Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV CHI NHÁNH KIÊN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.54 KB, 87 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
 -  -  -  - 
TP Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2011
BÁO CÁO THỰC TẬP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV - CHI
NHÁNH KIÊN GIANG
GVHD: T.S NGUYỄN TRUNG TRỰC
HỌ TÊN : VÕ THANH BÌNH
MSSV: 09085941
KHOA: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
LỚP: DHTN5A
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP






























SVHT : VÕ THANH BÌNH 2

SVHT : VÕ THANH BÌNH 3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN






























SVHT : VÕ THANH BÌNH 4

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN





























SVHT : VÕ THANH BÌNH 5


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian tương đối ngắn thực tập, đã giúp em có những khái
niệm cơ bản về môi trường làm việc tại ngân hàng thương mại hiện nay, đồng
thời củng cố lại, vận dụng những kiến thức đã học về ngành kinh tế nói chung
và chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng nói riêng, từ đó có được những nghiên
cứu sâu hơn về hoạt động huy động vốn-một trong những hoạt động quan trọng
nhất của ngành ngân hàng.
Để có thể hoàn thành được bài báo cáo thực tập này, ngoài sự cố gắng
nổ lực tìm hiểu, học hỏi của bản thân, một phần không nhỏ là sự giúp đỡ, hổ

trợ từ phía nhà trường, các thầy cô và đơn vị thực tập. Vì vậy, em xin chân
thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu Nhà Trường và Khoa
Tài Chính Ngân Hàng đã cung cấp cơ sở vật chất, kiến thức cơ bản làm nền
tảng lý luận cho bài báo cáo và các điều kiện học tập thuận lợi cho em. Đặc biệt
xin chân thành cảm ơn TS. NGUYỄN TRUNG TRỰC, người có kiến thức
chuyên môn cao và sự tận tình trong công việc, đã trực tiếp hướng dẫn để em
hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban
Giám đốc Ngân hàng TMCP BIDV-chi nhánh Kiên Giang và các anh chị
Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn em
trong suốt thời gian thực tập.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng việc áp dụng kiến thức đã học để phân
tích, báo cáo, nghiên cứu kinh tế thực tế chắc hẳn sẽ còn gặp rất nhiều sai sót,
em rất mong nhận được sự thông cảm và chân thành góp ý của TS. NGUYỄN
TRUNG TRỰC và các giáo viên phản biện. Xin chân thành cảm ơn.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 10 năm 2012
Sinh viên thực hiện
SVHT : VÕ THANH BÌNH 6
Võ Thanh Bình
SVHT : VÕ THANH BÌNH 7
MỤC LỤC
SVHT : VÕ THANH BÌNH 8
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tên đầy đủ
BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam
TMCP Thương mại cổ phần
NHTW Ngân hàng trung ương
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
TCTD Tổ chức tín dụng

ATM (Automatic Teller Machine) Máy rút tiền tự động
POS (Point Of Sale) Máy quét thẻ thanh toán
TP HCM Thành phố Hồ Chí Mình
SVHT : VÕ THANH BÌNH 9
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng biểu Trang
Bảng 1 :Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 23
Bảng 2 : Cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh 28
Bảng 3 : Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo thời gian của Chi nhánh 31
Bảng 4 : Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo đối tượng khách hàng của
Chi nhánh
33
Bảng 5 : Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn của Chi nhánh 35
Bảng 6 : Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo tiêu chí nội tệ, ngoại tệ của
chi nhánh
38
Bảng 7: Tỷ lệ vốn huy động trong tổng nguồn vốn của chi nhánh 40
Bảng 8: Tỷ lệ Dư nợ trên vốn huy động tại chi nhánh 41
SVHT : VÕ THANH BÌNH 10
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ, biểu đồ Trang
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Kiên Giang.
21
Hình 2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 23
Hình 3 : Cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh 28
Hình 4 : Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo thời gian của Chi nhánh 30
Hình 5 : Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo đối tượng khách hàng của Chi
nhánh
32

Hình 6 : Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn của Chi nhánh 34
Hình 7: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo tiêu chí nội tệ, ngoại tệ của chi
nhánh
37
SVHT : VÕ THANH BÌNH 11
SVHT : VÕ THANH BÌNH 12
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sau những năm đầu hội nhập, hiện nay đất nước ta đang trong giai đoạn
hội nhập hoàn toàn vào kinh tế thế giới, tiếp tục đẩy mạnh Công nghiệp hóa -
hiện đại hóa với mục tiêu đưa đất nước trở thành một nước công nghiệp vào
năm 2020. Trong khi thị trường chứng khoán chưa phát triển tương xứng với
nhu cầu vốn của thị trường, thì đóng vai trò là trung giai tài chính, hiện nay các
tổ chức tín dụng nói chung và ngân hàng nói riêng đang có trách nhiệm hết sức
to lớn là cung cấp một nguồn vốn lớn mạnh và an toàn cho kinh tế quốc nội.
Đứng trước quá trình hội, gia tăng nguồn vốn cũng là nhân tố quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của chính bản thân ngân hàng đó. Vì vậy, thách thức
hiện nay đạt ra cho các ngân hàng là phải nổ lực nhiều hơn nữa trong công tác
huy động vốn của mình.
Kinh tế Kiên Giang đang phát triển tốt, có rất nhiều tiềm năng và cơ hội
đầu tư, tuy nhiên ở địa bàn hiện nay đang có sự cạnh tranh gay gắt giữa các tổ
chức tín dụng với nhau. Do vậy, trong thời gian gần việc huy động vốn của
ngân hàng đang gặp rất nhiều khó khăn. Các tổ chức tín dụng trên địa bàn
thành phố Rạch Giá đã và đang tích cực đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ tiện
ích, đa dạng các hình thức huy động để thu hút khách hàng gửi tiền vào ngân
hàng, nhằm đảm bảo mục tiêu quan trọng là tạo ra một nguồn vốn ngày càng
lớn mạnh, hợp lý về cơ cấu, đáp ứng nhu cầu tín dụng để sản xuất kinh doanh
của kinh tế địa phương.
Với những lý do và tính cấp thiết nêu trên, em xin chọn đề tài : “một số
giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Việt Nam BIDV chi nhánh Kiên Giang” làm đề tài nghiên cứu và
báo cáo thực tập cho mình. Rất mong nhận được sự quan tâm của thầy và các
bạn.
2. Xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng hiện đại.
SVHT : VÕ THANH BÌNH 13
Phạm vi nghiên cứu: một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP BIDV-chi nhánh Kiên Giang.
3. Phương pháp nghiên cứu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp được nghiên cứu bằng phương pháp phân
tích định tính, tổng hợp, thống kê, so sánh và minh họa bởi một số bảng biểu,
sơ đồ.
4. Mục tiêu nghiên cứu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp nghiên cứu nhằm những mục tiêu chính như
sau:
- Nghiên cứu những lý luận cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang.
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP BIDV-chi nhánh Kiên Giang.
5. Kết cấu của báo cáo tốt nghiệp
Chương 1. lý luận cơ bản về vấn đề huy động vốn của ngân hàng thương
mại
chương 2. thực trạng hoạt động huy động vốn ngắn hạn tại tại ngân hàng
tmcp đầu tư và phát triển việt nam - chi nhánh kiên giang giai đoạn 2009 - 2011
chương 3. các giải pháp hoàn thiện và nâng cao hoạt động huy động vốn
ngắn hạn tại tại ngân hàng tmcp bidv - chi nhánh kiên giang trong thời gian tới.
SVHT : VÕ THANH BÌNH 14
1. CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VẤN ĐỀ HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tìm hiểu chung về NHTM.
1.1.1.
Khái
n
i

m

v

N
H
T
M
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, là một tổ
chức tín dụng thực hiện huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ thể trong nền kinh tế
để tạo lập nguồn vốn tín dụng và cho vay phát triển kinh tế, tiêu dung cho xã
hội.
(giáo trình tín dụng ngân hàng-ĐH Công Nghiệp tp HCM)
SVHT : VÕ THANH BÌNH 15
1.1.2.
Chức
n
ă
n
g
c

a
N

H
T
M
.
Một là : Chức năng trung gian tài chính bao gồm chức năng huy động
vốn nhàn rỗi và cho vay phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp, tiêu dùng của dân cư.
Hai là : Chức năng trung gian thanh toán giữa các doanh nghiệp và cá
nhân trong và ngoài nước.
Ba là : Chức năng kinh doanh dịch vụ tiền tệ - tín dụng thông qua việc
huy động và sử dụng các nguồn lực tạo ra các hàng hóa, sản phẩm tài chính và
dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
Bốn là : Chức năng tạo tiền tức là trong quá trình kinh doanh tiền tệ - tín
dụng ngân hàng đã gia tăng khối tiền tệ cung ứng thêm cho nền kinh tế.
SVHT : VÕ THANH BÌNH 16
1.2. Vai trò, mục tiêu, nguyên tắc huy động vốn của NHTM
1.2.1.
Vai
t
r
ò
c

a
h
o

t
đ


n
g
h
u
y
đ

n
g
v

n
.
SVHT : VÕ THANH BÌNH 17
Hoạt động huy động vốn có một vai trò rất quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng và xã hội.
a. Đối với ngân hàng
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng, giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng vì nó là nguồnvốn chủ yếu được sử dụng để đáp ứng nhu cầu tín
dụng cho nền kinh tế. Do vậy hoạt động huy động vốn góp phần mang lại
nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Có thể nói,
hoạt động huy động vốn góp phần giải quyết “đầu vào”của NHTM.
b. Đối với khách hàng
Hoạt động huy động vốn cung cấp cho họ một kênh tiếp kiệm và đầu tư
nhắm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong
tương lai. Mặt khác, hoạt động huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một
nơi an toàn để họ cất giữ, tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi của mình.
c. Đối với xã hội
Quản lý được lượng tiền lưu thông trong xã hội. Định hướng đầu tư cho

các ngành kinh tế cho từng vùng. Điều hòa vốn giữa khách hàng có vốn và
những khách hàng thiếu vốn.
SVHT : VÕ THANH BÌNH 18
1.2.2.
Mục
t
i
ê
u

t
r
o
n
g
c
ô
n
g
t
á
c
h
u
y
đ

n
g
v

SVHT : VÕ THANH BÌNH 19

n
Mục tiêu trong công tác huy động vốn là cơ sở cho việc đề ra kế hoạch
và chiến lược về nguồn vốn của ngân hàng. Chi phí vốn, cơ cấu vốn, tính chất
ổn định, thời hạn của nguồn vốn là nhân tố quan trọng đánh giá chất lượng
nguồn vốn và là mục tiêu mà các ngân hàng đều hướng tới. Đây là những yếu
tố quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu vừa an toàn vừa có lợi nhuận cao
của ngân hàng.
Một là : Tìm kiếm nguồn vốn rẻ.
Chi phí trả lãi được coi là chi phí lớn nhất trong các chi phí của ngân
hàng. Việc tính chi phí của từng nguồn vốn cụ thể cho phép các nhà quản lý
xác định nguồn vốn nào rẻ hơn, có nên thay đổi lãi suất hay không, thu nhập từ
tài sản tăng thêm có đủ bù đắp chi phí của nguồn vốn tăng thêm hay không.
Về nguyên tắc, những nguồn vốn có thời hạn càng ngắn và tính ổn định
thấp thì chi phí nguồn vốn cũng phải thấp tương ứng. Tuy nhiên nguồn rẻ thì
lại đồng nghĩa với giảm tính cạnh tranh của ngân hàng, hiệu quả sử dụng vốn
không cao. Tính chi phí một cách chính xác cho phép ngân hàng chủ động lựa
chọn những nguồn khác nhau và đảm bảo doanh thu đủ bù đắp chi phí và đem
lại tỷ suất thu nhập mong đợi.
Hai là : Tạo ra nguồn vốn ổn định và cơ cấu phù hợp.
Cơ cấu vốn cần đa dạng thể hiện ở việc duy trì một tỷ giữa vốn huy
động ngắn hạn và dài hạn, giữa vốn nội tệ và ngoại tệ. Một ngân hàng có chất
lượng huy động vốn cao sẽ có nguồn vốn dồi dào và cơ cấu vốn cân đối, tránh
cho ngân hàng rơi vào tình trạng căng thẳng về tài chính trong điều kiện môi
trường kinh doanh thường xuyên thay đổi.
Ngân hàng phải dự đoán xu hướng biến đổi cơ cấu nguồn vốn huy động.
Yếu tố này cũng rất quan trọng trong việc xây dựng kế hoạch sử dụng vốn của
ngân hàng. Sự biến động về cơ cấu vốn sẽ kéo theo sự biến đổi trong cơ cấu
cho vay, đầu tư, bảo lãnh và kéo theo sự thay đổi lợi nhuận, rủi ro trong hoạt

động ngân hàng. Sự biến đổi cơ cấu vốn huy động phụ thuộc một phần vào kế
SVHT : VÕ THANH BÌNH 20
hoạch điều chỉnh của ngân hàng và những nhân tố bên ngoài ngân hàng đòi hỏi
ngân hàng phải thường xuyên nghiên cứu và tiếp cận thị trường.
Ba là : Xây dựng qui mô và sự tăng trưởng nguồn vốn ổn định.
Quy mô vốn huy động có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động của
ngân hàng. Ngân hàng muốn mở rộng hoạt động cần có quy mô vốn tương đối
lớn, trong đó vốn huy động là một bộ phận quan trọng. Không thể nói đến chất
lượng huy động vốn tốt nếu việc huy động không đáp ứng được nhu cầu về
khối lượng vốn kinh doanh. Khối lượng vốn phải đạt tới qui mô nhất định theo
kế hoạch huy động của ngân hàng.
Tuy nhiên không phải cứ có nguồn vốn lớn đã là tốt, nó cần phải phù
hợp với qui mô hoạt động của ngân hàng, mức vốn tự có, khả năng cho vay và
đầu tư của ngân hàng Hơn nữa việc mở rộng hoạt động chỉ thực sự an toàn
khi nguồn vốn huy động luôn có tốc độ tăng trưởng ổn định. Nếu qui mô vốn
hiện tại lớn nhưng ngân hàng không kiểm soát, không dự đoán được xu hướng
của các dòng tiền gửi vào và rút ra trong giai đoạn tiếp theo thì sẽ rất khó khăn
trong việc cho vay và đầu tư - mất đi sự chủ động của mình.
Bốn là : Điều hành tốt nguồn vốn phục vụ kinh doanh.
Trong hoạt động ngân hàng thường xuyên xảy ra tình trạng không cân
đối về vốn giữa các chi nhánh trong cùng hệ thống, giữa các ngân hàng. Nếu có
công tác quản lý huy động vốn hợp lý thì ngân hàng sẽ linh hoạt hơn trong việc
giải quyết tình trạng thừa thiếu tạm thời này. Một số biện pháp thường sử dụng
như điều chuyển vốn giữa các chi nhánh (trong trường hợp mất cân đối nội bộ),
vay các ngân hàng khác, vay ngân hàng trung ương Chất lượng huy động ở
đây thể hiện ở việc đưa ra quyết định lựa chọn đúng đắn, có lợi nhất đối với
ngân hàng, đảm bảo sự chủ động trong kinh doanh.
SVHT : VÕ THANH BÌNH 21
1.2.3.
Nguy

ê
n

t

c
h
u
y
đ

n
g
v

n
.
Nguyên tắc thứ nhất : Phải đảm bảo cân đối giữa huy động vốn và sử
dụng vốn về qui mô, về thời hạn để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân
hàng. Việc huy động vốn phải trên cơ sở nhu cầu cho vay. Ngân hàng phải tính
toán nhu cầu cho vay để xác định số vốn cần huy động.
Nguyên tắc thứ hai : Ngân hàng nhận tiền gửi của khách hàng (bao
gồm các Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp tư nhân, các cơ quan nhà
SVHT : VÕ THANH BÌNH 22
nước, đoàn thể xã hội và các tầng lớp dân cư) phải có trách nhiệm hoàn trả đầy
đủ, đúng hạn cả vốn lãi theo thõa thuận trước giữa ngân hàng và khách hàng.
Để đảm bảo khả năng chi trả theo nguyên tắc trên, pháp lệnh Ngân hàng,
Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính quy định các Ngân hàng thương mại
phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước và duy trì trên tài khoản đó
số tiền dự trữ bắt buộc (do Ngân hàng nhà nước qui định), Ngân hàng không

được huy động quá 20 lần tổng số vốn tự có và quỹ dự trữ của mình.
Nguyên tắc thứ ba : Ngân hàng không được phát hành trái phiếu mà
việc phát hành trái phiếu đó tạo cho các chủ sở hữu giành được quyền quản lý
trực tiếp và gián tiếp đối với ngân hàng.
SVHT : VÕ THANH BÌNH 23
1.3. Các hình thức huy động vốn của NHTM trong nền kinh tế
thị trường.
SVHT : VÕ THANH BÌNH 24
1.3.1.
Huy
đ

n
g
v

n

q
u
a
h
ì
n
h

t
h

c

t
i

n

g
SVHT : VÕ THANH BÌNH 25

×