Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

………………………………………………

Nguyễn Thị Dung Minh

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
Chuyên ngành

: Tài chính - Ngân hàng

Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.HOÀNG ĐỨC

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu nêu trong luận văn là do chính bản thân tơi tổng hợp đƣợc sử dụng trung
thực, chính xác.
Tơi xin chân thành cảm ơn Các Thầy Cô Trƣờng Đại học Kinh tế
TP.HCM đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt những năm học tại trƣờng.


Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Hồng Đức đã tận tình hƣớng dẫn tơi
hồn thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh Bình Dƣơng đã tạo điều kiện cho tơi khảo sát trong suốt quá
trình làm luận văn.

Học viên thực hiện

Nguyễn Thị Dung Minh


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ
Danh mục các phụ lục
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................. 1
1.1. DỊCH VỤ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................... 1
1.1.1. Một số khái niệm chung về dịch vụ ngân hàng thƣơng mại .................. 1
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại ............................................ 1
1.1.1.2. Khái niệm dịch vụ ngân hàng thƣơng mại ............................... 1

1.1.2. Phân loại dịch vụ ngân hàng thƣơng mại ............................................... 2
1.1.2.1. Dịch vụ ngân hàng bán buôn .................................................... 2
1.1.2.2. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ ......................................................... 2
1.1.2.3. Mối quan hệ giữa dịch vụ ngân hàng bán buôn và dịch vụ


ngân hàng bán lẻ ........................................................................ 3
1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ Ngân hàng thƣơng mại ...................................... 4
1.2. DỊCH VỤ BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................... 4
1.2.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ ..................................................... 4
1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ ................................................ 5
1.2.3. Các nhóm sản phẩm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ ............................... 6
1.2.3.1. Dịch vụ tài khoản thanh toán .................................................... 6
1.2.3.2. Huy động vốn dân cƣ ................................................................ 8
1.2.3.3. Nhóm sản phẩm thẻ ................................................................... 9
1.2.3.4. Tín dụng bán lẻ ......................................................................... 12


1.2.3.5. Nhóm dịch vụ bán lẻ phi tín dụng khác .................................... 13

1.2.4. Những nhân tố chủ yếu tác động đến dịch vụ ngân hàng bán lẻ của
Ngân hàng thƣơng mại ......................................................................... 17
1.2.4.1. Nhân tố khách quan ................................................................. 17
1.2.4.2. Nhân tố chủ quan ..................................................................... 18

1.3. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ .................................. 19
1.3.1. Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ ...................................................... 19
1.3.2. Những tiêu chí đánh giá sự phát triển của dịch vụ ngân hàng bán lẻ ..... 19
1.3.2.1. Số lƣợng khách hàng và thị phần .............................................. 19
1.3.2.2. Tính đa dạng và chất lƣợng của sản phẩm dịch vụ .................. 20
1.3.2.3. Lợi nhuận từ hoạt động Ngân hàng bán lẻ ............................... 20
1.3.2.4. Hệ thống kênh phân phối ........................................................... 20
1.3.2.5. Đội ngũ nguồn nhân lực cho phát triển dịch vụ Ngân hàng
bán lẻ.......................................................................................... 21
1.4. Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
BÁN LẺ ........................................................................................................ 21

1.4.1. Đối với các Ngân hàng thƣơng mại ....................................................... 21
1.4.2. Đối với nền kinh tế ................................................................................ 22
1.4.3. Đối với khách hàng ................................................................................. 22
1.5. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
CỦA MỘT SỐ NHTM TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM CHO VIỆT NAM ...................................................................... 23
1.5.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của một số Ngân

hàng thƣơng mại trên thế giới ................................................................. 23
1.5.1.1. Ngân hàng Standard Chartered Singapore ............................... 24
1.5.1.2. Ngân hàng Bangkok Thailand ................................................. 24
1.5.1.3. Ngân hàng Hồi giáo Dubai (DIB) ............................................ 25
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho các Ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam ........ 26

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................. 27


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN
LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH BÌNH DƢƠNG ..................................................................................... 28
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BIDV BÌNH
DƢƠNG ........................................................................................................ 28
2.1.1. Sự ra đời của BIDV Bình Dƣơng .......................................................... 28
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Bình Dƣơng qua một số
năm (2007-2011) ................................................................................... 28
2.1.2.1. Huy động vốn ............................................................................ 29
2.1.2.2. Tín dụng .................................................................................... 31
2.1.2.3. Thu nhập, chi phí, lợi nhuận của BIDV Bình Dƣơng .............. 34
2.2. ĐÁNH GIÁ MƠI TRƢỜNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN
HÀNG BÁN LẺ .......................................................................................... 35

2.2.1. Xét chung trên phạm vi cả nƣớc và thế giới .......................................... 35
2.2.1.1. Môi trƣờng vĩ mô ...................................................................... 35
2.2.1.2. Cạnh tranh giữa các Ngân hàng thƣơng mại ............................ 37
2.2.1.3. Các xu thế ảnh hƣởng tới thị trƣờng dịch vụ ngân hàng bán lẻ..40

2.2.2. Xét riêng trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ................................................. 41
2.2.2.1. Môi trƣờng kinh doanh hoạt động Ngân hàng trên địa bàn tỉnh.41
2.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh ..................................................................... 42

2.2.3. Cơ hội và thách thức cho phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
BIDV Bình Dƣơng .................................................................................. 44
2.2.3.1. Cơ hội ....................................................................................... 44
2.2.3.2. Thách thức ................................................................................ 45

2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI BIDV BÌNH DƢƠNG ......................................................................... 45
2.3.1. Thực trạng phát triển DVNH bán lẻ tại BIDV Bình Dƣơng ................. 45
2.3.1.1. Dịch vụ tài khoản thanh tốn ..................................................... 46
2.3.1.2. Huy động vốn dân cƣ ................................................................ 47


2.3.1.3. Nhóm sản phẩm thẻ .................................................................. 49
2.3.1.4. Tín dụng bán lẻ .......................................................................... 52
2.3.1.5. Nhóm sản phẩm dịch vụ bán lẻ phi tín dụng khác .................... 55

2.3.2. Nhận định chung về thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
BIDV Bình Dƣơng .................................................................................. 59
2.3.2.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................... 59
2.3.2.2. Những tồn tại, hạn chế .............................................................. 61
2.3.2.3. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế .............................. 63


KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................. 66
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ............................................................................ 67
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BIDV BÌNH DƢƠNG ĐẾN
NĂM 2015 .................................................................................................... 67
3.1.1. Những định hƣớng phát triển chung của BIDV Bình Dƣơng đến
năm 2015 ................................................................................................ 67
3.1.1.1. Thị phần: ................................................................................... 67
3.1.1.2. Sản phẩm: .................................................................................. 68
3.1.1.3. Khách hàng: .............................................................................. 69
3.1.1.4. Kênh phân phối: ........................................................................ 69
3.1.2. Định hƣớng phát triển về dịch vụ ngân hàng bán lẻ của BIDV Bình
Dƣơng. ................................................................................................... 69
3.1.2.1. Nền khách hàng ......................................................................... 69
3.1.2.2. Hiệu quả hoạt động ................................................................... 70
3.1.2.3. Các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu ................................................... 70
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN
LẺ TẠI BIDV BÌNH DƢƠNG ................................................................... 70
3.2.1. Xây dựng, phát triển và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực. ............. 70
3.2.1.1. Coi trọng công tác tuyển dụng .................................................. 71


3.2.1.2. Chú trọng công tác đào tạo ....................................................... 72
3.2.1.3. Xây dựng mơi trƣờng làm việc tốt, bố trí nhân sự hợp lý để
mỗi cán bộ có thể phát huy hết năng lực của mình ................. 72
3.2.2. Tăng cƣờng năng lực điều hành quản trị điều hành, hồn thiện mơ
hình tổ chức và kinh doanh ngân hàng bán lẻ ........................................ 73
3.2.3. Hồn thiện những sản phẩm dịch vụ hiện có và phát triển đa dạng sản

phẩm dịch vụ mới .................................................................................. 74
3.2.3.1. Hoàn thiện các sản phẩm bán lẻ hiện hữu ................................ 74
3.2.3.2. Đẩy mạnh triển khai các sản phẩm mới .................................... 78
3.2.3.3. Xây dựng các gói sản phẩm trọn gói hƣớng tới từng nhóm đối
tƣợng khách hàng ..................................................................... 78
3.2.3.4. Lựa chọn, tập trung vào một số sản phẩm chiến lƣợc, mũi
nhọn định vị nên thƣơng hiệu, hình ảnh cho ngân hàng .......... 78
3.2.4. Phát triển và nâng cao hiệu quả mạng lƣới và kênh phân phối của các
dịch vụ ngân hàng bán lẻ. ....................................................................... 79
3.2.4.1. Duy trì và mở rộng các kênh phân phối truyền thống .............. 79
3.2.4.2. Đẩy mạnh triển khai các kênh phân phối mới .......................... 80
3.2.5. Xây dựng và hồn thiện chính sách khách hàng ................................... 80
3.2.5.1. Xây dựng chính sách cho từng phân đoạn khách hàng ............ 80
3.2.5.2. Tăng cƣờng chăm sóc, phát triển và tối đa hoá giá trị khách

hàng ........................................................................................... 81
3.2.6. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và Marketing ngân hàng bán lẻ .82
3.2.7. Đầu tƣ phát triển công nghệ phục vụ ngân hàng bán lẻ. ........................ 83
3.3. NHÓM GIẢI PHÁP HỖ TRỢ MANG TÍNH CHẤT KIẾN NGHỊ ..... 84
3.3.1. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .... 84
3.3.2. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nƣớc ..................................... 86

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................. 88
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 89


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại


NHBL

: Ngân hàng bán lẻ

DVNH

: Dịch vụ Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

POS

: Thiết bị thanh toán thẻ

ATM

: Máy rút tiền tự động

BSMS

: Dịch vụ tin nhắn tự động

PGD

: Phòng Giao dịch

QHKH


: Quan hệ khách hàng

EVN

: Tổng công ty Điện lực Việt Nam

BIDV

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

BIDV Bình Dƣơng

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
- chi nhánh Bình Dƣơng

Agribank

: Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

Vietcombank (VCB)

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam

Vietinbank (CTG)

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam

Sacombank (STB)


: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín

ACB

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu

Maritimebank

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Hàng Hải

EIB

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

MB

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội

SHB

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn –Hà Nội

SCB

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn

NVB

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Nam Việt



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1

: Kết quả huy động vốn của BIDV Bình Dƣơng qua một số năm

Bảng 2.2

: Thị phần huy động vốn của BIDV Bình Dƣơng trên địa bàn

Bảng 2.3

: Kết quả hoạt động tín dụng của BIDV Bình Dƣơng qua các năm

Bảng 2.4

: So sánh chỉ tiêu hoạt động tín dụng qua các năm

Bảng 2.5

: Cơ cấu tín dụng của BIDV Bình Dƣơng

Bảng 2.6

: Kết quả kinh doanh của BIDV Bình Dƣơng qua một số năm

Bảng 2.7

: Thị phần dƣ nợ tín dụng của một số ngân hàng cuối năm 2011


Bảng 2.8

: Một số chỉ tiêu chủ yếu của Bình Dƣơng năm 2011

Bảng 2.9

: Thị phần hoạt động của BIDV Bình Dƣơng trên địa bàn năm 2011

Bảng 2.10 : Kết quả thu dịch vụ thanh toán qua một số năm
Bảng 2.11 : Kết quả hoạt động huy động vốn qua một số năm
Bảng 2.12 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền
Bảng 2.13 : Kết quả hoạt động thẻ qua một số năm (2007-2011)
Bảng 2.14 : Các sản phẩm thẻ đang phát hành hiện nay
Bảng 2.15 : Dƣ nợ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân qua một số năm
Bảng 2.16 : Cơ cấu dƣ nợ tín dụng bán lẻ tính theo sản phẩm
Bảng 2.17 : Kết quả hoạt động WU qua một số năm
Bảng 2.18 : Kết quả thu dịch vụ BSMS qua một số năm


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Hình 2.1 : Thị phần huy động vốn của BIDV Bình Dƣơng trên địa bàn.
Hình 2.2 : Thị phần tín dụng của BIDV Bình Dƣơng năm 2011 trên địa bàn
Hình 2.3 : Thị phần huy động vốn của một số ngân hàng cuối năm 2011
Hình 2.4 : Cơ cấu tiền gửi của một số ngân hàng cuối năm 2011


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1

: Danh mục các sản phẩm ngân hàng bán lẻ của BIDV


Phụ lục 2

: So sánh danh mục các sản phẩm bán lẻ của BIDV với một số Ngân
hàng khác


PHẦN MỞ ĐẦU
Hoạt động ngân hàng bán lẻ đang là xu hƣớng phát triển của các ngân hàng
thƣơng mại trên thế giới hiện nay. Hoạt động NHBL đã đóng vai trò quan trọng tạo
nền tảng phát triển bền vững cho các NHTM. Vai trò này đã thể hiện rõ trong giai
đoạn khủng hoảng kinh tế thế giới vừa qua, trong khi hầu hết các NHTM có chiến
lƣợc tập trung vào hoạt động bán lẻ đã trụ vững thì nhiều ngân hàng đầu tƣ lớn đã bị
phá sản nhƣ Merrill Lynch, Lemon Brothers… Bên cạnh đó, Việt Nam lại là một
thị trƣờng NHBL đầy tiềm năng. Với dân số khoảng 86 tiệu ngƣời, trẻ, năng động
dễ tiếp cận với các dịch vụ Ngân hàng hiện đại, mơi trƣờng chính trị và xã hội ổn
định, kinh tế phát triển, đã làm cho thị trƣờng NHBL Việt Nam đƣợc đánh giá là có
rất nhiều tiềm năng và cơ hội phát triển cho các NHTM trong nƣớc và ngồi nƣớc
Trong xu thế chung đó, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
(BIDV) với truyền thống là Ngân hàng bán bn đang có những bƣớc đi mạnh mẽ
để chuyển đổi sang mơ hình NHBL, với mục tiêu đến năm 2015 BIDV sẽ trở thành
ngân hàng thƣơng mại hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực NHBL, cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ NHBL đồng bộ, đa dạng, chất lƣợng tốt nhất phù hợp với các phân
đoạn khách hàng mục tiêu.
Là một trong những chi nhánh hàng đầu của BIDV, BIDV Bình Dƣơng
cũng đang nỗ lực hết mình để góp phần hồn thành thắng lợi mục tiêu chung của
toàn hệ thống. Với lợi thế nằm trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng, một tỉnh cơng nghiệp
với tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao, tập trung dân cƣ đông, trẻ, năng động rất thuận
lợi cho dịch vụ Ngân hàng phát triển, đặc biệt là các dịch vụ NHBL, tuy nhiên,
những kết quả đạt đƣợc trong kinh doanh NHBL của BIDV Bình Dƣơng vẫn đƣợc

cho là chƣa tƣơng xứng với tiềm năng. Với lý do trên tôi đã chọn đề tài “Giải pháp
phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – chi nhánh Bình Dƣơng” làm đề tài nghiên cứu của mình với
mong muốn có thể góp đƣợc phần nhỏ vào việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
tại BIDV Bình Dƣơng.


1.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích thực
trạng và đánh giá tình hình phát triển Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV Bình
Dƣơng từ đó đề ra các giải pháp phù hợp để phát triển mảng dịch vụ này cho
BIDV Bình Dƣơng.

2.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: là các dịch vụ ngân hàng bán lẻ đang đƣợc triển khai

tại BIDV Bình Dƣơng.
- Phạm vi nghiên cứu: BIDV Bình Dƣơng

Khoảng Thời gian nghiên cứu: trong giai đoạn từ năm 2007 -2011
3.

Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn chủ yếu dựa vào phƣơng pháp thống kê,
phƣơng pháp suy luận, phƣơng pháp phân tích, phán đốn và tổng hợp để
nghiên cứu.

4.


Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Đề tài tập trung vào nghiên cứu và phân tích
thực trạng phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại BIDV Bình Dƣơng, tìm ra
những điểm mạnh, điểm yếu cũng nhƣ nguyên nhân của những hạn chế tồn tại
trong quá trình phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại BIDV Bình Dƣơng từ đó
đề xuất những giải pháp phù hợp.

5.

Kết cấu luận văn: ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 03
chƣơng chính:
 Chƣơng 1: Lý luận chung về dịch vụ Ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng

thƣơng mại
 Chƣơng 2: Thực trạng phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại BIDV Bình

Dƣơng
 Chƣơng 3: Một số giải pháp phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại BIDV

Bình Dƣơng.


1

CHƢƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.


DỊCH VỤ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Từ khoảng 3000 năm trƣớc cơng ngun, những hình thức sơ khai của nghề

ngân hàng đã xuất hiện với những nghiệp vụ ban đầu đơn giản là: nhận bảo quản
tiền, đổi đúc tiền… Trải qua một bề dày lịch sử phát triển, ngày nay Ngân hàng
đƣợc xem là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục dịch vụ tài chính đa
dạng nhất và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức
kinh doanh nào trong nền kinh tế. Sự đa dạng trong các dịch vụ và chức năng của
ngân hàng khiến chúng đƣợc gọi là các “Bách hóa tài chính”.
1.1.1. Một số khái niệm chung về dịch vụ ngân hàng thƣơng mại
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại

NHTM là loại Ngân hàng giao dịch trực tiếp với các cơng ty, xí nghiệp, tổ
chức kinh tế, cá nhân bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó
để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phƣơng tiện thanh toán và cung ứng DVNH
cho các đối tƣợng trên. (Trang 8- Sách nghiệp vụ NHTM, Trường Đại học Kinh tế
Tp.Hồ Chí Minh)
Điều 4 luật các tổ chức tín dụng Việt Nam (số 47/2010/QH12) cũng khẳng
định: “NHTM là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi
nhuận”.
1.1.1.2. Khái niệm dịch vụ ngân hàng thương mại

NHTM có lịch sử hình thành từ rất lâu đời, song cho đến nay một khái niệm
hoàn tất vể dịch vụ NHTM vẫn còn nhiều ý kiến khác nhau chƣa thống nhất.
Hiểu một cách đơn giản, DVNH là những sản phẩm, dịch vụ mà NHTM
cung cấp cho những khách hàng là các thể nhân và các pháp nhân.


2


Đứng trên góc độ thoả mãn nhu cầu khách hàng thì có thể hiểu: “DVNH là
tập hợp những đặc điểm, tính năng, cơng dụng do ngân hàng tạo ra nhằm thoả mãn
nhu cầu và mong muốn nhất định của khách hàng trên thị trƣờng tài chính”.
1.1.2. Phân loại dịch vụ ngân hàng thƣơng mại
Có nhiều cách phân loại DVNH, ví dụ nhƣ dựa trên thời gian xuất hiện,
DVNH có thể chia thành: nhóm DVNH truyền thống và nhóm DVNH mới phát
triển trong thời gian gần đây… Tuy nhiên, một cách phân loại phổ biến hiện nay là
dựa trên đối tƣợng phục vụ của Ngân hàng. Theo tiêu chí này DVNH đƣợc chia
thành: DVNH bán buôn (cung cấp dịch vụ cho đối tƣợng khách hàng là các doanh
nghiệp, các tổ chức…) và DVNH bán lẻ (cung cấp dịch vụ cho đối tƣợng khách
hàng là cá nhân, hộ gia đình…).
1.1.2.1. Dịch vụ ngân hàng bán buôn

DVNH bán buôn là những DVNH cung cấp cho khách hàng là các doanh
nghiệp, các tổ chức.
Các ngân hàng có thể phân chia DVNH bán bn thành các nhóm dịch vụ
khác nhau dựa trên quy mơ của doanh nghiệp: nhóm dịch vụ cung cấp cho các
doanh nghiệp lớn, nhóm dịch vụ cung cấp cho các doanh nghiệp vừa và nhóm dịch
vụ cung cấp cho các doanh nghiệp nhỏ…
Đặc điểm nổi bật của DVNH bán buôn là số lƣợng giao dịch phát sinh không
nhiều nhƣng nhƣng giá trị của mỗi giao dịch là rất lớn. Khách hàng của ngân hàng
chủ yếu là các công ty, các tổng công ty, doanh nghiệp, các tập đồn kinh tế có quy
mơ lớn….
1.1.2.2. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ

DVNH bán lẻ là cung ứng sản phẩm, DVNH tới từng cá nhân, hộ gia đình
riêng lẻ. DVNH bán lẻ chú trọng tới việc đa dạng hoá sản phẩm để đáp ứng các nhu
cầu rất phong phú của nhóm khách hàng cá nhân. Giá trị mỗi giao dịch phát sinh
nhỏ, nhƣng số lƣợng giao dịch nhiều, đa dạng bởi lƣợng khách hàng rất đông đảo.



3

1.1.2.3. Mối quan hệ giữa dịch vụ ngân hàng bán bn và dịch vụ ngân

hàng bán lẻ
Mặc dù có sự khác nhau vè đối tƣợng khách hàng phục vụ, song DVNH bán
bn và DVNH bán lẻ có mối quan hệ rất mật thiết, hỗ trợ qua lại lẫn nhau. Phát
triển DVNH bán buôn là cơ sở để bán chéo, phát triển các DVNH bán lẻ và ngƣợc
lại.
Dựa trên yêu cầu về sự liên kết giữa 3 bên: nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ;
ngƣời sử dụng sản phẩm dịch vụ và ngân hàng đã tạo nên sự gắn kết giữa các sản
phẩm DVNH bán buôn và DVNH bán lẻ. Một số sản phẩm liên kết đã đƣợc các
ngân hàng triển khai và mở rộng trong thời gian qua và rất thành cơng đó là: Dịch
vụ thanh tốn hóa đơn tự động, dịch vụ kết nối trực tuyến tài khoản tiền gửi của nhà
đầu tƣ tại ngân hàng với tài khoản đầu tƣ chứng khốn của họ tại cơng ty chứng
khốn và dịch vụ trả lƣơng tự động qua tài khoản ngân hàng.
Sự gắn kết giữa DVNH bán buôn và DVNH bán lẻ rất chặt chẽ, hỗ trợ qua
lại lẫn nhau. Ví dụ nhƣ dịch vụ trả lƣơng tự động qua tài khoản ngân hàng. Dịch vụ
này giúp cho các doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc thời gian và nhân công trong việc
thanh tốn lƣơng cho nhân viên. Thơng qua dịch vụ này ngân hàng có thể phát triển
các sản phẩm ngân hàng bán lẻ đi kèm nhƣ thẻ, BSMS, huy động vốn cá nhân…
Khi lƣơng mỗi nhân viên thanh toán qua Ngân hàng cũng đồng nghĩa họ sẽ sử dụng
nhiều hơn các dịch vụ bán lẻ của Ngân hàng nhƣ tiết kiệm tích luỹ, thấu chi tài
khoản, vay tiêu dùng….
Đồng thời khi thu nhập trả qua tài khoản, nguồn tiền ghi có đều đặn vào tài
khoản cá nhân qua từng tháng là cơ sở để phát triển các dịch vụ thanh toán hoá đơn
tự động nhƣ: thanh toán tiền điện, diện thoại.. Các nhà cung cấp dịch vụ sẽ cung cấp
dữ liệu các hoá đơn tiền điện, điện thoại phải thanh toán qua Ngân hàng và theo sự

uỷ quyền của khách hàng, hàng tháng các hoá đơn sẽ đƣợc thanh toán tự động bằng
cách ghi có tài khoản nhà cung cấp dịch vụ, ghi nợ tài khoản khách hàng…


4

1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ Ngân hàng thƣơng mại
Nhìn chung dịch vụ NHTM có 04 đặc điểm cơ bản sau:
Quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm diễn ra đồng thời: Chu kỳ của một
sản phẩm chia làm 02 giai đoạn: sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên đối với
sản phẩm DVNH, chúng đƣợc tạo ra khi khách hàng có yêu cầu và tiêu thụ ngay.
Nếu chƣa có khách hàng sẽ chƣa có hệ thống tạo ra dịch vụ, đây là đặc trƣng rất cơ
bản của DVNH.
Tính vơ hình: Khách hàng mua dịch vụ tài chính ngân hàng thƣờng khơng
nhìn thấy hình dạng cụ thể của loại hình dịch vụ nên thƣờng khó đánh giá và so
sánh, chỉ có thể cảm nhận thơng qua các tiện ích mà sản phẩm mang lại. Vì thế, việc
tuyên truyền, quảng cáo để khách hàng hiểu về một DVNH nào đó có vai trị rất
quan trọng trong việc thu hút khách hàng đi đến quyết định sử dụng.
Không ổn định về mặt chất lượng và do nhiều yếu tố cấu thành: một sản phẩm
dịch vụ tài chính do sự kết hợp của các yếu tố bên trong (nhân lực, công nghệ..), và
mơi trƣờng bên ngồi (mơi trƣờng, thể chế…). Chính vì do nhiều yếu tố cấu thành
nên chất lƣợng DVNH thƣờng không ổn định
Dễ sao chép: Dịch vụ về cơ bản là khơng cụ thể, do vậy nó rất dễ bắt
chƣớc. Điều này làm cho việc cạnh tranh trở nên gay gắt hơn. Ngày nay, dịch vụ
cung cấp giữa các ngân hàng nhìn chung là khơng có sự khác biệt lớn, sự khác biệt
ở đây có chăng chỉ là cung cách và thái độ trong việc cung cấp dịch vụ của các nhân
viên ngân hàng. Do vậy, chính nhân tố con ngƣời sẽ là yếu tố quyết định trong cạnh
tranh cung ứng dịch vụ giữa các ngân hàng.
1.2.


DỊCH VỤ BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.2.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Hiện nay có rất nhiều khái niệm, định nghĩa khác nhau về DVNH bán lẻ
nhƣng tựu chung có thể hiểu DVNH bán lẻ là các DVNH hƣớng tới đối tƣợng
khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, và trong một số trƣờng hợp thì có thể bao gồm


5

cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ tuỳ theo cách hiểu và phân loại dịch vụ của mỗi
ngân hàng.
Ngoài ra, còn một số định nghĩa về DVNH bán lẻ đƣợc đƣa ra nhƣ sau:
-

Theo các chuyên gia kinh tế của Học viện Công nghệ Châu Á – AIT : DVNH
bán lẻ là cung ứng sản phẩm, DVNH tới từng cá nhân riêng lẻ, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lƣới chi nhánh, khách hàng có thể tiếp
cận trực tiếp với sản phẩm và DVNH thông qua các phƣơng tiện điện tử viễn
thông và công nghệ thông tin.
Thị trƣờng bán lẻ là một cách nhìn hồn tồn mới về thị trƣờng tài chính, qua
đó, phần đơng những ngƣời lao động nhỏ lẻ sẽ đƣợc tiếp cận với các sản
phẩm DVNH, tạo ra một thị trƣờng tiềm năng đa dạng, năng động và phong
phú.

-

Theo Tổ chức thương mại Thế giới (WTO): DVNH bán lẻ là loại hình dịch vụ
điển hình của ngân hàng, khách hàng là cá nhân có thể đến giao dịch tại các
điểm giao dịch của ngân hàng để thực hiện các dịch vụ nhƣ gửi tiền, vay tiền,

thanh toán, kiểm tra tài khoản, dịch vụ thẻ.
“Bán lẻ chính là vấn đề của phân phối” (Jean Paul Votron - Ngân hàng

Foties): Cần hiểu đúng nghĩa của bán lẻ là hoạt động của phân phối, trong đó là
triển khai các hoạt động tìm hiểu, xúc tiến, nghiên cứu, thử nghiệm, phát hiện và
phát triển các kênh phân phối hiện đại - mà nổi bật là kinh doanh qua mạng. Dịch
vụ bán lẻ bao gồm ba lĩnh vực chính: thị trƣờng, các kênh phân phối, dịch vụ và đáp
ứng dịch vụ.
1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Nghiệp vụ đơn giản và dễ thực hiện: đối tƣợng phục vụ của DVNH bán lẻ là
mọi tầng lớp dân cƣ trong xã hội do đó để khách hàng có thể tiếp cận dễ dàng với
sản phẩm dịch vụ thì yêu cầu thủ tục khi sử dụng dịch vụ phải thật đơn giản, dễ hiểu
và dễ thực hiện.
Số lượng giao dịch lớn nhưng giá trị giao dịch thường nhỏ: Đối tƣợng phục
vụ của DVNH bán lẻ là cá nhân, hộ kinh doanh cá thể … nên số lƣơng khách hàng


6

là rất lớn, tạo nên một thị trƣờng bán lẻ sôi động với rất nhiều đối tƣợng phục vụ
khác nhau. Tuy nhiên, dịch vụ bán lẻ đáp ứng nhu cầu chi tiêu, thanh tốn, tích lũy
của từng cá nhân nên giá trị của mỗi giao dịch nhỏ.
Dịch vụ phong phú, đa dạng: Đối tƣợng phục vụ của DVNH bán lẻ là cá
nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh…, số lƣợng khách hàng lớn, đối tƣợng khách hàng
đa dạng từ đó cũng nảy sinh nhiều nhu cầu về các DVNH khác nhau. Để đáp ứng
các nhu cầu phong phú đó, DVNH bán lẻ ngày càng đa dạng, thêm vào đó là sự
phát triển của khoa học công nghệ đã tạo ra rất nhiều sản phẩm dịch vụ mới gia tăng
tiện ích cho khách hàng.
Là dịch vụ mang lại lợi nhuận cao và ít rủi ro: Hoạt động NHBL ngày càng
chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động của các NHTM trên thế giới, đảm bảo sự

phát triển bền vững của các ngân hàng. DVNH bán lẻ cũng mang lại lợi nhuận cao,
ổn định, chắc chắn, phân tán và hạn chế rủi ro, góp phần quan trọng trong việc mở
rộng thị trƣờng, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo nền tảng vững chắc cho hoạt
động đối với các NHTM.
Kênh phân phối giữ vai trị quan trọng: để mọi khách hàng có thể dễ dàng
tiếp cận với các DVNH thì ngân hàng phải tăng cƣờng phát triển kênh phân phối kể
cả kênh phân phối truyền thống (nhƣ mạng lƣới chi nhánh, phòng giao dịch, điểm
giao dich…) và kênh phân phối hiện đại (hệ thống máy ATM, POS, internet, hệ
thống tổng đài điện thoại…).
1.2.3. Các nhóm sản phẩm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ
1.2.3.1. Dịch vụ tài khoản thanh toán

Tài khoản thanh toán là dịch vụ thanh toán Ngân hàng cung cấp cho khách
hàng của mình bằng cách trích chuyển tiển từ tài khoản cá nhân, đơn vị này sang tài
khoản của cá nhân, đơn vị khác hoặc bù trừ lẫn nhau giữa các đơn vị thanh tốn
thơng qua Ngân hàng. Đây là một trong những DVNH truyền thống rất phổ biến mà
tất cả các NHTM đều cung cấp cho khách hàng.
Các sản phẩm phụ trợ thông dụng cho dịch vụ tài khoản thanh toán bao gồm:


7

o Thẻ ghi nợ (thẻ ghi nợ nội địa- ATM, thẻ ghi nợ quốc tế- Mastercard… )
o Internet banking (ngân hàng trực tuyến)
o Mobile banking (ngân hàng qua điện thoại)
Dịch vụ tài khoản thanh tốn có một số đặc điểm chính sau:
- Trong dịch vụ tài khoản thanh tốn do ngân hàng cung cấp, sự vận động của
tiền tệ là độc lập với sự vận động của hàng hoá dịch vụ cả về không gian và thời
gian.
- Phƣơng tiện thanh tốn là tiền chỉ xuất hiện dƣới hình thức kế toán (tiền ghi

sổ) và đƣợc ghi chép trên các chứng từ, sổ kế toán (gọi là tiền chuyển khoản).
Dịch vụ tài khoản thanh tốn là một DVNH cơ bản đóng vai trị quan trọng
khơng chỉ đối với ngân hàng, khách hàng mà cho cả nền kinh tế.
Đối với ngân hàng: Dịch vụ tài khoản thanh toán đem lại nguồn thu dịch vụ
lớn, ổn định và hầu nhƣ khơng có rủi ro cho Ngân hàng, đồng thời đây cũng là một
kênh huy động vốn hiệu quả, chi phí thấp mà hiện nay đa số các ngân hàng đều chú
trọng tới. Dịch vụ này cũng hỗ trợ rất lớn cho Ngân hàng trong nghiệp vụ tín dụng.
Vì khi khách hàng sử dịch vụ này sẽ giúp ngân hàng nắm đƣợc đặc điểm tình hình
kinh doanh của khách hàng và kiểm sốt đƣợc một phần lƣợng tiền của khách hàng
giúp chủ động trong việc cho vay và thu nợ…
Đối với khách hàng: Đây là dịch vụ đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng
trong giao dịch thanh toán, tiết kiệm lao động, chi phí ít hơn và an tồn hơn khi
dùng tiền mặt. Với việc áp dụng công nghệ hiện đại, các kênh thanh toán đa dạng:
thanh toán cùng hệ thống ngân hàng, thanh toán liên ngân hàng, thanh toán bù trừ
qua ngân hàng nhà nƣớc, thanh toán bằng điện SWIFT,…việc chuyển tiền giữa các
ngân hàng trong nƣớc và nƣớc ngoài đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng, chính
xác. Việc giao lƣu, bn bán giữa các cá nhân, tổ chức trở nên thuận lợi hơn rất
nhiều nhờ có sự phát triển của những cơng cụ thanh tốn này.
Với tài khoản tiền gửi thanh tốn: khách hàng có thể gửi tiền, rút tiền,
chuyển khoản, chuyển sang tài khoản tiết kiệm, nhận lƣơng, chuyển tiền tự động, …
vv. Ngoài ra khách hàng đƣợc hƣởng lãi suất không kỳ hạn và đƣợc sử dụng rất


8

nhiều dịch vụ gia tăng khác nhƣ: phát hành Séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ
thanh toán, thanh toán hàng hóa dịch vụ trong nƣớc với tài khoản nội tệ, thanh tốn
chuyển tiền đi nƣớc ngồi với tài khoản ngoại tệ, sử dụng DVNH điện tử…
Đối với nền kinh tế: dịch vụ tài khoản thanh tốn góp phần thúc đẩy nhanh
tốc độ thanh tóan, tốc độ chu chuyển vốn và quá trình tái sản xuất trong hoạt động

kinh doanh, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển. Dịch vụ này cũng giúp giảm tiền
mặt trong lƣu thông, tiết kiệm chi phí, giúp Ngân hàng trung ƣơng dễ điều tiết cung
ứng tiền tệ cho phù hợp với nền kinh tế. Bên cạnh đó, khi các giao dịch đƣợc thanh
tốn qua ngân hàng sẽ giúp các hoạt động kinh tế trở lên minh bạch hơn, nhà nƣớc
dễ quản lý, giảm thiểu các sai phạm, gian lận.
1.2.3.2. Huy động vốn dân cư

Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do bản thân NHTM tạo lập hoặc huy
động đƣợc dùng để cho vay, đầu tƣ hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.
Thực chất vốn của NHTM là một bộ phận của thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi
trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng mà ngƣời chủ của chúng gửi vào
ngân hàng để thực hiện những mục đích khác nhau.
Nghiệp vụ nguồn vốn phản ánh quá trình hình thành vốn cho hoạt động kinh
doanh của NHTM bao gồm: nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá,
nghiệp vụ đi vay và nghiệp vụ huy động vốn khác.
Ngày nay nguồn vốn huy động từ dân cƣ đang chiếm một tỷ trọng lớn trong
cơ cấu vốn huy động của các ngân hàng. Đây cũng là nguồn huy động tiềm năng,
nơi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. Mục đích chính của các khoản tiền
gửi dân cƣ là nhu cầu an toàn và sinh lời của ngƣời gửi. Vì vậy, nhằm thu hút nguồn
vốn huy động này các ngân hàng đều cố gắng khuyến khích dân cƣ thay đổi thói
quen giữ vàng, tiền mặt tại nhà bằng cách mở rộng mạng lƣới huy động, lãi suất
cạnh tranh và đƣa ra các hình thức huy động đa dạng (nhƣ: đa dạng các kỳ hạn gửi,
hình thức gửi bằng VND, ngoại tệ…) giúp ngƣời gửi có nhiều cơ hội lựa chọn phù
hợp nhất.


9

+ Các sản phẩm huy động vốn dân cƣ cũng ngày càng đa dạng và phong
phú: từ các sản phẩm truyền thống nhƣ: Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, tiết kiệm trả

lãi sau, tiết kiệm trả lãi định kỳ…đến những sản phẩm dịch vụ huy động mới ngày
càng đa dạng và linh hoạt nhƣ: tiết kiệm trả lãi trƣớc, tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm
tích luỹ, tiết kiệm linh hoạt… đáp ứng đầy đủ các nhu cầu gửi tiền của khách hàng.
+ Điều kiện tham gia đơn giản, thủ tục gọn nhẹ nhanh chóng, khách hàng
hàng có thể đƣợc rút gốc và lãi linh hoạt, đảm bảo an toàn tuyệt đối. Ngồi ra khách
hàng có thể sử dụng sản phẩm tiền gửi làm tài sản cầm cố để vay vốn, phát hành thẻ
tín dụng…
Nguồn vốn huy động từ dân cƣ có đặc điểm chính sau:
+ Là nguồn vốn tƣơng đối ổn định, do gửi tiền ngân hàng là một kênh đầu tƣ
chắc chắn, ít rủi ro, nên với một số đối tƣợng khách hàng nhƣ: cán bộ hƣu trí, cơng
nhân viên chức… thì gửi tiền ngân hàng là một kênh đầu tƣ đƣợc ƣu tiên lựa chọn
vì nó đem lại thu nhập ổn định, an toàn nhất.
+ Phạm vi huy động vốn tập trung tại một số địa bàn nơi mức sống của dân
cƣ cao, tập trung chủ yếu tại những đô thị phát triển về kinh tế xã hội, công nghiệp,
dịch vụ.
+ Lãi suất huy động thƣờng cao hơn so với các nguồn huy động khác nhƣ từ
các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, công ty và thƣờng xuyên có sự biến động lớn.
Lãi suất huy động cũng không đồng nhất giữa các địa bàn, khu vực khác nhau và
thƣờng có sự cạnh tranh gay gắt về lãi suất huy động giữa các ngân hàng.
1.2.3.3. Nhóm sản phẩm thẻ

Thẻ thanh tốn là một phƣơng tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt do các
ngân hàng hay các tổ chức tài chính phát hành cho khách hàng. Khách hàng có thể
dùng nó để rút tiền tại các ngân hàng đại lý, các máy rút tiền tự động hoặc sử dụng
để thanh tốn hàng hố, dịch vụ.
Những hình thức sơ khai của thẻ xuất hiện lần đầu vào những năm 1920 tại
Mỹ với tên tạm gọi là các “đĩa mua hàng”. Và phải sau đó 20 năm vào năm 1940,
những chiếc thẻ chính thức đầu tiên mới đƣợc phát hành với tên gọi DINNERS



10

CLUB bởi ý tƣởng của một doanh nhân ngƣời Mỹ tên Frank Mc Namara, chính nó
đã bắt đầu cho một cuộc cách mạng về thẻ và thẻ nhanh chóng trở thành một
phƣơng tiện thanh tốn mang tính tồn cầu.
Tại Việt Nam chiếc thẻ đầu tiên đƣợc chấp nhận vào năm 1990 khi
Vietcombank ký hợp đồng làm đại lý chi trả thẻ VISA với ngân hàng Pháp BFCE.
Ngày nay thì thẻ ngân hàng đã trở nên hết sức thông dụng đáp ứng đầy đủ những
nhu cầu riêng lẻ của khách hàng.
Dựa vào tính chất thanh tốn có thể phân thẻ thành 02 loại chính là: Thẻ ghi
nợ và thẻ tín dụng.
Thẻ ghi nợ: bao gồm thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế. Đây là phƣơng
tiện thanh toán hay rút tiền mặt trên cơ sở số tiền có trong tài khoản của chủ thẻ tại
Ngân hàng.
Thẻ ghi nợ cho phép chủ thẻ:
-

Thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ trên các thiết bị
POS/EDC..

-

Rút tiền mặt từ tài khoản cá nhân tại quầy giao dịch, ATM, ứng tiền mặt tại
POS..

-

Chuyển khoản giữa các chủ tài khoản tại quầy giao dịch, ATM..

-


Thanh toán hoá đơn điện nƣớc, điện thoại, vé máy bay, thanh toán hoá đơn
bảo hiểm tại ATM hoặc tại các website thƣơng mại điện tử của các nhà cung
cấp hàng hoá, dịch vụ…

-

Nạp tiền cho điện thoại, cho các ví điện tử, nạp tiền thẻ game… tại ATM
hoặc bằng tin nhắn SMS.
Với các tiện ích phong phú, ngày nay thẻ ghi nợ là một phƣơng tiện thiết yếu

trong cuộc sống hiện đại của mỗi cá nhân. Ngồi các tiện ích nêu trên, việc sử dụng
thẻ giúp hạn chế lƣu thông tiền mặt trên thị trƣờng, tránh đƣợc các rủi ro khi sử
dụng tiền mặt nhƣ mất tiền, thiếu tiền, giả tiền, trộm cắp.
Thẻ tín dụng: Là loại thẻ mang những thƣơng hiệu quốc tế và đƣợc chấp
nhận thanh toán, chi tiêu tại rất nhiều các quốc gia trên toàn thế giới. Ngân hàng


11

phát hành thẻ sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức chi tiêu dựa trên sự tín nhiệm của
khách hàng hoặc dựa vào tài sản đảm bảo hay ký quỹ.
Thẻ tín dụng có gần nhƣ đầy đủ các chức năng của thẻ ghi nợ nhƣ: cho phép
chủ thẻ thanh toán hàng hoá dịch vụ, ứng tiền tại ATM/POS, thanh toán tại các
website thƣơng mại điện tử…. Tuy nhiên điểm khác cơ bản so với thẻ ghi nợ là số
tiền trong thẻ chính là hạn mức tín dụng mà ngân hàng cấp cho khách hàng và
khách hàng chỉ đƣợc sử dụng trong phạm vi hạn mức tín dụng đó.
Hiện nay, dịch vụ thẻ cũng là một dịnh vụ chủ lực mà nhiều ngân nhắm tới
bởi những ƣu việt mà nó mang lại:
-


Nguồn thu từ những khoản lệ phí mà chủ thẻ phải nộp là một nguồn
thu khá lớn và ổn định cho Ngân hàng. Ngoài ra, việc chủ thẻ nạp tiền
vào tài khoản để sử dụng đã tạo thêm một nguồn huy động tiền gửi
khơng kỳ hạn với chi phí rẻ cho các Ngân hàng.

-

Phát triển dịch vụ thẻ cũng là một biện pháp để tăng vị thế của một
ngân hàng trên thị trƣờng. Thẻ là một sản phẩm thân thuộc với khách
hàng, một ví tiền lƣu động của khách hàng mà khách hàng ln mang
bên mình, nó giúp cho hình ảnh, thƣơng hiệu của ngân hàng có thể đi
sâu vào tâm trí khách hàng. Vì vậy, phát triển dịch vụ thẻ là một cách
quảng bá thƣơng hiệu rất hiệu quả rộng rãi đến với khách hàng.

-

Dịch vụ thẻ ngân hàng nhƣ là một mũi nhọn chiến lƣợc trong hiện đại
hoá và ứng dụng công nghệ của các ngân hàng, đa dạng hố các loại
hình DVNH, đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng.

Các loại thẻ do các ngân hàng phát hành rất đa dạng và phong phú, đáp ứng
đầy đủ các nhu cầu sử dụng của khách hàng. Trên thế giới hiện có 05 loại thẻ đƣợc
sử dụng rộng rãi nhất, phân chia thống trị các thị trƣờng lớn, bao gồm: Thẻ Dinners
Club, Thẻ American Express (AMEX), Thẻ Visa, Thẻ JCB, Thẻ Master Card.


12

1.2.3.4. Tín dụng bán lẻ


Hoạt động tín dụng bán lẻ đáp ứng nhu cầu vay vốn của các khách hàng cá
nhân và hộ gia đình, có thể bao gồm cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa (tuỳ theo quan
điểm của từng ngân hàng) để tiêu dùng và phục vụ sản xuất, kinh doanh.
Tín dụng bán lẻ có thể chia thành các nhóm sản phẩm chính sau:
 Cho vay phục vụ nhu cầu nhà ở
 Cho vay mua ô tô
 Cho vay du học và phục vụ nhu cầu đi lao động nƣớc ngoài
 Cho vay phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh
 Cho vay cán bộ công nhân viên
 Cho vay thấu chi tài khoản
 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
 Cho vay hạn mức thẻ tín dụng
 Cho vay tiêu dùng khác…
Có 3 thể loại cho vay cơ bản: cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài dạn.
Phƣơng thức cho vay đa dạng với các phƣơng thức chính: Cho vay từng lần, Cho
vay theo hạn mức tín dụng, Cho vay trả góp, Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng, Cho vay theo hạn mức thấu chi…đáp ứng đƣợc đầy
đủ cho nhu cầu của khách hàng với những kế hoạch tài chính khác nhau.
Tín dụng bán lẻ có những đặc điểm chính sau:
+ Thủ tục cho vay đơn giản, gọn nhẹ. Thƣờng khoản tín dụng sẽ đƣợc cấp
cho khách hàng khi khoản vay của khách hàng đáp ứng đƣợc 3 yêu cầu cơ bản sau:
mục đích sử dụng vốn hợp pháp, khách hàng chứng minh đƣợc đủ thu nhập để trả
nợ cho ngân hàng và tài sản đảm bảo đủ đảm bảo cho giá trị của khoản vay.
+ Giá trị các khoản vay nhỏ nhƣng số lƣợng các khoản vay lớn giúp ngân
hàng phân tán đƣợc rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, do số lƣợng khoản vay lớn, giá trị
khoản vay nhỏ lẻ, phân tán trên nhiều địa bàn nên chi phí quản lý cao.



×