Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt năm 2020 lớp 4 - Đề 3 - Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 3</b>


<i><b>Bản quyền tài liệu thuộc về upload.123doc.net. Nghiêm cấm mọi hành vi sao phép với mục đích thương</b></i>
<i><b>mại.</b></i>


Trường __________________________
Họ và tên ________________________
Lớp ____________________________


Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm
Năm học 2020 - 2021


Môn: Tiếng Việt
<b>Đề bài</b>


<b>Phần 1: Kiểm tra đọc hiểu</b>


<b>Trang phục truyền thống của phụ nữ Khmer</b>


Ngày thường người phụ nữ Khmer thường mặc trang phục bằng tơ lụa, màu
sắc khá rực rỡ. Họ thường mặc áo tầm vơng (cịn gọi là áo cổ vòng), được kết hợp
hài hòa với xà rông và “sbay”. Áo tầm vông thường được dệt bằng tơ tằm hay chỉ
kim tuyến với nhiều họa tiết hoa văn khác nhau. Xà rông là một mảnh thổ cẩm rộng
khoảng 1m, dài 3,5m khi mặc thì cuốn lại che nửa người phía dưới. Để tơn thêm nét
dịu dàng uyển chuyển đầy nữ tính, thì dù mặc trang phục nào đi nữa cũng không thể
thiếu “sbay” - một loại khăn lụa mềm mại được cuốn chéo từ vai trái xuống bên sườn
phải. Trên các loại trang phục cịn đính thêm hạt cườm, kim sa và các loại hoa văn
khác để cho màu sắc thêm rực rỡ. Khi mặc bộ trang phục truyền thống Khmer, người
phụ nữ sẽ cảm thấy thân hình trở nên dịu dàng, uyển chuyển, thùy mị hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thống. Tuy có phần nào được cải tiến nhưng nhìn chung các bộ trang phục vẫn giữ


được nét đặc trưng, thậm chí trở nên đẹp hơn ngày xưa...


<b>Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.</b>


<b>1. Đặc điểm chung cho trang phục thường ngày của phụ nữ Khmer là gì? (0,5</b>
<b>điểm)</b>


A. Được may bằng vải gai, với màu sắc trang nhã


B. Được may bằng tơ lụa, với màu sắc khá rực rỡ


C. Được may bằng vải dù, với màu sắc khá tối tăm


D. Được may bằng tơ lụa, với nhiều họa tiết to lớn về muông thú


<b>2. Bộ trang phục truyền thống của phụ nữ Khmer không gồm loại nào sau đây</b>
<b>(0,5 điểm):</b>


A. Áo cổ vịng B. Xà rơng C. Áo tứ thân D. Sbay


<b>3. Áo tầm vông thường được dệt từ loại nguyên liệu nào? (0,5 điểm)</b>


A. Vải dệt từ tơ tằm hoặc chỉ kim tuyến


B. Vải dệt từ lông cừu


C. Vải dệt từ sợi đay


D. Vải dệt từ tơ sen



<b>4. Mảnh vải dùng để làm xà rơng có hình gì?</b>


A. Hình thoi B. Hình vng C. Hình chữ nhật D. Hình trịn


<b>5. Phụ nữ Khmer trang trí những gì cho bộ trang phục truyền thống của mình?</b>
<b>(0,5 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B. Đính thêm nhiều chiếc nơ màu sắc rực rỡ


C. Khơng trang trí thêm bất kì họa tiết nào cả


D. Đính thêm những hạt ngọc trai với nhiều màu sắc khác nhau


<b>6. Bộ trang phục truyền thống của phụ nữ Khmer sau khi được cách tân thì có</b>
<b>đặc điểm gì? (0,5 điểm)</b>


A. Khác hồn tồn bộ trang phục truyền thống cũ


B. Khơng có gì thay đổi so với bộ trang phục cũ


C. Dung hòa được giữa nét truyền thống và nét hiện đại


D. Kết hợp thêm với chiếc mũ to lớn màu sắc rực rỡ


<b>Câu 2: Em hãy tìm 1 từ trái nghĩa và 1 từ đồng nghĩa với từ được in đậm trong câu</b>


dưới đây (0,5 điểm):


Để tôn thêm nét dịu dàng uyển chuyển đầy nữ tính, thì dù mặc trang phục nào
<b>đi nữa cũng không thể thiếu “sbay” - một loại khăn lụa mềm mại được cuốn chéo từ</b>


vai trái xuống bên sườn phải.


- Từ trái nghĩa với từ in đậm: ____________________________________________


- Từ đồng nghĩa với từ in đậm: ___________________________________________


<b>Câu 3: Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng của câu sau (0,5 điểm):</b>


<i>Ngày nay, trang phục truyền thống của người phụ nữ Khmer được cách tân,</i>
<i>biến tấu theo nhiều kiểu mới lạ và đẹp mắt, với nhiều màu sắc khác nhau để phù hợp</i>
với thời đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 4: Em hãy bổ sung thêm các hình ảnh so sánh để hồn thiện các câu sau (1</b>


điểm)


a. Cái đi của chú thỏ có hình trịn và mềm mại như _________________________
____________________________________________________________________


b. Chiếc bánh nướng vàng ươm, tròn xoe như _______________________________
____________________________________________________________________


<b>Phần 2: Kiểm tra viết (5 điểm)</b>


<b>Câu 1: Chính tả: Nghe - viết (2 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 2: Tập làm văn (3 điểm)</b>


Em hãy viết một bài văn miêu tả lại một chiếc áo mà em yêu thích nhất.



<b>Đáp án khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 3</b>


<b>STT</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Điểm</b>


Phần
1


Câu 1 1. B 2. C 3. A 4. C 5. A 6. C Mỗi câu 0,5 điểm


Câu 2


- Từ đồng nghĩa với từ in đậm: mềm mịn
- Từ trái nghĩa với từ in đậm: thô cứng


0.5 điểm


Câu 3 - Câu hỏi: Ngày nay, trang phục truyền thống của người phụ nữ


Khmer được làm gì để phù hợp với thời đại? 0,5 điểm


Câu 4


a. Cái đi của chú thỏ có hình trịn và mềm mại như một quả cầu


lông vô cùng đáng yêu. 1 diểm


b. Chiếc bánh nướng vàng ươm, tròn xoe như mặt trăng đang nằm


trong bếp của em. 0.5 điểm



Phần
2


Câu 1


- Trình bày sạch đẹp, đúng quy định 0,5 điểm


- Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài 0,5 điểm
- Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ 1 điểm


Câu 2 <b>Dàn ý tham khảo:</b>


1. Mở bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Giới thiệu về chiếc áo mà em muốn miêu tả.


- Kể về lý do, hồn cảnh mà em có được chiếc áo đó.


2. Thân bài


- Đó là chiếc áo được may bằng chất liệu gì?
- Màu sắc chủ đạo và họa tiết chung của chiếc áo.


- Miêu tả chi tiết những đặc điểm nổi bật của chiếc áo (cổ áo, tay áo,
họa tiết thêu, hoa, đính cúc…)


- Nêu cơng dụng và cách em sử dụng chiếc áo hàng ngày.
- Kể 1 kỉ niệm của em và chiếc áo


2 điểm



3. Kết bài


- Nêu những suy nghĩ, tình cảm của em dành cho chiếc áo


0,5 điểm


</div>

<!--links-->

×