Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp hoàn thiện quy trình lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty kiểm toán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 152 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

DD EE

NGUYỄN THỊ HOÀNG VÂN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
KIỂM TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN VIỆT NAM

LUẬN VĂN TH ẠC S Ĩ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

DD EE

NGUYỄN THỊ HOÀNG VÂN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
KIỂM TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN VIỆT NAM
Chun ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.30

LUẬN VĂN TH ẠC S Ĩ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VŨ HỮU ĐỨC

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2009


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi với sự cố vấn của Người
hướng dẫn khoa học. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố đầy đủ. Nội
dung của luận văn là trung thực.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 10 năm 2009
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hoàng Vân


LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm trau dồi kiến thức lý luận tại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh, luận văn tốt nghiệp được xem như lần ứng dụng đầu tiên các cơ sở lý luận ấy vào
thực tiễn. Để sử dụng một cách có hiệu quả khối lượng kiến thức rộng lớn đó, địi hỏi
sinh viên phải có tầm nhìn bao qt và nhạy bén. Đây cũng chính là một trong những khó
khăn mà sinh viên nói chung và bản thân tơi nói riêng phải trãi qua trong q trình hồn
thành luận văn tốt nghiệp.
Đầu tiên tơi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tơi những kiến thức vơ cùng bổ ích trong q trình học
tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn Thầy Tiến sĩ Vũ Hữu Đức đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn của mình.
Tơi cũng gửi lời cảm ơn các anh chị đồng nghiệp và các bạn bè thân thiết đã giúp đỡ
tơi trong q trình thu thập tài liệu và có những góp ý thiết thực.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn Gia đình đã ln quan tâm, động viên và tạo mọi điều kiện

cho tơi hồn thành tốt quá trình học tập của mình.

Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hoàng Vân


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU: ...................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Tầm quan trọng và mục tiêu của việc lập kế hoạch kiểm toán ................................. 4
1.1.1 Tầm quan trọng của việc lập kế hoạch kiểm toán............................................ 4
1.1.2 Mục tiêu............................................................................................................ 5
1.2 Các giai đoạn của quy trình lập kế hoạch kiểm tốn ................................................. 5
1.2.1 Giai đoạn tiền kế hoạch .................................................................................... 5
1.2.1.1 Tiếp cận khách hàng .............................................................................. 5
1.2.1.2 Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng và ký kết hợp đồng .......................... 6
1.2.2 Giai đoạn lập kế hoạch chiến lược .................................................................... 7
1.2.2.1 Khái niệm............................................................................................... 7
1.2.2.2 Các đặc điểm của giai đoạn lập kế hoạch chiến lược ............................ 7
1.2.2.3 Những nội dung cần tìm hiểu trong giai đoạn lập kế hoạch chiến lược .. 7
1.2.3 Giai đoạn lập kế hoạch tổng thể ....................................................................... 8
1.2.3.1 Khái niệm............................................................................................... 8
1.2.3.2 Những vấn đề cần xem xét và tìm hiểu trong giai đoạn lập kế hoạch tổng
thể........................................................................................................... 8
1.2.3.2.1 Tìm hiểu thông tin về khách hàng................................................... 8
1.2.3.2.2 Hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ.......... 10

1.2.3.2.3 Đánh giá rủi ro kiểm toán............................................................... 13
1.2.3.2.4 Xác lập mức trọng yếu ................................................................... 16
1.2.3.2.5 Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán............ 18
1.2.3.2.6 Phối hợp, chỉ đạo, giám sát và kiểm tra ......................................... 18
1.2.3.2.7 Một số vấn đề khác cần lưu ý trong cuộc kiểm toán...................... 18
1.2.4 Giai đoạn lập kế hoạch chi tiết ........................................................................ 18


1.3 Những quy định hiện hành liên quan đến quy trình lập kế hoạch kiểm tốn trong
kiểm tốn báo cáo tài chính ............................................................................................. 19
1.3.1 Chuẩn mực kiểm tốn quốc tế ......................................................................... 19
1.3.1.1 Sự tiến hóa của quy trình lập kế hoạch kiểm toán theo chuẩn mực kiểm
toán quốc tế ............................................................................................ 19
1.3.1.1.1 Sự tiến hóa của quy trình lập kế hoạch kiểm tốn ......................... 19
1.3.1.1.2 Mơ hình rủi ro kinh doanh.............................................................. 23
1.3.1.2 Các chuẩn mực kiểm toán quốc tế hiện hành liên quan đến quy trình lập
kế hoạch kiểm tốn trong kiểm tốn báo cáo tài chính......................... 28
1.3.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ .... 34
1.3.3 Các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam liên quan đến quy trình lập kế hoạch kiểm
tốn trong kiểm tốn báo cáo tài chính ........................................................... 35
1.4 Kết luận chương 1 ........................................................................................................ 38

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN VIỆT NAM
2.1 Lịch sử về quá trình hình thành và phát triển của kiểm toán độc lập tại Việt Nam 39
2.2 Thực trạng về quy trình lập kế hoạch kiểm tốn trong kiểm tốn báo cáo tài chính
áp dụng tại các cơng ty kiểm toán Việt Nam ............................................................. 40
2.3 Đánh giá chung............................................................................................................. 38
2.3.1 Tại các cơng ty kiểm tốn quốc tế .................................................................. 41
2.3.1.1 Tình hình chung ................................................................................... 41

2.3.1.2 Tổng hợp kết quả khảo sát ................................................................... 42
2.3.1.3 Giai đoạn tiền kế hoạch........................................................................ 43
2.3.1.4 Giai đoạn lập kế hoạch ......................................................................... 44
2.3.1.5 Đánh giá chung về quy trình lập kế hoạch kiểm tốn trong các cơng ty
kiểm toán quốc tế............................................................................................... 47
2.3.1.5.1 Ưu điểm.......................................................................................... 47
2.3.1.5.2 Khuyết điểm ................................................................................... 48


2.3.2 Tại các cơng ty kiểm tốn Việt Nam tiền thân là doanh nghiệp nhà nước ...... 49
2.3.2.1 Tình hình chung ................................................................................... 49
2.3.2.2 Tổng hợp kết quả khảo sát ................................................................... 50
2.3.2.3 Giai đoạn tiền kế hoạch........................................................................ 51
2.3.2.4 Giai đoạn lập kế hoạch ......................................................................... 52
2.3.2.5 Đánh giá chung về quy trình lập kế hoạch kiểm tốn trong các cơng ty
kiểm tốn Việt Nam tiền thân là doanh nghiệp nhà nước ................................. 55
2.3.2.5.1 Ưu điểm.......................................................................................... 55
2.3.2.5.2 Khuyết điểm ................................................................................... 57
2.3.3 Tại các cơng ty kiểm tốn Việt Nam có quy mơ nhỏ....................................... 59
2.3.3.1 Tình hình chung ................................................................................... 59
2.3.3.2 Tổng hợp kết quả khảo sát ................................................................... 59
2.3.3.3 Giai đoạn tiền kế hoạch........................................................................ 61
2.3.3.4 Giai đoạn lập kế hoạch ......................................................................... 61
2.3.3.5 Đánh giá chung về quy trình lập kế hoạch kiểm tốn trong các cơng ty
kiểm tốn Việt Nam có quy mơ nhỏ.................................................................. 63
2.4 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 63

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH KIỂM
TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CÁC CƠNG
TY KIỂM TOÁN VIỆT NAM

3.1 Giải pháp về mặt kỹ thuật............................................................................................ 66
3.1.1 Nghiên cứu, soạn thảo và cập nhật Hệ thống chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam,
trong đó có các chuẩn mực liên quan đến lập kế hoạch kiểm toán ............................ 66
3.1.1.1 Cơ sở của giải pháp ............................................................................... 66
3.1.1.2 Nghiên cứu, soạn thảo và cập nhật Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam, trong đó có các chuẩn mực liên quan đến lập kế hoạch kiểm toán.......... 67
3.1.1.2.1 Ban hành chuẩn mực VSA 315 thay thế VSA 310 và VSA 400... 67
3.1.1.2.2 Hiệu đính chuẩn mực VSA 240, VSA 320.................................... 70
3.1.2 Ban hành các hướng dẫn cụ thể liên quan đến đánh giá rủi ro trong giai đoạn
tiền kế hoạch và lập kế hoạch kiểm toán ........................................................... 71
3.1.2.1 Cơ sở của giải pháp ............................................................................... 71
3.1.2.2 Hướng dẫn cụ thể liên quan đến đánh giá rủi ro trong giai đoạn tiền kế
hoạch và lập kế hoạch kiểm toán....................................................................... 72


3.1.2.3 Phát triển các kỹ thuật phân tích trong tiến trình lập kế hoạch phục vụ
đánh giá rủi ro.................................................................................................... 78
3.1.2.3.1 Phân tích các rủi ro từ mơi trường bên ngồi (rủi ro kinh doanh). 78
3.1.2.3.2 Tăng cường đánh giá thông tin ban đầu của doanh nghiệp thông
qua việc tiếp cận các thông tin và chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính .......... 86
3.1.2.3.3 Nhấn mạnh về việc đánh giá rủi ro có gian lận, sai sót trọng yếu
trên báo cáo tài chính.................................................................................... 86
3.1.3 Giải pháp nhằm hồn thiện quy trình vận dụng tính trọng yếu trong tiến trình lập
kế hoạch............................................................................................................. 87
3.1.3.1 Cơ sở của giải pháp ............................................................................... 87
3.1.3.2 Quy trình vận dụng tính trọng yếu trong giai đoạn lập kế hoạch trải qua
các bước sau ...................................................................................................... 88
3.2 Giải pháp về mặt cơ chế ............................................................................................... 91
3.2.1 Cơ sở để đưa ra các giải pháp về mặt cơ chế ..................................................... 91
3.2.2 Giải pháp về phía Nhà nước............................................................................... 93

3.2.2.1 Tiếp tục hồn thiện hệ thống văn bản pháp luật về kế toán, kiểm tốn. 93
3.2.2.2 Đơn đốc, kiểm tra cơng tác cập nhật, hồn thiện hệ thống chuẩn mực
kiểm tốn Việt Nam, đặc biệt là các chuẩn mực liên quan đến lập kế hoạch
kiểm tốn trong kiểm tốn báo cáo tài chính..................................................... 96
3.2.2.3 Ban hành các thông tư hướng dẫn chi tiết chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam ................................................................................................................... 96
3.2.3 Giải pháp về phía Hội kiểm tốn viên hành nghề Việt Nam (VACPA) ............ 96
3.2.3.1 Tiếp tục đổi mới về tổ chức, phương thức hoạt động và nội dung hoạt
động của Hội nghề nghiệp ................................................................................. 97
3.2.3.2 Tăng cường vai trị và hình ảnh của Hội nghề nghiệp trong nước và khu
vực ảnh hưởng đến mục tiêu thừa nhận lẫn nhau .............................................. 98
3.2.3.3 Đổi mới nội dung, chương trình đào tạo thi tuyển kiểm tốn viên........ 98
3.2.4 Giải pháp về phía các cơng ty kiểm tốn ........................................................... 98
3.2.4.1 Ban lãnh đạo Cơng ty phải có chiến lược phát triển dài hạn, có tầm nhìn
phù hợp với sự phát triển kinh tế Việt Nam và thế giới .................................... 99
3.2.4.2 Trở thành thành viên của hãng kiểm toán quốc tế................................. 99
3.2.4.3 Nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp.................................................. 99
3.2.4.4 Tăng cường đào tạo, cập nhật kiến thức chun mơn, nghiệp vụ cho
kiểm tốn viên và nhân viên ............................................................................ 100


3.2.4.5 Phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng..................... 101
3.2.4.6 Trang bị phương tiện làm việc cho các kiểm toán viên và trợ lý kiểm
toán .................................................................................................................. 102
3.2.4.7 Quy định bằng văn bản hướng dẫn về công tác lập kế hoạch kiểm toán
và tăng cường kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán .............................. 102
3.3 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 103

KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 1.1 Mối quan hệ giữa các rủi ro............................................................................15
Bảng 1.2 Mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro kiểm toán ............................................17
Bảng 1.3 Tổng hợp các chuẩn mực kiểm toán quốc tế, chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ
và chuẩn mực kiểm toán Việt Nam liên quan đến quy trình lập kế hoạch kiểm toán ....36
Bảng 2.1 Tổng hợp kết quả khảo sát về quy trình lập kế hoạch kiểm tốn của các cơng
ty kiểm toán quốc tế........................................................................................................42
Bảng 2.2 Tổng hợp kết quả khảo sát về quy trình lập kế hoạch kiểm tốn của các cơng
ty kiểm tốn Việt Nam tiền thân là doanh nghiệp nhà nước...........................................50
Bảng 2.3 Chỉ tiêu lựa chọn mức trọng yếu tại các cơng ty kiểm tốn Việt Nam tiền thân
là doanh nghiệp nhà nước ...............................................................................................55
Bảng 2.4 Tổng hợp kết quả khảo sát về quy trình lập kế hoạch kiểm tốn của các cơng
ty kiểm tốn Việt Nam có quy mô nhỏ ...........................................................................59

Sơ đồ 1.1 Nguyên tắc đánh giá rủi ro kinh doanh..........................................................24
Sơ đồ 1.2 Mơ hình rủi ro kinh doanh.............................................................................25
Sơ đồ 1.3 Các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam liên quan đến quy trình lập kế hoạch
kiểm tốn.........................................................................................................................35
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổng quát ghi nhớ hiểu biết về tình hình kinh doanh doanh của khách
hàng.................................................................................................................................75
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ tổng quát các bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro
kiểm soát .........................................................................................................................76
Sơ đồ 3.3 Mơ hình “PEST”............................................................................................78
Sơ đồ 3.4 Mơ hình “5 Forces” .......................................................................................82


1


LỜI MỞ ĐẦU
SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, hoạt động kiểm tốn độc lập đã hình
thành và phát triển, ngày càng trở thành nhu cầu tất yếu đối với hoạt động kinh
doanh và nâng cao chất lượng quản lý doanh nghiệp. Qua 18 năm, hoạt động kiểm
toán độc lập đã đạt được một số thành cơng cơ bản và đáng khích lệ: tạo lập mơi
trường đầu tư thơng thống, thuận lợi, thúc đẩy đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngồi;
với tư cách là hoạt động dịch vụ tài chính, kiểm tốn độc lập đã góp phần tăng
trưởng kinh tế và phát triển thị trường dịch vụ tài chính, tiền tệ, mở cửa và hội nhập;
đã hình thành đội ngũ kiểm toán viên hành nghề với chất lượng ngày càng cao.
Hoạt động kiểm toán độc lập là nhu cầu cần thiết, trước hết vì lợi ích của bản thân
doanh nghiệp, của các nhà đầu tư trong và ngoài nước, lợi ích của chủ sở hữu vốn,
các chủ nợ, lợi ích và yêu cầu của Nhà nước. Người sử dụng kết quả kiểm tốn phải
được đảm bảo rằng những thơng tin họ được cung cấp là trung thực, khách quan, có
độ tin cậy cao để làm căn cứ cho các quyết định kinh tế hoặc thực thi trách nhiệm
quản lý, giám sát của mình.
Có thể thấy vai trị ngày càng quan trọng của ngành nghề kiểm toán trong sự phát
triển kinh tế. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của dịch vụ cung cấp, các
cơng ty kiểm tốn ngày càng phải hồn thiện các quy trình hoạt động, luôn đảm bảo
sự tuân thủ, cập nhật chuẩn mực kiểm tốn cũng như các chuẩn mực nghề nghiệp.
Đó là vấn đề luôn được sự quan tâm lớn của những nhà xây dựng chuẩn mực, tồn
thể các kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn.
Những năm qua, quy mơ kinh doanh của các cơng ty và sự tồn cầu hóa hoạt động
thương mại ngày càng phát triển. Sự phát triển kéo theo sự phức tạp của cơng tác kế
tốn, kiểm tốn và làm nảy sinh khơng ít các vụ kiện có liên quan đến trách nhiệm
pháp lý của kiểm toán viên và các cơng ty kiểm tốn. Trong thực tế, mọi cuộc kiểm
tốn đều có rủi ro. Vấn đề đặt ra là kiểm toán viên phải lập kế hoạch kiểm toán để có
thể bao qt hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc kiểm tốn từ đó góp phần đánh giá
sơ bộ các gian lận, rủi ro có thể xảy ra để có những phản ứng thích hợp, giảm thiểu

các thiệt hại cho kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn. Một cuộc kiểm tốn có thành
cơng hay khơng, việc thực hiện kiểm tốn có thuận lợi hay khơng phụ thuộc rất nhiều


2
vào cơng tác lập kế hoạch kiểm tốn. Kế hoạch kiểm tốn là yếu tố có ý nghĩa quyết
định đến chất lượng cuộc kiểm toán, việc xác định đầy đủ, sát thực nội dung, mục
tiêu kiểm toán cũng như cách thức thực hiện cuộc kiểm toán sẽ tạo điều kiện thuận
lợi để đạt được mục tiêu cuộc kiểm toán. Do đó, lập kế hoạch kiểm tốn là cơng việc
rất cần thiết, một trong những giai đoạn quan trọng là nền tảng cho suốt q trình
kiểm tốn và quyết định đến chất lượng của cuộc kiểm tốn. Cơng ty kiểm tốn
thơng qua việc lập kế hoạch kiểm toán giúp kiểm toán viên có thể xác định nội dung,
phạm vi và thời gian của các thử nghiệm cơ bản nhằm đảm bảo chất lượng của cuộc
kiểm toán.
Với các lý do nêu trên, việc đưa ra “Giải pháp hồn thiện quy trình lập kế hoạch
kiểm tốn trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại các cơng ty kiểm tốn Việt
Nam” là một vấn đề cần thiết, nhằm góp phần phát triển và hồn thiện dịch vụ kiểm
tốn trong tiến trình hội nhập khu vực và thế giới.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Trên cơ sở nghiên cứu những yêu cầu của các Chuẩn mực kiểm toán Quốc tế và
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam liên quan đến quy trình lập kế hoạch kiểm tốn sẽ
đánh giá thực trạng về cơng tác lập kế hoạch kiểm tốn trong kiểm tốn báo cáo tài
chính tại các cơng ty kiểm tốn Việt Nam. Từ đó, đề xuất một số phương hướng và
giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình. Phương hướng và giải pháp phải giải quyết
được các vấn đề như: hoàn thiện các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam liên quan đến
lập kế hoạch kiểm toán, hồn thiện các quy trình đánh giá rủi ro, vận dụng tính trọng
yếu và vận dụng thủ tục phân tích trong tiến trình lập kế hoạch kiểm tốn.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu công tác lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính
do các cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện, khơng đề cập đến các loại hình kiểm

tốn khác như kiểm toán nhà nước, kiểm toán nội bộ.
Đề tài cũng chỉ tập trung tìm hiểu quy trình lập kế hoạch kiểm tốn được áp dụng tại
các cơng ty kiểm tốn Việt Nam. Cụ thể là các cơng ty kiểm tốn quốc tế, các cơng
ty kiểm tốn Việt Nam tiền thân là doanh nghiệp Nhà nước và các công ty kiểm tốn
Việt Nam có quy mơ vừa và nhỏ. Đặc biệt phân tích ưu điểm và nhược điểm của
từng nhóm cơng ty trong việc vận dụng quy trình này từ đó đề xuất những giải pháp
nhằm hồn thiện quy trình lập kế hoạch kiểm toán.


3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng các phương pháp: nghiên cứu các chuẩn mực, khảo sát thực tế. Bên
cạnh đó cịn sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp đối chiếu để
giải quyết các vấn đề của mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Luận văn có kết cấu như sau:
− Mở đầu
− Chương 1: Tổng quan về quy trình lập kế hoạch kiểm tốn trong kiểm tốn báo
cáo tài chính
− Chương 2: Thực trạng về quy trình lập kế hoạch kiểm tốn trong kiểm tốn báo
cáo tài chính áp dụng tại các cơng ty kiểm toán Việt Nam
− Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện quy trình lập kế hoạch
kiểm tốn trong kiểm tốn báo cáo tài chính
− Kết luận
− Tài liệu tham khảo
− Phụ lục


4


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH LẬP KẾ
HOẠCH KIỂM TỐN TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1.Tầm quan trọng và mục tiêu của việc lập kế hoạch kiểm toán
1.1.1. Tầm quan trọng của việc lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên của một cuộc kiểm tốn, nó có vai trị
rất quan trọng, có thể chi phối đến hiệu quả và chất lượng của toàn bộ cuộc kiểm
toán. Và trong bất kỳ cuộc kiểm toán nào việc lập kế hoạch kiểm toán là một giai
đoạn bắt buộc. Tầm quan trọng của việc lập kế hoạch kiểm toán được thể hiện ở
những điểm sau:
Việc lập kế hoạch kiểm toán một cách chi tiết giúp các kiểm tốn viên có thể thực
hiện các nhiệm vụ kiểm tốn đúng dự kiến theo một trật tự và phạm vi đã xác định
đồng thời có thể bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc kiểm tốn từ đó góp
phần đánh giá sơ bộ các gian lận, rủi ro có thể xảy ra. Dựa vào đó kiểm tốn viên có
thể thu thập được đầy đủ các bằng chứng có độ tin cậy cao làm cơ sở đưa ra các ý
kiến chuẩn xác về báo cáo tài chính.
Thơng qua việc lập kế hoạch kiểm toán giúp các kiểm toán viên có thể phối hợp với
nhau và phối hợp với các nhân viên của khách hàng để tiến hành cuộc kiểm tốn theo
đúng chương trình đã lập với chi phí và thời gian hợp lý. Đồng thời thông qua kế
hoạch kiểm tốn đã được lập giúp các kiểm tốn viên có thể lựa chọn phương pháp,
kỹ thuật kiểm toán phù hợp.
Trên cơ sở kế hoạch đã lập, kiểm toán viên sẽ thống nhất với khách hàng chương
trình làm việc, thời gian tiến hành, hồn thành cuộc kiểm tốn và thỏa thuận về trách
nhiệm của mỗi bên. Điều này tránh xảy ra bất đồng giữa đơi bên.
Ngồi ra thơng qua kế hoạch kiểm toán đã được lập giúp cho kiểm toán viên điều
hành có thể kiểm sốt được tiến độ thực hiện cơng việc của các kiểm tốn viên trong
suốt q trình kiểm toán để đưa ra các biện pháp khắc phục kịp thời khi xảy ra sai sót
nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng kiểm tốn của cơng ty.



5
1.1.2. Mục tiêu
Cơng việc lập kế hoạch kiểm tốn là cơng việc quan trọng trong giai đoạn chuẩn bị
kiểm tốn và được thực hiện nhằm đạt được hai mục tiêu sau:
− Cuộc kiểm toán được thực hiện hiệu quả.
− Cuộc kiểm tốn hồn thành đúng hạn.
1.2.Các giai đoạn của quy trình lập kế hoạch kiểm tốn
1.2.1. Giai đoạn tiền kế hoạch
1.2.1.1.Tiếp cận khách hàng
Trong một lĩnh vực phải chịu nhiều sự cạnh tranh như nghề kiểm tốn, việc có và giữ
được một khách hàng tuy có thể khó khăn, thế nhưng kiểm toán viên vẫn cần thận
trọng khi quyết định tiếp nhận khách hàng. Bởi lẽ, rủi ro phải gánh trách nhiệm pháp
lý của kiểm toán viên rất cao, do đó nếu nhận kiểm tốn cho những khách hàng thiếu
trung thực hay có rủi ro quá cao, hoặc thường tranh luận về phạm vi kiểm tốn và giá
phí, kiểm tốn viên có thể sẽ gặp phải những bất lợi nghiêm trọng trong tương lai.
Mặt khác, ta biết rằng trọng trách của kiểm tốn viên chính là bảo vệ quyền lợi cho
chủ đầu tư, những người sử dụng báo cáo tài chính thơng qua việc xác định tính
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của doanh
nghiệp được kiểm tốn. Khơng hẳn chỉ dừng lại ở đó, các kiểm tốn viên cịn muốn
gửi gắm vào các báo cáo tài chính đã được kiểm tốn hình ảnh và danh tiếng của
chính cơng ty kiểm tốn mình. Có một số yếu tố có thể mang nguy cơ tiềm ẩn làm
ảnh hưởng đến danh tiếng của công ty kiểm tốn như: danh tiếng của cơng ty vượt
q mức độ thực của nó, suy giảm lịng tin và kỳ vọng của cơng chúng…Chính vì
vậy, với việc chấp nhận những khách hàng có rủi ro quá cao sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến danh tiếng của cơng ty kiểm tốn. Bởi khi kỳ vọng của người sử dụng thông tin
tài chính tăng lên nhưng thực chất cơng ty kiểm tốn không thỏa mãn được những kỳ
vọng này như đưa ra ý kiến kiểm tốn khơng phù hợp về báo cáo tài chính của những
khách hàng này thì phần thiếu hụt ấy trở thành nguy cơ. Nếu cơng ty kiểm tốn

khơng kịp bù đắp lượng thiếu hụt ấy thì rủi ro hạ thấp danh tiếng sẽ xuất hiện.
Do đó, ở giai đoạn này, kiểm tốn viên sẽ phải thu thập thơng tin cơ bản về khách
hàng để đánh giá sơ bộ rủi ro của khách hàng đó. Việc đánh giá rủi ro trong giai đoạn
này có ý nghĩa quan trọng vì nó khơng chỉ ảnh hưởng đến quyết định chấp nhận
khách hàng mà còn ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch kiểm tốn nếu hợp đồng đó


6
được chấp nhận, ngồi ra nó cịn giúp xác định quy mơ và tính chất phức tạp của
cơng việc để xác định mức phí và nhân sự thực hiện kiểm tốn.
Các thơng tin cơ bản mà kiểm tốn viên cần tìm hiểu khi tiếp cận với khách hàng:
− Phải xác định được mục đích kiểm tốn của khách hàng như: kiểm tốn để vay
vốn, để cổ phần hóa hay là để niêm yết trên thị trường chứng khoán…
− Phải nhận diện được các rủi ro tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh của khách
hàng.
− Đồng thời kiểm toán viên phải nhận diện được các rủi ro kiểm soát của khách
hàng như: mức độ phức tạp của công việc, khả năng, trình độ của nhân viên kế
tốn tại cơng ty…
− Riêng đối với khách hàng cũ, kiểm toán viên cần cập nhật thêm các thông tin
đánh giá lại để xem xét có nên tiếp tục thực hiện kiểm tốn.
Phương pháp thu thập thơng tin:
− Kiểm tốn viên có thể thu thập thông tin từ các ngân hàng dữ liệu, từ báo chí,
sách báo chuyên ngành…
− Phỏng vấn Ban giám đốc, bên thứ ba, các nhà quản lý hay nhân viên có vai trị
quan trọng trong doanh nghiệp.
− Phỏng vấn kiểm tốn viên tiền nhiệm về những điều cần lưu ý trong cuộc kiểm
toán năm trước. Đặc biệt nếu đây là khách hàng mới thì kiểm tốn viên nên tìm
hiểu ngun nhân thay đổi cơng ty kiểm tốn, xác minh có hay khơng những tình
huống gây tranh cãi hoặc bất thường liên quan đến việc thay đổi kiểm toán viên
của khách hàng.

− Xem xét hồ sơ kiểm tốn năm trước (nếu có), báo cáo tài chính hay các báo cáo
và tài liệu khác do khách hàng hay bên ngoài cung cấp.
1.2.1.2.Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng và ký kết hợp đồng kiểm tốn
Trong q trình tiếp cận với khách hàng, nếu nhận thấy có thể chấp nhận u cầu
kiểm tốn của khách hàng, kiểm tốn viên sẽ phải có những thỏa thuận sơ bộ với
khách hàng. Những nội dung cần đạt được trong q trình thỏa thuận: mục đích,
phạm vi và thời gian kiểm toán; việc cung cấp các tài liệu kế toán và các phương tiện
cần thiết cho cuộc kiểm toán; vấn đề sử dụng nhân viên của khách hàng để tiết kiệm
thời gian và chi phí cho cuộc kiểm toán; vấn đề về việc kiểm tra số dư đầu kỳ đối với
khách hàng mới và giá phí kiểm tốn.


7
Khi đã quyết định chấp nhận yêu cầu kiểm toán của khách hàng bước cuối cùng
trong giai đoạn tiền kế hoạch mà cơng ty kiểm tốn cần thực hiện là ký kết hợp đồng
kiểm toán.
1.2.2. Giai đoạn lập kế hoạch chiến lược
1.2.2.1.Khái niệm
Kế hoạch chiến lược là định hướng cơ bản, là nội dung trọng tâm và là phương pháp
tiếp cận chung của cuộc kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu biết về tình
hình hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm toán.
1.2.2.2.Các đặc điểm của giai đoạn lập kế hoạch chiến lược
Các cơng ty kiểm tốn phải lập kế hoạch chiến lược đối với các cuộc kiểm tốn lớn
về quy mơ, có tính chất phức tạp, địa bàn rộng hay cuộc kiểm toán nhiều năm.
Kế hoạch chiến lược vạch ra mục tiêu, định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm,
phương pháp tiếp cận và tiến trình của cuộc kiểm tốn.
Kế hoạch chiến lược do người phụ trách cuộc kiểm toán lập và được giám đốc hoặc
người đứng đầu công ty kiểm tốn phê duyệt.
Nếu trong q trình lập kế hoạch tổng thể và thực hiện kiểm toán nếu phát hiện
những vấn đề khác biệt với kế hoạch chiến lược đã được lập thì kiểm tốn viên phải

báo cáo ngay cho ban giám đốc để có những điều chỉnh kịp thời.
1.2.2.3.Những nội dung cần tìm hiểu trong giai đoạn lập kế hoạch chiến lược
Tìm hiểu về tình hình kinh doanh của khách hàng như: lĩnh vực hoạt động, loại hình
doanh nghiệp, hình thức sở hữu, công nghệ sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý và thực
tiễn hoạt động của đơn vị.
Xác định những vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính như: chế độ kế tốn, chuẩn
mực kế tốn áp dụng, yêu cầu về lập báo cáo tài chính.
Xác định những rủi ro tiềm tàng của đơn vị mà có thể ảnh hưởng đến báo cáo tài
chính.
Đánh giá sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị và rủi ro kiểm soát.
Xác định các mục tiêu kiểm toán trọng tâm và phương pháp tiếp cận kiểm toán.
Xác định nhu cầu hợp tác với chuyên gia như: chuyên gia tư vấn pháp luật, kiểm
toán viên nội bộ, kỹ sư xây dựng…
Bố trí nhân viên và thời gian thực hiện cuộc kiểm toán.


8
1.2.3. Giai đoạn lập kế hoạch tổng thể
1.2.3.1. Khái niệm
Kế hoạch kiểm tốn tổng thể là việc cụ thể hóa kế hoạch chiến lược và phương pháp
tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình và phạm vi dự kiến của các thủ tục kiểm toán.
1.2.3.2.Những vấn đề cần xem xét và tìm hiểu trong giai đoạn lập kế hoạch tổng
thể
1.2.3.2.1. Tìm hiểu thơng tin về khách hàng
Để có thể xây dựng và thực hiện kế hoạch, chương trình kiểm tốn hữu hiệu và hiệu
quả, kiểm tốn viên phải có sự hiểu biết đầy đủ về khách hàng, chủ yếu về tình hình
kinh doanh và hệ thống kiểm sốt nội bộ của họ. Những hiểu biết này sẽ giúp cho
kiểm toán viên hoạch định các thủ tục kiểm toán phù hợp với đặc điểm hoạt động
của đơn vị, nhất là giúp cho kiểm toán viên xác định được các khu vực có rủi ro cao
để có những biện pháp thích hợp.

Những hiểu biết trên sẽ được kiểm toán viên thu thập, tích lũy và sử dụng trong suốt
tiến trình kiểm tốn Báo cáo tài chính. Bởi vì bên cạnh việc giúp kiểm tốn viên lập
kế hoạch và chương trình kiểm tốn, hiểu biết về khách hàng cịn giúp cho kiểm tốn
viên nhanh chóng xác định được các “khu vực” trọng tâm cần đặc biệt lưu ý khi
kiểm toán và là cơ sở đánh giá các ước tính kế tốn và những giải trình của đơn vị,
xét đốn về sự phù hợp của chính sách kế tốn, đánh giá về sự đầy đủ và thích hợp
của bằng chứng kiểm tốn trong giai đoạn thực hiện và hoàn thành sau này.
a. Những nội dung cơ bản kiểm tốn viên cần tìm hiểu về khách hàng
Hiểu biết chung về nền kinh tế như: thực trạng nền kinh tế, mức độ lạm phát và giá
trị đơn vị tiền tệ, các chính sách của Chính phủ về chính sách thuế, chính sách tiền tệ
ngân hàng, chính sách đầu tư…, biến động thị trường chứng khốn, kiểm soát ngoại
hối và tỷ giá ngoại tệ…
Hiểu biết về môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị được kiểm tốn như: các
u cầu về mơi trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh (liên tục hay thời vụ), thị
trường cạnh tranh, các thay đổi công nhệ, rủi ro kinh doanh, các tỷ suất quan trọng,
các số liệu thống kê hàng năm, các quy định pháp luật và các chính sách, chuẩn mực
và chế độ cụ thể có liên quan, …
Các đặc điểm quan trọng về sở hữu và quản lý: loại hình doanh nghiệp; lĩnh vực,
phạm vi, đối tượng được phép kinh doanh; thời hạn được phép hoạt động; các chủ sở


9
hữu vốn và các bên liên quan; cơ cấu vốn; sơ đồ tổ chức bộ máy kinh doanh và bộ
máy quản lý; cơ sở sản xuất chính, các chi nhánh, đại lý; chức năng và chất lượng
của bộ phận kiểm toán nội bộ; quan niệm và thái độ của ban giám đốc…
Tình hình kinh doanh của đơn vị: đặc điểm, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh;
các điều kiện sản xuất, kho bãi, văn phòng; các vấn đề về nhân lực; sản phẩm, dịch
vụ và thị trường; các nhà cung cấp quan trọng; luật pháp và các quy định có ảnh
hưởng đáng kể đến doanh nghiệp; các hệ thống thông tin quản lý; cơ cấu nợ vay, các
điều khoản thu hẹp và giới hạn nợ; các tài sản, công nợ, nghiệp vụ bằng ngoại tệ…

Khả năng tài chính của đơn vị: các tỷ suất quan trọng và các số liệu thống kê về hoạt
động kinh doanh; xu hướng biến động của kết quả tài chính.
Mơi trường lập báo cáo: các tác động khách quan có ảnh hưởng đến giám đốc đơn vị
trong việc lập báo cáo tài chính.
Các yếu tộ luật pháp: môi trường và các quy định pháp luật; các chính sách tài chính
và chính sách thuế; các yêu cầu đối với báo cáo kiểm toán và những người sử dụng
báo cáo tài chính.
b. Phương pháp tìm hiểu về khách hàng
Việc tìm hiểu khách hàng có thể tiến hành bằng cách thu thập tài liệu, phân tích hoặc
tiếp cận thực tế. Bằng những cách này, kiểm toán viên sẽ có được hiểu biết khá đầy
đủ về khách hàng, xác định được những vấn đề cần quan tâm và lựa chọn những thủ
tục kiểm toán phù hợp.
Các tài liệu kiểm toán viên cần phải thu thập: giấy phép thành lập, điều lệ công ty,
những quy định của Nhà nước đối với ngành kinh doanh của khách hàng, các tài liệu
nhân sự, chính sách quỹ lương, các biên bản họp hội đồng quản trị, ban giám đốc,
báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán, các báo cáo thanh tra, kiểm tra của năm hiện
hành hay một vài năm trước… Đây sẽ là căn cứ cho kiểm toán viên nắm được những
thông tin để hiểu biết về hoạt động của khách hàng, xem xét hoạt động, tổ chức quản
lý của khách hàng có rõ ràng hay khơng, khách hàng có hay vi phạm quy định nhà
nước hay khơng… từ đó xét đoán các khả năng xảy ra gian lận và sai sót trong báo
cáo tài chính.
Về thủ tục phân tích, kiểm tốn viên có thể căn cứ trên các số liệu của báo cáo tài
chính năm nay và các năm trước để xem xét xu hướng biến động qua các năm có gì
bất thường cần quan tâm hay khơng, tình hình hoạt động, tình hình tài chính, khả


10
năng sinh lợi của khách hàng như thế nào, những khoản mục nào có khả năng xảy ra
sai sót và gian lận.
Ngồi ra kiểm tốn viên có thể tìm hiểu khách hàng khi thăm cơ sở kinh doanh, trụ

sở của khách hàng, quan sát và phỏng vấn các nhân viên, cách này cũng đưa ra được
những thông tin quan trọng về hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp và tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp, chẳng hạn các thủ tục kiểm sốt của cơng ty có
hữu hiệu và hiệu quả hay không, phong cách quản lý và điều hành của ban giám đốc
có ảnh hưởng đến hoạt động của công ty và thái độ của nhân viên như thế nào, hoạt
động của khách hàng ổn định hay bất ổn…Đây cũng là một cách tiếp cận khách hàng
tốt nhưng vì áp lực về thời gian, đặc biệt trong mùa kiểm tốn nên thường các kiểm
tốn viên ít tiếp cận thực tế trước khi xuống kiểm toán tại khách hàng.
1.2.3.2.2. Hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ
a. Hiểu biết về hệ thống kế tốn
Báo cáo tài chính sẽ được kiểm tốn chính là sản phẩm của hệ thống kế toán đuợc
tạo ra bởi khách hàng. Vì thế tìm hiểu hệ thống kế tốn của khách hàng là cơng việc
quan trọng mà kiểm tốn viên cần thực hiện. Việc hiểu biết về hệ thống kế toán của
khách hàng sẽ giúp kiểm toán viên trong việc phán đốn khả năng xảy ra gian lận,
sai sót cũng như việc xác định rủi ro kiểm toán.
Nội dung cần tìm hiểu về hệ thống kế tốn: bộ máy kế tốn của khách hàng, các
chính sách kế tốn mà khách hàng sử dụng đã được cho phép bởi các cơ quan chức
năng. Ngồi ra, kiểm tốn viên cần quan tâm đến số lượng của nhân viên kế toán, áp
lực cơng việc dẫn đến khả năng sai sót trong những ngày cuối niên độ, sự thay đổi kế
toán trưởng nhiều hơn một lần trong thời gian tương đối ngắn…
b. Hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên phải có sự hiểu biết đầy đủ về năm bộ phận hợp thành hệ thống kiểm
soát nội bộ để phục vụ cho việc lập kế hoạch bao gồm: môi trường kiểm sốt, đánh
giá rủi ro, thơng tin và truyền thơng, các hoạt động kiểm soát, giám sát. Sự hiểu biết
này được thực hiện trên cả hai phương diện: thiết kế và thực hiện. Sự hiểu biết này
được kiểm toán viên sử dụng để: xác định các loại sai sót tiềm tàng; xem xét các yếu
tố ảnh hưởng có thể dẫn đến rủi ro có các sai lệch trọng yếu trên báo cáo tài chính;
thiết kế các thử nghiệm cơ bản…



11
b.1. Mơi trường kiểm sốt
Để đánh giá mơi trường kiểm soát, kiểm toán viên cần chú ý đến những vấn đề sau:
− Chức năng, nhiệm vụ của hội đồng quản trị, ban giám đốc, các phịng ban;
− Tính chính trực và giá trị đạo đức của ban lãnh đạo;
− Tư duy quản lý và phong cách điều hành;
− Năng lực của đội ngũ nhân viên;
− Cơ cấu tổ chức, phân cơng nhiệm vụ, trách nhiệm giữa các phịng ban;
− Hệ thống kiểm soát của ban quản lý, chức năng, quyền hạn của bộ phận kiểm sốt
nội bộ (nếu có);
− Ảnh hưởng từ các cơ quan quản lý cấp trên hay cơng ty mẹ…
Kiểm tốn viên cần tập trung vào bản chất của mơi trường kiểm sốt hơn là hình
thức của nó bởi vì kiểm sốt có thể được thiết lập nhưng chưa chắc đã được thực
hiện đúng như vậy.
b.2. Đánh giá rủi ro
Khi tìm hiểu quá trình đánh giá rủi ro tại doanh nghiệp, kiểm toán viên thường xem
xét các vấn đề như:
− Những mục tiêu của doanh nghiệp bao gồm các kế hoạch, chiến lược có được
thiết lập và truyền đạt?
− Quá trình đánh giá rủi ro bao gồm ước đoán mức độ trọng yếu, đánh giá khả năng
xảy ra rủi ro và những hoạt động cần thiết phải thực hiện đối với những rủi ro
phát hiện được, có được thiết lập hay khơng?
− Phịng ban kế tốn có thực hiện các quy trình để tìm hiểu những thay đổi trong
môi trường hoạt động cũng như những thay đổi trong các nguyên tắc kế toán?
Nếu kiểm toán viên quyết định có sự yếu kém trong q trình đánh giá rủi ro của
doanh nghiệp kiểm toán viên sẽ trao đổi điều này với Ban giám đốc, Hội đồng quản
trị hay Ban kiểm toán nội bộ.


12

b.3. Thơng tin và truyền thơng
Để tìm hiểu hệ thống thơng tin của khách hàng, kiểm tốn viên thường xem xét các
vấn đề:
− Hệ thống thơng tin có cung cấp các báo cáo cần thiết cho doanh nghiệp?
− Hệ thống thơng tin có cung cấp cho đúng người sử dụng những thông tin đầy đủ
và kịp thời tạo điều kiện cho người sử dụng thực hiện trách nhiệm của mình một
cách hiệu quả?
− Các kế hoạch phục hồi dữ liệu cho tất cả các trung tâm thơng tin chính có được
thiết lập?
Để tìm hiểu hệ thống truyền thơng của khách hàng, kiểm toán viên thường xem xét
các vấn đề:
− Các cá nhân có được thơng báo một cách hiệu quả nhiệm vụ, công việc và trách
nhiệm của họ trong quá trình kiểm sốt khơng?
− Các kênh thơng tin có được thiết lập để thông báo cho người sử dụng khi mắc
phải sai lầm hay khơng?
− Doanh nghiệp có thường xun theo dõi các kênh thông tin từ khách hàng, nhà
cung cấp, các quy định mới hay không?
b.4. Hoạt động kiểm sốt
Khi tìm hiểu hoạt động kiểm sốt của đơn vị, kiểm tốn viên thường xem xét các vấn
đề:
− Có các quy trình và nội quy cho mỗi hoạt động của doanh nghiệp hay khơng?
− Có sự theo dõi chênh lệch giữa kết quả đạt được và mục tiêu đề ra hay khơng? Có
sự xem xét và hành động nào của ban quản lý khi phát hiện có sự chênh lệch đáng
kể hay khơng?
− Có sự phân quyền và trách nhiệm giữa các thành viên trong doanh nghiệp để giảm
thiểu rủi ro hay khơng?
− Có chế độ bảo mật đảm bảo khơng có sự thâm nhập của người ngồi vào hệ thống
cũng như có sự phân quyền khi truy cập vào hệ thống hay không?



13
b.5. Giám sát
Khi tìm hiểu hoạt động giám sát tại doanh nghiệp, kiểm toán viên thường xem xét
các vấn đề:
− Có sự đánh giá định kỳ hoạt động của hệ thống kiểm sốt nội bộ hay khơng?
− Có sự theo dõi thường xuyên đảm bảo sự hoạt động hiệu quả của hệ thống kiểm
sốt nội bộ hay khơng?
− Ban quản lý có đảm bảo việc thực hiện đầy đủ những kiến nghị về hệ thống kiểm
soát nội bộ được đưa ra bởi các kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập hay
không?
− Sự tồn tại chức năng của ban kiểm soát hỗ trợ cho hoạt động giám sát của ban
quản lý…
Sau khi tìm hiểu từng bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên sẽ đánh
giá chung về sự hữu hiệu và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ ở mức độ tổng
thể. Sự đánh giá này sẽ giúp kiểm toán viên xem xét lưu ý những nhân tố có khả
năng gây ra sai sót trọng yếu, xây dựng thủ tục kiểm tốn thích hợp. Điều này thứ
nhất để hướng dẫn cho công việc kiểm tốn, thứ hai là để giúp cơng việc kiểm tốn
khơng lãng phí thời gian và chi phí vào những thủ tục ít phù hợp hay khơng hiệu quả.
Một kỹ thuật khá hữu dụng đối với kiểm toán viên trong q trình cân nhắc các nhân
tố có thể dẫn đến kết luận không hữu hiệu đối với hệ thống kiểm sốt nội bộ là đặt ra
câu hỏi “Sai sót nào có thể xảy ra?”. Câu trả lời sẽ hỗ trợ cho quá trình cân nhắc mức
độ quan trọng và ảnh hưởng của các nhân tố cần xem xét trong quá trình đánh giá
của kiểm tốn viên. Kết quả đánh giá sẽ giúp quá trình đánh giá rủi ro kết hợp cũng
như việc quyết định thời gian và chiến lược kiểm toán.
1.2.3.2.3. Đánh giá rủi ro kiểm toán
a. Các bộ phận của rủi ro kiểm toán
a.1. Rủi ro tiềm tàng
Dựa vào những hiểu biết của mình về khách hàng, kiểm tốn viên có thể đánh giá
được rủi ro tiềm tàng của khách hàng và của các khoản mục kiểm tốn. Có thể bằng
phán đoán của kiểm toán viên hay sự trợ giúp của phần mềm để đánh giá rủi ro tiềm

tàng.


14
Rủi ro tiềm tàng xuất phát từ bản chất hoạt động kinh doanh của khách hàng, hoặc từ
bản chất của các số dư và các loại nghiệp vụ. Rủi ro tiềm tàng do đó tồn tại một cách
khách quan và độc lập với những nỗ lực của kiểm toán viên trong việc làm giảm rủi
ro. Kiểm toán viên chỉ dừng lại ở mức độ nhận diện và đánh giá hợp lý rủi ro tiềm
tàng để có những điều chỉnh thích hợp đến cơng việc kiểm tốn.
Do đó, kiểm tốn viên phải thu thập, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng trên với thái độ
hoài nghi nghề nghiệp để quyết định rủi ro tiềm tàng thích hợp với từng bộ phận của
cuộc kiểm tốn. Mặc dù ngành nghề khơng xây dựng các chuẩn mực hoặc sự chỉ đạo
để thành lập rủi ro tiềm tàng, nhưng nhiều chuyên gia nghiên cứu về kiểm toán tin
rằng các kiểm toán viên thường bảo thủ khi tiến hành những quá trình đánh giá trên.
Việc đánh giá trên dựa rất nhiều vào xét đoán nghề nghiệp và có nhiều quan điểm
khác nhau về vấn đề này. Ví dụ: Đối với Cơng ty kiểm tốn AFC, hầu hết kiểm toán
viên chắc chắn sẽ thành lập mức rủi ro tiềm tàng vào khoảng trên 50%, cả trong
trường hợp tốt nhất; và ở mức 100% khi có bất kỳ khả năng hợp lý nào của các sai
sót đáng kể.
a.2. Rủi ro kiểm sốt
Sau khi tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng, kiểm toán viên có thể
đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm sốt đối với cơ sở dẫn liệu cho từng số dư tài khoản
hoặc các loại nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. Khi đánh giá rủi ro kiểm soát, kiểm toán
viên thường dự kiến ở mức cao nhất có thể có, ngay cả khi họ đã hiểu khá thấu đáo
về thiết kế và vận hành của các thủ tục kiểm soát. Để đi đến kết luận chính thức là
rủi ro kiểm sốt thấp hơn mức tối đa, kiểm toán viên phải bổ sung thêm những bằng
chứng có được từ kết quả thực hiện các thử nghiệm kiểm soát.
Những thử nghiệm kiểm soát thường được sử dụng là phỏng vấn, kiểm tra tài liệu,
quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát, thực hiện lại thủ tục kiểm soát. Dựa trên
kết quả thử nghiệm kiểm soát, kiểm toán viên xác định xem hệ thống kiểm sốt nội

bộ có được thiết kế và thực hiện phù hợp với đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm sốt
hay khơng? Nếu có sự thay đổi lớn thì kiểm tốn viên phải xem xét lại mức độ rủi ro
kiểm soát và phải thay đổi nội dung, lịch trình và phạm vi thực hiện các thử nghiệm
cơ bản đã dự kiến. Nếu mức rủi ro kiểm soát thấp hơn đánh giá ban đầu, kiểm tốn
viên có thể quyết định thu hẹp phạm vi thử nghiệm cơ bản hoặc chỉ cần thực hiện
một vài thử nghiệm cơ bản nào đó vào cuối năm. Ngược lại, kiểm tốn viên cần tăng
các thử nghiệm cơ bản.


15
Sau khi đã thực hiện các thử nghiệm kiểm soát, bước cuối cùng là kiểm toán viên
phải đưa ra đánh giá cuối cùng về rủi ro kiểm soát. Khi nghiên cứu bằng chứng làm
cơ sở cho việc đánh giá lại rủi ro kiểm soát, kiểm toán viên phải xem xét cả về số
lượng và chất lượng của bằng chứng. Rủi ro kiểm sốt càng được đánh giá thấp thì
kiểm tốn viên càng phải lưu nhiều bằng chứng cho đánh giá thấp đó.
a.3. Rủi ro phát hiện
Rủi ro phát hiện là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản
mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong q trình kiểm
tốn, kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn khơng phát hiện được.
Mức độ rủi ro phát hiện có liên quan trực tiếp đến thử nghiệm cơ bản của kiểm toán
viên. Kiểm toán viên phải dựa vào đánh giá mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm
soát để xác định nội dung, lịch trình và phạm vi thử nghiệm cơ bản để giảm rủi ro
phát hiện và giảm rủi ro kiểm tốn xuống thấp đến mức có thể chấp nhận được.
b. Mối quan hệ giữa các bộ phận của rủi ro kiểm toán
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro được xác lập bằng một bảng dưới dạng ma trận
nhằm xác định rủi ro phát hiện như sau:
Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa các rủi ro
Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát

Đánh giá của

KTV về rủi ro
tiềm tàng

Cao

Trung bình

Thấp

Cao

Tối thiểu

Thấp

Trung bình

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Trung bình

Cao


Tối đa

Trong bảng trên, rủi ro phát hiện (in nghiêng và đậm) được xác định căn cứ vào mức
rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt tương ứng.
c. Mơ hình rủi ro kiểm toán
Để trợ giúp cho việc nghiên cứu về mối quan hệ giữa các loại rủi ro, các chuẩn mực
kiểm tốn đưa ra những mơ hình rủi ro. Vào đầu thập niên 1980, chuẩn mực kiểm
toán của một số quốc gia đã thiết lập mơ hình rủi ro kiểm tốn và biểu thị bởi công
thức sau:


×