Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.49 KB, 19 trang )

Hà Nội - 2008
Một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam
B.Kho ngoại quan:.............................................................................................................................2
1.Cơ sở pháp lý.....................................................................................................................................2
2.Nội dung:...........................................................................................................................................2
3.Đánh giá về lĩnh vực kinh doanh Kho ngoại quan:.........................................................................3
C.Đại lý làm thủ tục hải quan...........................................................................................................4
1.Cơ sở pháp lý:....................................................................................................................................4
2.Nội dung.............................................................................................................................................4
3.Đánh giá về hoạt động đại lý hải quan tại TTLTHH......................................................................5
D.Kinh doanh về vận tải đa phương thức quốc tế:.........................................................................6
1.Cơ sở pháp lý:....................................................................................................................................6
2.Nội dung :...........................................................................................................................................6
3.Đánh giá về kinh doanh vận tải đa phương thức:..........................................................................7
E.Ngân hàng/ tổ chức tín dụng........................................................................................................8
1.Cở sở pháp lý.....................................................................................................................................8
2.Nội dung chi tiết.................................................................................................................................8
3.Đánh giá về lĩnh vực kinh doanh Ngân hàng.................................................................................11
F.Bảo hiểm:......................................................................................................................................13
1.Cơ sở pháp lý...................................................................................................................................13
2.Nội dung...........................................................................................................................................13
3.Đánh giá về lĩnh vực hoạt động:.....................................................................................................15
G.Viễn thông:...................................................................................................................................16
4.Cơ sở pháp lý...................................................................................................................................16
5.Nội dung...........................................................................................................................................16
6.Đánh giá về lĩnh vực hoạt động.......................................................................................................17
H.Vận tải hàng hoá và hành khách bằng đường bộ....................................................................18
1.Cơ sở pháp lý...................................................................................................................................18
2.Nội dung...........................................................................................................................................18
3.Đánh giá về lĩnh vực hoạt động.......................................................................................................18
I.Kết luận..........................................................................................................................................19


A.
1
Hà Nội - 2008
B. Kho ngoại quan:
1. Cơ sở pháp lý
1.1. Luật hải quan
1.2. NĐ 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
1.3. Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát hải quan
2. Nội dung:
1.1. Khái niệm:
2.1.1. Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi được thành lập trên lãnh thổ Việt Nam, ngăn
cách với khu vực xung quanh để tạm lưu giữ, bảo quản hoặc thực hiện một số dịch
vụ đối với hàng hoá từ nước ngoài, hoặc từ trong nước đưa vào kho theo hợp đồng
thuê kho ngoại quan được ký giữa chủ kho ngoại quan và chủ hàng
2.1.2. Các khu vực được thành lập kho ngoại quan:
2.1.3. Cảng biển quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế, cửa khẩu đường sắt và
đường bộ quốc tế là đầu mối giao lưu hàng hoá giữa Việt nam với nước ngoài, có
điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
2.1.4. Khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế đặc biệt khác
2.1.5. Đối tượng hàng hoá xuất nhập khẩu tại Kho ngoại quan:
2.1.5.1.Hàng hóa từ nội địa Việt Nam đưa vào Kho ngoại quan gồm:
2.1.5.1.1. Hàng hoá xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan chờ xuất khẩu
2.1.5.1.2. Hàng hoá hết thời hạn tạm nhập tái xuất.
2.1.5.2.Hàng hoá từ ngước ngoài đưa vào kho gồm:
2.1.5.2.1. Hàng hoá của chủ hàng nước ngoài chưa ký hợp đồng bán hàng cho
doanh nghiệp ở Việt Nam,
2.1.5.2.2. Hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu từ nước ngoài chờ
đưa vào thị trường trong nước, chưa phải nộp thuế nhập khẩu

2.1.5.2.3. Hàng hoá từ nước ngoài quá cảnh, lưu kho tại Việt Nam để chờ xuất
khẩu sang nước thứ ba.
1.2. Điều kiện thành lập:
2.1.6. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật (đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài thì có Giấy phép đầu tư)
2.1.7. Có chức năng kinh doanh kho bãi, giao nhận hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ghi
trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
2.1.8. Kho bãi phải được ngăn cách với khu vực xung quan, đáp ứng yêu cầu kiểm tra
giám sát thường xuyên của cơ quan hải quan
2.1.9. Có cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận chuyển phù hơp vói yêu cầu lưu giữ,
bảo quản hàng hoá và kiểm tra giám sát của hải quan
2.1.10. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định thành lập kho ngoại quan
1.3. Hồ sơ thành lập:
2
Hà Nội - 2008
2.1.11. Đơn xin thành lập kho ngoại quan (mẫu do Tổng cục Hải quan)
2.1.12. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản sao trong đó có chức năng kinh doanh
kho bãi)
2.1.13. Sơ đồ thiết kế khu vực kho, bãi thể hiện rõ đường ranh giới ngăn cách với bên
ngoài, vị trí các kho hàng, hệ thống đường vận chuyển nội bộ, hệ thống phòng chống
cháy, nổ, bảo vệ văn phòng kho và nơi làm việc của hải quan
2.1.14. Chứng từ hợp pháp về quyền sử dụng kho bãi
3. Đánh giá về lĩnh vực kinh doanh Kho ngoại quan:
3.1. Lập kho ngoại quan là môt loại hình rất cần thiết đối với các Khu Kinh tế, Khu công
nghiệp. Nó có thể là đầu mối tập trung hàng hoá một cách nhanh nhất đồng thời giúp
giảm chi phí trong vận chuyển, lưu kho.
3.2. Với lợi thế của kho ngoại quan các nhà nhập khẩu có thể điều hành công việc làm ăn của
họ với độ an toàn linh hoạt hơn vì biết rằng có thể mua và nhận hàng hoá nhanh chóng
đồng thời giảm việc phải chịu ảnh hưởng của những biến động về giá cả trên thị thường
trong nước và quốc tế.

3
Hà Nội - 2008
C. Đại lý làm thủ tục hải quan
1. Cơ sở pháp lý:
1.1. Luật Hải quan
1.2. Nghị định 79/2005/NĐ-CP ngày 16/6/2005 quy định về đăng ký và hoạt động của đại lý
làm thủ tục hải quan
1.3. Thông tư 73/2007/TT-BTC ngày 5/9/2005 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định 79/2005/NĐ-CP
2. Nội dung
1.4. Khái niệm:
2.1.1. Đại lý làm thủ tục hải quan là thương nhân thay mặt người có hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu thực hiện trách nhiệm của người khai hải quan theo quy định của Luật hải
quan.
2.1.2. Hoạt động của đại lý hải quan:
2.1.2.1.Thực hiện các công việc về thủ tục hải quan theo hợp đồng gồm:
• Khai, ký tên đóng dấu tờ khai hải quan
• Nộp và xuất trình bộ hồ sơ có liên quan đến lô hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
• Xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra
2.1.2.2.Thực hiện các công việc sau khi được uỷ quyền thoả thuận trong hợp đồng:
• Nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, các loại thuế khác, lệ phí và các khoản thu
khác có liên quan đến hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
• Đệ trình các khiếu nại, yêu cầu xét lại hay điều chỉnh các quyết định của cơ quan
Hải quan liên quan đến hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
1.5. Điều kiện làm đại lý hải quan:
2.1.3. Đăng ký kinh doanh theo quy định của Pháp luật
2.1.4. Có ngành nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc
dịch vụ khai thuê hải quan ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
2.1.5. Có ít nhất 01 nhân viên đại lý Hải quan. Điều kiện của nhân viên đại lý Hải quan:
• Là công dân Việt Nam

• Có bằng tốt nghiệp chính quy từ trung cấp trở lên thuộc các ngành kinh tế, luật
• Có chứng chỉ về nghiệp vụ khai hải quan
2.1.6. Đáp ứng điều kiện nối mạng máy tính với cơ quan Hải quan để thực hiện thủ tục
hải quan điện tử tại Cục hải quan tỉnh đã thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
1.6. Thủ tục hồ sơ đăng ký hoạt động đại lý hải quan:
2.1.7. Thương nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
hoặc dịch vụ khai thuế hải quan theo quy định của Luật doanh nghiệp
2.1.8. Đăng ký hoạt động của Đại lý Hải quan:
Trước khi triển khai hoạt động, đại lý hải quan phải nộp các giấy tờ sau cho Cục Hải
quan tỉnh, nơi đại lý hải quan có trụ sở chính:
4
Hà Nội - 2008
• Văn bản của đại lý hải quan thông báo đã đáp ứng đủ các điều kiện quy định của
pháp luật và cam kết thực hiện đúng các điều kiện đó trong quá trình hoạt động
kinh doanh
• Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
• Bản sao có công chứng chứng chỉ về nghiệp vụ khai hải quan của nhân viên đại lý
hải quan
• Mẫu chữ ký của nhân viên đại lý hải quan có thẩm quyền khai trên tờ khai hải
quan.
2.1.9. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày Cục hải quan phải hoàn
thành việc việc kiểm tra và có văn bản xác nhận đại lý hải quan đã đáp ứng đủ điều
kiện theo quy định và trong trường hợp chưa đáp ứng đủ điều kiện thì phải có văn
bản hướng dẫn để đại lý hải quan bổ sung.
3. Đánh giá về hoạt động đại lý hải quan tại TTLTHH
1.7. Đại lý hải quan là hoạt động gắn liền với công tác xuất nhập khẩu cho nên rất cần thiết
với các khu công nghiệp và khu kinh tế.
1.8. Nhưng vì đại lý hải quan là một lĩnh vực chuyên biệt đòi hỏi phải có kiến thức cũng như
kinh nghiệm thực tế.
5

Hà Nội - 2008
D. Kinh doanh về vận tải đa phương thức quốc tế:
1. Cơ sở pháp lý:
1.1. Nghị định số 125/2003/NĐ-CP ngày 29/10/2003 về vận tải đa phương thức quốc tế
1.2. Thông tư số 125/2004/TT-BTC ngày 24/12/2004 Hướng dẫn thủ tục hải quan đối với
hàng hoá vận tải đa phương thức quốc tế.
2. Nội dung :
1.9. Khái niệm
Vận tải đa phương thức quốc tế là việc vận chuyển hàng hoá bằng ít nhất hai phương thức
vận tải khác nhau trên cơ sở một hợp đồng vận tải đa phương thức từ nơi người kinh
doanh vận tải đa phương thức tiếp nhận hàng hoá ở một nước đến một địa điểm được chỉ
định giao trả hàng ở nước khác
1.10. Điều kiện kinh doanh vận tải đa phương thức
2.1.1. Doanh nghiệp Việt Nam, DN nước ngoài được kinh doanh vận tải đa phương thức
khi được Bộ Giao thông vận tải cấp “Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức”
2.1.2. DN có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức
sau khi được khi được Bộ kế hoạch đầu tư cấp “Giấy phép đầu tư” trong lĩnh vực
kinh doanh vận tải đa phương thức.
2.1.3. Điều kiện cấp Giấy phép đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
• Doanh nghiệp Việt Nam, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh vận tải đa phương thức theo quy định.
• Có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp vận tải đa phương thức hoặc có bảo lãnh
của ngân hàng cho người kinh daonh vận tải đa phương thức đối với tổn thất về
mất mát, hư hỏng hàng hóa, giao hàng chậm và những rủi ro khác (có Hợp đồng
mua bảo hiểm nghề nghiệp vận tải đa phương thức với tổ chức bảo hiểm VN hoặc
nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam)
• Có tài sản tối thiểu tương đương 80.000 SDR hoặc có bảo lãnh tương đương (SDR
- Quyền rút vốn đặc biệt là đơn vị tính toán do Quỹ tiền tệ quốc tế quy định. Tỷ giá
của SDR đối với đồng Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định -
Hiện nay là tương đương với 120.000 USD)

2.1.4. Điều kiện đối với DN nước ngoài
• Là doanh nghiệp của nước thành viên ASEAN đã ký hiệp định khung ASEAQN
về vận tải đa phương thức hoặc là doanh nghiệp của nước có đã ký hiệp định song
phương, đa phương với Việt Nam về vận tải đa phương thức (DN 100% vốn nước
ngoài)
• Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải đa phương thức do Cơ quan có
quan có thẩm quyền nước đó cấp và đã được hợp pháp hoá lãnh sự
• Có đại diện pháp lý tại Việt Nam là doanh nghiệp vận tải hoặc đại lý vận tải của
Việt Nam, trong trường hợp là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì vốn góp
của phía Việt Nam không dưới 51%
1.11. Hồ sơ thành lập
2.1.5. Đối với Doanh nghiệp nước ngoài: Nộp hồ sơ tại Vụ vận tải - Bộ GTVT
2.1.5.1.Đơn xin cấp “Giấp phép kinh doanh vận tải đa phương thức” theo mẫu của Bộ
Giao Thông vận tải
6
Hà Nội - 2008
2.1.5.2.Bản sao “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải đa phương thức” phải
được hợp pháp hoá lãnh sự
2.1.5.3.Hợp đồng đại lý với doanh nghiệp Việt Nam.
2.1.6. Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Nộp hồ sơ tại Bộ kế hoạch đầu
tư. Bộ kế hoạch đầu tư cấp Giấy phép trong lĩnh vực kinh doanh vận tải đa phương
thức sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải.
2.1.6.1.Các loại giấy tờ theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài
2.1.6.2.Bản kê khai tài sản của doanh nghiệp hoặc giấy tờ bảo lãnh tương đương
2.1.6.3.Bản sao hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hoặc bản sao Giấy bảo
lãnh ngân hàng
3. Đánh giá về kinh doanh vận tải đa phương thức:
1.12. Với hơn 3 triệu km đường bờ biển, Việt Nam nằm trên con đường vận chuyển
hàng hoá huyết mạch và trở thành một khâu quan trọng trong dây chuyền cung ứng dịch
vụ vận tải đa phương thức trên thế giới

1.13. Các doanh nghiệp VN kém cạnh tranh về cơ sở vật chất, trình độ chuyên môn và
tập quán giao thương quốc tế. Mạng lưới đại lý - mạnh máu của dây chuyển cung ứng
dịch vụ vận tải đa phương thức của DN VN còn nhỏ hẹp. Chỉ có dưới 50% doanh nghiệp
giao nhận VN có đại lý ở nước ngoài, còn lại là nhận làm đại lý cho các hãng giao dịch
đa quốc gia . Như vậy, hiện tại điều kiện về cầu cảng, kho bãi , đội tàu của Việt Nam
không đáp ứng được đòi hỏi thực tế.
7

×