Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng đẩu tư và phát triển việt nam chi nhánh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ KIM QUẾ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH BẾN TRE

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. TRẦN HUY HOÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng
bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre”
là cơng trình nghiên cứu riêng của tơi.
Các số liệu trong luận văn được tham khảo từ các báo cáo chính thức
của BIDV nói chung và của BIDV Bến Tre nói riêng và một số tài liệu được
liệt kê mục tài liệu tham khảo. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận
văn này là trung thực và được rút ra từ thực tiễn q trình nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cám ơn các Thầy Cô trường Đại học Kinh tế
TPHCM đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt những năm học ở trường
và đặc biệt là PGS TS. Trần Huy Hồng đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành
tốt luận văn này.


Tơi xin chân thành cám ơn Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chi nhánh Bến Tre đã tạo điều kiện cho tôi để thực hiện Luận văn.

TP Bến Tre, ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kim Quế


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục phụ lục
PHẦN MỞ ĐẦU
CÁC CHƯƠNG

Trang

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.Khái niệm về ngân hàng và hoạt đông ngân hàng ........................... 1
1.1.1-Khái niệm về ngân hàng ............................................................. 1
1.1.2-Hoạt động của ngân hàng thương mại ....................................... 2
1.2. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng thương mại .................... 3
1.2.1- Khái niệm ngân hàng bán lẻ ...................................................... 3
1.2.2- Vai trò của hoạt động ngân hàng bán lẻ .................................... 4
1.2.3- Khái niệm dịch vụ NHBL .......................................................... 4
1.2.4- Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ .................................... 5

1.2.5- Vai trò của dịch vụ NHBL ........................................................ 5
1.2.5.1-Đối với khách hàng và nền kinh tế: ................................ 5
1.2.5.2-Đối với ngân hàng: .......................................................... 6
1.2.6- Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động dịch vụ NHBL
...................................................................................................... 7
1.2.7-Các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng bán lẻ: .............................. 7
1.2.7.1-Sản phẩm huy động vốn .................................................. 8
1.2.7.2- Sản phẩm cho vay ......................................................... 11
1.2.7.3- Dịch vụ thẻ ............................................................ .......12


1.2.7.4- Hoạt động kiều hối ....................................................... 14
1.2.7.5- Dịch vụ ngân hàng bán lẻ qua mạng ............................ 15
1.3 Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các NHTM
Việt Nam : ................................................................................................. 17
1.3.1 Xu thế phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam : ..... 17
1.3.2 Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các NHTM
Việt Nam:

................................................................................................ 18

1.3.3 Một số nguyên nhân dẫn đến sự tồn tại của dịch vụ NHBL ở
Việt Nam:.................................................................................................... 20
1.4 Một số kinh nghiệm về hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ trên
thế giới và bài học cho Việt Nam: ......................................................... 21
1.4.1-Kinh nghiệm của Singapore: ....................................................... 21
1.4.2-Kinh nghiệm của Thái Lan:.......................................................... 22
1.4.3-Kinh nghiệm của Nhật Bản: ........................................................ 23
1.4.4- Kinh nghiệm của Pháp: ............................................................... 24
1.4.5- Bài học cho Việt Nam: ................................................................ 25

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: ................................................................... 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH BẾN TRE ....................................................................... 28
2.1. Giới thiệu về ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre ............................................. 28
2.1.1-Giới thiệu chung Ngân hàng Đ&PT Việt Nam ........................ 28
2.1.2. Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre ................ 29


2.2-Thực trạng triển khai và hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ của
BIDV và Chi nhánh Bến Tre: ....................................................................... 31
2.2.1-Quá trình triển khai và hoạt động dịch vụ NHBL tại BIDV: ... 31
2.2.2-Quá trình triển khai và hoạt động dịch vụ NHBL tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre ....................................... 34
2.2.2.1-Một số nét về tình hình kinh tế xã hội tỉnh Bến Tre ...... 34
2.2.2.2-Quá trình triển khai và hoạt động dịch vụ ngân hàng bán
lẻ tại Chi nhánh Bến Tre: .......................................................................... 38
2.2.3- Phân tích tình hình hoạt động vụ NHBL của BIDV và Chi
nhánh Bến Tre trong giai đoạn hiện nay: .................................................. 40
2.2.3.1- Hoạt động huy động vốn ............................................... 40
2.2.3.2- Hoạt động tín dụng........................................................ 48
2.2.3.3- Hoạt động dịch vụ ......................................................... 53
2.2.4 – Phân tích tổng thể về mạng lưới hoạt động và môi trường kinh
doanh của BIDV chi nhánh Bến Tre
2.2.4.1-Mạng lưới hoạt động: .................................................... 61
2.2.4.2- Phân tích mơi trường bên ngoài: .................................. 61
o Yếu tố kinh tế thế giới ............................................................... 61
o Yếu tố chính trị .......................................................................... 61
o Mơi trường luật pháp ................................................................. 62

o Yếu tố kinh tế trong nước .......................................................... 62
o Yếu tố quốc tế ............................................................................ 63
o Yếu tố công nghệ ....................................................................... 64
o Yếu tố cạnh tranh ....................................................................... 64
2.2.3.2-Phân tích môi trường bên trong .......................................... 66
o Hệ thống Quản lý ....................................................................... 66
o Hệ thống Marketing ................................................................... 66
o Tình hình tài chính ..................................................................... 67


o Hệ thống thông tin .................................................................... 69
o Hệ thống Kiểm soát nội bộ ........................................................ 69
2.3-Đánh giá hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre ................................. 70
2.3.1-Kết quả đạt được ....................................................................... 70
2.3.2-Những tồn tại hạn chế ............................................................... 72
2.3.3-Nguyên nhân hạn chế sự phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng
bán lẻtại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre ..... 73
2.3.3.1-Những nguyên nhân khách quan ............................................ 73
2.3.3.2-Những nguyên nhân chủ quan ............................................... 74
Kết luận chương 2 ................................................................................ 79
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN
LẺ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH BẾN TRE
3.1-Dự báo tình hình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bến Tre trong thời
gian tới

.................................................................................................... 80

3.2-Định hướng phát triển của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam ............. 80

3.3-Mục tiêu và cơ sở xây dựng giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng
bán lẻ

.................................................................................................... 82

3.4-Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre ................................. 83
3.4.1- Các giải pháp vi mô: ............................................................. 83
3.4.1.1-Thâm nhập thị trường và thu hút khách hàng ................ 83
3.4.1.2-Phát triển thị trường và quản lý khách hàng .................. 84
3.4.1.3-Phát triển sản phẩm dịch vụ mới .................................... 88
3.4.1.4-Phát triển công nghệ thông tin ....................................... 96
3.4.1.5-Phát triển năng lực tài chính của ngân hàng .................. 97
3.4.1.6-Nâng cao chất lượng và quản lý nguồn nhân lực........... 99


3.4.1.7-Tăng cường hoạt động Marketing ................................ 101
3.4.1.8-Tăng cường công tác chăm sóc khách hang ................ 101
3.4.2- Các giải pháp vĩ mô: ........................................................... 102
3.4.2.1- Giải pháp hỗ trợ của BIDV: ....................................... 102
3.4.2.2- Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước .............. 103
3.4.2.3- Ngân hàng Nhà nước: ................................................. 104
3.4.2.4- Hiệp hội Ngân hang ................................................... 105
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................. 106
KẾT LUẬN ........................................................................................ 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 108
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ACB
Arigbank
ATM
BIDV
BSMS
CBCNV
EVN
GDP
IPS
HSBC
MHB
NHTM
NHNN
NHTMCP
NHTMNN
POS
Sacombank
SCB
Trustbank
Vietinbank
VCB
WB
WTO
WU

Ngân hàng TMCP Á Châu
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Máy rút tiền tự động (Automatic teller machine)
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Bank for Investment and
Development of Vietnam)

Dịch vụ gửi nhận tin nhắn tự động
Cán bộ công nhân viên
Tổng Công ty Điện lực Việt Nam
Tổng sản phẩm quốc nội
Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng
Ngân hàng Hồng Kông Thượng Hải
Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại nhà nước
Thiết bị thanh tốn thẻ
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Ngân hàng TMCP Đại Tín
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Ngân hàng ngoại thương Việt Nam (Bank for Foreign Trade of
Vietnam)
Ngân hàng Thế giới (World Bank)
Tổ chức thương mại thế giới
Dịch vụ chi trả kiều hối (Western Union )


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình số dư huy động vốn của Chi nhánh Bến Tre qua các
năm 2007-2010.
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay của chi nhánh Bến Tre qua các năm
2007-2010
Bảng 2.3: Tình hình thu dịch vụ của Chi nhánh Bến Tre qua các năm
2007-2010

Bảng 2.4: Tình hình phát hành và thanh tốn thẻ ATM
Bảng 2.5: Thị phần của các ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn
tỉnh Bến Tre năm 2010.
Bảng 2.6: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh Bến Tre trong 3 năm 20082010
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thu nhập bình quân đầu người qua các năm của tỉnh Bến
Tre
Biểu đồ 2.2: Số dư huy động vốn theo thành phần kinh tế của Chi nhánh
Bến Tre qua các năm 2007-2010
Biểu đồ 2.3: Mức huy động vốn của Chi nhánh Bến Tre qua các năm
2007-2010.
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ kỳ hạn huy động
Biểu đồ 2.5: Tình hình tín dụng theo thành phần kinh tế của Chi nhánh
Bến Tre qua các năm.
Biểu đồ 2.6: Dư nợ tín dụng của Chi nhánh Bến Tre qua các năm
Biểu đồ 2.7: Tình hình thu dịch vụ qua các năm của Chi nhánh Bến Tre.
Biểu đồ 2.8: Lợi nhuận của Chi nhánh Bến Tre qua các năm 2008-2010
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Mơ hình tổ chức hệ thống BIDV
Phụ lục 2: Mơ hình tổ chức trụ sở chính
Phụ lục 3: Sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ đang triển khai tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre


LỜI MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu các dịch vụ tài chính cá
nhân cũng khơng ngừng gia tăng. Kinh tế Việt Nam những năm qua có những
bước tăng trưởng khả quan, mơi trường pháp lý đang dần hồn thiện, thu nhập
bình quân đầu người ngày càng cao, nhu cầu sử dụng dịch vụ tài chính ngân

hàng của người dân cũng gia tăng đã và đang tạo ra tiềm năng cho việc phát
triển hoạt động ngân hàng bán lẻ. Đây là xu thế tất yếu, phù hợp với xu hướng
chung của các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới.
Theo nhận định của Tạp chí Stephen Timewell:“Xu hướng ngày nay cho
thấy ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội mở rộng cung cấp dịch vụ ngân hàng
bán lẻ cho một khối lượng lớn dân cư đang đói dịch vụ tài chính, tại các nước
có nền kinh tế mới nổi sẽ trở thành những gã khổng lồ toàn cầu trong tương
lai”. Trước xu hướng này, BIDV cũng như các NHTM khác, theo yêu cầu phát
triển và hội nhập quốc tế, BIDV cần thiết phải phát triển mạnh mẽ hoạt động
ngân hàng bán lẻ, đưa hoạt động này trở thành hoạt động cốt lõi của ngân
hàng. Để trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam,
BIDV nói chung, chi nhánh Bến Tre nói riêng cần có những biện pháp và giải
pháp cụ thể phù hợp với thực trạng tại mỗi chi nhánh để thực hiện tốt chiến
lược kinh doanh của mình. Do đó, tơi đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển
dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre” làm đề tài nghiên cứu trong Luận văn với hy vọng góp
một phần nhỏ trong cơng tác hoạch định chiến lược tại đơn vị.


MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích thực trạng và đánh giá việc hoạt
động dịch vụ ngân hàng bán lẻ của BIDV nói chung và BIDV chi nhánh Bến
Tre nói riêng từ đó xây dựng các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
tại BIDV chi nhánh Bến Tre.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ đang được triển khai
của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre.
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Bến Tre.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Luận văn chủ yếu dựa vào phương pháp thống kê, phương pháp suy

luận, phương pháp phân tích, phán đốn và tổng hợp để nghiên cứu luận văn.
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI:
- Hệ thống hoá những vấn đề mang tính lý luận về ngân hàng, ngân hàng
thương mại, các dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
- Phân tích thực trạng triển khai và hoạt động chiến lược dịch vụ ngân
hàng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và BIDV Chi nhánh
Bến Tre.
- Phân tích môi trường kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre từ đó xây dựng các giải pháp phát triển chiến
lược dịch vụ bán lẻ tại Chi nhánh.


KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo…nội
dung của Luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về ngân hàng và dịch vụ ngân hàng bán lẻ .
- Chương 2: Thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre
- Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre.


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. 1- Khái niệm ngân hàng và hoạt động ngân hàng:
1.1.1- Khái niệm ngân hàng thương mại:
Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển của
nền sản xuất hàng hóa. Tại một thời điểm nhất định luôn tồn tại một thực tế là có những

người tạm thời đang có một số tiền nhàn rỗi, trong khi đó có những người đang rất cần
khối lượng tiền như vậy để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hay nhu cầu đầu tư có hiệu quả và
họ có thể trả một khoản chi phí để có quyền sử dụng số tiền này. Theo quy luật cung cầu, họ sẽ gặp nhau và khi đó tất cả (người cho vay, người đi vay, và cả xã hội) đều có
lợi, sản xuất lưu thơng được phát triển và đời sống được cải thiện. Cách thức gặp nhau
rất đa dạng, và theo xu hướng này Ngân hàng thương mại (NHTM) ra đời với tư cách là
một tổ chức trung gian để luân chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu. Thơng qua các
ngân hàng, những người có tiền có thể dễ dàng nhận được một khoản lợi tức còn người
cần tiền có thể có được số tiền cần thiết với mức chi phí hợp lý .
Có thể nói rằng các ngân hàng nói riêng và hệ thống tài chính ngân hàng nói
chung đang ngày càng chiếm một vị trí quan trọng và vô cùng nhạy cảm trong nền kinh
tế, liên quan tới hoạt động của đời sống kinh tế xã hội. Tùy theo cách tiếp cận mà có các
quan điểm khác nhau về NHTM, điều đó cịn phụ thuộc vào tính chất và mục tiêu của nó
trên thị trường tài chính của từng nước.
• Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại thì NHTM là một loại
hình doanh nghiệp: một doanh nghiệp đặc biệt – hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ và tín dụng.
• Theo quan điểm của các nhà kinh tế học Hoa Kỳ: NHTM là một công ty
kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp
dịch vụ tài chính.


Theo quan điểm của các nhà kinh tế Pháp: NHTM là những xí nghiệp

hay cơ sở nào hành nghề thường xuyên nhận được của công chúng dưới hình thức ký
thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu,
tín dụng hay dịch vụ tài chính.


2


• Theo quan điểm của các nhà kinh tế Việt Nam: NHTM là một tổ chức
mà hoạt động chủ yếu là thường xuyên nhận tiền gửi trên nguyên tắc hoàn trả, tiến hành
cho vay, chiết khấu và làm các phương tiện thanh tốn.
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về NHTM nhưng có thể tổng quát lại là:
NHTM là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ với hoạt động chính là huy động tiền gửi dưới các hình thức khác nhau của khách
hàng, trên cơ sở nguồn vốn huy động này và vốn chủ sở hữu của ngân hàng để thực hiện
các nghiệp vụ cho vay, đầu tư, chiết khấu đồng thời thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn,
mơi giới, tư vấn và một số dịch vụ khác cho các chủ thể trong nền kinh tế.
1.1.2- Các hoạt động của ngân hàng thương mại:
1.1.2.1- Hoạt động huy động vốn:
Ngồi nguồn vốn tự có, hoạt động huy động vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với
ngân hàng thương mại trong việc tạo lập nguồn vốn để hoạt động kinh doanh, vốn huy
động được ví như là “máu” cần thiết cho mọi hoạt động của ngân hàng nhất là các
NHTM ở Việt Nam hiện nay với nguồn thu chủ yếu là từ hoạt động tín dụng. Trong hoạt
động này, ngân hàng thương mại được sử dụng các công cụ và biện pháp mà pháp luật
cho phép để huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng cho
vay đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương
mại bao gồm:
- Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá:
+ Huy động vốn khơng kỳ hạn (tiền gửi thanh tốn, tiền gửi tiết kiệm khơng
kỳ hạn).
+ Huy động vốn có kỳ hạn (tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, kỳ phiếu, chứng chỉ
tiền gửi, trái phiếu….).
- Vay vốn (vay vốn của ngân hàng nhà nước, vay của các tổ chức tín dụng khác).
- Huy động vốn khác.
1.1.2.2- Hoạt động tín dụng:
Hoạt động tín dụng là hoạt động cấu thành nên tài sản có và có ý nghĩa quan
trọng đối với khả năng tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Ngân hàng thương mại
được cấp tín dụng cho tổ chức và cá nhân dưới hình thức cho vay, chiết khấu, tái chiết



3

khấu, cầm cố giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho th tài chính và các hình thức khác theo quy
định của pháp luật. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại bao gồm:
- Cho vay
- Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá.
- Bảo lãnh ngân hàng
- Cho thuê tài chính.
1.1.2.3- Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
- Dịch vụ cung ứng các phương tiện thanh toán
- Dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng
- Dịch vụ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
- Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ các các tổ chức và cá nhân.
- Phát triển các sản phẩm ngân hàng điện tử
- Các sản phẩm khác như tư vấn tài chính, giữ hộ tài sản, thanh tốn séc...
1.1.2.4- Các hoạt động khác:
- Góp vốn đầu tư, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác từ nguồn
vốn tự có để đa dạng hố danh mục đầu tư, hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
- Tham gia thị trường tiền tệ: Thị trường đấu giá tín phiếu kho bạc, thị trường nội
tệ và ngoại tệ liên ngân hàng, thị trường giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định của
ngân hàng nhà nước.
- Hoạt động uỷ thác và đại lý liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản
lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng.
- Hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
- Hoạt động dịch vụ chứng khoán
- Các hoạt động khác như bảo quản vật quý hiếm, giấy tờ có giá, cho thuê két,
dịch vụ cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của Pháp luật.

1.2- Dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng thương mại:
1.2.1- Khái niệm ngân hàng bán lẻ:
Đến nay có rất nhiều khái niệm, định nghĩa khác nhau về Ngân hàng bán lẻ
(NHBL) nhưng tựu chung lại ta có thể định nghĩa như sau: Ngân hàng Bán lẻ là hoạt động


4

cung cấp các dịch vụ Ngân hàng cho cá nhân (người tiêu dùng) và các doanh nghiệp nhỏ.
Nếu 1 ngân hàng tập trung cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp lớn và các tổ chức thì
được gọi là ngân hàng cung cấp các dịch vụ Ngân hàng Bán buôn. Một ngân hàng thương
mại đầy đủ cung cấp cả các dịch vụ Ngân hàng Bán lẻ và Ngân hàng Bán buôn. Các dịch
vụ Ngân hàng bán lẻ cung cấp bao gồm: tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi không kỳ hạn, cho
vay mua nhà, tín dụng cá nhân, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và một số dịch vụ khác.
Như vậy, qua định nghĩa trên có thể thấy, hoạt động ngân hàng bán lẻ là hoạt động
ngân hàng hướng tới khách hàng là cá nhân, hộ kinh doanh nhỏ, và trong một số trường
hợp thì có thể bao gồm cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đối tượng khách hàng này có thể
khác nhau ở các ngân hàng khác nhau tuỳ theo chiến lược phát triển cụ thể của mỗi ngân
hàng.
1.2.2 - Vai trò của hoạt động NHBL:
Nhiều ngân hàng thương mại hiện nay coi hoạt động ngân hàng bán lẻ là hoạt động
cốt lõi để tồn tại và phát triển một cách bền vững; nhằm tạo dựng, củng cố và phát triển
một nền khách hàng vững chắc và từ đó mở rộng các hoạt động kinh doanh khác của ngân
hàng.
Hoạt động ngân hàng bán lẻ, với đối tượng là số lượng rất lớn khách hàng cá nhân,
hộ gia đình (có thể gồm cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ), thực tế đã mang lại cho các
ngân hàng nguồn thu nhập ổn định, phân tán rủi ro đã tạo nền tảng vững chắc cho hoạt
động của các ngân hàng. Đặc biệt giai đoạn khủng hoảng kinh tế vừa qua và hiện nay đã
cho thấy các ngân hàng thương mại với định hướng chiến lược tập trung vào hoạt động
bán lẻ đã trụ vững vàng hơn so với các ngân hàng đầu tư chủ yếu phục vụ các cơng ty lớn.

Vì vậy, mở rộng và phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ là xu thế phát triển của các
ngân hàng trên thế giới hiện nay.
1.2.3- Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ:
Theo WTO, dịch vụ ngân hàng bán lẻ là loại hình dịch vụ điển hình của ngân hàng
nơi khách hàng cá nhân có thể đến giao dịch tại các điểm giao dịch của ngân hàng để thực
hiện các dịch vụ như gửi tiền, vay tiền, thanh toán, kiểm tra tài khoản, dịch vụ thẻ... Đối
vối các ngân hàng thương mại, dịch vụ ngân hàng bán lẻ giữ vai trò quan trọng trong việc
nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị phần, mang lại nguồn thu ổn định và chất


5

lượng cho các ngân hàng. Bên cạnh đó, nó mang lại cơ hội đa dạng hóa các sản phẩm và
dịch vụ phi ngân hàng, cơ hội bán chéo các sản phẩm với cá nhân và doanh nghiệp nhỏ.
Theo các chuyên gia kinh tế của Học viện Công nghệ Châu Á, dịch vụ ngân hàng
bán lẻ là dịch vụ cung ứng sản phẩm – dịch vụ ngân hàng đến từng cá nhân riêng lẻ, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lưới chi nhánh, khách hàng có thể tiếp cận trực
tiếp với sản phẩm và dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện điện tử viễn thông và
công nghệ thơng tin.
Hiện nay ở Việt Nam vẫn chưa có khái niệm cụ thể về dịch vụ ngân hàng. Trong
Luật các Tổ chức tín dụng, lĩnh vực dịch vụ ngân hàng được quy định nhưng khơng có
định nghĩa và giải thích rõ ràng. Tại khoản 1 và khoản 7 điều 20 Luật các Tổ chức tín
dụng có ghi “hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng” được bao hàm cả 3 nội
dung: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán.
Như vậy, dịch vụ ngân hàng bán lẻ có thể hiểu là dịch vụ ngân hàng cung cấp các
sản phẩm dịch vụ tài chính cho các đối tượng khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình và
có thể bao gồm các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.2.4- Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ:
- Phục vụ chủ yếu cho các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp
vừa và nhỏ nên lượng khách hàng rất lớn nhưng giá trị từng khoản giao dịch không cao.

- Sản phẩm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ vừa có sản phẩm thuộc tài sản nợ như tiết
kiệm dân cư, vừa có sản phẩm thuộc tài sản có như cho vay cá nhân.
- Sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ phụ thuộc rất nhiều vào trình độ cơng
nghệ thơng tin của nền kinh tế nói chung và của bản thân mỗi ngân hàng nói riêng. Ngồi
ra một trong những yếu tố thành công của dịch vụ ngân hàng bán lẻ là kênh phân phối sản
phẩm.
- Chính sách, phương thức quản lý, cách thức tiếp thị, yêu cầu về nguồn nhân lực
khác với các ngân hàng bán buôn khi khách hàng là các cơng ty lớn.
1.2.5- Vai trị của dịch vụ ngân hàng bán lẻ:
1.2.5.1- Đối với khách hàng và nền kinh tế:
- Thông qua hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ, quá trình chu chuyển tiền tệ trong
nền kinh tế được tăng lên, các nguồn vốn trong nền kinh tế được khai thác và sử dụng


6

thêm hiệu quả, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, nhằm thực hiện tốt q
trình cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ đã mang lại lợi ích chung cho nền kinh tế,
cho khách hàng và ngân hàng thông qua việc giảm chi phí nhờ sự tiện ích và tính chun
mơn hố của từng loại dịch vụ: giảm chi phí kiểm đếm, bảo quản, vận chuyển tiền, cũng
như tiết kiệm nhân lực để thực hiện; giảm chi phí dịch vụ, tiết kiệm thời gian đi lại và
giao dịch cho khách hàng, giúp khách hàng có nhiều cơ hội để lựa chọn sản phẩm dịch vụ
(ví dụ: các dịch vụ tiện ích trên máy ATM: rút tiền, chuyển khoản, mua bảo hiểm, thanh
tốn hóa đơn tiền điện, mua vé máy bay, nạp tiền điện thoại di động trả trước; dịch vụ
Homebanking, Internetbanking….) vừa an toàn lại vừa thuận tiện cho khách hàng.
- Tạo nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia từ các nguồn kiều hối ở nước ngoài chuyển
về.
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ: tạo điều kiện cho quá trình sản
xuất kinh doanh được tiến hành trôi chảy, nhịp nhàng, thúc đẩy đồng vốn luân chuyển

nhanh, từ đó đẩy nhanh tốc độ sản xuất, luân chuyển hàng hố.
- Góp phần chống tham nhũng, gian lận thương mại, buôn lậu, trốn thuế thông qua
việc thực hiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong giao dịch nhất là trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Việc phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ trên nền tảng công nghệ
tiên tiến, hiện đại giúp người dân làm quen và khơng cịn cảm thấy xa lạ với những khái
niệm ngân hàng tự động, ngân hàng không người, ngân hàng ảo.
1.2.5.2- Đối với ngân hàng:
- Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạo cho các ngân hàng khoản thu nhập lớn từ việc thu
phí dịch vụ. Bên cạnh đó ngân hàng có thể phát triển những dịch vụ hỗ trợ (như dịch vụ
chi trả lương qua tài khoản, dịch vụ thu hộ, chi hộ tận nơi theo yêu cầu…), đa dạng hóa
các sản phẩm, dịch vụ, cải tiến thủ tục, nâng cao tiện ích và mở rộng mạng lưới hoạt động
sẽ thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến với ngân hàng, từ đó làm tăng nguồn thu của
ngân hàng, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
- Tận dụng được nguồn vốn không kỳ hạn của khách hàng (tiền gửi thanh toán)
trên tài khoản thanh toán, ký quỹ với lãi suất thấp làm cho chi phí đầu vào của nguồn vốn


7

huy động giảm xuống tạo ra sự chênh lệch lớn giữa lãi suất cho vay bình quân và lãi suất
huy động vốn bình quân, mang lại lợi thế cạnh tranh cho các ngân hàng và làm tối đa hóa
lợi nhuận.
- Xây dựng được mạng lưới khách hàng đa dạng, rộng khắp làm nền tảng để phát
triển các dịch vụ ngân hàng.
- Tăng khả năng hoạt động đáp ứng các nhu cầu khách hàng của các ngân hàng
thương mại, từ đó tăng dần khả năng thích ứng, cạnh tranh của các ngân hàng thương mại
nhằm vững bước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế trong việc cạnh tranh với các
ngân hàng nước ngồi có bề dày lịch sử phát triển và lợi thế so với các ngân hàng trong
nước.

1.2.6- Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động dịch vụ NHBL:
Nhìn chung có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển hoạt động dịch vụ
NHBL, nhưng tựu chung lại có hai nhân tố cơ bản mang tính khách quan và chủ quan, cụ
thể như sau:
Về nhân tố khách quan: gồm các nhân tố như
- Hệ thống các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động ngân hàng hiện nay cịn
chưa hồn thiện và chặt chẽ đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng điện tử. Vẫn còn
tồn tại quá nhiều các văn bản hướng dẫn, bổ sung việc thực hiện các quy định của Bộ,
ngành ... có liên quan đến hoạt động ngân hàng, đều này gây ra khơng ít khó khăn cho các
tổ chức tín dụng trong hoạt động của mình.
- Sự thay đổi về cơ chế, chính sách của nhà nước đặc biệt trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng có tác động rất lớn đến nền kinh tế nói chung và hoạt động ngân hàng nói
riêng, ví dụ như chính sách về lãi suất trần huy động, lãi suất cơ bản, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ
dự trữ bắt buộc.....đã ảnh hưởng đến việc huy động vốn, tăng trưởng tín dụng và hoạt
động dịch vụ của các ngân hàng trong thời gian qua.
- Tỷ lệ lạm phát; sự biến động về giá vàng, ngoại tệ, xăng dầu.... có tác động trực
tiếp và rõ nét đến hoạt động ngân hàng thông qua các chỉ tiêu như huy động vốn, tín
dụng, hoạt động dịch vụ (kinh doanh ngoại tệ, thanh toán....) do người dân có tâm lý
chuyển dịch tiền VND sang ngoại tệ và vàng để cất giữ, đồng thời giá cả các mặt hàng


8

đều tăng giá do ảnh hưởng giá của xăng dầu đã tác động mạnh đến hiệu quả hoạt động
của các doanh nghiệp.
- Việc đầu tư cơ sở hạ tầng tại các vùng, miền, địa phương khơng đồng bộ và có sự
khác biệt đáng kể giữa các vùng trung tâm, trọng điểm kinh tế với vùng cao, miền núi, hải
đảo. Đều này cũng làm ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng tại các vùng miền cũng khác
biệt nhau.
- Trình độ dân trí và thu nhập của người dân tỷ lệ thuận với sự phát triển của ngân

hàng đặc biệt là hoạt động dịch vụ NHBL, đều này thể hiện rõ nét ở các thành phố lớn nơi
tập trung dân cư có trình độ dân trí và thu nhập khá cao như Thành phố Hồ Chí Minh,
Thành phố Đà Nẵng...
Về nhân tố chủ quan: đây là các nhân tố mang tính “nội tại” của chính các
NHTM, bao gồm các nhân tố như:
- Chất lượng và số lượng dịch vụ cung ứng cho khách hàng là vấn đề cốt lõi quan
trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng đặc biệt trong giai đoạn cạnh
tranh khốc liệt hiện nay. Một ngân hàng có nhiều dịch vụ với chất lượng tốt cung ứng cho
khách hàng chắc chắn sẽ là ngân hàng hàng đầu và phát triển bền vững.
- Mạng lưới cung cấp dịch vụ: nếu ngân hàng có mạng lưới rộng lớn sẽ giúp cho
ngân hàng đó bán được nhiều sản phẩm dịch vụ cho khách hàng, từ đó sẽ làm tăng thị
phần, chiếm lĩnh thị trường và tăng lợi nhuận.
- Công nghệ ngân hàng: đây là vấn đề mà các ngân hàng đều quan tâm và chú
trọng đầu tư cải tiến nhằm hướng đến một ngân hàng hiện đại, tiên tiến vì cơng nghệ hiện
đại sẽ giúp cho ngân hàng tiết kiệm thời gian xử lý, nâng cao tính bảo mật và an tồn,
tăng các tiện ích và phát triển thêm các sản phẩm dịch vụ mới.
- Năng lực tài chính: tăng cường năng lực tài chính được xem là một trong những
giải pháp quan trọng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng và tạo điều kiện
để thực hiện dịch vụ ngân hàng bán lẻ bởi vì năng lực tài chính của ngân hàng mạnh hơn
sẽ cũng cố được lòng tin nơi khách hàng.
- Hoạt động marketing: hầu hết các khách hàng của dịch vụ ngân hàng bán lẻ là cá
nhân nên việc quảng bá, tiếp thị sản phẩm rất quan trọng đối với ngân hàng. Công tác
marketing tốt sẽ giúp cho khách hàng nắm được cách sử dụng và lợi ích khi sử dụng dịch


9

vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng , từ đó ngân hàng bán được nhiều sản phẩm cho khách
hàng.
- Con người (trình độ quản lý, nhân viên giao dịch...): ngồi cơng nghệ hiện đại,

sản phẩm dịch vụ tiên tiến thì con người là một trong những yếu tố quan trọng và quyết
định sự thành công cho ngân hàng đặc biệt là trong hoạt động NHBL. Do đó việc quản
lý, đào tạo nguồn nhân lực cần phải đặc biệt chú trọng. Đầu tư vào việc đào tạo nguồn
nhân lực ngày hơm nay chính là mang lại thành quả cho tương lai
1.2.7- Các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng bán lẻ:
1.2.7.1- Sản phẩm huy động vốn:
Đây là một nghiệp vụ tài sản nợ, là một nguồn huy động truyền thống của ngân
hàng thương mại, góp phần hình thành nên nguồn vốn hoạt động của các ngân hàng. Hiện
nay, nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân được các ngân hàng xác định là nền tảng
quan trọng và ổn định trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng.
Đặc điểm của nguồn vốn huy động:
- Đối với nguồn vốn dân cư:
+ Khả năng huy động vốn tập trung tại một số địa bàn và một số khách hàng: huy
động vốn thơng qua tài khoản tiền gửi thanh tốn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có
giá, tập trung chủ yếu tại những đô thị phát triển về kinh tế xã hội, công nghiệp, dịch vụ
và phát triển công nghệ.
+ Lãi suất huy động không đồng nhất giữa các địa bàn, thời điểm: căn cứ vào điều
kiện về kinh tế, xã hội, mặt bằng lãi suất tại địa bàn, nhu cầu của ngân hàng mà từng ngân
hàng sẽ có những chính sách lãi suất huy động cho từng đối tượng thích hợp, mang tính
cạnh tranh để thu hút.
+ Vốn huy động có kỳ hạn chiếm tỷ lệ chủ yếu trong tổng nguồn vốn huy động của
ngân hàng do đó mang tính chất ổn định, ít biến động so với các nguồn tiền gửi không kỳ
hạn của các tổ chức kinh tế.
+ Giá vốn tương đối cao so với các nguồn huy động khác như từ các tổ chức kinh
tế, từ tổ chức tín dụng khác (do ngân hàng phải trả lãi suất huy động có kỳ hạn).
-

Đối với nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp vừa và nhỏ:

+ Chủ yếu là nguồn vốn huy động khơng kỳ hạn vì vậy mang tính biến động cao.



10

+ Giá vốn tương đối thấp do ngân hàng trả lãi suất không kỳ hạn.
+ Chiếm tỷ lệ tương đối trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng.
Nguyên nhân của các đặc điểm trên là do cơ cấu huy động vốn và mức độ cạnh
tranh giữa các địa bàn khác nhau, do đó các ngân hàng cần phải có các chiến lược huy
động phù hợp với mục tiêu tối thiểu hóa chi phí đầu vào nhằm huy động nguồn vốn có chi
phí rẻ nhất để tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác trên cùng một địa bàn
hoạt động.
Vai trò của nguồn huy động đối với ngân hàng:
- Huy động vốn đóng vai trị quan trọng vào việc tăng trưởng nguồn vốn cho các
ngân hàng. Trong đó, tốc độ huy động vốn cá nhân tăng nhanh góp phần đẩy nhanh sự gia
tăng của nguồn vốn, đồng thời cũng là một tín hiệu đáng mừng cho thấy nguồn lực nội tại
trong dân cư được khơi thông.
- Nguồn vốn trung dài hạn chủ yếu của ngân hàng được huy động chủ yếu từ khu
vực dân cư, các khu vực cịn lại như các tổ chức kinh tế ít huy động được nguồn này,
trong khi đây là khu vực có nhu cầu chủ yếu từ nguồn vốn trung dài hạn. Cùng với sự
phát triển kinh tế xã hội, đời sống dân cư ngày càng được cải thiện và nâng cao, tương
ứng với nó là sẽ là sự gia tăng tỷ lệ tiết kiệm, chắc chắn nguồn lực trong dân cư sẽ không
ngừng tăng lên. Tỷ trọng vốn trung dài hạn huy động từ dân cư trong cơ cấu vốn trung dài
hạn của các ngân hàng thương mại vẫn có khả năng duy trì ổn định trong tương lai, tuy
mức độ cạnh tranh trong thị trường sẽ gay gắt hơn nhiều.
- Tăng tính ổn định, bền vững tương đối cho nguồn vốn. Tính ổn định của nguồn
vốn từ cá nhân thể hiện trên một số khía cạnh sau:
+ Luồng tiền chu chuyển thấp: nguồn tiền của các cá nhân khi được gửi vào ngân
hàng thường có tính chất nhàn rỗi, mục đích chủ yếu là để hưởng lãi, dự phịng cho những
nhu cầu chi tiêu trong tương lai. Vì thế khả năng chu chuyển của luồng tiền này khá thấp
trong một khoảng thời gian nhất định.

+ Ít chịu tác động bởi yếu tố thời vụ: yếu tố thời vụ thường ít xảy ra ở đại bộ phận
do tính chất của luồng tiền cũng như nhu cầu chi tiêu không đồng nhất.


11

+ Thói quen giao dịch: phương thức thanh tốn phổ biến của người dân Việt Nam
là tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản chưa phổ biến. Số dư tài khoản tiền gửi giao
dịch vì thế cũng ổn định hơn.
Tuy nhiên tính ổn định của luồng tiền này cũng chỉ ở mức độ tương đối do các
nguyên nhân sau đây có thể ảnh hưởng :
+ Thiếu thông tin: khả năng tiếp cận luồng thơng tin về tình hình hoạt động của các
ngân hàng thường không đồng nhất giữa các khách hàng, thậm chí cịn trái ngược nhau.
Vấn đề thơng tin bất cân xứng giữa ngân hàng và khách hàng thường gây ra những
khuynh hướng bất lợi cho hoạt động của các ngân hàng, đặc biệt là thông tin sai sự thật,
nhằm mục đích phá hoại.
+ Khả năng phân tích yếu: thơng tin mà các khách hàng có được nhiều khi chỉ là
thông tin truyền miệng, rỉ tai, không dựa trên cơ sở một sự phân tích khoa học nào cả điều
này dễ dẫn đến bị ảnh hưởng “tâm lý bầy đàn”. Khả năng phân tích yếu cũng góp phần
làm vấn đề thông tin bất cân xứng trở nên trầm trọng hơn.
+ Việc ra quyết định chỉ phụ thuộc vào một người: quyết định của khách hàng vì
thế cịn mang tính chất cảm tính, chủ quan. Cơng tác kế hoạch của ngân hàng cho mục
đích sử dụng nguồn vốn này do vậy trở nên khó khăn hơn.
+ Việc bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền chưa rõ ràng: nếu xuất hiện một yếu tố
có khả năng gây bất lợi cho người gửi tiền thì tâm lý lo sợ về việc quyền lợi không được
đảm bảo sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quyết định rút tiền của khách hàng. Tính chu chuyển
thấp của luồng tiền vì thế chỉ mang tính tương đối.
- Giúp xây dựng mạng lưới khách hàng đa dạng, rộng khắp làm nền tảng để phát
triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
1.2.7.2- Sản phẩm cho vay:

Đây là một nghiệp vụ tài sản có, là sản phẩm truyền thống của ngân hàng thương
mại, góp phần tăng thu nhập của các ngân hàng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã
hội, tỷ trọng cho vay cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ trong tổng dư nợ vay của các
ngân hàng thương mại ngày càng cao. Trong danh mục đầu tư của các ngân hàng thương
mại trên thế giới, cho vay cá nhân chiếm tỷ trọng quan trọng.
Đặc điểm của sản phẩm cho vay cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ:


12

- Thị trường rộng giàu tiềm năng và không ngừng tăng trưởng do sự phát triển của
xã hội và quy mô dân số ngày càng tăng, nhu cầu vốn để mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh ngày càng lớn, chất lượng cuộc sống của dân cư ngày cao càng thúc đẩy sự gia
tăng nhu cầu cho loại sản phẩm này.
- Đối với cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ: việc áp dụng lãi suất tùy theo đối
tượng ngành nghề và mức độ sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Nguồn trả nợ chủ yếu là từ
doanh thu và lợi nhuận kinh doanh nên đòi hỏi việc thẩm định và giám sát chặt chẽ từ
ngân hàng và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Đây cũng là đối tượng nhạy cảm với sự
biến động nền kinh tế trong nước và thế giới, do đó các ngân hàng cần có các biện pháp
phòng ngừa rủi ro.
- Đối với cho vay cá nhân: khách hàng của loại sản phẩm cho vay này thường quan
tâm đến số tiền trả nợ hơn là lãi suất vay, do đó ngân hàng có thể cho vay với lãi suất cao.
Kỹ thuật cho vay khá đơn giản, nhưng giá trị từng món vay thường nhỏ lẻ phân tán nên
dẫn đến tăng chi phí quản lý của ngân hàng cho từng món vay này. Mặt khác, do nguồn
trả nợ chủ yếu là thu nhập từ lương nên rủi ro không trả được nợ khi khách hàng thay đổi
điều kiện làm việc hoặc sức khoẻ, vì vậy các ngân hàng cần có các giải pháp phịng ngừa
cho chính ngân hàng. Bên cạnh đó, ln tồn tại nhóm khách hàng chây ỳ, lừa đảo, để hạn
chế rủi ro này địi hỏi cán bộ thẩm định cho vay có kinh nghiệm và đạo đức nghề nghiệp.
Vai trò của cho vay cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với ngân
hàng:

- Đóng góp quan trọng vào việc tăng trưởng tín dụng cho các ngân hàng.
- Tốc độ cho vay cá nhân tăng nhanh góp phần đẩy nhanh dư nợ, đồng nghĩa với
tăng nguồn thu nhập cho ngân hàng do thơng thường lãi suất cho vay nhóm khách hàng
này cao so với lãi suất cho vay đối với tổ chức kinh tế.
- Giúp xây dựng mạng lưới khách hàng đa dạng, rộng khắp làm nền tảng để phát
triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
1.2.7.3- Dịch vụ thẻ:
Thẻ ngân hàng là một sản phẩm tài chính cá nhân đa chức năng đem lại nhiều tiện
ích cho khách hàng. Thẻ có thể sử dụng để rút tiền, gửi tiền, cấp tín dụng, thanh tốn hố
đơn dịch vụ hay để chuyển khoản. Thẻ cũng được sử dụng cho nhiều dịch vụ phi tài chính


13

như tra vấn thông tin tài khoản, mua bảo hiểm xe gắn máy, nạp tiền điện thoại di động trả
trước, mua thẻ Game...
Vai trò của thẻ :
- Đối với nền kinh tế: thanh toán bằng thẻ giúp loại bỏ một khối lượng tiền mặt rất
lớn lẽ ra phải lưu chuyển trực tiếp trong lưu thơng để thanh tốn các khoản mua hàng, trả
tiền dịch vụ. Trong cơ chế thị trường ngày càng sôi động, phát triển ở tất cả các nước, loại
hình thanh tốn này cũng khơng địi hỏi nhiều thủ tục giấy tờ. Do đó sẽ tiết kiệm được
một khối lượng đáng kể về chi phí in ấn, chi phí bảo quản, vận chuyển... Với hình thức
thanh tốn hiện đại, nhanh chóng, an tồn, hiệu quả này sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển,
giúp nhà nước quản lý nền kinh tế cả về vi mô và vĩ mô. Việc áp dụng công nghệ hiện đại
của việc phát hành và thanh toán thẻ quốc tế sẽ tạo điều kiện cho việc hội nhập nền kinh
tế Việt Nam và nền kinh tế thế giới.
- Đối với xã hội: thẻ là một cơng cụ hữu hiệu góp phần thực hiện biện pháp “kích
cầu” của nhà nước. Thêm vào đó, chấp nhận thanh tốn thẻ đã góp phần tạo mơi trường
thu hút khách du lịch và các nhà đầu tư, cải thiện mơi trường văn minh thương mại và văn
minh thanh tốn, nâng cao hiểu biết của dân cư về các ứng dụng công nghệ tin học trong

phục vụ đời sống. Hơn nữa, thanh tốn thẻ tạo điều kiện cho sự hịa nhập của quốc gia đó
vào cộng đồng quốc tế và nâng cao hệ số an toàn xã hội trong lĩnh vực tiền tệ.
Lợi ích của thẻ:
- Đối với chủ thẻ: lợi ích thẻ được thể hiện qua ba yếu tố:
Tiện lợi: Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ, để rút
tiền mặt hoặc tiếp nhận một số dịch vụ ngân hàng tại các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ,
máy ATM, các ngân hàng thanh tốn thẻ trong và ngồi nước. Khi dùng thẻ thanh tốn,
chủ thẻ có thể chi tiêu trước, trả tiền sau (đối với thẻ tín dụng), hoặc có thể thực hiện dịch
vụ mua bán hàng hố tại nhà…
An tồn: các loại thẻ thanh tốn bằng cơng nghệ cao, chủ thẻ được cung cấp mã số
cá nhân nên đảm bảo bí mật tuyệt đối, các khoản tiền được chuyển trực tiếp vào tài khoản
nên tránh được thất thoát hoặc trộm cắp.


×