nghiệp cụ thể. Tính trọng yếu tùy thuộc
vào số tiền và tính chất của thơng tin hoặc sai sót đƣợc đánh giá trong hồn cảnh cụ
thể. Nhƣ vậy, trọng yếu là một khía cạnh của thích hợp.
Phản ánh trung thực (faithful representation): Báo cáo tài chính đƣợc xem là
hữu ích khi chúng đƣợc lập trên cơ sở các thơng tin kế tốn (bao gồm sự đánh giá
và diễn đạt) phản ánh trung thực về những nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra và có liên
quan đến việc xác định các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính tại thời điểm lập báo cáo.
Để đảm bảo phản ánh trung thực, thông tin cung cấp phải khách quan, đầy đủ và
khơng sai sót. Thơng tin khách quan nghĩa là khơng có sự thiên vị khi lựa chọn và
trình bày thơng tin đó. Thơng tin đầy đủ, nghĩa là bao gồm các thông tin cần thiết để
hiểu đƣợc bản chất kinh tế các giao dịch, sự kiện, nghĩa là khơng bỏ sót một phần
thơng tin bao gồm cả các diễn giải, giải thích. Để trình bày trung thực địi hỏi khơng
có sai sót hay bỏ sót các thông tin cần thiết để hiểu đƣợc bản chất các giao dịch/sự
kiện, và cần diễn giải bản chất giao dịch sự kiện và quy trình, phƣơng thức tạo lập
thơng tin. Tuy nhiên, khơng có sai sót khơng có nghĩa là chính xác, vì trong nhiều
trƣờng hợp sự chính xác tại một thời điểm nhất định khơng cho thơng khơng chính
xác bằng giá trị ƣớc tính trong một khoảng hợp lý. Mặc khác, một số sai sót khơng
trọng yếu lại khơng làm ảnh hƣởng đến tính đáng tin cậy của thơng tin nên đơi khi
sự chính xác khơng cần thiết.
(ii) Các đặc điểm chất lượng nâng cao:
Có thể so sánh (comparability): Báo cáo tài chính chỉ hữu ích khi có thể so
sánh với năm trƣớc, với doanh nghiệp khác. Do đó, các nghiệp vụ giống nhau phải
đƣợc đánh giá và trình bày một cách nhất quán trong toàn doanh nghiệp, giữa các

thời kỳ và giữa các doanh nghiệp. Việc thuyết minh là cần thiết để bảo đảm tính so
sánh đƣợc.


15

Có thể kiểm tra (verifiability): Đây là đặc điểm cần thiết để bảo đảm sự trình
bày trung thực của thơng tin. Có thể kiểm chứng là khả năng thơng qua sự đồng
thuận giữa những ngƣời đánh giá (đủ năng lực và độc lập) để bảo đảm thông tin phù
hợp với nghiệp vụ/sự kiện muốn trình bày hoặc phƣơng pháp đánh giá đƣợc chọn
khơng có sai sót hoặc thiên lệch. Có hai loại kiểm chứng: kiểm chứng trực tiếp và
kiểm chứng gián tiếp. Kiểm chứng trực tiếp là xác minh lại thông tin bằng những
quan sát trực tiếp, loại kiểm chứng này có thể phát hiện đƣợc thiên lệch do phƣơng
pháp; thí dụ kiểm chứng giá cả mua vào của một căn nhà có thể kiểm chứng đƣợc
thiên lệch của ngƣời đo lƣờng và phƣơng pháp đo lƣờng. Kiểm chứng gián tiếp là
làm lại thủ tục kế toán, loại kiểm chứng này có thể phát hiện ra các sai lệch do
ngƣời đo lƣờng gây ra, thí dụ kiểm tra chi phí khấu hao.
Kịp thời (timeliness): Báo cáo tài chính phải cung cấp thông tin một cách kịp
thời đến ngƣời sử dụng khi cần ra quyết đinh. Thông thƣờng, các thông tin cũ có
tính hữu dụng thấp. Nhƣng có một vài thơng tin cũ vẫn có giá trị sử dụng cao, ví dụ:
ngƣời sử dụng cần thông tin với nhu cầu nhận định và đánh giá khuynh hƣớng.
Có thể hiểu được (understandability): Để cung cấp thơng tin hữu ích, báo
cáo tài chính phải có thể hiểu đƣợc bởi ngƣời sử dụng. Thơng tin về những vấn đề
phức tạp cần phải đƣợc trình bày và giải thích trong thuyết minh báo cáo tài chính
đính kèm.
Dựa vào khn mẫu ký thuyết IASB, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số
1”Chuẩn mực chung” đã đƣa ra một số yêu cầu cơ bản đối với thông tin kế toán
nhƣ: Trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, dễ hiểu và có thể so sánh đƣợc.
Thêm vào đó, chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 21 “Trình bày báo cáo tài
chính” cũng quy định cụ thể về các đặc điểm chất lƣợng của thông tin đƣợc cung

cấp từ báo cáo tài chính trong phần quy định về chính sách kế tốn, theo đó báo cáo
tài chính phải cung cấp đƣợc các thông tin đáp ứng các yêu cầu sau:
“ a/ Thích hợp với nhu cầu ra các quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng;


16

b/ Đáng tin cậy khi:
- Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp;
- Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn
thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng;
- Trình bày khách quan, khơng thiên vị;
- Tn thủ ngun tắc thận trọng;
- Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu”
Nhƣ vậy có thể thấy rằng, hệ thống các chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện tại
cũng thể hiện chi tiết các u cầu về trình bày và cơng bố báo cáo tài chính. Các yêu
cầu này cũng đồng nhất với các quy định về chất lƣợng của báo cáo tài chính của
Khn mẫu lý thuyết kế tốn (IASB). Điều này có thể thấy rằng, việc soạn thảo và
trình bày báo cáo tài chính đƣợc đặt trong một khn khổ pháp lý thống nhất và
tƣơng đối ổn định thông qua hệ thống chế độ và chuẩn mực kế toán, đã đạt tới một
mức độ hịa hợp đáng kể với thơng lệ và chuẩn mực Kế toán quốc tế về quan điểm
đo lƣờng, ghi nhận và trình bày báo cáo tài chính.
2.1.5 u cầu về việc cơng bố báo cáo tài chính
Theo Luật doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ tổ chức cơng tác kế tốn,
lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của
pháp luật về kế tốn, trong đó, cơng ty cổ phần phải gửi báo cáo tài chính hằng năm
đã đƣợc Đại hội đồng cổ đông thông qua đến cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật về kế tốn và pháp luật có liên quan (Quốc hội, 2013).
Theo Luật kế tốn, báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải đƣợc nộp

cho cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ
kế toán năm theo quy định của pháp luật, đồng thời đơn vị kế toán thuộc hoạt động


×