Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp gia tăng huy động vốn tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM



ĐỖ THÀNH NAM

GIẢI PHÁP GIA TĂNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRẦN HUY HOÀNG

TP HỒ CHÍ MINH- NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận văn “Giải Pháp Gia Tăng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam” là cơng trình do chính tôi nghiên cứu và thực
hiện.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Các thông tin trong luận văn
được lấy từ nhiều nguồn và được ghi chú chi tiết về nguồn lấy thông tin.
TPHCM, ngày 03 tháng 06 năm 2014
Tác giả luận văn

ĐỖ THÀNH NAM




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU- CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ- ĐỒ THỊ TRONG ĐỀ TÀI
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................ 1
Đặt vấn đề nghiên cứu: ........................................................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu: ............................................................................................................................. 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................................ 2
Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................................................... 2
Bố cục của đề tài: .................................................................................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ............................................................................................. 3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
......................................................................................................................................................... 4
1.1.

Tổng quan về huy động vốn của ngân hàng thương mại......................................................... 4

1.1.1.

Sơ lược về hoạt động huy động vốn ....................................................................................................4

1.1.2.

Đặc điểm của huy động vốn ................................................................................................................4


1.1.3.

Đối tượng huy động vốn ......................................................................................................................5

1.1.4.

Các hình thức huy động vốn ................................................................................................................5

1.2.

Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn tại NHTM ....................................................... 9

1.2.1.

Định nghĩa về huy động vốn tại NHTM ..............................................................................................9

1.2.2.

Định nghĩa về gia tăng huy động vốn tại NHTM ................................................................................9

1.2.3.

Gia tăng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại tương ứng với việc gia tăng quy mô vốn của ngân

hàng phù hợp với cơ cấu nguồn vốn hiện tại của ngân hàng đó, theo đối tượng, kỳ hạn hoặc loại tiền tệ. ..........9
1.2.4.

1.3.

Các chỉ tiên đánh giá tình hình huy động vốn tại NHTM....................................................................9


Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của các Ngân hàng thương mại ....................... 10

1.3.1.

Nhóm nhân tố khách quan ................................................................................................................. 11

1.3.2.

Nhóm nhân tố chủ quan ..................................................................................................................... 13


1.4.

Mơ hình nghiên cứu sự hài lịng của khách hang tác động đến việc gia tăng huy động vốn

tại các ngân hàng thương mại .............................................................................................................. 17
1.4.1.

Các nghiên cứu trước đó.................................................................................................................... 17

1.4.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................................... 17

1.5.

Một số kinh nghiệm về đa dạng dịch vụ, phát triển công nghệ và phân cấp khách hàng tại

một số ngân hàng và bài học cho NHTM Việt Nam........................................................................... 19
1.5.1.


Kinh nghiệm tại Ngân hàng Citi Bank .............................................................................................. 19

1.5.2.

Kinh nghiệm tại Ngân hàng Standard Chartered Bank ...................................................................... 20

1.5.3.

Kinh nghiệm tại Ngân hàng ANZ...................................................................................................... 20

1.5.4.

Một số bài học kinh nghiệm đối với NHTM Việt Nam ..................................................................... 21

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................................................................................ 24
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) ................................ 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV ..................................................................................... 24
2.1.2. Mơ hình cơ cấu tổ chức của BIDV ......................................................................................................... 27
2.1.3. Các hình thức huy động vốn tại BIDV .................................................................................................. 28

2.2.Phân tích huy động vốn tại BIDV phân tích theo các chỉ tiêu đánh giá..................................... 30
2.2.1. Phân tích quy mơ nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng qua các năm ...................................................... 30
2.2.2. Phân tích cơ cấu huy động vốn .............................................................................................................. 32
2.2.3. Phân tích tỷ lệ sử dụng vốn / vốn huy động (hệ số Q) .......................................................................... 38

2.3. Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng trong công tác huy động vốn
tại BIDV ................................................................................................................................................. 40
2.3.1. Dữ liệu nghiên cứu. ................................................................................................................................. 40

2.3.2. Kết quả phân tích hồi quy dữ liệu thu thập .......................................................................................... 41

2.4. Đánh giá hoạt động huy động vốn tại BIDV ................................................................................ 53
2.4.1. Những thành tựu ..................................................................................................................................... 53
2.4.2. Những mặt tồn tại ................................................................................................................................... 54

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................................... 57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIA TĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .................................................................... 58


3.1. Định hướng phát triển huy động vốn của BIDV đến 2020 ......................................................... 58
3.2. Những giải pháp giúp gia tăng huy động vốn tại BIDV ............................................................. 59
3.2.1. Những giải pháp chung giúp gia tăng huy động vốn tại BIDV ........................................................... 59
3.2.2. Những giải pháp riêng gia tăng huy động vốn tại BIDV ..................................................................... 64

3.3. Kiến nghị ......................................................................................................................................... 72
3.3.1.Kiến nghị đối với Chính Phủ ................................................................................................................... 72
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................................................ 74

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................................... 76
KẾT LUẬN .................................................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM THẢO .......................................................................................................... 78
PHỤ LỤC ..................................................................................................................................... 80
Phụ Lục 1: Khái quát về ngân hàng thương mại
Phụ Lục 2: Bảng Khảo Sát
Phụ Lục 3: Thống Kê Mô Tả Các Biến Trong Mơ Hình
Phụ Lục 4:Ma Trận Hệ Số Tương Quan
Phụ Lục 5: Định Hướng Và Mục Tiêu Phát Triển Của Các Nhtm Vn Đến Năm 2015



DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU
HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV.................................................................................27
Hình 2.2. Tổng lượng huy động vốn qua các năm ........................................................... 31
Hình 2.3. Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng của ngân hàng BIDV. .............32
Hình 2.4. Tổng lượng vốn huy động từ hoạt động bán lẻ và hoạt động bán bn ...........34
Hình 2.5. Diễn biến nguồn vốn theo tiền tệ của BIDV giai đoạn 2010 – 6/2013 ............36
Hình 2.6. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn của ngân hàng BIDV ......................................37
Hình 2.7. Tỷ lệ sử dụng vốn / vốn huy động của ngân hàng BIDV .................................39
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng lượng huy động vốn qua các năm ........................................................... 32
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng của ngân hàng BIDV..............32
Bảng 2.3. Tổng lượng vốn huy động từ hoạt động bán lẻ và hoạt động bán buôn ..........34
Bảng 2.4. Diễn biến nguồn vốn theo tiền tệ của BIDV giai đoạn 2010 – 6/2013 ............36
Bảng 2.5. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn của ngân hàng BIDV ......................................38
Bảng 2.6. Tỷ lệ sử dụng vốn / vốn huy động của ngân hàng BIDV ................................ 39
Bảng 2.7. Bảng kết quả chạy mơ hình khảo sát với đối tượng dân cư ............................. 43
Bảng 2.8. Bảng kết quả chạy mơ hình khảo sát với định chế tài chính ............................ 47
Bảng 2.9. Bảng kết quả chạy mơ hình khảo sát với tổ chức kinh tế ................................ 50
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp kết quả phân tích hồi quy ......................................................52


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa của từ

BIDV


: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

GTCG

: Giấy tờ có giá

HĐV

: Huy động vốn

HSC

: Hội sở chính

KHQT

: Khách hàng quan trọng

KHTT

: Khách hàng thân thiết

KHPT

: Khách hàng phổ thông

LS

: Lãi suất


LSCV

: Lãi suất cho vay

NIM

: Net Income Margin

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMNN

: Ngân hàng thương mại nhà nước

NHTƯ

: Ngân hàng trung ương

PGD

: Phòng giao dịch

QTK


: Quỹ tiết kiệm


TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TGTT

: Tiền gửi thanh toán

TGTK

: Tiền gửi tiết kiệm

TMCP

: Thương mại cổ phần

TPCP

: Trái phiếu chính phủ


1

LỜI MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề nghiên cứu:
Để thực hiện mục tiêu phát triển, một điều kiện không thể thiếu đối với bất kỳ quốc gia nào
chính là nguồn vốn đầu tư cho nền kinh tế. Tuy nhiên, trong quá trình vận hành, nền kinh
tế ln xảy ra tình trạng có nơi thừa vốn và cũng có nơi thiếu vốn. Và các đối tượng này
lại không thể tự tiếp cận trực tiếp với nhau để thỏa mãn nhu cầu vốn của mình. Thơng qua
hoạt động huy động vốn, hệ thống ngân hàng đã tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của
nền kinh tế, từ đó góp phần vào phát triển đất nước.
Huy động vốn là nền tảng và là một trong những hoạt động quan trọng nhất của Ngân hàng
thương mại (NHTM). Mặc dù không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng nó
chính là cơ sở cho những nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân hàng như cấp tín dụng và
cung cấp dịch vụ. Bên cạnh đó, thơng qua huy động vốn, NHTM có thể đo lường được sự
uy tín, tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó thúc đẩy gia tăng thị phần, quy
mơ hoạt động cũng như vị thế của ngân hàng trên thị trường.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã chủ động, sáng tạo, đi đầu
trong việc áp dụng các hình thức huy động nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ. Ngồi các
hình thức huy động vốn trong nước, BIDV cịn huy động vốn ngồi nước, tranh thủ tối đa
nguồn vốn nước ngồi thơng qua nhiều hình thức vay vốn khác nhau như vay thương mại,
vay hợp vốn, vay qua các hạn mức thanh toán, vay theo các hiệp định thương mại, vay hợp
vốn dài hạn, vay tài trợ xuất nhập khẩu, đồng tài trợ và bảo lãnh... Nhờ việc đa phương
hố, đa dạng hố các hình thức, biện pháp huy động vốn trong nước và ngoài nước nên
nguồn vốn của BIDV huy động được dành cho đầu tư phát triển ngày càng lớn.
Xuất phát từ vị trí quan trọng của nguồn vốn huy động đối với sự phát triển kinh tế nói
chung và với tư cách là một nhân viên Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Namnói
riêng, với mong muốn đóng góp cho sự phát triển của nền kinh tế và cho BIDV, tôi quyết


2
định chọn đề tài nghiên cứu“Giải pháp gia tăng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam”.
Mục đích nghiên cứu:
Nội dung nghiên cứu của đề tài bao gồm những mục tiêu chung và cụ thể như sau:
Mục tiêu nghiên cứu chung:
-

Lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. Trong đó bao
gồm khái quát về ngân hàng thương mại và chi tiết về nghiệp vụ huy động vốn - vai trò
và các nhân tố ảnh hưởng…

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
-

Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam.

-

Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam.

-

Định hướng, mục tiêu và giải pháp cho phát triển huy động vốn tại Ngân hàng.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là thực trạng, mức độ đạt được mục tiêu đề ra của hoạt động huy
động vốn tại BIDV. Từ đó đưa ra giải pháp gia tăng huy động vốn tại BIDV cũng như phát
triển ngân hàng ngày càng lớn mạnh.
Phạm vi nghiên cứu: tình hình huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2013 trên địa bàn Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh,

Đà Nẵng, Cần Thơ và một số chi nhánh khác.
Phương pháp nghiên cứu:
Tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để giải quyết
các yêu cầu và mục tiêu của đề tài. Trong phương pháp định tính, tác giả sử dụng phương


3
pháp diễn dịch, quy nạp. Trong phương pháp định lượng, tác giả sử dụng phương pháp
Orderchoice Probit Model để phân tích các nhân tố trong mơ hình định lượng.
Bố cục của đề tài:
Luận văn có bố cục gồm ba (03) chương được trình bày từ cơ sở lý thuyết, thực tiễn đếncác
giải pháp và kiến nghị. Cụ thể gồm các Chương như sau:
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn của Ngân hàng thương mại.

-

Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.

-

Chương 3: Một số giải pháp gia tăng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Ý nghĩa khoa học: Đóng góp vào việc phát triển cơ sở lý luận huy động vốn tại các NHTM,
tổng hợp và phát triển từ các lý thuyết nền tảng, nhằm xây dựng một hệ thống cơ sở lý luận
đầy đủ về huy động vốn của NHTM.

Ý nghĩa thực tiễn: Cùng với việc xem xét tình hình kinh tế, thực trạng huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, luận văn từ đó đưa ra giải pháp gia tăng
huy động vốn tại BIDV, xây dựng chính sách gia tăng huy động vốn trong mơi trường cạnh
tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay.


4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Tổng quan về huy động vốn của ngân hàng thương mại

1.1.1. Sơ lược về hoạt động huy động vốn
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm
thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu,
nguồn tài nguyên to lớn nhất và quan trọng nhất của NHTM (Phụ lục 01).
Huy động vốn được coi là hoạt động cơ bản, có tính chất sống cịn đối với bất kỳ một
NHTM nào vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu của các NHTM. Chỉ có các NHTM
mới được quyền huy động vốn dưới nhiều hình thức khác nhau.
Theo luật các tổ chức tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010, có hiệu
lực từ ngày 01/01/2011, NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau đây:
 Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dưới hình thức tiền gửi khơng
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong
nước và nước ngoài.
 Vay vốn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
 Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy
định của pháp luật.

1.1.2. Đặc điểm của huy động vốn
Hình thành từ hoạt động cơ bản nhất và là nguồn vốn chủ yếu của các NHTM, vốn huy
động có những đặc điểm sau thể hiện tầm quan trọng của nó:
 Vốn huy động trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM,
các NHTM hoạt động được chủ yếu nhờ vào nguồn vốn này.


5
 Vốn huy động về mặt lý thuyết là một nguồn vốn khơng ổn định, vì khách hàng có
thể rút tiền của họ mà khơng bị ràng buộc. Vì vậy, các NHTM phải cần duy trì một
khoản “dự trữ thanh khoản” để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
 Có chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn trong
hoạt động kinh doanh của các NHTM.
 Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
 Vốn huy động, chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các
NHTM không được sử dụng vốn này để đầu tư.
1.1.3. Đối tượng huy động vốn
Ngân hàng huy động từ nhiều nguồn vốn khác nhau: dân cư, công ty kinh doanh, các
công ty tài chính, cơ quan chính quyền, Kho bạc Nhà nước, các TCTD nước ngồi, người
nước ngồi,…Trong đó, các NHTM thường chú trọng nhiều đến ba nguồn vốn chủ yếu:
tiền gửi của các tổ chức kinh tế (TCKT), các định chế tài chính (ĐCTC) hoạt động tại Việt
Nam và tiền gửi dân cư (DC).
Các TCKT và định chế tài chínhthường giao dịch với ngân hàng thông qua việc mở tài
khoản TGTT để được cung cấp các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ ngân quỹ
và tiền gửi có kỳ hạn.
Ngược lại, khách hàng thuộc tầng lớp dân cư, hoạt động giao dịch chủ yếu với ngân
hàng thông qua tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng lớn và tiền gửi khơng kỳ hạn.
1.1.4. Các hình thức huy động vốn
Vốn huy động tồn tại dưới nhiều hình thức, hay nói cách khác ngân hàng huy động vốn
từ nhiều nguồn khác nhau, chủ yếu gồm tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi

tiết kiệm, giấy tờ có giá và các hình thức huy động vốn khác:
1.1.4.1.

Huy động vốn từ tiền gửi thanh toán

Tiền gửi thanh toán (TGTT) là loại tiền gửi không kỳ hạn trước hết được sử dụng cho
mục đích thanh tốn khơng dùng tiền mặt mà người gửi được sử dụng một cách chủ động


6
và linh hoạt, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu chi tiêu, chi trả, thanh tốn hàng hóa, dịch vụ và
các khoản phí phát sinh một cách an tồn, thuận lợi.
Với hình thức này, khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo trước
cho ngân hàng nên ngân hàng rất khó kế hoạch hóa việc sử dụng nguồn vốn này. Vì vậy,
chi phí cho nguồn vốn này rất rẻ (thậm chí ở nhiều nước, số dư tài khoản loại này ngân
hàng không phải trả lãi cho khách hàng). Đối với khách hàng, do lãi suất thấp nên khách
hàng thường duy trì số dư tài khoản TGTT không nhiều. Mặc dù số dư tài khoản TGTT
của từng khách hàng thường không lớn, nhưng với số lượng khách hàng nhiều giúp cho
tổng nguồn vốn huy động qua TGTT trở nên đáng kể.
Ngồi ra, việc thanh tốn qua tài khoản tiền gửi này cịn giúp tăng nguồn thu phí dịch
vụ cho các NHTM, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động thanh tốn bằng tiền mặt của nền
kinh tế. Vì vậy, để tăng cường nguồn vốn này, ngân hàng phải kết hợp chặt chẽ giữa các
mặt: tổ chức mạng lưới phục vụ khách hàng, cung cấp đa dạng các dịch vụ thanh toán và
ngày càng tăng chất lượng dịch vụ cũng như cơng tác phục vụ, chăm sóc khách hàng.
1.1.4.2.

Huy động vốn từ tiền gửi có kỳ hạn

Tiền gửi có kỳ hạn (TGCKH) là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào ngân hàng có sự
thỏa thuận trước về lãi suất và thời hạn rút tiền, áp dụng cho đối tượng là tổ chức kinh tế

(TCKT) và Định chế tài chính (ĐCTC)
Đây là loại tiền gửi tương đối ổn định vì ngân hàng xác định được thời gian rút tiền của
khách hàng nên có thể chủ động sử dụng số tiền gửi đó vào mục đích kinh doanh của ngân
hàng trong thời gian ký kết.
TGCKH thường có số dư trung bình lớn hơn so với các khoản tiền gửi tiết kiệm, tạo
nguồn vốn tương đối lớn cho hoạt động ngân hàng. Tuy nhiên, nguồn vốn này là vốn tạm
thời nhàn rỗi trong chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp nên sẽ tạo sức ép cho ngân hàng
nếu khách hàng rút tiền với số lượng lớn.


7
1.1.4.3.

Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm

Tiền gửi tiết kiệm (TGTK) là khoản tiền của cá nhân gửi vào ngân hàng, được xác nhận
trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi và được bảo
hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Tài khoản TGTK không được sử
dụng để phát hành séc và thực hiện các giao dịch thanh toán.
Hiện nay, ở hầu hết các quốc gia cho rằng thu hút nguồn tiền gửi từ dân cư là nghiệp
vụ rất quan trọng của NHTM vì đây là nguồn vốn có tính ổn định khá cao, cho phép ngân
hàng chủ động trong việc sử dụng vốn để cấp tín dụng và đầu tư. Tuy nhiên, lãi suất áp
dụng cho các khoản tiền gửi tiết kiệm thường cao hơn và số dư trung bình của những tài
khoản tiền gửi này thường có giá trị khơng lớn.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, NHTM áp dụng nhiều hình
thức huy động phong phú với kỳ hạn càng dài lãi suất càng cao cùng với nhiều ưu đãi khác.
Có hai loại tiền gửi tiết kiệm:
 TGTK khơng kỳ hạn: dành cho khách hàng cá nhân có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn
gửi ngân hàng vì mục tiêu an tồn và sinh lợi nhưng khơng thiết lập được kế hoạch
sử dụng trong tương lai. Khách hàng khi lựa chọn hình thức gửi tiền này vì mục tiêu

an tồn và tiện lợi hơn là mục tiêu sinh lợi. Số dư tiền gửi này ít biến động hơn so
với TGTT, vì vậy các NHTM thường trả lãi suất cao hơn so với TGTT.
 TGTK có kỳ hạn: dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an
toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng trong tương lai. Đây là khoản tiền
gửi có sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng về thời gian gửi/rút tiền. Lãi
suất trả cho tiền gửi tiết kiệm cao hơn nhiều so với tiền gửi không kỳ hạn, thay đổi
tùy theo thời hạn gửi, hình thức trả lãi và loại tiền tệ.
1.1.4.4.

Huy động vốn từ giấy tờ có giá

Giấy tờ có giá (GTCG) là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động vốn trong đó
xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền gửi trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi


8
và các điều khoản cam kết giữa các TCTD và người mua. GTCG có thể phân thành nhiều
loại khác nhau.
Căn cứ theo quyền sở hữu, có thể chia thành:
 GTCG ghi danh là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ,
có ghi tên người sở hữu.
 GTCG vơ danh là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ, khơng ghi tên
người sở hữu.
Căn cứ vào thời hạn có thể chia thành:
 GTCG ngắn hạn: là loại có thời hạn dưới 12 tháng, bao gồm kỳ phiếu, chứng chỉ
tiền gửi ngắn hạn, trái phiếu và các GTCG ngắn hạn khác.
 GTCG dài hạn: là loại có thời hạn từ 12 tháng trở lên, bao gồm trái phiếu dài hạn,
chứng chỉ dài hạn và các GTCG dài hạn khác.
Huy động vốn qua phát hành GTCG của NHTM được thực hiện tập trung theo từng
đợt, phục vụ nhu cầu vốn theo mục tiêu của ngân hàng, ổn định hơn so với nguồn vốn huy

động dưới các hình thức tiền gửi. Tuy nhiên, hình thức huy động vốn này thường có lãi
suất và chi phí phát hành cao và phải được sự chấp thuận của NHNN.
1.1.4.5.

Các hình thức huy động khác

Vay trên thị trường tiền tệ: Các ngân hàng có thể vay mượn với nhau thông qua thị
trường liên ngân hàng. Thông qua sự tổ chức của NHNN, ngân hàng này sẽ vay ngân hàng
khác có lượng tiền gửi dư thừa tại NHNN.
Vay NHNN: NHNN sẽ cho NHTM vay thông qua nghiệp vụ chiết khấu và tái chiết
khấu thương phiếu, các GTCG hoặc cho vay lại theo hồ sơ tín dụng của NHTM.
Vay ngắn hạn thông qua hợp đồng mua lại: Là hợp đồng bán tạm thời chứng khốn chất
lượng với tính thanh khoản cao với thỏa thuận sẽ mua lại chứng khoán này với mức giá
được xác định trước trong hợp đồng. Giao dịch này có thời gian từ qua đêm hay đến vài
tháng.


9
Phát triển tài khoản hỗn hợp: Là một dạng tài khoản tiền gửi hoặc phi tiền gửi cho phép
kết hợp thực hiện các dịch vụ thanh tốn, tiết kiệm, mơi giới đầu tư, tín dụng. Chủ tài khoản
sẽ ủy thác dịch vụ trọn gói cho ngân hàng. Những đặc điểm thu hút khách hàng của loại tài
khoản này là tốc độ thanh tốn cùng với những tiện ích dịch vụ.
Vốn chiếm dụng: Ngân hàng sử dụng tiền gửi nghĩa vụ của khách hàng trong q trình
thanh tốn khơng dùng tiền mặt (các khoản tiền khách hàng ký quỹ để bảo chi séc, mở thư
tín dụng, bảo lãnh ngân hàng…) để tạm thời đáp ứng nhu cầu vốn.
1.2.

Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn tại NHTM

1.2.1. Định nghĩa về huy động vốn tại NHTM

Nghiệp vụhuy động vốn tại NHTM là việc NHTM bằng các hình thức huy động vốn
của mình thực hiện huy động vốn tiền gửi trên thị trường: với các đối tượng như dân cư,
định chế tài chính và các tổ chức kinh tế, với tất cả các kỳ hạn gửi tiền ngắn hạn và trung
dài hạn, với tất cả các loại tiền tệ.
1.2.2. Định nghĩa về gia tăng huy động vốn tại NHTM
1.2.3. Gia tăng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại tương ứng với việc gia tăng
quy mô vốn của ngân hàng phù hợp với cơ cấu nguồn vốn hiện tại của ngân hàng đó,
theo đối tượng, kỳ hạn hoặc loại tiền tệ.
1.2.4. Các chỉ tiên đánh giá tình hình huy động vốn tại NHTM
1.2.3.1. Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn
Quy mô nguồn vốn là số dư tuyệt đối nguồn vốn tại kỳ đánh giá của NHTM.
Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn là tỷ lệ phần trăm thay đổi nguồn vốn của năm đánh giá
trên năm gốc. Được xác định theo công thức như sau:
Tốc độ tăng trưởng vốn năm i =

Quy mô vốn năm i
Quy mô vốn năm i − 1

× 100


10
Với tốc độ tăng trưởng nguồn vốn > 100%, tăng trưởng dương nên quy mô vốn của
ngân hàng tăng.
Với tốc độ tăng trưởng nguồn vốn < 100%, tăng trưởng âm nên quy mô vốn của ngân
hàng giảm.
1.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động
Một trong những yếu tố quan trọng được đưa ra để đánh giá khả năng huy động vốn
của NHTM là đánh giá về cơ cấu nguồn vốn huy động. Cơ cấu vốn được phản ánh thông
qua tỷ trọng của từng loại vốn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Tại đề tài, tác giả tập

trung phân tích:
-

Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng.

-

Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền tệ.

-

Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn gửi: ngắn hạn (nhỏ hơn 12 tháng), dài hạn (lớn
hơn 12 tháng).

Quy mô của loại vốn i được sử dụng để tính tỷ trọng của nó trong tổng nguồn vốn.
Tỷ trọng của loại vốn i =

Quy mô của loại vốn i
Tổng vốn huy động

1.2.2.3. Tỷ lệ sử dụng vốn / Huy động vốn (Hệ số Q)
Hoạt động chính của NHTM là huy động vốn để sử dụng nhằm thu lợi nhuận. Từ đây,
Ngân hàng chuyển hóa nguồn vốn và nguồn tiền gửi thành các tài sản như:tín dụng, ngân
quỹ, chứng khoán, các tài sản khác theo phương thức thích hợp để thỏa mãn các mục tiêu
của ngân hàng.
1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của các Ngân hàng thương mại

Nghiệp vụ huy động vốn là một trong những nghiệp vụ kinh doanh truyền thống của

các ngân hàng. Nó có ý nghĩa quan trọng với hoạt động của bất cứ ngân hàng thương mại
nào vì nó cung cấp vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đó để nghiệp vụ này
mang lại kết quả cao nhất, bên cạnh việc tìm ra các giải pháp để gia tăng huy động vốn,


11
các ngân hàng thương mại cũng phải xem xét tới các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy
động vốn, để tìm cách phát huy những mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực.
1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan
1.3.1.1. Môi trường cạnh tranh
 Khi định ra chiến lược phát triển cho ngân hàng rõ ràng cần phải tính đến điều
kiện về môi trường kinh doanh. Sự cạnh tranh của các ngân hàng khác sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động của ngân hàng. Để có thể tồn tại và phát triển,
ngân hàng cần phải định ra chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể thắng trong
cạnh tranh với ngân hàng khác. Trong quá trình cạnh tranh với đối thủ, ngân
hàng buộc phải cải tiến và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, thực hiện mức lãi
suất hợp lý, nghiên cứu kỹ thị trường và làm tốt công tác marketing. Ngân hàng
phải bồi dưỡng đội ngũ cán bộ để có thể làm tốt cơng việc của mình. Như vậy,
cạnh tranh vừa là thách thức vừa là một nhân tố thúc đẩy sự phát triển chất lượng
các hoạt động ngân hàng trong đó có hoạt động huy động vốn.
1.3.1.2. Môi trường luật pháp
 Mọi hoạt động kinh doanh, trong đó hoạt động của ngân hàng đều phải chịu sự
điều chỉnh của luật pháp. Các hoạt động của ngân hàng thương mại chịu sự điều
chỉnh của luật các tổ chức tín dụng và hệ thống các văn bản pháp luật khác của
Nhà nước. Mặt khác, ở Việt Nam hiện nay các ngân hàng thương mại được tổ
chức theo mơ hình tổng công ty, do vậy các chi nhánh ngân hàng trong hoạt động
của mình ngồi việc phải tn thủ theo pháp luật và các văn bản dưới luật của
nhà nước ban hành còn phải tuân thủ theo các quy định mà ngân hàng mẹ ban
hành trong từng thời kỳ về lãi suất, tỷ lệ dự trữ, hạn mức cho vay....Trong sự
ràng buộc về luật pháp, các yếu tố của nghiệp vụ huy động vốn thay đổi làm

ảnh hưởng đến quy mô và chất lượng của hoạt động huy động vốn.
1.3.1.3. Chu kỳ phát triển kinh tế
 Tình trạng phát triển của nền kinh tế là một yếu tố vĩ mô có tác động trực tiếp
đến mọi hoạt động của các ngân hàng thương mại nên ảnh hưởng đến hoạt động


12
huy động vốn. Trong điều kiện nền kinh tế phát triển ổn định, thu nhập dân cư
được đảm bảo và ổn định thì nguồn tiền vào ra của các ngân hàng cũng ổn định,
số vốn huy động được của ngân hàng ngày càng tăng lên và cơ hội đầu tư cho
vay của ngân hàng cũng được mở rộng do gia tăng lòng tin của các nhà đầu tư
vào nền kinh tế. Nếu nền kinh tế suy thoái, thu nhập dân cư biến động thì lịng
tin về đồng tiền của dân chúng bị giảm sút. Khi đó khả năng huy động vốn của
ngân hàng không những bị giảm xuống mà lượng tiền dân cư đã ký gửi vào ngân
hàng cũng có nguy cơ bị rút ra. Và như vậy ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong
cơng tác huy động vốn, quản lý dự trữ và củng cố niềm tin cho khách hàng.
1.3.1.4. Văn hoá - xã hội, tâm lý khách hàng
 Khách hàng của ngân hàng bao gồm những người có vốn gửi tại ngân hàng và
những đối tượng sử dụng vốn đó. Về mơi trường xã hội ở các nước phát triển,
khách hàng ln có tài khoản cá nhân và thu nhập được chuyển vào tài khoản
của họ. Nhưng ở các nước kém phát triển, nhu cầu dùng tiền mặt thường lớn
hơn. Ở khoản mục tiền gửi tiết kiệm có hai yếu tố quan trọng tác động vào là thu
nhập và tâm lý của người gửi tiền. Thu nhập ảnh hưởng đến nguồn vốn tiềm tàng
mà ngân hàng có thể huy động trong tương lai. Còn yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến
sự biến động ra vào của các nguồn tiền. Tâm lý tin tưởng vào tương lai của khách
hàng có tác dụng làm ổn định lượng tiền gửi vào, rút ra và ngược lại nếu niềm
tin của khách hàng về đồng tiền trong tương lai sẽ mất giá gây ra hiện tượng rút
tiền hàng loạt, đây vốn là mối lo ngại lớn của mọi ngân hàng. Một đặc điểm quan
trọng của đối tượng khách hàng là mức độ thường xuyên của việc sử dụng các
dịch vụ ngân hàng. Mức độ sử dụng càng cao, ngân hàng càng có điều kiện mở

rộng việc huy động vốn.
1.3.1.5. Ý thức tiết kiệmcủa dân cư
 Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng chủ yếu được hình thành từ việc huy
động các nguồn tiền tệ nhàn rỗi. Đây là lượng tiền nhàn rỗi chủ yếu có được do
việc người dân tiết kiệm tiêu dùng ở hiện tại để kỳ vọng sẽ được chi tiêu, và
hưởng lợi nhiều hơn trong tương lai. Do đó công tác huy động vốn của Ngân


13
hàng chịu ảnh hưởng rất lớn của yếu tố này. Nếu khơng có tiết kiệm, khơng có
đầu tư tiền gửi thì sẽ khơng có vốn để đầu tư cho sản xuất và ngược lại.
 Yếu tố tiết kiệm của dân cư lại phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như thu nhập, thói
quen chi tiêu bằng tiền mặt và đặc biệt là sự ổn định của nền kinh tế. Nếu nền
kinh tế mất ổn định, giá trị đồng tiền luôn biến động thì xu hướng chung của dân
cư sẽ đổi các đồng tiền bản tệ ra các đồng tiền mạnh (Ngoại tệ) hay cất trữ vàng
bạc, mua bất động sản...là những tài sản có tính ổn định cao hơn.
1.3.1.6. Khả năng chấp nhận rủi ro đối với TCKT và ĐCTC
 Vấn đề các TCKT và ĐCTC giữ tiền mặt tại đơn vị sẽ gặp rủi ro rất lớn với các
yếu tố như: cháy nổ, trộm cắp, đạo đức của nhân viên tác nghiệp có liên quan,…
Những yếu tố này sẽ đưa đến quyết định rằng các tổ chức này giữ nhiều hay ít
lượng tiền mặt tại đơn vị.
 Việc gửi tiền vào ngân hàng là hoạt động đảm bảo an toàn tốt cho Doanh nghiệp
tránh những rủi ro nêu trên. Tuy nhiên, Doanh nghiệp vẫn gặp một rủi ro khác
tiềm ẩn như đánh mất cơ hội đầu tư của mình vào những lĩnh vực khác có mức
lợi nhuận tốt hơn. Nếu, Doanh nghiệp có xu hướng ưu tiên cho mục tiêu an toàn,
khi này Doanh nghiệp sẽ lựa chọn quyết định gửi tiền vào ngân hàng.
 Ngoài ra, tại các vùng lãnh thổ (tỉnh, thành phố) khác nhau sẽ dẫn đến việc phân
bố khác nhau về dân cư, TCKT và các ĐCTC. Tại các địa bàn như: Hà Nội,
TP.HCM, Đà Nẵng, Cần Thơ và địa bàn khác sẽ có nhiều yếu tố khác biệt như:
thu nhập, cơ hội đầu tư, ý thức tiết kiệm,...

1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan
1.3.2.1. Các hình thức huy động vốn, chất lượng các dịch vụ do Ngân hàng cung
ứng và hệ thống các mạng lưới
 Một yếu tố ảnh hưởng đến quy mô và chất lượng nguồn vốn huy động là hình
thức, kỳ hạn và các dịch vụ cung cấp có liên quan như giao dịch tại nhà, rút tiền
tự động, tư vấn kinh doanh, dịch vụ thu tiền hộ... Ngồi ra cịn có một số yếu tố
khác như thời gian và thủ tục giao dịch.


14
 Do nhu cầu của khách hàng khi đến Ngân hàng là khác nhau nên việc thoả mãn
được những nhu cầu đa dạng của khách hàng sẽ góp phần gia tăng hoạt động
huy động vốn. Trong nền kinh tế thị trường với hiện tượng cạnh tranh là tất yếu,
việc đáp ứng nhu cầu khách hàng là điều kiện tiên quyết để đạt được thắng lợi
trong kinh doanh. Một ngân hàng có các hình thức huy động và kỳ hạn huy động
vốn phong phú, linh hoạt, thuận tiện hơn sẽ có sức thu hút khách hàng mới và
duy trì những khách hàng hiện có hơn những Ngân hàng khác. Các Ngân hàng
hiện nay không chỉ huy động tiền gửi tiết kiệm mà cịn khuyến khích người dân
gửi tiền dưới nhiều hình thức khác nhau như mở tài khoản tiền gửi, huy động
qua kỳ phiếu, trái phiếu phong phú cả về mệnh giá, kỳ hạn và chủng loại….
 Khi hình thức huy động vốn đa dạng và hấp dẫn, điều này sẽ làm cho số lượng
người gửi tiền tăng lên và khi đó chi phí huy động sẽ giảm xuống. Hơn nữa, hình
thức huy động vốn phong phú cũng là điều kiện để thu hút những khoản vốn đa
dạng từ nhiều nguồn khác nhau với những tính chất khác nhau về số lượng, chất
lượng và kỳ hạn... Từ đó, sẽ giúp Ngân hàng sử dụng vốn linh hoạt, an toàn và
hiệu quả hơn.
 Dịch vụ Ngân hàng chỉ là sản phẩm phụ trong hoạt động của Ngân hàng nhưng
trong chiến lược cạnh tranh đã cho thấy Ngân hàng nào có dịch vụ đa dạng, chất
lượng dịch vụ cao, đáp ứng được những nhu cầu của khách hàng sẽ thu hút được
nhiều khách hàng đến với mình. Hiện nay, với sự tham gia của nhiều loại hình

Ngân hàng và các tổ chức phi Ngân hàng cùng cạnh tranh với nhau, điều đó có
nghĩa là khách hàng càng có điều kiện thuận lợi để lựa chọn Ngân hàng tốt nhất
đáp ứng được nhu cầu của mình. Vì vậy, dịch vụ Ngân hàng ngày càng đóng vai
trị quan trọng và chính là một yếu tố góp phần thu hút khách hàng có hiệu quả
nhất.
1.3.2.2. Chính sách lãi suất
 Điều đầu tiên mà bất kỳ một cá nhân hay tổ chức nào cũng muốn tham khảo khi
gửi tiền vào Ngân hàng chính là lãi suất. Vì vậy, chính sách lãi suất là một trong


15
những chính sách quan trọng nhất trong số các chính sách bổ trợ cho công tác
huy động vốn của Ngân hàng.
 Ngân hàng sử dụng hệ thống lãi suất như là một công cụ quan trọng trong việc
huy động và thay đổi quy mô nguồn vốn thu hút vào Ngân hàng, đặc biệt là quy
mơ tiền gửi. Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn, Ngân hàng cần phải ấn định
mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện ưu đãi về lãi suất cho khách hàng lớn, gửi tiền
thường xuyên.
 Tuy nhiên, không phải Ngân hàng cứ đưa ra mức lãi suất cao là thu hút được
nhiều nguồn vốn nhàn rỗi của dân cư mà vấn đề là ở chỗ với mức lãi suất cụ thể
mà Ngân hàng đưa ra sẽ đem lại cho người gửi tiền mức lợi tức thực tế là bao
nhiêu. Điều đó có nghĩa là mức lãi suất mà Ngân hàng đưa ra phải luôn đảm bảo
lớn hơn tỷ lệ lạm phát, do đó Ngân hàng phải dự đốn chính xác tỷ lệ lạm phát
trong từng thời kỳ để đưa ra mức lãi suất hợp lý. Ngoài ra khi quyết định đưa ra
mức lãi suất nào đó cịn phụ thuộc vào một số yếu tố khác như thời gian đáo hạn
của khoản tiền gửi, khả năng chuyển hoán giữa các kỳ hạn, mức độ rủi ro và lợi
nhuận mang lại từ các khoản đầu tư khác, các quy định của nhà nước, quy định
của NHTƯ, mức lãi suất đầu ra mà Ngân hàng có thể áp dụng đối với các khách
hàng vay vốn.
 Lãi suất càng cao thì càng hấp dẫn người gửi tiền nhưng lãi suất huy động cao

cũng có nghĩa là lãi suất cho vay cũng phải cao tương ứng,khi đó Ngân hàng
kinh doanh mới có lãi. Mức lãi suất đủ cao để thu hút khách hàng nhưng cũng
không được cao quá để vẫn có thể thu hút được khách đi vay mà khơng làm giảm
lợi nhuận của Ngân hàng. Hơn nữa, Ngân hàng phải tính đến chi phí huy động
vốn của mình và mặt bằng lãi suất huy động của Ngân hàng mình so với các
Ngân hàng khác.
1.3.2.3. Đổi mới công nghệ Ngân hàng nhất là khâu thanh toán
 Cùng với việc đổi mới hoạt động Ngân hàng, các NHTM ngày càng chú trọng
tới việc áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào hoạt động Ngân hàng, đặc biệt
là khâu thanh toán. Nhờ đó làm cho vốn luân chuyển nhanh, thuận tiện, đảm bảo


16
an toàn cho khách hàng trong việc gửi tiền, rút tiền và vay vốn. Nếu thực hiện
tốt khâu này sẽ hạn chế được việc lưu thông bằng tiền mặt vừa khơng hiệu quả
vừa khơng an tồn. Ngồi ra, nếu tỷ lệ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tăng lên,
dẫn đến Ngân hàng sẽ thu hút được càng nhiều các khoản tiền nhàn rỗi trong nền
kinh tế vào hệ thống Ngân hàng và góp phần làm giảm chi phí in ấn, bảo quản,
kiểm đếm…
 Hiện nay, các Ngân hàng đang vận động dân cư mở tài khoản tiền gửi thanh
toán, thực hiện q trình thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ qua tài khoản tiền gửi
trong đó Ngân hàng đóng vai trị là người làm trung gian thanh tốn, ngồi ra
Ngân hàng cịn đưa ra các hình thức huy động vốn thơng qua các hình thức hấp
dẫn như tiền gửi tiết kiệm ở một nơi có thể rút ở nhiều nơi, thực hiện thanh tốn
qua thẻ tín dụng, thẻ tiền gửi...
 Để thực hiện tốt vấn đề này, ngành Ngân hàng phải tiếp tục trang bị những công
nghệ hiện đại, nhất là khâu thanh toán. Mặt khác, Ngân hàng cần nghiên cứu để
đưa ra các hình thức huy động vốn hiệu quả phù hợp. Từ đó tạo cho khâu thanh
tốn ln chuyển vốn nhanh và thuận tiện cho công tác kiểm soát.
1.3.2.4. Mức độ thâm niên và thương hiệu của Ngân hàng

 Trên cơ sở thực tế sẵn có, mỗi Ngân hàng đã, đang và sẽ tạo được hình ảnh riêng
của mình trong lịng thị trường. Một Ngân hàng lớn, có uy tín sẽ có lợi thế hơn
trong các hoạt động Ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng.
Sự tin tưởng của khách hàng sẽ giúp cho Ngân hàng có khả năng ổn định khối
lượng vốn huy động và tiết kiệm chi phí huy động từ đó giúp Ngân hàng chủ
động hơn trong kinh doanh. Một Ngân hàng có một bề dày lịch sử với danh tiếng,
cơ sở vật chất, trình độ nhân viên… sẽ tạo ra hình ảnh tốt về Ngân hàng, gây
được sự chú ý của khách hàng từ đó lơi kéo được khách hàng đến quan hệ giao
dịch với mình.


17
1.4.

Mơ hình nghiên cứu sự hài lịng của khách hang tác động đến việc gia tăng huy

động vốn tại các ngân hàng thương mại
1.4.1. Các nghiên cứu trước đó
Có nhiều nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng thương mại như nghiên cứu của các tác giả sau: Nhóm tác giả Nguyễn Việt Hùng,
Nguyễn Khắc Minh và Lê Xuân Nghĩa (2006) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam cho giai đoạn 2001-2005;
Nhóm tác giả ThS. Nguyễn Thùy Dương và Trần Hải Yến (2011) Các nhân tố tác động
đến tăng trưởng tín dụng ngân hàng tại Việt Nam năm 2011 bằng phương pháp định
lượng.
Tìm hiểu các bài nghiên cứu trước đây chưa có mơ hình nghiên cứu nào tìm hiểu về các
nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của các NHTM. Do đó, tác giả thực hiện nghiên
cứu dựa vào và kế thừa một phần các nghiên cứu trước đây. Tuy nhiên, việc kế thừa là
khơng hồn tồn mà có những điều chỉnh, bổ sung thêm các thành phần nhân tố khác
ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Trên cơ sở những phân tích về các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn của BIDV, mơ
hình được xây dựng nhằm kiểm soát các yếu tố về mối quan hệ và hướng ảnh hưởng
đến huy động vốn của BIDV.

1.4.2. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu tiến hành khảo sát sự hài lịng của khách hàng thơng qua các bảng câu
hỏi dành cho từng đối tượng khách hàng là DC, ĐCTC và TCKT. Từ đây sau khi nhận
được các câu trả lời của các khách hàng, các dữ liệu sẽ được mã hóa để phù hợp với mơ
hình với biến phụ thuộc là biến hài lòng chung, sẽ nhận giá trị từ 1 đến 5:


×