Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giáo án 11 theo chuẩn KT Tuần 1-4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.51 KB, 31 trang )

Tuần 1:
Tiết 1-2

Ngày soạn: 20/08/2010

VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
(Trích Thượng Kinh Ký Sự-LÊ HỮU TRÁC)
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
-Bức tranh sinh động chân thực về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái
độ, tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán.
-Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi.
-Những nét đặc sắc của bút phát kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có thật4;
lối kể chuyện lơi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ.
2.Kĩ năng:
-Đọc hiểu thể kí(kí sự) trung đại theo đặc trưng thể loại.
3.Thái độ:
-Biết u ghét,chọn lựa cuộc sống của mình.Có ý thức rèn bản lĩnh, kĩ năng sống mà mình lựa
chọn.
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB
-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái qt hố bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm,
nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Lời vào bài: Lê Hữu Trác là một người vừa là danh y đức độ , vừa là nhà văn .Để hiểu hơn về
con người LHT, chúng ta tìm hiểu đoạn trích Vào Phủ Chúa Trịnh.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG.
phẩm và đoạn trích.
1/. Tác giả: Hải Thượng Lãn Ông ( 1742 –
- TT 1:HS đọc tiểu dẫn.
1791), vừa là danh y tài đức, vừa là nhà văn.
GV đặt câu hỏi: Phần tiểu dẫn trình bày nội
2/. Tác phẩm: “Thượng kinh kí sự”: SGK/3.
dung gì?
+ Vì sao tác giả lấy tên là Hải Thượng Lãn
Ơng?
+ Nội dung chính của “ Thượng kinh kí sự”?
- HS trả lời, GV nhấn mạnh ý chính, HS gạch
SGK.
3/ Đoạn trích: “ Vào phủ chúa Trịnh”.
- TT 2:Gv hướng dẫn HS đọc đoạn trích ( Hs
a/ Tóm tắt đoạn trích: HS tự tóm tt.
* Tóm tắt theo sơ đồ:
c chỳ ý th hin ging iu khỏc nhau ca
Thánh chỉ-> Vào cung -> Nhiều lÇn cưa ->
từng nhân vật) và tóm tắt đoạn trích.
Vên cây ,hành lang -> Hậu mà quân túc trực->
+ HS tóm tắt, Gv bổ sung và yêu cầu HS về nh
Cửa lớn ,đại đờng ,quyền bổng ->gác tía

t túm tt vào vở.


,phòng trà ->Hậu mà quân túc trực -> Qua mấy
lần trớng gấm -> Hậu cung ->Bắt mạch kê ơn
-> Về n¬i trä.
b/ Đại ý: Miêu tả cuộc sống xa hoa, đầy uy
quyền của nhà Chúa Trịnh và thái độ coi
thường danh lợi của tác giả.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn trích.Hướng dẫn II/ ĐỌC - HIỂU VB.
1/ Cảnh và người nơi phủ Chúa.
phân tích.
a/ Quang cảnh nơi phủ Chúa.
- GV định hướng và đặt câu hỏi:
+ Đường vào phủ Chúa qua nhiều cửa, hành
- Quang cảnh được tg miêu tả ntn?
lang liên tiếp, cây cối um tùm.
+ Lê Hữu Trác đã ghi lại cảnh đẹp nơi phủ
Cháu theo trình tự nào?
+ Vốn là con quan sinh trưởng nơi phồn hoa đô
+ Bên trong phủ Chúa: Những đồ đạc nhân
hội, vậy mà tại sao tác giả lại thốt lên “ Bước
chân đến đây mới hay cảnh giàu sang của vua chưa từng thấy.
chúa thực khác hẳn người thường”?
- HS trả lời và tìm dẫn chứng: “ Tơi ngẩng đầu
lên …liên tiếp”, “ những cái cây là lùng …lạ”,
+ Đến nội cung thế tử: qua nhiêu lần trướng
“ qua dãy hành lang …chưa từng thấy”, “ ở
gấm nhưng tối om.
trong tối om …sập thếp vàng”.

+ Phủ chúa không chỉ là nơi giàu sang mà còn
được miêu tả là nơi như thế nào? ( Thâm
nghiêm, canh phòng cẩn mật, chặt chẽ)? Tại sao
em biết?
-HS trả lời: sinh hoạt theo những quy tắc nhất
định.
Dẫn chứng: “ Vào phủ chúa phải có thánh chỉ,
có thẻ, đi đường có kẻ hét đường, kẻ hầu người
hạ, đơng đú, tấp nập, cách xưng hơ, bẩm tấu
rất kính cẩn. lễ phép, khám bệnh phải tuân theo
những quy tắc nhất định.
- HS gạch dẫn chứng SGK.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về quang cảnh
Tráng lệ, lộng lẫy, thâm nghiêm và đầy uy
sống nơi phủ chúa?
+ Tác giả đã gặp những ai trong phủ chúa? quyền.
b/ Cung cách sinh hoạt và con người nơi phủ
Tâm điểm là nhân vật nào?
-HS kể: đầy tớ hét đường, vệ sĩ gác cửa, người Chúa.
có việc quan qua lại như mắc cửi, phi tần chầu - Nhiều hạng người.
chực, thầy thuốc phục dịch, xung nữ xúm xít … -Thâm nghiêm, khn phép, lời lẽ hết sức cung
-Tác gỉa miêu tả cung cách nơi phủ chúa ra kính.
sao?
- Thế tử Trịnh Cán:
- GV hỏi: Thế tử Cán được miêu tả như thế
+ Xuất hiện trong khung cảnh vương giả.
nào? Em có suy nghĩ gì về nhân vật này?
- HS trả lời: “ Một người ngồi trên sập .. ngao + Có uy quyền.
+ Nét trẻ thơ còn giữ lại ở một đứa trẻ.
ngạt”.

+ Thể chất yếu đuối.
HS gạch dẫn chứng SGK.
->Cảnh tráng lệ, giàu sang, đầy quyền uy nhưng
- Câu hỏi: Trước cảnh sống xa hoa đầy uy
quyền của phủ Chúa, Lê Hữu Trác có cách nhìn thiếu khí trời tự do.
c/Cách nhìn, thái độ của tác giả:
,thái độ như thế nào?
+ Câu hỏi: Theo em, đại ý đoạn trích là gì?


- HS trả lời: ngạc nhiên, có chút mỉa mai và thờ
ơ. Dẫn chứng: “ Bước chân đến …người
thường”, “ bây giờ …đại gia”, “ Vì thế tử ở
trong chốn .. phủ yếu đi”.
- Câu hỏi: Tâm trạng tác giả thế nào khi kê đơn
thuốc dâng cho thế tử? Vì sao em biết điều đó?
HS: tâm trạng tác giả diễn biến phức tạp, xung
đột, đấu tranh dữ dội. Dẫn chứng: Sợ chữa hiệu
quả sẽ được tin dùng, bị công danh trói buộc,
chữa bệnh cầm chừng thì trái ý đức. Cuối cùng
lương tâm, phẩm chất trung thực của người
thầy thuốc đã thắng. “ Nhưng theo ý … mới
nói”.
- Câu hỏi: Qua quá trình bắt mạch kê đơn chữa
bệnh cho thế tử của Lê Hữu Trác, ta thấy được
những phẩm chất gì của ông?

+ Khen cái đẹp, giàu sang.
+ Thái độ: thờ ơ, dửng dưng trước cám dỗ vật
chất.

+Khơng đồng tình với cuộc sống quá no đủ, đầy
tiện nghi nhưng thiếu khí trời tự do.

2/ Diễn biến tâm trạng của tác giả:.
+Mâu thuẫn:Hiểu căn bệnh, biết cách chữa
bệnh nhưng chữa có hiệu quả ngay sẽ được
chúa tin dùng bị công danh trái buộc.Muốn
chữa bệnh cầm chừng nhưng lại sợ trái với
lương tâm y đức, phụ lịng cha ơng.
+Bộc lộ phẩm chất con người:
- Là một thầy thuốc giỏi, kiến thức y học uyên
thâm, già dặn kinh nghiệm.
- Là một thầy thuốc có lương tâm và đức độ.
(Danh y tài đức.)
- Ông coi thường danh lợi,quyền quý, yêu thích
tự do và lối sống thanh đạm.
+ Theo em, bút pháp kí sự của tác giả có gì đặc 3/ Nghệ thuật:
sắc? Phân tích những nét đặc sắc đó?
+ Quan sát tỉ mỉ, tinh tế.
HS: +quan sát tinh tế, ghi chép tỉ mỉ, chi tiết:
+ Ghi chép trung thực, cụ thể và chi tiết.
quang cảnh phủ chúa, nơi thế tử ở, cảnh vật
+Kể diễn biến sự việc khéo léo, lơi cuốn,sinh
dưới ngịi bút kí sự được phơi bày.
động.
+ Ghi chép trung thực; từ việc ngồi ở phòng chè
đến bữa cơm sáng, từ việc khám bệnh cho đến
kê đơn …
Gv: học xong đoạn trích, em có đánh giá III/ Ý NGHĨA VB
gì về thành cơng của đoạn trích về nội dung và ( Ghi nhớ SGK/ tr.9)

nghệ thuật?HS: giá trị hiện thức và thái độ của
tác giả.
+GV: Tích hợp:Những chi tiết miêu tả
khơng gian phủ chúa có liên quan đến việc
chẩn đốn bệnh của LHT?
+ HS: Ở trong tối om, khơng thấy cửa ngõ
gì cả;Vì thế tử ở trong chốn màn che
trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên
tạng phủ yếu đi
->Môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ của
Trịnh Cán.
4/ Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:
1/ Em có suy nghĩ gì về hiện thực cuộc sống nơi phủ chúa?
2/ Em có nhận xét gì về con người Lê Hữu Trác? Điều gì đáng học hỏi ở ông?
3/ Bài tập phần luyện tập SGK/9.
=>hướng dẫn:
a. Em có suy nghĩ gì về hiện thực cuộc sống nơi phủ chúa ?
 Cuộc sống xa hoa, đầy uy quyền, thâm nghiêm, lễ nghi không đúng cách . Con người
thiếu đi sự sống, thiếu sức sống …


b. Em có nhận xét gì về con người Lê Hữu Trác? Điều gì đáng học hỏi ở ơng? -> Phẩm
chất cao đẹp, danh y có tâm, có đức, có tài, kiến thức sâu rộng, uyên thâm, coi thường
danh lợi, quyền quý …
c. Hãy so sánh với đoạn trích “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” ( Vũ Trung Tuỳ Bút của
Phạm Đình Hổ) -> phản ánh hiện thực xa hoa trong phủ chúa, sự nhũng nhiễu của quan
lại thới Lê - Trịnh ; thái độ phê phán bất bình của tác giả; ghi chép tản mạn chủ quan,
khơng gị bó theo hệ thống kết cấu nhưng vẫn đúng mạch tư tưởng cảm xúc…
5/ Dặn dò: Bài cũ: “ Vào phủ chúa Trịnh”.
Chú ý:- Cảnh sống xa hoa nơi phủ chúa.

- Thái độ của tác giả đối với cuộc sống nơi phủ chúa.
- Tâm trạng của tác giả khi khám bệnh cho thế tử.
Bài mới: “ Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”.
- Nêu những phương diện chung của ngơn ngữ.
- Nêu những nét riêng trong lời nói của cá nhân.
Tuần 1:
Tiết 3

Ngày soạn: 25/08/2010
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
-Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân, những
biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân.
-Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung, phát hiện và
phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân trong lời nói, biết sử dụng ngơn ngữ một cách sáng tạo
khi cần thiết.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngơn ngữ chung trong lời
noi.
-Phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân(tiêu biểu là các nhà văn có uy tín) trong
lời nói.
-Biết sử dụng ngơn ngữ chung theo đúng những chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội.
-Bước đầu biết sử dụng sáng tạo ngôn ngữ chung để tạo nên lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và
có nét riêng của cá nhân..
3.Thái độ:Biết giữ gìn trong sáng ngơn ngữ chung và lời nói cá nhân trong giao tiếp.
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB

-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm,
nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:


-Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về hiện thực cuộc sống nơi phủ chúa?
-Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về hình ảnh thế tử Trịnh Cán?
Gợi ý
- Cuộc sống xa hoa, đầy uy quyền, thâm nghiêm, lễ nghi không đúng cách . Con người thiếu đi
sự sống, thiếu sức sống …
- Thế tử Trịnh Cán:+ Xuất hiện trong khung cảnh vương giả.+ Có uy quyền.+ Nét trẻ thơ còn giữ
lại ở một đứa trẻ.+ Thể chất yếu đuối.
3.Bài mới:Lời vào bài: Ngôn ngữ không chỉ là tài sản chung của cộng đồng mà còn là tài sản
của lời nói cá nhân con người, mối quan hệ của nó như thế nào, chúng ta tìm hiểu bài học hơn
nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Gv tìm hiểu, hướng dẫn HS tìm I/ NGƠN NGỮ - TÀI SẢN CHUNG CỦA
hiểu “ Ngôn ngữ - Tài sản chung của xã hội”. XÃ HỘI.
+ Vì sao ngơn ngữ là tài sản chung của một dân + Là phương tiện để giao tiếp.
tộc, một cộng đồng xã hội?
+ Ngơn ngữ có những yếu tố, quy tắc chung,
+ Tính chung của ngôn ngữ được biểu hiện qua thể hiện:

những yếu tố nào? Gv lấy VD minh hoạ sau khi 1/ Các yếu tố chung của ngôn ngữ.
HS trả lời.
+ Các âm và các thanh.
+ Các tiếng.
+ Các từ.
+ Các ngữ cố định ( Thành ngữ, quán ngữ).
2/ Các quy tắc, phương thức chung.
+ Quy tắc cấu tạo các kiểu câu.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS nắm được
+ Phương thức chuyển nghĩa của từ.
những biểu hiện của lời nói cá nhân.
II/ LỜI NÓI - SẢN PHẨM RÊNG CỦA CÁ
+ Theo em, thế nào là lời nói cá nhân?
NHÂN.
+ GV nêu VD và yêu cầu HS phân tích.
1/ Khái niệm:
1/Tại sao dù khơng nhìn mặt nhưng mình vẫn
Lời nói cá nhân là sản phẩm vừa được tạo ra
nhận ra ca sĩ nào đang hát?
nhờ các yếu tố và quy tắc, phương thức chung,
2/ Vốn từ ngữ của mỗi cá nhân giống nhau
vừa có sắc thái riêng và phần đóng góp của cá
khơng? Vì sao?
nhân.
3/ Phân tích nghĩa từ “ Buộc” trong câu thơ “
2/ Biêu hiện.
Tơi muốn buộc gió lại,
+ Giọng nói cá nhân.
Cho hương đừng bay đi”.
+ Vốn từ ngữ cá nhân.

4/ Phân tích trật tự cú pháp trong câu thơ “Lom + Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ
khom dưới núi tiều vài chú,
chung quen thuộc.
Lác đác bên sông chợ mấy nhà”.
+ Việc sáng tạo từ mới.
HS trao đổi, thảo luận, Gv tổng kết.
+ Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc,
+ Biểu hiện của lời nói cá nhân?
phương thức chung.
Hoạt động 3: Gv hướng dẫn HS giải bài tập.
=> Biểu hiện cụ thể nhất của lời nói cá nhân là
phong cách ngơn ngữ của nhà văn.
Đọc bài tập, trao đổi thảo luận và trả lời. Các tổ * LUYỆN TẬP.
1, 2 bài tập 1. Tổ 3, 4 bài tập 2.
1/ Bài tập 1/ tr.13
+ Thơi: (nghĩa đen)có nghĩa chung là chấm dứt,
kết thúc một hoạt động nào đó.
“Thơi”(nghĩa bóng ) trong bài thơ: chấm dứt,
kết thúc cuộc đời, cuộc sống.
→ Sự sáng tạo nghĩa mới cho từ “Thôi”.
2/ Bài tập 2/ SGK/ tr.13.


Gv gợi ý HS về nhà làm bài tập 3/ sgk/13

Sự phối hợp của các từ ngữ trong hai câu thơ
theo trật tự khác thường.
+ Danh từ trọng tâm ( rêu, đá), đảo lên trước tổ
hợp định ngữ + Danh từ chỉ loại( từng đám,
mấy hòn)

+ Bộ phận vị ngữ đảo lên trước chủ ngữ.
=> Tạo nên âm hưởng mạnh cho câu thơ và tơ
đậm hình tượng thơ-phong cách táo bạo của
XH; tâm trạng phẫn uất trước duyên phận éo
le, ngang trái
4/ Củng cố: -Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi: hướng dẫn bài học.
-Gv cho Hs nhắc lại nhưng vấn đề về lý thuyết: Các yếu tố chung của ngôn ngữ , các biểu hiện
của lời nói cá nhân.
5/ Dặn dị: Bài cũ: HS nắm vững kiến thức bài học và hoàn thành bài tập
Bài mới :HS xem lại một số vấn đề về thể văn nghị luận xã hội ở lớp 10, làm bài viết số 1
Gợi ý một số đề tài: -Về tình bạn, mơi trường, học tập.
Tuần 1:
Tiết 4
BÀI VIẾT SỐ 1(NLXH)
Ngày soạn: 28/08/2010
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
-Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II của lớp 10.
-Viết được bài nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của HS THPT.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng phân tích đề và kĩ năng viết bài văn nghị luận, kĩ năng vận dụng kiến thức văn học
và kiến thức đời sống xã hội vào bài làm.
-Biết trình bày và diễn đạt các nội dung bài viết một cách sáng sủa, đúng quy cách.
3.Thái độ:Biết trân trọng, yêu quý sản phẩm-bài viết của chính bản thân.
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
1.1.Dự kiến BP tổ chức HS :
-Tổ chức HS làm bài viết số 1(NLXH)
-Định hướng HS theo đề bài đã gợi ý ở tiết 3 nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.

1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
-Chủ động đọc đề, lập dàn bài ,hoàn thành bài viết.Trình bày ý kiến, suy nghĩ của mình về đề
bài .
-Nắm vững yêu cầu đề bài và kĩ năng làm bài văn nghị luận.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:không
3.Bài mới:
Lời vào bài: GV chép và đọc đề bài lên bảng
I/ ĐỀ 1:
Viết bài văn trình bày ý kiến của anh(chị) về tính trung thực trong học tập và trong thi
cử của HS ngày nay.
II/ ĐÁP ÁN.


A/ Về nội dung: Đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Vai trị, tác dụng của tính trung thực trong học tập và trong thi cử ngày nay.…
+ Tình trạng dẫn đến mất tính trung thực trong học tập và trong thi cử ngày nay như thế nào?
+ Nguyên nhân dẫn đến mất tính trung thực trong học tập và trong thi cử ngày nay như thế nào?
+ Những biện pháp tích cực khắc phục tình trạng thiếu tính trung thực trong học tập và trong thi
cử của HS ngày nay
+ Bài học rút ra về tính trung thực trong học tập và trong thi cử.
B/ Về hình thức.
+Văn viết mạch lạc, bố cục rõ ràng.
+ Đảm bảo cấu trúc cú pháp.
III/ BIỂU ĐIỂM.
* Điểm 9 – 10: Nội dung sâu sắc, văn viết mạch lạc, rõ ràng, khơng sai chính tả.
* Điểm 7 -8: Đảm bảo nội dung, không sai chính tả.
* Điểm 5 -6: Biết cách nghị luận nhưng đánh giá vấn đề chưa sâu , có sai chính tả.

* Điểm 3 – 4: Bài viết sơ sài.
* Điểm 1 – 2: bài viết sơ sài, lủng củng.
* Điểm 0: Khơng làm bài.
I/ ĐỀ 2:
Hãy viết bài luận trình bày ý kiến của anh(chị) về vấn đề: Làm sao để giữ gìn mơi trường
học tập ln xanh,sạch,đẹp.
II/ ĐÁP ÁN.
A/ Về nội dung: Đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Vai trị, tác dụng của mơi trường học tập ln xanh,sạch, đẹp.
+ Tình trạng dẫn đến mơi trường học tập mất xanh,sạch,đẹp.
+ Những biện pháp tích cực để giữ gìn mơi trường học tập luôn xanh,sạch,đẹp.
+ Bài học rút ra về nghĩa cử gìn giữ mơi trường học tập xanh,sạch,đẹp.
B/ Về hình thức.
+Văn viết mạch lạc, bố cục rõ ràng.
+ Đảm bảo cấu trúc cú pháp.
III/ BIỂU ĐIỂM.
* Điểm 9 – 10: Nội dung sâu sắc, văn viết mạch lạc, rõ ràng, khơng sai chính tả.
* Điểm 7 -8: Đảm bảo nội dung, khơng sai chính tả.
* Điểm 5 -6: Biết cách nghị luận nhưng đánh giá vấn đề chưa sâu, có sai chính tả.
* Điểm 3 – 4: Bài viết sơ sài.
* Điểm 1 – 2: bài viết sơ sài, lủng củng.
* Điểm 0: Không làm bài.
4/ Củng cố:- Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi phần hướng dẫn học bài.
- Thu bài viết.
5/ Dặn dị: Bài mới: -Đọc VB Tự Tình-HXH
-Soạn bài theo nội dung câu hỏi phần hướng dẫn bài học.
-Sưu tầm chùm thơ Tự Tình gồm 3 bài thơ.Tự Tình là gì? Tâm trạng của HXH như thế nào
trong đêm tự tình?

Tuần 2:


Ngày soạn: 30/08/2010


Tiết 5

TỰ TÌNH –HỒ XN HƯƠNG
(Tự Tình II)

A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
-Tâm trạng bi kịch, tính cách và bản lĩnh của Hồ Xuân Hương.
-Khả năng Việt hoá thơ Đường: dùng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh động; đưa ngôn
ngữ đời thường vào thơ ca.
2.Kĩ năng:Biết cách đọc hiểu một bài thơ Đường luật.
3.Thái độ:Trân trọng và khâm phục bản lĩnh, tài năng của HXH
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB
-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái qt hố bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm,
nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
1.2.Phương tiện: SGK,SGV,sách bài tập, chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm thơ đường hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ: Ngôn ngữ tồn tại trong mỗi cá nhân, do cá nhân chiếm lĩnh và sử dụng khi

giao tiếp.-Vậy tính chung trong ngơn ngữ của cộng đồng biểu hiện ở những phương diện nào?
-Cái riêng trong lời nói cá nhân được biểu lộ ở những phương diện nào?
Gợi ý: + Các âm và các thanh.+ Các tiếng.+ Các từ.+ Các ngữ cố định ( Thành ngữ, quán ngữ).
+ Quy tắc cấu tạo các kiểu câu.+ Phương thức chuyển nghĩa của từ.
+ Giọng nói cá nhân.+ Vốn từ ngữ cá nhân.+ Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung
quen thuộc.+ Việc sáng tạo từ mới.+ Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc, phương thức
chung.=> Biểu hiện cụ thể nhất của lời nói cá nhân là phong cách ngôn ngữ của nhà văn.
3.Bài mới:Lời vào bài:Trong các nhà thơ cổ điển Việt Nam, Hồ Xuân Hương được mệnh danh
“là Bà chúa thơ Nơm”. Điều đó được thể hiện rõ trong chùm thơ Tự tình của Bà, đặc biệt là
trong bài thơ chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc tiểu I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG:
dẫn, nắm đơi nét về tác giả, tác phẩm
1/Tác giả: -HXH là một thiên tài kì nữ nhưng cuộc đời
tiêu biểu.+ Dựa vào SGK, trình bày
lại gặp nhiều bất hạnh.
những nét chủ yếu đáng chú ý về tác giả. -Thơ HXH là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ,trào phúng
+ số lượng tác phẩm để lại cho đời của
mà trữ tình, đậm chất dân gian từ đề tài, cảm hứng đến
Hồ Xuân Hương? Nội dung chủ yếu của ngơn ngữ, hình tượng.
những tác phẩm ấy là gì?
2/.Tác phẩm :Nhan đề: Tự Tình là tự bộc lộ tâm tình.
+ Gv giới thiệu chùm thơ ba bài thơ Tự
a.Vị trí: “Tự tình” thuộc loại thơ trữ tình nằm trong
tình của Hồ Xuân Hương.GV đọc 1 lần
chùm thơ 3 bài tự tình của Hồ Xuân Hương.
bài thơ, gọi 2 HS đọc lại, GV nhận xét.
b.Thể loại: Thất ngôn bát cú.
+ Nội dung bao trùm “Tự tình”, theo em c. Bố cục: 3 phần.

là gì? Hãy gọi tên thể thơ của bài thơ?
- Tâm trạng buồn tủi, xót xa ( 4 câu đầu).
+ Có thể tìm hiểu bài thơ theo kết cấu hay - Tâm trạng phẫn uất trước duyên phận ( 2 câu tiếp).
theo mạch cảm xúc? Theo mạch cảm xúc - Tâm trạng bi kịch ( 2 câu cuối).


thì bài thơ chia làm mấy phần?
+Phân tích theo dịng cảm xúc của nhân
vật trữ tình.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc- hiểu
văn bản(phân tích ,cắt nghĩa)
+ Cảm nhận về thời gian, không gian của
Hồ Xuân Hương? Hai tiếng “ văng vẳng”
gợi cho em cảm giác như thế nào?
+ Hai câu thơ đầu giúp em hiểu được gì
về tâm trạng của Hồ Xuân Hương lúc bấy
giờ?
+ Trong câu 2, tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của biện
pháp nghệ thuật ấy? câu thơ có thể ngắt
nhịp như thế nào?
+ Trong nỗi cô đơn, thi nhân đã làm gì để
xua tan nỗi sầu?
+ Cụm từ “ say lại tỉnh” gợi cho em ý
niệm gì? Nói câu thơ thứ 4 vừa tả ngoại
cảnh, vừa tả tâm cảnh, điều này có phù
hợp với cảnh ngộ Hồ Xuân Hương lúc
bấy giờ không?
+ Biện pháp nghệ thuật nào được sử
dụng ở đây và tác dụng của nó?

+ Qua cách tả cảnh thiên nhiên, em
cảm nhận được gì về tâm trạng của Hồ
Xuân Hương lúc bấy giờ?

+ Từ “ ngán” mang nghĩa như thế nào?
Mùa xuân là mùa hi vọng nhưng với Hồ
Xuân Hương, bà cảm thấy chán chường,
ngao ngán, theo em vì lí do gì?
+Cái hay, cái độc đáo của câu thơ thứ 7 là
ở chỗ nào? ( Gợi ý: từ “ Lại” mang 2 nét
nghĩa).
-Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở
câu thơ thứ 8? Tác dụng của nó?
-Nêu ý nghĩa VB?

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết

d.Chủ đề: “Tự tình II” thể hiện tâm trạng buồn tủi, xót
xa và tâm trạng phẫn uất trước duyên phận, đồng thời
thể hiện khát khao sống, khát khao hạnh phúc của nữ
thi sĩ Hồ Xuân Hương.
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
1/ Bốn câu đầu:Tâm trạng buồn tủi, xót xa.
+Đêm khuya : thời điểm dễ bộc lộ tâm trạng
+ Văng vẳng:-âm thanh mơ hồ, không rõ nét,bước đi
của thời gian.“ Văng vẳng” nghe tiếng “trống canh
dồn”→ gợi cảm giác lo âu, hoang mang trong đêm
khuya vắng, sự bối rối của tâm trạng.
+ Trơ: dày dạn, chai lì, trơ trọi, khơng cảm giác.
“Hồng nhan”: Cái đẹp trời cho, hiếm quý mong manh

nên cần trân trọng, giữ gìn.
“Cái”: rẻ rúng, gợi sự tội nghiệp cho thân phận.
Cái hồng nhan ><
nước non
(Cái nhỏ bé, hữu hạn) ( Cái lớn lao, vô hạn, vĩnh hằng)
NT:Đảo ngữ, nhịp lẻ:→ Tâm trạng tủi hổ, bẽ bàng
nhưng cũng đầy đầy thử thách.
+ Rượu-Say lại tỉnh → gợi vòng quẩn quanh, tình dun
trở thành trị đùa.
+ Trăng bóng xế, khuyết chưa trịn: tuổi xn trơi mang
nhân dun khơng trọn vẹn.
=>Mượn ngoại cảnh để nói tâm cảnh => Nỗi đau thân
phận éo le.
2/ Tâm trạng phẫn uất trước duyên phận:
+ Xiên ngang …rêu… Động từ mạnh
Đâm toạc… đá… Nghệ thuật đảo ngữ (2lan)
→ Sự phẫn uất của thân phận đất đá, cỏ cây, cũng là
phẫn uất của tâm trạng.(cỏ cây , rêu, đá còn phẫn uất
huống chi là con người…)
3/ Tâm trạng bi kịch.
+ Ngán: chán ngán, ngán ngẩm.
+ Xuân: vừa chỉ mùa xuân, vừa chỉ tuổi xuân.
+ Lại 1
Thêm lần nữa.
Lại2
Trở lại.
→ Sự trở lại của mùa xuân là sự ra đi của tuổi xuân.
+ Mảnh tình: nhỏ bé, đáng thương, khơng trọn vẹn.
san sẻ- tí con con
→ Thủ pháp nghệ thuật tăng tiến

=> Nghịch cảnh éo le: Mùa xuân là hi vọng của mỗi
đời người, nhưng với Hồ Xuân Hương, nó lại là vơ
vọng.
*Ý nghĩa VB:Bản lĩnh của HXH được thể hiện qua
tâm trạng đầy bi kịch:Vừa buồn tủi, phẫn uất trước
tình cảnh éo le, vừa cháy bỏng khao khát được sống
hạnh phúc.
II/ TỔNG KẾT


bài.
1/ Nội dung.
Qua quá trình đọc hiểu văn bản, em hãy Bài thơ nói lên bi kịch, khát vọng sống, khát vọng hạnh
nêu cảm nhận của mình về giá trị nội
phúc cua Hồ Xuân Hương. Trong buồn tủi, ngưòi phụ
dung và nghệ thuật của bài thơ?
nữ vẫn gắng gượng vươn lên nhưng cuối cùng vẫn rơi
+GV:Tích hợp:Phân tích mối liên hệ vào bi kịch.
giữa cảnh và tình:
2/ Nghệ thuật.
1/Các yếu tố của môi trường thiên Sử dụng từ ngữ giản dị, đặc sắc, hình ảnh giàu sức gợi
nhiên có tác động đến tâm lí của cảm để diễn tả tâm trạng.
nhân vật trữ tình ra sao?
2/Hình ảnh thiên nhiên được sử dụng
nhằm khắc hoạ đậm nét tâm sự, tình
cảm của nhân vật trữ tình như thế
nào?
+HS: -Cảnh đêm
khuya.Rượu/trăng/rêu/đá/chân mây/mặt
đất….

* Ghi nhớ.
Gọi Hs đọc phần ghi nhớ.
IV/ LUYỆN TẬP.
HS thảo luận nhóm – Cử đại diện trình
Nhận xét về sự giống và khác nhau giữa 3 bài thơ Tự
bày.
tình?
4/ Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:
+ Nhấn mạnh lại nội dung và ý nghĩa nhân văn của bài thơ.
+ Nhấn mạnh lại giá trị nghệ thuật của bài thơ - gắn với mệnh danh B chỳa Th Nụm
Tự tình
Tự tình
( Bài I )
(Bài III)
Chiếc bách buồn về phận nổi nênh,
Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom,
Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh.
Oán hận trông ra khắp mọi chòm.
Lng khoang tình nghĩa dờng lai láng,
Mõ thảm không khua mà cũng cốc,
Nửa mạn phong ba luống bệp bềnh.
Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om?
Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến,
Trớc nghe những tiếng thêm rầu rĩ,
Dong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh.
Sau giận vì duyên để mõm mòm.
ấy ai thăm ván cam lòng vậy,
Tài tử nhân văn ai đó tá?
Ngán nỗi ôm đàn những tấp tênh.
Thân này đâu đà chịu già tom!

5/ Dn dũ: -Bài cũ: + Về nhà xem lại bài, làm bài tập.
+HS vế nhà hoàn thành bài tập.
-Bài mới: + Soạn bài “ Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến.
+Cảnh và tình thu được thể hiện như thế nào trong bài thơ?

Tuần 2:

Ngày soạn: 3/09/2010


Tiết 6

CÂU CÁ MÙA THU
(Thu điếu-Nguyễn Khuyến)

A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
-Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu Việt Nam vùng đồng bằng Bắc Bộ
và vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân.
-Vẻ đẻp của bức tranh mùa thu ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ, tình yêu thiên nhiên, đất nước
và tâm trạng của tác giả.
-Tài năng thơ Nôm với bút phát tả cảnh và nghệ thuật sử dụng từ ngữ của Nguyễn Khuyến.
2.Kĩ năng:
-Biết cách đọc hiểu bài thơ Đường luật
-Phân tích, bình giảng thơ.
3.Thái độ:Biết trân trọng và yêu quý thơ của NK viết về mùa thu.
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB

-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái qt hố bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm,
nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập ,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
- Tranh ảnh minh hoạ mùa thu đồng bằng Bắc Bộ ( nếu có).
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:Lời vào bài: * Lời vào bài: Vào bài: Trong các nhà thơ cổ điển Việt Nam, Nguyễn
Khuyến được mệnh danh “là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam”. Điều đó được thể hiện rõ trong
chùm thơ thu của ông, đặc biệt là trong bài thơ chúng ta sẽ tìm hiểu hơm nay.
Hoạt động của Thầy và Trị
u cầu cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc tiểu
I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG:
dẫn, nắm đơi nét về tác giả, tác phẩm tiêu 1/ Tác giả:Nguyễn Khuyến ( 1835 – 1909).
biểu.
+ Quê: Hoàng Xá, Ý Yên, Nam Định ( quê ngoại),
+ Dựa vao SGK, trình bày những nét đáng sống chủ yếu ở Yên Đỗ, Bình Lục, Hà Nam ( quê nội).
chú ý về tác giả?
+ Đỗ đầu 3 kỳ thi ( Thi Hương, Hội, Đình) nên cịn
+ Việc Nguyễn Khuyến đổi tên là Nguyễn gọi là Tam nguyên Yên Đổ.
Thắng sang Nguyễn Khuyến, theo em là do + Là ngươi có tài năng, cốt cách thanh cao, có tấm
ngun nhân gì?
lịng u nước thương dân, bất hợp tác với giặc.
+ Số lượng tác phẩm để lại của Nguyễn
* Sự nghiệp sáng tác: Gồm chữ Hán, Nôm trên 800

Khuyến cho đến nay là bao nhiêu? Nội
bài.
dung chủ yếu cua những tác phẩm ấy?
* Nội dung: Tình yêu quê hương đất nước, gia đình,
GV có thể so sánh chùm thơ Thu của
bè bạn; phản ánh cuộc sống, châm biếm, đả kích bọn
Nguyễn Khuyến với chùm thơ Tự tình của thực dân, bộc lộ tấm lòng ưu ái với dân, với nước.
Hồ Xuân Hương.
2/ Tác phẩm:
+ Nội dung bài “ Câu cá mùa thu”? Gv đọc + Vị trí:Nằm trong chùm 3 bài thơ Thu.
bài thơ, sau đó gọi HS đọc lại và nhận xét + Thể thơ: thất ngôn bát cú.


giọng đọc.
+ Thể thơ ?
GV:Có thể tìm hiểu bài thơ theo kết cấu
hay theo mạch cảm xúc? Theo mạch cảm
xúc thì bài thơ chia làm mấy phần?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
văn bản.
TT1: Tìm hiểu cảnh thu
+ Nhân vật trữ tình đón nhận cảnh thu ở vị
trí nào? Từ vị trí ấy, nhà thơ đã bao quát
cảnh thu như thế nào?
+ Em cảm nhận gì về khơng khí mùa thu
trong bài thơ, màu sắc, đường nét …như
thế nào? Vì sao lại cho rằng đó là nét riêng
của làng quê Bắc Bộ? các chi tiết miêu tả
trong bài thơ có tính ước lệ hay hiện thực?
+ Hai câu kết bài thơ thường được hiểu

theo nhiều nghĩa. Theo em, đó là những
nghĩa nào và nghĩa nào được xem là phù
hợp nhất? Thủ pháp nghệ thuật được sử
dụng trong bài thơ? Ta thường gặp thủ
pháp nghệ thuật này ở những bài thơ dạng
nào? Cho ví dụ?

+ Bố cục: 2 phần:

-Cảnh thu.
- Tình thu.
+ Chủ đề:Thể hiện bức tranh thiên nhiên và bức tranh
tâm trạng của Nguyễn Khuyến.
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
1/ Cảnh thu.
+ Điểm nhìn: từ gần → cao, xa → gần(từ chiếc thuyền
câu, mặt ao → bầu trời, ngõ trúc →ao thu, thuyền câu)
→ từ khung ao hẹp, không gian mùa thu mở ra nhiều
hướng.
+ Khơng khí: mát lạnh, gợi lên từ sự dịu nhẹ, thanh sơ
Trời thu nước trong veo, sóng biếc, trời xanh, lá vàng,
ngõ trúc , hồ sắc tạo hình…
→ Nét riêng của làng q Bắc Bộ: khung ao, cánh
bèo, ngõ trúc.
=> Cảnh đẹp nhưng tĩnh lặng, không gian tĩnh, vắng
tiếng người.
+ Nghệ thuật:
- Lấy động nói tĩnh.
- Lối gieo vần “ eo” độc đáo, tài tình.
- Nghệ thuật đối lập.

→ Tài tả cảnh của Nguyễn Khuyến: đường nét, màu
sắc …
2/ Tình thu:nói đến chuyện câu cá
+ Câu cá nhưng hững hờ, không chú ý vào việc câu cá
→ là cái cớ để đón nhận trời, cảnh thu vào lịng.
+ Khơng gian tĩnh lặng :đem đến sự cảm nhận về nỗi
cơ quạnh ,tâm trạng u hồi, nhạy cảm với cái lạnh lẽo,
thanh vắng .(cái lạnh lẽo từ tâm hồn lan toả đến cảnh
vật)

Con người bình dị, gắn bó với quê hương, biết
rung động với vẻ đẹp đơn sơ, chốn dân dã, biết hướng
về sự thanh sạch cao q và ln có tinh thần trách
nhiệm với cuộc đời.
3. Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ giản dị, trong sáng
- Sử dụng tử vận (vần eo)-đối lập: góp phần diễn tả
một không gian vắng lặng, thu nhỏ dần, phù hợp với
tâm trạng đầy uẩn khúc của cá nhân
- Lấy động nói tĩnh .

TT2:Tìm hiểu tình thu:
+ Nhân vật trữ tình, người câu cá trong bài
thơ là ai? Tác giả không hiện diện trong bài
thơ với tư cách là người lao động mà câu cá
chỉ là cái cớ để nhà thơ thể hiện cảm xúc và
tâm trạng, điều này có đúng khơng? Vì sao?
Tâm trạng của nhân vật trữ tình như thế
nào? Từ đây, ta phát hiện ra được điều gì ở
con người Nguyễn Khuyến? ( Tâm hồn,

nhân cách sống …).
TT3: Tìm hiểu nghệ thuật
+GV:Tích hợp:Phân tích mối liên hệ
giữa cảnh và tình:
1/Khung cảnh mùa thu được miêu tả
như thế nào?
2/Sắc thái của khung cảnh mùa thu có
quan hệ như thế nào đối với tâm trạng
nhân vật trữ tình?
+ HS: Trả lời
*Ý nghĩa VB: vẻ đẹp của bức tranh mùa thu,
-Nêu ý nghĩa VB?
tình yêu thiên nhiên, đất nước và tâm trạng thời
thế của tác giả.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết bài III/ TỔNG KẾT.
học.
1/ Nội dung:
Qua quá trình đọc hiểu văn bản, em hãy nêu Bức tranh thiên nhiên mang vẻ đẹp điển hình cho mùa
cảm nhận của mình về nội dung va nghệ
thu làng cảnh Việt Nam. Cảnh đẹp nhưng buồn, phản


thuật bài thơ? Nhận xét về cách gieo vần “
eo” ( so sánh với bài thơ :Thăm chùa quán
Sứ của Hồ Xuân Hương: Quán Sứ sao mà
khách vắng teo…, cách dùng từ láy: lạnh
lẽo, tỏ teo, lơ lửng …).(Lạnh lẽo: khơng
hẳn nói về cái lạnh của nước mà nói về
khơng khí đượm vẻ hiu hắt …Lơ lửng: gợi
hình ảnh đám mây đọng lại lưng chừng

giưa tầng không, vừa gợi trạng thái phân
thân, mơ màng của nhà thơ)
Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HS thảo luận, cử đại diện trình bày.

ánh tình yêu thiên nhiên đất nước và tâm sự thời thế
của tác giả.
2/ Nghệ thuật.
Từ ngữ, hình ảnh đậm đà chất dân tộc. Ngơn ngữ
trong sáng, giản dị, có khả năng diễn đạt nhưng biểu
hiện tinh tế cuả sự vật, nghệ thuật lấy động nói tĩnh.

* Ghi nhớ.
IV/ LUYỆN TẬP.
1/ Phân tích cái hay của nghệ thuật sử dụng từ ngữ
trong bài thơ.
2/ So sánh ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến để thấy
được nét độc đáo của từng bài thơ.
4/ Củng cố: Nhắc lại: Bài thơ thể hiện sự hoà hợp giữa vẻ đẹp u tĩnh của cảnh sắc mùa thu với
nỗi lòng u uẩn của con người muốn giữ được khí tiết trong sạch giữa cuộc đời rối ren.
+ Giáo dục HS gắn bó hơn với mùa thu xứ sở, thêm trân trọng phẩm chất thanh cao của Nguyễn
Khuyến.
Nhắc lại nghệ thuật, tích hợp các bài học về Tiếng Việt, tìm hiểu từ “ đâu” trong câu thơ cuối.
5/ Dặn dò:- Bài cũ: Về nhà xem lại bài - Học bài.
-Bài mới Soạn bài: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.

Tuần 2:

Ngày soạn: 6/09/2010



Tiết 7
PHÂN TÍCH ĐỀ,LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
-Nắm được cách phân tích đề văn nghị luận
-Biết cách lập dàn ý bài văn nghị luận.
-Cách xác lập luận điểm, luận cứ cho bài văn nghị luận.
2.Kĩ năng:
-Phân tích đề văn nghị luận.
-Lập dàn ý bài văn nghị luận.
3.Thái độ:
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động :
-Tổ chức HS đọc VB
-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái qt hố bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm,
nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ: 1/ Phân tích cái hay của nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong bài thơ? Đọc bài
thơ Câu cá mùa thu-NK?
- Lấy động nói tĩnh.
- Lối gieo vần “ eo” độc đáo, tài tình.
- Nghệ thuật đối lập.

→ Tài tả cảnh của Nguyễn Khuyến: đường nét, màu sắc …
3.Bài mới:
Lời vào bài:Để làm bài văn nghị luận đạt hiệu quả, chúng ta tìm hiểu bài học:phân tích đề ,lập
dàn ý bài văn nghị luận.
Hoạt động của Thầy và Trò
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân
I/ PHÂN TÍCH ĐỀ.
tích đề ( Nhắc lại kiến thức cũ đã học * Đề 1:a.Phân tích đề:
ở lớp 10).
+ Vấn đề cần nghị luận: “việc chuẩn bị hành trang vào thế
Cho HS đọc đề 1, đề 2 ở SGK.
kỉ mới”
+ Trong 2 đề trên, đề nào có định
+ Yêu cầu về nội dung: thấy được các ý.
hướng cụ thể, đề nào đòi hỏi người viết - Người Việt Nam có nhiều điểm mạnh: thơng minh, nhạy
phải tự xác định hướng triển khai?
bén…
( Đề 1 thuộc dạng có định hướng, nêu - Người Việt Nam cũng khơng ít điểm yếu:hỏng kiến
rõ yêu cầu về nội dung, giới hạn dẫn
thức, khả năng thực hành,…
chứng.
- Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu.
Đề 2 là đề “ mở”: người viết phải tự
+ Yêu cầu về phương pháp: sử dụng thao tác lập luận bình
tìm xem tâm sự, diễn biến, biểu hiện
luận, giải thích, chứng minh; dùng dẫn chứng thực tế xã
nỗi niềm của HXH).
hôi là chủ yếu.
+ Vấn đề cần nghị luận ở mỗi đề: yêu b.Lập dàn ý: GV yêu HS căn cứ vào kết quả phân tích đề



cầu về nội dung, các luận điểm…
+ Giới hạn dẫn chứng, các thao tác cần
nghị luận ở cả hai đề?
+ Từ những cách tìm hiểu trên, hãy
trình bày thế nào là cách phân tích đề
văn?

để lập dàn ý cho bài viết.
* Đề 2:a.Phân tích đề:
+ Vấn đề cần nghị luận: Tâm sự của HXH trong “Tự tình”
II.
+ Yêu cầu về nội dung: Nêu cảm nghĩ của mình về tâm sự
và diễn biến tâm trạng của HXH: nỗi cô đơn, chán
chường, khát khao được sống hạnh phúc …
+ Yêu cầu về phương pháp: sử dụng thao tác lập luận phân
tích kết hợp với nêu cảm nghĩ, dẫn chứng thơ HXH là chủ
yếu.
b.Lập dàn ý: GV yêu HS căn cứ vào kết quả phân tích đề
để lập dàn ý cho bài viết.
=> Là chỉ ra những yêu cầu về nội dung, thao tác chính và
phạm vi dẫn chứng của đề …
*HS lưu ý:
- Trước khi phân tích đề phải:
+ Đọc kĩ đề.
+ Chú ý các từ then chốt.
+ Xác định quan hệ ngữ pháp giữa các vế ở đề ra.
- Phải xác định được đây là đề có định hướng cụ thể
hay mở rộng.

+ Vấn đề cần nghị luận:
+ Yêu cầu về nội dung:
+ Yêu cầu về phương pháp:
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs lập dàn II/ LẬP DÀN Ý.
ý.
+ Là sắp xếp các ý theo trình tự logic.
GV nhắc HS nhớ lại bố cục bài nghị
1/ Xác lập luận điểm.
luận, nội dung và nhiệm vụ mỗi phần. 2/ Xác lập luận cứ.
+ Thế nào là luận điểm? ở đề 1, có thể 3/ Sắp xếp luận điểm, luận cứ ( lập luận).
xác định được bao nhiêu luận điểm,
a/ Mở bài: Giới thiệu định hướng triển khai vấn đề.
bao nhiêu luận cứ? là những luận điểm, b/ Thân bài: Triển khai lần lượt các luận điểm, luận cứ
luận cứ nào?
theo trình tự logic.
+ Nhắc lại khái niệm luận cứ?
c/ Kết bài: Tóm lược, nhấn mạnh, mở rộng…
+ Vai trò mỗi phần trong lập dàn ý?
Phần đạt vấn đề có nhiệm vụ gì? Nhiệm
vụ của giải quyết vấn đề là gì? Phần kết
thúc vấn đề có nhiệm vụ gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs vận
III/ LUYỆN TẬP:
dụng lí thuyết - thực hành ( gọi cá
Đề I/a/phân tích đề: tr.24.
nhân, nhóm).
b/ Lập dàn ý ( Cho Hs thảo luận nhóm, trình bày).
a/ Phân tích đề: Dạng để định hướng rõ * Đặt vấn đề: giới thiệu …
nội dung nghị luận.
* Giải quyết vấn đề:

+ Vấn đề cần nghị luận?
B1/ Cuộc sống giàu sang, xa hoa phù phiếm của chúa
+ Yêu cầu nội dung?
Trịnh.
- Bức tranh sinh động về cuộc sống xa B2/ Bức chân dung Trịnh Cán.
hoa …
B3/ Ýnghĩa của đoạn trích.
- Thái độ phê phán…
* Kết thúc vấn đề.
+ Yêu cầu phương pháp: sử dụng thao
tác lập luận phân tích kết hợp nêu cảm
nghĩ, dùng dẫn chứng trong văn bản là


chủ yếu.
4/ Củng cố: Nhắc lại phần ghi nhớ/ tr.24
5/ Dặn dò:- Bài cũ: Về nhà làm bài tập 2/ tr.24.Lập dàn ý ,phân tích đề
- Bài mới Xem bài : Thao tác lập luận phân tích.
+Thế nào là thao tác lập luận phân tích?
Tuần 2:
Ngày soạn: 8/09/2010
Tiết 8
THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
-Nắm được mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
-Biết phân tích một vấn đề xã hội hoặc văn học.
2.Kĩ năng:
-Nhận diện và chỉ ra sự hợp lí, nét đặc sắc của các cách phân tích trong các văn bản.
-Viết các đoạn văn phân tích phát triển một ý cho trước.

-Viết bài văn phân tích về một vấn đề xã hội hoặc văn học.
3.Thái độ:
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động bài học:
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB
-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm,
nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập ,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày thế nào là cách phân tích đề văn? Gợi ý:
+ Đọc kĩ đề.+ Chú ý các từ then chốt.+ Xác định quan hệ ngữ pháp giữa các vế ở đề ra.
- Phải xác định được đây là đề có định hướng cụ thể hay mở rộng.+ Vấn đề cần nghị luận: +
Yêu cầu về nội dung: + Yêu cầu về phương pháp:
3.Bài mới:
Lời vào bài:Để viết một bài văn theo thao tác lập luận phân tích đạt hiệu quả, chúng ta sẽ tìm
hiểu bài học hơm nay.
Hoạt động của Thầy và Trò
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dân HS nhận thức I/ Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân
được mục đích, yêu cầu của thao tác lập tích.
luận phan tích ( Ơn lại khái niệm luận
1/ Thế nào là lập luận phân tích:Lập luận phân tích
điểm luận cứ).
là chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố, bộ phận để

+ Cho HS học đoạn trích của Hoài
xem xét rồi khái quát, phát hiện bản chất của đối
Thanh., phát hiện ý cơ bản của đoạn trích tượng.
là gì? ( Luận điểm).ý kiến, quan niệm
2/ Mục đích của lập luận phân tích là gì?
→ Sở Khanh là kẻ bẩn thiểu, bần tiện, đại Làm sáng tỏ ý kiến, quan niệm nào đó.


diện cho sự đồi bại trong xh Truyện Kiều.
+ Để làm rõ bản chất của Sở Khanh, HT
đã phân tích ý kiến của mình như thế nào?
( luận cứ).các yếu tố được phân tích.
→ Sở Khanh sống bằng nghệ đồi bại, bất
chính.
→ Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất: giả làm
người tử tế để đánh lừa…, trở mặt một
cách trơ tráo …, lừa bịp …
+ Hãy chỉ ra sự kết hợp chặt chẽ giữa
phân tích và tổng hợp trong đoạn văn của
Hồi Thanh?→ Sau khi phân tích chi tiết
bộ mặt lừa bịp, tráo trở của Sở Khanh,
người lập luận đã tổng hợp và khái quát
bản chất của hắn “ … mức cao nhất của
tình hình đồi bại trong xh này “.
+ Từ những cách tìm hiểu trên, hãy cho
biết lập luận phân tích là gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách
phân tích. HS đọc đoạn trích trong SGK.
+ Hay chỉ ra cách phân chia đối tượng
trong các đoạn vừa đọc và mối quan hệ

giữa phân tích - tổng hợp của các đoạn
văn đó.
( Ở mục I ( đoạn văn của Hoài Thanh):
- Phân chia dựa trên cơ sở nội bộ trong
bản thân đối tượng - những biểu hiện về
nhân cách bẩn thỉu của Sở Khanh.
- Phân tích kết hợp với tổng hợp; Từ
phân tích – khái quát lên giá trị hiện thực
của nhân vật Sở Khanh.
Ở mục II:
- Phân tích theo qh nhân - quả: bùng nổ
dân số ( nguyên nhân) ảnh hưởng đến đời
sống con người ( kết quả)
- Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối
tượng – các ảnh hưởng xấu của việc bùng
nổ dân số đến con người.
- Thiếu lương thực thực phẩm.
- Suy dinh dưỡng, suy thái giống nòi.
- Thiếu việc làm, thất nghiệp.
+ Phân tích kết hợp với khái quát - tổng
hợp: Bùng nổ dân số ảnh hưởng nhiều
mặt →dân số tăng→chất lượng cuộc sống
giảm.
( Cho HS đọc phần ghi nhớ - SGK/27).
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.
Cho HS đọc đoạn văn trong SGK, hãy chỉ
ra người viết đã phân tích đối tượng từ

3/ Lập luận phân tích có những u cầu như thế
nào?

+ Phân tích bao giờ cũng gắn liền với tổng hợp.
+ Khi phân tích bao giờ cũng kết hợp giữa nội dung
và hình thức.

II/ CÁCH PHÂN TÍCH.
Thường dựa trên các mối quan hệ:
Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng
Phân tích theo qh nhân - quả
Phân tích kết hợp với khái quát - tổng hợp
+ Các yếu tố, các phương diện nội bộ tạo nên đối
tượng và mối quan hệ giữa chứng với nhau.
+ Quan hệ giữa đối tượng với các đối tượng liên
quan ( quan hệ nguyên nhân – kết quả, kết quả nguyên nhân).
+ Thái độ, sự đánh giá của người phân tích đối với
đối tượng được phân tích.
* Tham khảo phần ghi nhớ.


những mối quan hệ nào?
III/ LUYỆN TẬP: Bài 1/ Trang 28.
( Quan hệ nội bộ của đối tượng: diễn
biến, các ung bậc tâm trạng của TK: đau
xót, quẩn qaunh, bế tắc …
GV hướng dẫn yêu cầu và phương hướng
giải bai tập 2.
4/ Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:
+ Trình bày mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
+ Cách phân tích cụ thể: phân loại đối tượng, liên hệ - đối chiếu, nguyên nhân - kết quả.
+Tập viết các đoạn văn vận dụng thao tác phân tích.
5/ Dặn dò: Bài cũ: Về nhà xem lại VD, làm bài tập.kiểm tra bài cũ cách phân tích

Bài mới:Soạn bài “ Thương vợ” của Trần Tế Xương.
Tuần 3:
Tiết 9-10

Ngày soạn: 11/09/2010

THƯƠNG VỢ -Đọc Thêm: VỊNH KHOA THI HƯƠNG

Trần Tế Xương
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
-Cảm nhận được hình ảnh bà Tú(hình ảnh người vợ tần tảo,đảm đang,giàu đức hi sinh và ân
tình sâu nặng) và tình cảm yêu thương, quý trọng mà Tú Xương dành cho vợ.
-Thấy được thành công nghệ thuật của bài thơ: từ ngữ giàu sức biểu cảm; vận dụng sáng tạo
hình ảnh, ngơn từ văn học dân gian đến lời thơ giản dị mà sâu sắc,kết hợp giữa trữ tình và trào
phúng.
-Cảm nhận được tiếng cười châm biếm chua chát của nhà thơ, nhận ra sự xáo trộn của quang
cảnh trường thi nhếch nhác, nhốn nháo và thái độ xót xa tủi nhục của người tri thức Nho học
trước cảnh mất nước.
-Thấy được cách sử dụng từ ngữ, kết hợp với câu thơ giàu hình ảnh, âm thanh.
2.Kĩ năng:
-Đọc- hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại thơ Đường.
-Phân tích, bình giảng bài thơ.
3.Thái độ:u thích, trân trọng thơ Trần Tế Xương.Cảm thơng cho người phụ nữ thời xưa.
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB
-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm,
nêu vấn đề.

-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:


Lời vào bài: Viết về người vợ, đưa hình ảnh người vợ thành một đề tài trong thơ, câu đối và cả
văn tế là một hiện tượng rất hiếm hoi. Nhưng Trần Tế Xương lại là một trong những nhà thơ viết
về vợ của mình nhiều nhất, cảm động nhất. “Thương vợ”, một bài thơ Tú Xương viết để riêng
dành tặng vợ, nhưng ý nghĩa của nó đã vượt ra phạm vi cá nhân, trở thành bài thơ ca ngợi về
người phụ nữ Việt Nam đảm đang tháo vát, một lịng tận tuỵ vì chồng con …
Hoạt động của Thầy và Trò
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc
I/ ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG.
tiểu dẫn, nắm đơi nét về tác giả và
1/ Tác giả:
văn bản.
+ Trần Tế Xương (1870 – 1907), quê ở Vị Xuyên, Mỹ
+ HS đọc tiểu dẫn.
Lộc, Nam Định.
+ Giới thiệu vài nét về cuộc đời và sự + Sáng tác gồm 2 mảng: hiện thực và trữ tình.
nghiệp văn học của Trần Tế Xương? + Có nhiều bài thơ viết về vợ nhưng “ Thương vợ” là
+ Hướng dẫn HS tóm tắt ý chính trong “một trong những bài thơ hay và cảm động nhất”.
SGK.

2/ Tác phẩm:
- Đọc tiếp xúc văn bản.
a. Đề tài: Viết về người thân ( vợ) trong gia đình.
+ Nhận xét về đề tài bài thơ?
b. Chủ đề: Bài thơ miêu tả vẻ đẹp của bà Tú, một phụ nữ
+ Tác giả triển khai đề tài ấy trong bài đảm đang, giàu đức hi sinh và lòng vị tha; đồng thời thể
thơ này như thế nào?
hiện được tấm lòng tri ân, quý trọng, yêu thương của nhà
+ Hướng dẫn đọc văn bản đúng giọng, thơ đối với người vợ .
đúng nhịp.
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu 1.Hình ảnh bà Tú qua nỗi lịng thương vợ của ông Tú:
văn bản theo hệ thống câu hỏi.
-Hai câu đề:
+Hai câu thơ đầu giới thiệu với người + Quanh năm: thời gian lặp lại, khép kín; với cơng việc
đọc những thơng tin gì có liên quan
bn bán.
đến bà Tú? Những thơng tin ấy có gì + Mom sơng:kh.gian sinh tồn bấp bênh, cheo leo.
đáng chú ý?
=>Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú
+ Em có nhận xét gì về cách sắp xếp + Nuôi đủ: cả số lượng lẫn chất lượng.
từ “ năm con với một chồng”? Ý nghĩa + 5 con với 1 chồng: sắp mình ngang với con
?
→ Đức tính cao đẹp của bà Tú:sự đảm đang, cả đời hi
sinh vất vả vì chồng con của bà Tú.
+ Hãy nhận xét về cách dùng từ ngữ - Hai câu thực.
của Tú Xương trong hai câu thực?
+ Thân cò: h/ảnh ẩn dụ người phụ nữ xh xưa→ tiếp thu ca
+Hãy so sánh cách nói “ con cị lặn
dao nhưng vẫn có sự sáng tạo độc đáo.

lội” với “ lặn lội thân cò”?
+ Lặn lội thân cò: đảo
nhấn mạnh sự
+ Các cách thể hiện ấy nhằm mục đích Eo sèo mặt nước ngữ
vất vả, gian truân của bà Tú
gì?
+ Lặn lội >< eo sèo
dù h.cảnh nào, tgian nào
qngvắng><địđơng bà Tú cũng tất bật,dấn thân
→ Ca ngợi công lao của vợ, thấy được tấm lịng thương
+Em hiểu gì về nghĩa của các từ “
yêu của tác giả đối với vợ.
duyên”, “nợ”, “ phận”?
- Hai câu luận.
+ Em có nhận xét như thế nào về cách + Một duyên hai nợ
từ số đếm chuyển sang
dùng các con số “một … hai …năm … Năm nắng mười mưa số nhân: vất vả tăng thêm.
mười”? Vận dụng liên tiếp hai thành + Âu đành phận – Dám quản cơng: 2 lần cam chịu
ngữ đó nhằm thể hiện đức tính nào của → vận dụng thành ngữ sáng tạo: sự đảm đang nhẫn nại,
bà Tú?
sự hi sinh âm thầm của bà Tú.
=> Vừa nói lên sự vất vả, gian truân; vừa thể hiện được
đức tính chịu thương ,chịu khó vì chồng vì con.
2.Hình ảnh ơng Tú qua nỗi lòng thương vợ:
- Hai câu kết.


+ Thói đời: thói xấu chung của người đời, của xh.
+ ăn ở bạc: cách cư xử của cá nhân.
+ Có ý kiến cho rằng hai câu thơ cuối →Câu thơ 7: thói chung đã vận vào chính bản thân Tú

này, tác giả đã chửi xã hội? Ý kiến em Xương.
như thế nào?
Câu 8: “hờ hửng”:Tự nhận lỗi về mình, thấy sự bất lực
của mình
=> Hai câu cuối tạo thành tiếng chửi đổng.Nhà thơ rất yêu
thương quý trọng vợ và là một con người có nhân cách
cao đẹp.
III.Tổng kết:ghi nhớ sgk
+Em đánh giá như thế nào về con
người Tú Xương qua hai câu thơ này?
ĐỌC THÊM: VỊNH KHOA THI HƯƠNG
Hoạt động 1: Yêu cầu HS đọc phần tiểu dẫn – tóm tắt nét chính.
Hoạt động 2: Đọc tiếp xúc văn bản
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK:
Câu 1: Hai câu mở đầu có tính tự sự, kể lại cuộc thi. Mới đọc, câu thơ khơng có gì đặc biệt: kì
thi mở theo đúng thơng lệ “ 3 năm 1 khoa”, đến câu 2, sự bất bình thường được bộc lộ rõ trong
cách tổ chức. Từ “ lẫn” thể hiện sự ô hợp, nhốn nháo trong thi cử.
Câu 2: Hai đối tượng chủ yếu trong kì thi: sĩ tử ( người đi thi) và quan trường ( người coi thi).
+“ Lôi thôi sĩ tử” : đảo ngữ → vừa nhấn mạnh sự luộm thuộm, vừa khái quát được sự sa sút về “
nho phong si khí” do sự ô hợp, nhốn nháo của xh đưa lại.
+ “ Ậm oẹ …miệng thét loa”: cái oai cố tạo của quan trường.
Đảo ngữ “ ậm oẹ quan trường” giúp người đọc thấy được tính chất lộn xộn của kì thi.
Câu 3: Hình ảnh sĩ tử, quan trường >< quan sứ, bà đầm: hai nhân vật này được đón tiếp linh
đình “ cờ cắm rợp trời”. Biện pháp đảo ngữ + đối → đả kích châm biếm dữ dội.
Cờ che đầu quan sứ >< váy bà đầm → tiếng cười ẩn chứa xót xa.
Câu 4: Hai câu kết chuyển sang trữ tình: lời kêu gọi, đánh thức lương tri. Câu hỏi phiếm chỉ “
nhân tài đất Bắc nào ai đó” kêu gọi mọi người hãy “ ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà”.
Từ một khoa thi, bức tranh hiện thực xh được hiện lên.Bên cạnh đó, nó cịn gợi lên nỗi
nhục mất nước, điều đó tác động sâu sắc đến người đọc.
Hoạt động 4: Đọc lại một lần nữa văn bản, nhận xét chung về nội dung và nghệ thuật văn

bản.
4/ Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:
Qua bài thơ “ Thương vợ”, cần thấy được:
+ Phẩm chất tốt đẹp của bà Tú, đó cũng là phẩm chất chung của người phụ nữ Việt Nam nói
chung trong xh xưa ( và cả nay).
+ Tấm lịng của Tú Xương đói với vợ.
+ Nghệ thuật: Vận dụng sáng tạo ngôn ngữ và h. ảnh văn học dân gian vào thể thơ thất ngôn bát
cú một cách nhuần nhuyễn.
Bài thơ “ Vịnh khoa thi hương”, thấy được:
+ Bức tranh thi cử của xã hội Việt Nam thời Pháp thuộc.
+ Thái độ của tác giả trước xã hội ấy.
+ Vận dụng thành công lớp từ láy tượng thanh, tượng hình bên cạnh nghệ thuật đối rất chuẩn của
thơ thất ngôn Đường luật.
Từ hai bài thơ: thấy được phong cách thơ Tú Xương ở cả 2 dạng trữ tình và trào phúng.
5/ Dặn dị: Bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ “ Thương vợ”, bài giảng.
Bài mới Chuẩn bị bài “ Khóc Dương Khuê” của Nguyễn Khuyến.


Tuần 3:
Tiết 11

Ngày soạn: 12/09/2010

Đọc thêm: KHÓC DƯƠNG KHUÊ
Nguyễn Khuyến
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
-Cảm nhận được tiếng khóc bạn chân thành, xót xa, nuối tiếc của nhà thơ.
-Hiểu được tâm trạng nhân vật trữ tình qua âm điệu da diết của thể thơ song thất lụac bát.
2.Kĩ năng:Biết cách đọc hiểu bài thơ theo đặc trưng thể loại.

3.Thái độ:Trân trọng tình bạn, biết yêu thương và sẻ chia.
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB
-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hố bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm,
nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
1.2.Phương tiện: SGK,SGV, chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về tình bạn.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:Em nhận xét gì về đề tài bài thơ?Hai câu đầu của bài thơ giới thiệu cho
người đọc về thông tin gì có liên quan đến bá Tú? Những thơng tin ấy có gì đáng nhớ?
3.Bài mới:
Lời vào bài:Tình bạn là một trong những đề tài rất tiêu biểu trong thơ của NK,để hiểu mối quan
hệ giữa tình bạn NK với Bác Dương ra sao, chúng ta tìm hiểu bài thơ: Khóc Dương Kh.
Hoạt động của Thầy và Trị
u cầu cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc tiểu dẫn SGK/ I/ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG.
31.
1/ Tác giả :Nguyễn Khuyến ( bài cũ).
Thao tác 1:
- Dương Khuê: đánh dấu trong SGK/31.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại những nét chính về
cuộc đời Nguyễn Khuyến.
+Nêu những nét chính về Dương Kh?
+ Q trình ra đời và hồn thành bài thơ “ Khóc

Dương Kh”?
2/Tác phẩm :
Thao tác 2: GV bổ sung:
a/ Hoàn cảnh ra đời : bài thơ “Khóc Dương
+ Năm 1902, nghe tin bạn thân mất ( Dương
Khuê”ra đời vào năm 1902, khi nghe tin bạn
Khuê), nguyễn Khuyến đã sáng tác bài thơ này.
thân mất ( Dương Khuê), Nguyễn Khuyến đã
+ “ Khóc Dương Khuê” là bài thơ khóc bạn, nỗi sáng tác bài thơ này.
đau mất bạn.
- Lúc đầu NK chọn thể ngũ ngơn cổ phong, làm
thơ bằng chữ Hán.- Sau đó nhà thơ đã dịch ra
Tiếng Việt, thể song thất lục bát, gồm 38 câu, tựa
đề là Khóc Dương Khuê.
Gọi HS đọc văn bản. Chú ý giọng đọc để phù hợp b/Bố cục: 3 phần.
với văn bản.
+ 2 câu đầu: Nỗi xót xa khi nghe tin bạn mất.


+ Xác định bố cục bài thơ.

+ 24 câu tiếp: Tình bạn chân thành,thuỷ
chung gắn bó.
+ Phận cịn lại: Nỗi hẫng hụt mất mát.
c/ Đại ý: Ca ngợi tình bạn chân thành và nỗi
đau khi mất bạn.
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
+ Nêu đại ý bài thơ?
1/ Nội dung:
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc văn bản.

a/2 câu đầu: Nỗi xót xa khi nghe tin bạn mất.
Thao tác : HS trực tiếp phân tích bài thơ qua hệ + Nói giảm, nói tránh: “ Thơi đã thơi rồi”: nỗi
thống câu hỏi gợi mở:
đau đớn khi nghe tin bạn mất.
+ Hai câu đầu, theo em, tác giả đã dùng biện pháp + Lời thơ như một tiếng than nhẹ nhàng
nghệ thuật gì? từ ngữ cụ thể?
nhưng thắm thiết → tấm lịng chân thành đối
+ Tình cảm của NK đối với bạn như thế nào qua với bạn.
bpnt ấy?
b/ Từ câu 3-22: Tình bạn chân thành, thuỷ
chung gắn bó:
+Nội dung từ câu 3-22 là gì?
+ Kể lại những kỉ niệm của mình đối với bạn:
+ Tác giả đã kể lại những kỉ niệm gì? Nhận xét về chuyện lâu nhất là mấy chục năm, gần nhất
cách nhắc lại những kỉ niệm của tác giả? Những cũng 3 năm, mọi chuyện cứ hiện rõ như mới
kỉ niệm được nhắc như thế cho thấy mối quan hệ vừa xảy ra → Tình bạn keo sơn, thắm thiết.
giữa hai người như thế nào?
+ Nhịp thơ biến động → tâm trạng xúc động.
+ Em hiều như thế nào về cụm từ “ Biết thôi thôi  Đó là những hồi ức đẹp, sâu lắng của một
…là”?
tình bạn chân thành, sâu sắc.
c/ Những câu thơ còn lại: Nỗi hẫng hụt mất
mát:
+ “ Ai chắng …mà đưa”: kết cấu trùng điệp,
+ Nhận xét về cách miêu tả nỗi đau đớn, bàng
câu thơ như một lời vẻ trách bạn, thực chất đó
hồng hụt hẫng của tác giả khi mất bạn? Nhắc đến là tiếng nói nức nở, đau xót đến ngẩn ngơ, hụt
“ rượu không uống, thơ không làm, đàn khơng
hẫng của tác giả → Tình bạn tri âm tri kỉ.
gảy” NK muốn nói điều gì?

+ “ Tuổi già …chứa chan”: Nỗi đau ở bên
Từ đó em đánh giá như thế nào về tình bạn giữa trong khi mất đi người bạn già. Đó là nỗi đau
NK và DK?
triền miên bất tận.
+ Nêu cách hiểu của em về nội dung hai câu thơ 2/Nghệ thuật:
cuối?
-Nói giảm, nói tránh
Hoạt động 3: Nhận xét chung về nội dung và -Sử dụng từ láy, điệp từ.
nghệ thuật của bài thơ?
-Nhịp thơ biến động linh hoạt.
III/ TỔNG KẾT: ghi nhớ
Bằng thể song thất lục bát, giọng thơ trầm
buồn, từ ngữ chọn lọc đầy biểu cảm, bài thơ
Hoạt động 4: Đọc lại lần nữa bài thơ.
thể hiện được tình cảm chân thành, thiết tha
đầy cảm động của Nguyễn Khuyến đối với
bạn.
4/ Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:Tình bạn chân thành, sâu sắc
của tác giả đối với bạn. Bài thơ ca ngợi tình bạn, một trong những tình cảm cao đẹp của con
người.
5/ Dặn dị: Bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ.Nêu cảm nhận của em về tình bạn.
Bài mới :Xem bài “Từ ngơn ngữ chung đến lời nói cá nhân”.


Tuần 3:
Ngày soạn: 14/09/2010
Tiết 12
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :

-Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân, những
biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân.
-Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung, phát hiện và
phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân trong lời nói, biết sử dụng ngơn ngữ một cách sáng tạo
khi cần thiết.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung trong lời
noi.
-Phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân(tiêu biểu là các nhà văn có uy tín) trong
lời nói.
-Biết sử dụng ngơn ngữ chung theo đúng những chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội.
-Bước đầu biết sử dụng sáng tạo ngôn ngữ chung để tạo nên lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và
có nét riêng của cá nhân..
3.Thái độ:Biết giữ gìn trong sáng ngơn ngữ chung và lời nói cá nhân trong giao tiếp.
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB
-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm,
nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:Lời vào bài: Ngôn ngữ không chỉ là tài sản chung của cộng đồng mà còn là tài sản
của lời nói cá nhân con người, mối quan hệ của nó như thế nào, chúng ta tìm hiểu bài học hơn

nay.
Hoạt động của Thầy và Trị
u cầu cần đạt
Hoạt động1: GV giúp Hs nắm được
III/ Quan hệ giữa ngơn ngữ chung và lời nói cá
mối quan hệ giữa ngơn ngữ chung và lời nhân.
nói cá nhân.
1/ Tìm ví dụ:
Thao tác 1: GV đưa ví dụ:
( Tìm thêm ví dụ).
“ Khơn mà hiểm độc là khơn dại,
Dại vốn hiền lành ấy dại khơn”
( Nguyễn Bỉnh Khiêm).
Hói: Từ “ Khôn, dại” là từ quen thuộc,
phổ biến nhưng lại đượ tác giả sử dụng
có sáng tạo như thế nào?


Trả lời: Từ “ khơn, dại” xuất phát từ
triết lí dân gian “ ở hiền gặp lành, ở ác
gặp ác” → ý thức chủ động, biết trước
tình thế xã hội để chọn cách ứng xử
đúng đắn.
VD/ SGK 35.
Thao tác 2: Từ VD trên, chốt ý: Quan hệ
giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân?
Hoạt động 2: GV cho HS làm bài tập
trong SGK.
Thao tác 1: GV cho Hs đọc bài tập 1,2
và trao đổi ý kiến trong bàn ( nhóm) của

mình.( 5 phút).
Gv goi 3 HS lên bảng giải bài tập đã
làm:
+ 1 HS làm bài 1/tr 35.
+ 1 HS làm bài 2/ tr 36.
+ 1 Hs làm hai đoạn thơ
Thao tác 2: GV sửa chữa sai sót về bài
làm của HS → Chốt ý.

2/ Mối quan hệ giữa ngơn ngữ và lời nói cá nhân.
Gạch ý SGK/35.

IV/ LUYỆN TẬP.
Bài tập 1/ 35.
Nách:
+ Nghĩa gốc:Mặt dưới chỗ nách tay nối với ngực.
+ Nghĩa mới: Chỉ góc tường, vị trí giao nhau giữa hai
bức tường tạo nên một góc( Nghĩa chuyển theo phép
ẩn dụ).
Bài tập 2/ 36.
* Từ “ Xuân”( Hồ Xuân Hương): vừa chỉ mùa xuân,
vừa chỉ sức sống nhu cầu tình cảm của tuổi trẻ.
* Từ “ Xuân” ( Nguyễn Du): vẻ đẹp người con gái trẻ
tuổi.
* Từ “ Xuân” ( Nguyễn Khuyến):
+ Chất men say nồng cảu rượu ngon.
+ Nghĩa bóng: Chỉ sức sống dạt dào của cuộc sống,
tình cảm thắm thiết của bạn bè.
* Từ “ Xuân” ( Hồ Chí Minh):
Thao tác 3: Cho HS tiếp tục làm bài tập + Nghĩa gốc: chỉ mùa đầu tiên trong năm.

3/ SGK.Yêu cầu Hs đọc BT 3/ tr36 và
+ Nghĩa chuyển: Chỉ sức sống mới, tươi đẹp.
trao đổi ý, trả lời câu hỏi.
Bài tâp 3/36.
GV gọi 1 lúc 3 HS lên bảng.
* “ Mặt trời” ( Huy Cận):
+ HS 1: “ Mặt trời …cửa” ( Huy Cận). + Nghĩa gốc: một thiên thể trong vũ trụ.
+ HS 2: “ Từ ấy … tim” ( Tố Hữu).
+ Dùng theo phép nhân hoá: chỉ hoạt động như người
+ HS 3: “ Mặt trời …lưng” ( Ng. Khoa ( xuống biển).
Điềm). → Chỉ ra sự sáng tạo của tác giả * “ Mặt trời” ( Tố Hữu): chỉ lí tưởng Cách mạng.
khi dùng từ “mặt trời”?
* “ Mặt trời” ( Ng. Khoa Điềm):
+ MT 1: Chỉ một thiên thể trong vũ trụ.
+MT 2: Chỉ đứa con của người mẹ, con là niềm tin,
niềm hạnh phúc, mang lại ánh sáng cho cuộc đời
Thao tác 4: GV nhận xét, sửa chữa, bổ người mẹ.
sung. GV hướng dẫn cho HS về nhà làm Bài tập 4/ 36.
bài số 4/ 36, đảm bảo các ý sau:
a/ Từ “ mọn mằn” dựa vào tiếng “ mọn” ( nhỏ đến
+ trong cau a,b,c từ nào là từ mới được mức không đáng kể) – Quy tắc cấu tạo chung sau:
tạo ra trong thời gian gần đây?
+ Quy tắc tạo từ láy hai tiếng, lặp lại phụ âm đầu
+ Chúng được tạo ra dựa vào nhưng
( âm m).
tiếng nào có sẵn và theo phương thức
+ Trong 2 tiếng, tiếng gốc ( mọn) đặt trước, tiếng láy
cấu tạo từ ntn?
đặt sau.
+ Tiếng láy lặp lại âm đầu, kiểu cấu tạo nhỏ: nhỏ

nhắn, xinh xắn, đều đặn, may mắn …
b/ Từ “ giỏi giắn” được tạo ra trên cơ sở tiếng “ giỏi”


và theo quy tắc như câu a ( Nghĩa giỏi giắn: rất giỏi).
c/ Từ “ nội soi” tạo ra từ hai tiếng ( nội, soi), dựa vào
phương thức cấu tạo từ ghép chính phụ chỉ hoạt động
( đi sau) và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa ( đi trước).
Cấu tạo từ “nội soi” giống phương thức cấu tạo các từ
đã có từ lâu: ngoại xâm, ngoại lai, ngoại nhập…
4/ Củng cố: -Cho Hs đọc lại phần ghi nhớ SGK/ 35.
-Hoàn thành các bài tập còn lại.
5/ Dặn dò: -Làm bài tâp 4/ 35+ Sách bài tập/ tr7.
- Bài mới:Đọc trước văn bản” Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ.
Tuần 4:
Tiết 13-14

Ngày soạn: 16/09/2010

BÀI CA NGẤT NGƯỞNG
Nguyễn Công Trứ

A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
-Cảm nhận tâm hồn tự do phóng khống cùng thái độ tự tin của tác giả.
-Thấy được những đặc điểm nổi bật của thể hát nói.
2.Kĩ năng:Phân tích bài hát nói theo đặc trưng thể loại.
3.Thái độ: Phong cách sống, thái độ sống hợp với từng thời đại.
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:

1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB
-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm,
nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Lời vào bài:
Hoạt động của Thầy và Trò
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS đọc và I/ ĐỌC -TÌM HIỂU CHUNG:
tìm hiểu Tiểu dẫn.
1/Tác giả: Nguyễn Công Trứ ( 1778 – 1858).
+ GV gọi HS đọc phần tiểu dẫn sau đó
+ Xuất thân trong gia đình Nho học.
tóm tắt ngắn gọn. GV cho Hs gạch chân + Ông cần cù, say mê học hành, thi cử lận đạn nhưng
SGK/ 37.
cuối cùng thi đỗ giải nguyên, làm quan dưới triều
Nguyễn.
+ Ông là người tài năng, nhiệt huyết ở nhiều lĩnh vực.
+ Là người yêu nước, thương dân.
2/Tác phẩm:Sáng tác chủ yếu bằng chữ Nôm, thể loại
+ Cho HS nêu: hồn cảnh sáng tác, thể
ơng ưa thích là hát nói.



×