Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 103 trang )

I

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


PHAN ĐĂNG KHOA

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
KINH DOANH ĐỊA ỐC HỊA BÌNH

Chun ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NHDKH: PGS,TS. NGUYỄN QUANG THU

TP.HCM, THÁNG 01 NĂM 2013


II

LỜI CAM ĐOAN


Để thực hiện luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả vốn kinh doanh tại công ty cổ
phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hịa Bình”, tơi đã tự nghiên cứu, tìm hiểu vấn
đề, vân dụng kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn khoa học, bạn
bè, đồng nghiệp, các A/C đang làm việc tại cơng ty Hịa Bình…



Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu trong luận
văn này là trung thực.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2013
Ngưới thực hiện luận văn

PHAN ĐĂNG KHOA


III

LỜI CẢM ƠN


Đề hồn thành chương trình học Cao học Quản trị kinh doanh và luận văn này, tôi
xin chân thành gởi lời cảm ơn đến:
Quý Thầy, Cô trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM đã hết lòng tận tụy, truyền
đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tại trường, đặc biệt là Phó giáo
sư, Tiến sĩ Nguyễn Quang Thu đã tận tình hướng dẫn phương pháp nghiên cứu khoa
học và nội dung đề tài.
Cảm ơn gia đình, bạn bè khóa 19 lớp đêm 1 đã chia sẽ kiến thức, kinh
nghiệm trong suốt học tập và thực hiện đề tài.
Cảm ơn Ban giám đốc và các Anh /Chị hiện đang công tác tại Công ty cổ
phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hịa Bình đã hỗ trợ thơng tin để tơi thực hiện
luận văn này.
Trong q trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn,
trao đổi và tiếp thu những ý kiến đóng góp của Q Thầy, Cơ, bạn bè, tham khảo tài
liệu song khơng tránh có những sai sót. Rất mong nhận được những góp ý của Q
Thầy, Cơ và bạn đọc.

Xin chân thành cảm ơn.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2013
Ngưới thực hiện luận văn

PHAN ĐĂNG KHOA


IV

MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................. IX
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỀ TÀI ............................................................ X
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ TRONG ĐỀ TÀI ............................. XIIII
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ..................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài. ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. ........................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu & phạm vi nghiên cứu...................................................... 2
3.1 Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................... 2
4.1 Nguồn dữ liệu. ............................................................................................... 2
4.2 Phương pháp thực hiện................................................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM .................... 4
1.1


Khái niệm về vốn kinh doanh ................................................................... 4

1.1.1

Khái niệm và bản chất về vốn. ........................................................... 4

1.1.1.1 Khái niệm về vốn............................................................................... 4
1.1.1.2 Bản chất của vốn................................................................................ 4
1.1.2

Phân loại vốn. .................................................................................... 4

1.1.2.1 Căn cứ quy định về vốn thành lập doanh nghiệp ................................ 4
1.1.2.2 Căn cứ vào đặc điểm vận động của vốn. ............................................ 5
1.1.2.2.1

Vốn cố định.................................................................................... 5

1.1.2.2.2

Vốn lưu động ................................................................................. 6

1.1.2.3 Căn cứ theo quyền sở hữu .................................................................. 7
1.1.2.4 Căn cứ theo yêu cầu đầu tư và sử dụng .............................................. 7


V

1.2


Hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của các công ty cổ

phần tại Việt Nam. ............................................................................................... 7
1.2.1

Khái niệm về hiệu quả kinh doanh. .................................................... 7

1.2.2

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. ..................................................... 8

1.2.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn cố định............................................................ 9
1.2.2.1.1

Hiệu quả sử dụng vốn cố định hay vòng quay TSCĐ: .................. 10

1.2.2.1.2

Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định: ..................................................... 10

1.2.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động. ...................................................... 11
1.2.2.2.1

Vòng quay vốn lưu động. ............................................................. 11

1.2.2.2.2

Kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn. ................................................. 12

1.2.2.2.3


Tỷ suất lợi nhuận tài sản lưu động................................................ 12

1.2.2.2.4

Kỳ thu tiền bình quân (DSO): ...................................................... 12

1.2.2.2.5

Vòng quay khoản phải thu: .......................................................... 12

1.2.2.2.6

Vòng quay hàng tồn kho: ............................................................. 13

1.2.2.2.7

Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (CR): .............................. 13

1.2.2.2.8

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh (QR): ....................................... 13

1.2.2.2.9

Tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền mặt: .................................... 13

1.2.2.3 Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính: ................................................ 14
1.2.2.3.1


Tỷ số nợ trên tổng tài sản: ............................................................ 14

1.2.2.3.2

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (đòn cân nợ): ................................. 14

1.2.2.4 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:................................................... 14
1.2.2.4.1

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hay tỷ số lợi nhuận biên............ 15

1.2.2.4.2

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) ............................ 15

1.2.2.4.3

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) ...................... 16

1.2.2.4.4

Tỷ số suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI). .................................... 16

1.3

Khái niệm quản trị tăng trưởng của công ty cổ phần. .............................. 17

1.3.1

Khái niệm về tăng trưởng thực của công ty cổ phần. ....................... 18


1.3.2

Khái niệm về tăng trưởng chấp nhận của công ty cổ phần. .............. 18

1.3.3

Quản trị tăng trưởng của công ty cổ phần. ....................................... 19


VI

Tóm tắt chương 1. .......................................................................................... 20
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC
HỊA BÌNH……. .................................................................................................. 21
2.1

Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hịa Bình,

các cơng ty con và công ty liên doanh liên kết. .................................................. 21
2.1.1

Giới thiệu chung về Cơng ty Hịa Bình. ........................................... 21

2.1.1.1 Tầm nhìn ......................................................................................... 22
2.1.1.2 Sứ mệnh........................................................................................... 22
2.1.1.3 Chính sách chất lượng ...................................................................... 22
2.1.1.4 Ngành nghề kinh doanh ................................................................... 23
2.1.2


Sơ đồ tổ chức của Cơng ty Hịa Bình. .............................................. 23

2.1.3

Sơ lược các cơng ty con, liên doanh liên kết của Cơng ty Hịa Bình 25

2.2

Phân tích mơi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh

doanh của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hịa Bình. .............. 25
2.2.1

Môi trường vĩ mô ............................................................................. 25

2.2.2

Môi trường vi mô (môi trường ngành) ............................................. 25

2.2.3

Hồn cảnh nội bộ ............................................................................. 26

2.3

Phân tích thực trạng về tình hình sử dụng vốn của Cơng ty cổ phần xây

dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình. ................................................................ 26
2.3.1


Vài nét phân tích về tình hình tài chính chung của Cơng ty Hịa

Bình........ ....................................................................................................... 26
2.3.2

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ........................................... 27

2.3.3

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động. ....................................... 31

2.3.3.1 Phân tích vịng quay tài sản ngắn hạn .............................................. 31
2.3.3.2 Phân tích vòng quay các khoản phải thu và vòng quay hàng tồn
kho……. ........................................................................................................ 33
2.3.3.3 Phân tích khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn, khả năng thanh toán
nhanh, khả năng thanh toán bằng tiền mặt...................................................... 35


VII

2.3.4

Phân tích thực trạng sử dụng địn bẩy tài chính. ............................... 41

2.3.5

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ..................................... 43

2.3.5.1 Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ....................................... 45

2.3.5.2 Phân tích tỷ suất lợi nhuận rịng trên tổng tài sản (ROA). ................ 47
2.3.5.3 Phân tích tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE). .......... 49
2.3.5.3.1

Phân tích Dupont.......................................................................... 49

2.3.5.3.2

Phân tích tỷ số sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI) .............................. 51

2.4

Phân tích khả năng tăng trưởng của công ty cổ phần xây dựng và kinh

doanh địa ốc Hịa Bình. ..................................................................................... 53
2.5

Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần xây dựng và kinh

doanh địa ốc Hịa Bình. ..................................................................................... 55
Tóm tắt chương 2. .......................................................................................... 57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HỊA
BÌNH…………… ................................................................................................. 58
3.1

Định hướng chiến lược quản trị tài chính cho cơng ty Hịa Bình từ năm

2012 - 2015........................................................................................................ 58
3.1.1


Dự báo doanh thu và lợi nhuận cơng ty Hịa Bình từ năm 2012 -

2015…………................................................................................................ 58
3.1.2
3.2

Dự tốn tài chính cơng ty Hịa Bình từ năm 2012 - 2015 ................. 60

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty Hịa Bình từ

năm 2012- 2015. ................................................................................................ 65
3.2.1

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty Hịa

Bình từ năm 2012- 2015................................................................................. 65
3.2.2

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định cho công ty Hịa

Bình từ năm 2012 - 2015................................................................................ 67
3.2.3

Giải pháp tạo lập nguồn vốn cho cơng ty Hịa Bình từ năm 2012 –

2015 ………. ................................................................................................. 69
3.2.4

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.......................................... 71



VIII

3.2.5
3.3

Một số giải pháp khác ...................................................................... 74

Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan chức năng.......................... 75

3.3.1

Điều hành nền kinh tế vĩ mô ổn định lâu dài. ................................... 75

3.3.2

Ban hành các nghị định, thơng tư hướng dẫn hồn chỉnh trong công

tác xây dựng nhà ở xã hội .............................................................................. 76
3.4 Một số hiệu quả khi áp dụng các giải pháp tại cơng ty Hịa Bình……… 77
Tóm tắt chương 3. .......................................................................................... 78
KẾT LUẬN……... ........................................................... ………………………..79
MỤC LỤC THAM KHẢO .................................................................................... 80
PHỤ LỤC………………………………………………………………………….83


IX

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT



BCTC

: Báo cáo tài chính.

CB CNV

: Cán bộ cơng nhân viên.

DN

: Doanh nghiệp.

Dinterest

: Nợ phải chịu lãi vay.

E

: Vốn chủ sở hữu.

EBIT

: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty cổ phần.

NPT

: Nợ phải trả.


ROE

: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu.

ROA

: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản.

ROI

: Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư.

SGDCK

: Sở Giao Dịch Chứng Khoán.

T

: Thuế thu nhập doanh nghiệp.

TNV

: Tổng nguồn vốn.

TTS

: Tổng tài sản.

TSCĐ


: Tài sản cố định.

TSDH

: Tài sản dài hạn.

TSNH

: Tài sản ngắn hạn.

VCSH

: Vốn chủ sở hữu.

VCĐ

: Vốn cố định.

VLĐ

: Vốn lưu động.


X

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỀ TÀI


Bảng 2.1: Sơ lược tổng tài sản và tổng nguồn vốn Cơng ty Hịa Bình từ năm 2005
đến năm 2011 (đơn vị tính: triệu VNĐ). ................................................................ 27

Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu tài sản cố định của Cơng ty Hịa Bình từ năm 2005 đến
năm 2011. (Đơn vị tính: triệu đồng) ...................................................................... 28
Bảng 2.3: Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định. (đơn vị tính: năm) ........ 30
Bảng 2.4: Hiệu quả quản lý vốn cố định của Cơng ty Hịa Bình từ năm 2005 đến
năm 2011. ............................................................................................................. 31
Bảng 2.5: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của cơng ty Hịa Bình từ năm 2005
đến năm 2011. ....................................................................................................... 32
Bảng 2.6: Phân tích kỳ thu tiền bình qn, vịng quay các khoản phải thu, vịng quay
hàng tồn kho của Cơng ty Hịa Bình từ năm 2005 đến năm 2011........................... 34
Bảng 2.7: Phân tích khả năng thanh tốn nợ của Cơng ty Hịa Bình từ năm 2005 đến
năm 2011. ............................................................................................................. 35
Bảng 2.8: Tình hình về tài sản ngắn hạn của Cơng ty Hịa Bình từ năm 2005 đến
năm 2011. ............................................................................................................. 36
Bảng 2.9: Tốc độ tăng trưởng các loại tài sản ngắn hạn của Cơng ty Hịa Bình từ
năm 2005 đến năm 2011. ...................................................................................... 39
Bảng 2.10: Tình hình tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần, các khoản phải thu, nợ
phải trả của Công ty Hịa Bình từ năm 2005 -2011. ............................................... 40
Bảng 2.11: Phân tích thực trạng sử dụng địn bẩy tài chính của Cơng ty Hịa Bình từ
năm 2005 đến năm 2011. ...................................................................................... 41
Bảng 2.12: Tình hình về doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp,
chi phí tài chính, lợi nhuận sau thuế của Cơng ty Hịa Bình từ năm 2005 đến năm
2011. ..................................................................................................................... 44


XI

Bảng 2.13: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Cơng ty Hịa Bình từ năm 2005
đến năm 2011. ....................................................................................................... 45
Bảng 2.14: Phân tích tỷ suất lợi nhuận rịng trên tổng tài sản (ROA) của Cơng ty
Hịa Bình từ năm 2005 đến năm 2011. .................................................................. 47

Bảng 2.15: Phân tích tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) của Cơng
ty Hịa Bình từ năm 2005 đến năm 2011. ............................................................... 49
Bảng 2.16: Phân tích tỷ suất lợi nhuận rịng trên vốn chủ sở hữu (ROE) qua phân
tích Dupont của Cơng ty Hịa Bình từ năm 2005 đến năm 2011. ............................ 50
Bảng 2.17: Phân tích tỷ suất lợi nhuận rịng trên vốn chủ sở hữu (ROE) thơng qua
phân tích ROI của Cơng ty Hịa Bình từ năm 2005 đến năm 2011. ........................ 53
Bảng 2.18: Phân tích khả năng tăng trưởng của cơng ty Hịa Bình từ năm 2005 đến
năm 2011 .............................................................................................................. 54
Bảng 3.1: Thống kê doanh thu thuần từ quí I/2010 – III/2012 và uớc lượng độ rủi ro
trong tăng trưởng doanh thu thuần của cơng ty Hịa Bình.
Bảng 3.2: Ước tính các tỷ số tài chính trong bảng cân đối kế tốn của cơng ty Hịa
Bình từ năm 2012 – 2015…………………………………………………………..60
Bảng 3.3: Ước tính khả năng tăng trưởng của cơng ty Hịa Bình từ năm 2012 –
2015………………………………………………………………………………...62
Bảng 3.4: Vịng quay các khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho dự tốn của
cơng ty Hịa Bình từ năm 2012 đến năm 2015…………………………………….65
Bảng 3.5: Vòng quay tài sản cố định, tỉ suất lợi nhuận trên vốn cố định dự tốn của
cơng ty Hịa Bình từ năm 2012 đến năm 2015…………………………………….68
Bảng 3.6: Tỷ số lợi nhuận rịng trên doanh thu dự tốn của cơng ty Hịa Bình từ
năm 2012 đến năm 2015…………………………………………………………..72
Bảng 3.7: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA), tỷ số lợi nhuận ròng trên
vốn chủ sở hữu (ROE) dự tốn của cơng ty Hịa Bình từ năm 2012 -2015……….72
Bảng 3.8: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh cơng ty Hịa Bình trước và
sau khi thực hiện các giải pháp.


XII

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ TRONG ĐỀ TÀI
HÌNH VẼ

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Cơng ty Hịa Bình. .................................................... 24
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng các loại tài sản ngắn hạn của Cơng ty Hịa Bình từ
năm 2005 đến năm 2011. ...................................................................................... 40
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ lạm phát và lạm phát cơ bản của Việt Nam từ năm 2004 –
2012. ..................................................................................................................... 46
Biểu đồ 2.3: Đồ thị tăng trưởng thực cơng ty Hịa Bình từ năm 2005 -2011. ....... 555
Biểu đồ 3.1: Đồ thị ước tính tăng trưởng thực của cơng ty Hịa Bình năm 2012 –
2015. ................................................................................................................... 643


1

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1. Lý do chọn đề tài.
Vốn kinh doanh có một vai trị quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào
trong nền kinh tế thị trường. Một mặt, vốn kinh doanh là tiền đề để các doanh
nghiệp có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình. Mặt khác, vốn kinh
doanh tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
một cách liên tục và có hiệu quả. Hơn thế nữa, tiềm lực vốn mạnh sẽ giúp doanh
nghiệp có một chỗ đứng trên thị trường, tạo lợi thế trong cạnh tranh. Ngồi ra, vốn
kinh doanh cũng là cơng cụ để phản ánh, đánh giá sự vận động của tài sản, hiệu
quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
Để nâng cao vai trò của vốn kinh doanh trong hoạt động của các doanh nghiệp,
bên cạnh việc tạo vốn, doanh nghiệp cần có những biện pháp thiết thực nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đi đơi với việc bảo tồn và phát triển vốn tại doanh
nghiệp mình.
Trong những ngày đầu mở cửa, Đảng và Nhà nước đã xác định ngành xây dựng
là một trong những ngành cần phát triển đầu tiên nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng phục

vụ phát triển kinh tế đất nước. Công ty CP Xây dựng và kinh doanh địa ốc Hịa
Bình với 25 năm kinh nghiệm trong ngành xây dựng và BĐS với đội ngũ CBCNV
hùng hậu, tay nghề cao, trang thiết bị máy móc hiện đại, đã thi công các hợp đồng
lớn và nổi tiếng đến hàng trăm tỷ đồng tại Việt Nam (Khách sạn New World,
Khách sạn Caravelle, Trung tâm thương mại Vincom,...) được Nhà nước tặng danh
hiệu tiêu biểu là “Thương hiệu Quốc gia” đã có những đóng góp to lớn trong việc
giải quyết công ăn việc làm cho hơn 12.000 CB CNV và là một trong ít nhà
thầu Việt Nam vinh dự được chọn xây dựng các cơng trình trọng điểm quốc
gia (Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ, Bệnh viện phụ sản quốc tế Hạnh Phúc –
Singapore…). Đặc thù Ngành xây dựng là ngành đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian
thu hồi vốn lâu và hiện nay mặc dù Cơng ty Hịa Bình đã cố gắng phấn đấu phát
triển doanh số tốt nhất có thể nhưng do tốc độ tăng trưởng quá nhanh nên việc


2

quản lý và sử dụng hiệu quả vốn tại Công ty cũng cịn nhiều bất cập. Vì lý do đó,
việc tìm hiểu, nghiên cứu, đánh giá vấn đề quản lý vốn tại Công ty CP Xây dựng
và kinh doanh địa ốc Hịa Bình nhằm tìm ra được giải pháp tăng cường vốn và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Cơng ty có ý nghĩa vơ cùng thiết thực. Từ đây
tác giả chọn đề tài: "Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty CP Xây dựng và Kinh doanh địa ốc Hịa Bình " để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Luận văn nghiên cứu nhằm đạt những mục tiêu sau:
- Phân tích thực trạng quản lý vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
CP Xây dựng và kinh doanh địa ốc Hịa Bình giai đoạn 2005 - 2011.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cho Cơng ty
Hịa Bình.
3. Đối tượng nghiên cứu & phạm vi nghiên cứu.
3.1 Đối tượng nghiên cứu.

Nghiên cứu về vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty Hịa Bình
gồm vốn lưu động (tài sản ngắn hạn), vốn dài hạn (tài sản cố định).
3.2 Phạm vi nghiên cứu.
Các vấn đề đưa ra trong luận văn nhấn mạnh nghiên cứu tài chính mang tính
chất tổng quát từ góc độ Cơng ty Mẹ (cơng ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa
ốc Hịa Bình).
Trong luận văn này tác giả chỉ dựa vào định hướng chiến lược công ty từ 2012
-2015 để đưa ra các giải pháp hiệu quả sử dụng vốn nên không nghiên cứu sâu vào
chiến lược kinh doanh của công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1 Nguồn dữ liệu.
Nguồn dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu là dữ liệu thống kê bao gồm các báo cáo
tài chính trong 7 năm (2005 – 2011), định hướng chiến lược kinh doanh của cơng ty
Hịa Bình từ 2012 - 2015 từ trang web của Sở Giao Dịch Chứng Khốn Tp.HCM
(Hose), các nội dung chính sách, quy trình phân bổ và sử dụng nguồn tài chính của


3

cơng ty. Ngồi ra, luận văn cịn sử dụng những số liệu thơng tin trên các tạp chí,
trang web uy tín và nhận định về tình hình phát triển của ngành xây dựng, bất động
sản của các chuyên gia có uy tín trong ngành.
4.2 Phương pháp thực hiện.
Tác giả sử dụng các phương pháp hệ thống, phân tích thống kê, tổng hợp suy
diễn, nhận định đánh giá, so sánh để đối chiếu và xử lý số liệu thu thập, phương
pháp kết hợp lý thuyết với thực tiễn để phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại cơng ty Hịa Bình.
5. Kết cấu của đề tài
Lời mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các

công ty cổ phần tại Việt Nam
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hịa Bình.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ
phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hịa Bình.
Kết luận.


4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM
1.1 Khái niệm về vốn kinh doanh
1.1.1 Khái niệm và bản chất về vốn.
1.1.1.1 Khái niệm về vốn.
Trong mọi nền kinh tế, vốn luôn là một yếu tố quan trọng có tính chất quyết
định cho hoạt động kinh doanh đối với bất cứ doanh nghiệp nào.
Hiện nay có nhiều định nghĩa về vốn nhưng có thể khái quát vốn như sau:
Vốn là một bộ phận của cải được dùng vào sản xuất. Khi của cải làm nảy sinh ra
của cải nhiều hơn lúc đó được gọi là tư bản (vốn). Việc sử dụng vốn trên quy mô
lớn đã tạo điều kiện cho phương thức sản xuất phát triển. Sự tách rời lao động và
sản xuất với quy mô lớn là khơng thể có được để tạo thành tư bản (Nguyễn Huy
Trọng, 2004, trang 10).
1.1.1.2 Bản chất của vốn.
Vốn phải được biểu hiện bằng giá trị thực, nghĩa là nó phải đại diện cho một
sức mua nhất định trên thị trường, hay nói cách khác, nó phải đại diện cho một loại
tài sản nhất định nào đó chứ khơng phải những khoản tiền được phát hành khơng có
giá trị thực, khơng có khả năng thanh tốn.
Vốn phải ln ln vận động, ln ln sinh lời trong q trình vận động.
Vốn là một loại hàng hóa và cũng như các loại hàng hóa khác, nó đều có chủ đích

thực. Chủ sở hữu về vốn chỉ trao quyền sử dụng vốn cho người khác trong một thời
gian nhất định, khi đó, người sử dụng vốn phải trả cho chủ sở hữu vốn một khoản
chi phí nhất định gọi là chi phí sử dụng vốn (Nguyễn Huy Trọng, 2004, trang 10).
1.1.2 Phân loại vốn.
Để đáp ứng cho yêu cầu của quản lý, người ta tiến hành phân loại vốn kinh
doanh. Sau đây là một số cách phân loại cơ bản đáp ứng cho yêu cầu quản lý, nâng
cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn kinh doanh cho các công ty cổ phần.
1.1.2.1 Căn cứ quy định về vốn thành lập doanh nghiệp
Căn cứ quy định về vốn thành lập doanh nghiệp gồm có vốn điều lệ và vốn


5

pháp định.
Theo Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 29/11/2005, vốn điều lệ và vốn pháp định
được định nghĩa như sau:
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đơng góp hoặc cam kết góp trong
một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để
thành lập doanh nghiệp.
1.1.2.2 Căn cứ vào đặc điểm vận động của vốn.
Căn cứ vào đặc điểm vận động của vốn thì vốn của các cơng ty gồm có vốn cố
định và vốn lưu động.
1.1.2.2.1 Vốn cố định.
Để có thể tiến hành hoạt động, DN cần phải có các tư liệu lao động chủ yếu
như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển… Các tư liệu lao động
này tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình SXKD. Tư liệu lao
động giữ vai trị mơi giới làm cho lao động của người sản xuất kết hợp được với
đối tượng lao động. Trong nền kinh tế hàng hóa, DN phải dùng đến tiền của mình

để đầu tư mua sắm những tư liệu lao động nói trên. Do đó, mỗi DN phải ứng trước
một số tiền vốn nhất định về tư liệu lao động. Số vốn này luân chuyển theo mức
hao mòn của tư liệu lao động. Tư liệu lao động của DN bao gồm nhiều loại với giá
trị và thời gian sử dụng khác nhau. Vì vậy, để thuận tiện cho công tác quản lý tài
sản, theo chế độ hiện hành (thơng tư 203/2009/TT-BTC, ngày 20/10/2009) ở nước
ta thì những tư liệu lao động nào hội đủ hai điều kiện sau đây sẽ được coi là tài sản
cố định:
- Giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.
- Thời gian sử dụng trên 1 năm.
Trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa, TSCĐ của DN khơng chỉ bao gồm
những TSCĐ có hình thái hiện vật gọi là TSCĐ hữu hình mà còn bao gồm cả


6

những TSCĐ khơng có hình thái vật chất cụ thể như bằng phát minh, các bí quyết
cơng nghệ, thương hiệu, thị phần… gọi là TSCĐ vơ hình.
Đặc điểm chủ yếu của tất cả TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD mà
vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Trong q trình SXKD, TSCĐ sẽ bị hao
mịn dần và được chuyển từng phần vào giá trị của sản phẩm hàng hóa và như vậy
vốn đầu tư sẽ được thu hồi dưới hình thức khấu hao tương ứng với giá trị hao mòn
của TSCĐ.
Trong nền kinh tế thị trường, muốn có TSCĐ thì DN phải bỏ tiền ra để đầu tư,
đó chính là vốn cố định và khái niệm này được phát biểu như sau: Vốn cố định là
giá trị ứng trước về tài sản cố định hiện có của DN. Khi đề cập đến quản lý vốn cố
định có nghĩa là chúng ta phải quản lý từ lúc bắt đầu bỏ vốn ra đầu tư cho đến khi
thu hồi đủ vốn.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của DN, hình thái vật chất của VCĐ
vẫn giữ nguyên (đối với TSCĐ hữu hình) nhưng hình thái giá trị của nó lại thơng
qua hình thức khấu hao chuyển dần thành quỹ khấu hao. Vì vậy, quản lý VCĐ phải

bao gồm hai mặt: đảm bảo cho TSCĐ được toàn vẹn và nâng cao hiệu quả sử dụng
của nó đồng thời phải tính tốn chính xác số trích lập quỹ khấu hao tạo điều kiện
cho DN có thể tái đầu tư TSCĐ.
1.1.2.2.2 Vốn lưu động
Để tiến hành hoạt động kinh doanh, ngoài tư liệu lao động, các DN cịn phải
có đối tượng lao động và sức lao động. Khi tham gia vào q trình SXKD, đối
tượng lao động khơng giữ ngun hình thái vật chất ban đầu mà chuyển dịch toàn
bộ ngay một lần vào sản phẩm mới và được bù lại khi giá trị sản phẩm được thực
hiện. Trong thực tế, vốn lưu động thường tồn tại dưới những hình thái vật chất
như: nguyên vật liệu ở khâu dự trữ, sản phẩm đang chế tạo, thành phẩm, lưu
thông… Các DN phải dùng tiền để mua nguyên vật liệu và trả lương cho công
nhân, nên phải ứng trước một số vốn nhất định cho mục đích trên. Mọi tư liệu lao
động có thời hạn sử dụng dưới 1 năm và có giá trị thấp hơn 10 triệu đồng thì được
coi là TSLĐ (vốn lưu động). Do đó có thể nói: vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền


7

của TSLĐ hiện có của DN.
Vốn lưu động vận động khơng ngừng theo q trình tái sản xuất của DN.
Khoảng thời gian để vốn hồn thành một vịng tuần hồn dài hay ngắn sẽ nói lên
tốc độ luân chuyển của vốn chậm hay nhanh. Vì thế các nhà quản lý DN rất quan
tâm tới chỉ tiêu tốc độ luân chuyển của vốn lưu động.
1.1.2.3 Căn cứ theo quyền sở hữu
Căn cứ theo quyền sở hữu, vốn của công ty được chia thành nguồn vốn chủ sở
hữu và vốn vay.
Nguồn vốn chủ sở hữu: là khoản vốn thuộc quyền sở hữu của DN, nói cách
khác, đây là vốn mà DN có quyền sử dụng và sở hữu thuộc về chủ DN. Loại vốn
này được hình thành từ nguồn vốn đầu tư ban đầu của chủ sở hữu và được bổ sung
từ kết quả hoạt động kinh doanh sau khi đã hoạt động có hiệu quả.

Vốn vay: là phần vốn mà trong quá trình hoạt động DN huy động của các tổ
chức, cá nhân… qua hệ thống ngân hàng, thị trường vốn. Để được quyền sử dụng
số vốn này, DN phải chịu một khoản chi phí nhất định theo sự thỏa thuận giữa DN
với đối tượng có quyền sở hữu về vốn.
1.1.2.4 Căn cứ theo yêu cầu đầu tư và sử dụng
Căn cứ theo yêu cầu đầu tư và sử dụng thì vốn được chia thành vốn bên trong
doanh nghiệp và vốn doanh nghiệp đầu tư ra bên ngoài.
Vốn bên trong DN: là toàn bộ tài sản hiện hữu tại DN, được DN trực tiếp quản
lý sử dụng và định đoạt cho mục tiêu phát triển DN.
Vốn DN đầu tư ra bên ngồi: là số vốn DN khơng trực tiếp sử dụng bao gồm
toàn bộ tài sản như: tiền, giá trị quyền sử dụng đất, tài sản được doanh nghiệp góp
vốn, liên doanh liên kết, mua các loại cổ phiếu…
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của các công ty cổ
phần tại Việt Nam.
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh.


8

Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế hay hiệu quả
kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân
lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định. (Trương Hịa Bình và
Võ Thị Tuyết, 2010).
Qua đó có thể kết luận: bản chất của hiệu quả kinh doanh là mang lại giá trị
tăng thêm hay nói cách khác là lợi nhuận của DN.
Khi DN kinh doanh có hiệu quả sẽ tạo điều kiện cho việc bổ sung vốn chủ sở
hữu của DN và tăng khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Ngược lại, việc
kinh doanh kém hiệu quả sẽ dẫn đến tình trạng DN thiếu vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn kém và việc thu hút
vốn đầu tư từ bên ngoài gặp khó khăn. Để giải quyết tình trạng kinh doanh kém

hiệu quả DN phải trông chờ nhiều vào nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài.
1.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là đại lượng so sánh giữa kết quả đạt được
so với mục tiêu do DN đề ra trong những điều kiện nhất định. Hiệu quả sử dụng
vốn phản ánh trình độ quản lý và sử dụng vốn DN trong việc tối đa hóa kết quả lợi
ích hay tối thiểu hóa số vốn và thời gian sử dụng nhưng vẫn phù hợp với mục tiêu
kinh doanh mà DN đã đặt ra (Ngô Văn Vương, 2007).
Nói cách khác, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh chính là khả năng sinh lời.
Khả năng sinh lời là một trong những mục tiêu quan trọng nhất của quản lý tài
chính vì mục tiêu cuối cùng của nó là tối đa hóa thu nhập cho chủ sở hữu của DN.
Hiệu quả sử dụng vốn tốt dẫn đến khả năng sinh lời cao sẽ tạo điều kiện cho DN bổ
sung vốn chủ sở hữu. Như vậy, thông thường một DN quản lý và sử dụng vốn có
hiệu quả thì DN đó sẽ có tính ổn định cao, tự chủ tài chính, phát triển bền vững.
Để đạt được hiệu quả kinh doanh phải kể đến công tác quản lý tài chính, bao
gồm các nguồn, cách sử dụng nguồn tài chính, các vấn đề về tài chính xuất phát từ
quyết định về đầu tư, điều hành sản xuất, tiếp thị, nhân sự và hoạt động tổng thể
của DN. Quản lý tài chính bao gồm việc huy động vốn để mua sắm tài sản và tài
trợ các hoạt động của DN, việc phân bổ các nguồn quỹ hạn hẹp này vào các mục


9

đích sử dụng mang tính đánh đổi cho nhau và việc sử dụng các nguồn quỹ này
nhằm đạt được mục tiêu của DN (Nguyễn Thanh Hoàng Anh, 2010).
1.2.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Hiệu quả sử dụng vốn cố định thực chất là hiệu quả sử dụng TSCĐ. Vốn chi
ra thì phải thu về khi kết thúc vịng tuần hoàn, nhưng phải bảo đảm an toàn cả về
mặt giá trị lẫn về mặt hiện vật theo mặt bằng giá hiện tại.
Theo Nguyễn Thanh Hoàng Anh (2010, trang 19), “quản lý TSCĐ bao gồm
xem xét toàn bộ hoạt động quản lý tài chính và phi tài chính trước và sau khi ra

quyết định mua TSCĐ, những kỹ thuật định lượng để đánh giá dự án đầu tư, xác
định tỷ lệ tái đầu tư, tỷ lệ hoàn vốn nội bộ....”
Các DN còn quản lý quỹ khấu hao để tái đầu tư TSCĐ, do đó u cầu đặt ra
cho cơng tác quản lý và sử dụng hiệu quả TSCĐ là phải lựa chọn mơ hình khấu hao
phù hợp và tính khấu hao phải chính xác.
Hiện nay, các phương pháp khấu hao được các DN sử dụng phổ biến là
phương pháp khấu hao đường thẳng, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có
điều chỉnh, phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.....
Trong điều kiện giới hạn của luận văn, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu
phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Đây cũng là phương pháp được các DN
Việt Nam sử dụng nhiều nhất.
Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp
khấu hao đường thẳng là khấu hao được tính đều đặn theo thời gian sử dụng.
Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định theo
công thức dưới đây:
Møc trÝch khÊu hao trung bỡnh hàng năm của TSC

Nguyê n giá cđa TSC§
(1.1)
Thêi gian sư dơng

Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm
chia cho 12 tháng.


10

Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của tài sản cố định thay đổi,
doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của tài sản cố định

bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian sử dụng xác định
lại hoặc thời gian sử dụng còn lại (được xác định là chênh lệch giữa thời gian sử
dụng đã đăng ký trừ thời gian đã sử dụng) của tài sản cố định.
Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng tài sản cố định
được xác định là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu hao lũy kế đã
thực hiện đến năm trước năm cuối cùng của tài sản cố định đó.
Phương pháp này có ưu điểm là dễ tính và góp phần làm cho chi phí sản xuất
kinh doanh ổn định. Nhưng sử dụng phương pháp này chỉ thu hồi vốn dựa trên hao
mịn hữu hình của tài sản. Mặt khác, tỷ lệ khấu hao thường do các cơ quan có thẩm
quyền ấn định vì vậy đơi khi khơng sát với tình hình thực tế tại DN trong khi
nguyên giá của TSCĐ dùng làm căn cứ tính khấu hao trong điều kiện giá cả và tỷ
giá luôn luôn biến động, nên có khi dẫn tới tình trạng số tiền khấu hao không đủ để
tái đầu tư.
Kế hoạch khấu hao TSCĐ: lập kế hoạch khấu hao TSCĐ hàng năm là một nội
dung quan trọng để quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của DN.
Thông qua kế hoạch này DN có thể thấy nhu cầu tăng, giảm vốn cố định trong năm
kế hoạch, khả năng tài chính để đáp ứng nhu cầu đó.
Trong đề tài này để đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ của DN, luận văn sử
dụng 2 chỉ tiêu sau:
1.2.2.1.1 Hiệu quả sử dụng vốn c nh hay vũng quay TSC:

Vòng quay TSCĐ

Doanh thu thuần trong kỳ
(1.2)
TSCĐ bỡnh quõn trong kỳ

í ngha ca ch tiêu này cho biết cứ một đồng VCĐ sử dụng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ.
Chỉ tiêu này càng cao tức là hiệu quả sử dụng TSCĐ càng cao.

1.2.2.1.2 Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định:


11

Tỷ suất lợi nhuận TSCĐ

LÃi ròng trong kỳ
(1.3)
TSCĐ bỡnh quân trong kú

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VCĐ bình qn sử dụng trong kỳ có thể
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập.
1.2.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Trong luận văn này, khái niệm vốn lưu động được hiểu như tài sản ngắn hạn
hay vốn ngắn hạn và vốn lưu động thuần được hiểu là tổng tài sản ngắn hạn trừ (–)
tổng nợ ngắn hạn.
Theo Nguyễn Thanh Hoàng Anh (2010), quản trị vốn lưu động có ảnh hưởng
rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động hay lợi nhuận của DN. Các DN thường
quản lý các khoản vốn này bằng cách xây dựng những mơ hình quản lý thích hợp.
Quản lý vốn lưu động bao gồm quản lý tiền và các khoản tương đương tiền, quản lý
các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, quản lý các khoản phải thu, quản lý hàng tồn
kho và quản lý vốn lưu động khác.Vốn lưu động cần phải được quản trị một cách
nghiêm túc. Có thể thấy rằng, các khoản phải thu bị ảnh hưởng bởi chính sách tín
dụng của DN đối với khách hàng. Nếu DN đặt ra các yêu cầu khắt khe đối với
khách hàng về tổng giá trị nợ tối đa, thời gian thanh tốn các khoản nợ… thì các
khoản phải thu sẽ giảm nhưng doanh thu cũng sẽ giảm xuống. Ngược lại, nếu DN
nới lỏng các yêu cầu nêu trên thì sẽ có nhiều khách hàng hơn, doanh thu tăng nhưng
các khoản phải thu cũng tăng và rủi ro không thu hồi được nợ cũng tăng theo. Vì
vậy, giữa các khoản phải thu và doanh thu ln có sự biến động cùng chiều khi áp

dụng các chính sách tín dụng khác nhau.
Trong phạm vi đề tài này, luận văn tập trung nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá
hiệu suất sử dụng vốn lưu động gồm tiền mặt và các khoản tương đương tiền, các
khoản phải thu và hàng tồn kho.
1.2.2.2.1 Vòng quay vốn lưu động.
Phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của DN được thực hiện trong một
thời kỳ nhất định (thường một năm). Tỷ số này cho biết mỗi đồng vốn lưu động của
DN tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.


12

Vòng quay VLĐ

Doanh thu thuần trong kỳ
(1.4)
Giá trị TSNH trong kú

1.2.2.2.2 Kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn.
Phản ánh số ngày của một vòng quay VLĐ của DN được thực hiện trong một
thời kỳ nhất định (thường một năm). Kỳ ln chuyển càng ngắn thì VLĐ quay vịng
càng nhanh.

Kú luõn chuyển TSNH

Số ngày trong kỳ (360 ngày)
(1.5)
Số vòng quay TSNH trong kú

1.2.2.2.3 Tỷ suất lợi nhuận tài sản lưu động.

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động sử dụng trong kỳ có thể tạo ra
bao nhiêu đồng lãi rịng. Tỷ suất lợi nhuận càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lưu
động càng lớn.

Tû st lỵi nhuận TSLĐ

LÃi ròng trong kỳ
(1.6)
TSLĐ trong kỳ

1.2.2.2.4 K thu tiền bình quân (DSO):
“Kỳ thu tiền bình quân đo lường thời gian trung bình thu tiền từ khách hàng
mua theo phương thức tín dụng trong khoản thời gian nhất định (thường là một năm
hay 360 ngày)” (Nguyễn Quang Thu, 2012, trang 42).

Kú thu tiỊn bình qn 

Kho¶ n ph¶ i thu x 360 (ngày)
(1.7)
Doanh thu thuần trong kỳ

K thu tin bình quân cho thấy được tốc độ thu tiền từ khách hàng trong một
năm đối với các khoản phải thu từ doanh thu tín dụng. Chỉ tiêu này càng lớn cho
thấy hiệu quả của việc thu tiền từ doanh thu tín dụng càng kém và ngược lại.
1.2.2.2.5 Vịng quay khoản phải thu:
“Vòng quay khoản phải thu cho ta thấy doanh nghiệp đã thu được tiền mặt
nhanh hay chậm khi sử dụng phương thức bán hàng tín dụng trong khoản thời gian
nhất định (360 ngày hay một năm)” (Nguyễn Quang Thu, 2012, trang 43).



13

Vòng quay khoả n phả i thu

360 (ngày)
(1.8)
Kỳ thu tiỊn bình qn

1.2.2.2.6 Vịng quay hàng tồn kho:
“Vịng quay hàng tồn kho đo lường mức luân chuyển hàng hóa dưới hình thức
tồn kho (dự trữ) trong một năm của doanh nghiệp” (Nguyễn Quang Thu, 2012,
trang 41).

Vßng quay tån kho 

Chi phí giá vốn hàng bán
(1.9)
Giá trị tồn kho bỡnh quõn

Vũng quay tồn kho mang ý nghĩa hàng hóa dự trữ của DN quay được bao
nhiêu vịng trên năm hay nói cách khác là hàng hóa dự trữ nằm trong kho
360/V tồn kho (ngày) trước khi được bán ra.
1.2.2.2.7 Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (CR):
“Tỷ số CR cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty khi đến hạn
phải trả” (Nguyễn Quang Thu, 2012, trang 48).

CR

Tài sả n ngắn hạn
(lần) (1.10)

Nợ ngắn hạn

T số CR có ý nghĩa là nếu nợ ngắn hạn đáo hạn cùng một lúc thì DN có CRn
đồng để đảm bảo thanh toán cho 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty mà thôi.
1.2.2.2.8 Tỷ số khả năng thanh toán nhanh (QR):
“Tỷ số QR cho thấy khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu
động thanh khoản cao của một doanh nghiệp” (Nguyễn Quang Thu, 2012, trang 48).

QR

Tiền và các khoả n tưong dưong tiền Các khoả n phả i thu
(lần) (1.11)
Nợ ngắn hạn

1.2.2.2.9 Tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền mặt:
“Tỷ số này là tỷ số đo lường số tiền hiện có tại cơng ty có đủ thanh tốn các
khoản nợ ngắn hạn phải trả hay không. Tỷ số này chỉ ra lượng tiền dự trữ so với
khoản nợ hiện hành” (Phan Đức Dũng, 2009, trang 271).


×