Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

văn 9- tuan 13-18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.75 KB, 56 trang )

Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
Ngày soạn: 7.11.2010
Tuần:13 . Tiết 61 .
Làng
( Kim Lân)
A Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong 1 t/p hiện đại.
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong
VBTS hiện đại.
- Ty làng, yêu nớc, tinh thần kc của ngời nông dân VN trong thời kì kc chống thực dân Pháp.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu văn bản truyện VN hiện đại đợc sáng tác trong thời kì kc chống td pháp.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong tp truyện để
cảm nhận 1 VBTS hiện đại.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu quê hơng đất nớc.
B Chuẩn bị:
GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án
HS: Sgk, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
C- Phơng pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu vấn đề
D Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ ánh trăng, nêu ý nghĩa của bài thơ ?
3/ Bài mới:
I Giới thiệu chung:
Đọc chú thích dấu sao sgk.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả
Kim Lân?
? Hoàn cảnh sáng tác truyện ngắn Làng?
? Em hãy tóm tắt truyện?


? Truyện viết, nói về điều gì ở ngời nông
dân, trong hoàn cảnh nào?
1. Tác giả:
- Kim Lân- Nguyễn Văn Tài, 1920 quê Phù
Lu, Từ Sơn, Bắc Ninh.
- Là nhà văn chuyên viết truyện ngắn.
- Am hiểu và gắn bó với nông thôn và ngời
nông dân.
2. Văn bản :
- Truyệnn ngắn viết trong thời kì đầu của
cuộc khnág chiến chống Pháp. In trên báo
văn nghệ 1948.
- Diễn tả chân thực và sinh động tình yêu
làng quê ở ông Hai- một ngời nông dân rời
làng đi tản c trong thời kì chống Pháp.
II - Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc:
G/v lu ý học sinh cách đọc. Học sinh đọc văn bản .
2. Tìm hiểu chú thích:
Tìm hiểu chú thích sgk. H/sinh tìm hiểu chú thích sgk.
3. Bố cục văn bản:
? Em hãy nêu bố cục của văn bản ? 2 phần.
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
149
?5?6?5?6
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
4. Phân tích:
? Ông Hai là ngời ntn?
? Trong văn bản tác giả đã diễn tả đợc điều
gì ở nhân vật ông Hai?

? Truyện ngắn đã xây dựng đợc một tình
huống truyện làm bộc lộ sâu sắc tình yêu
làng quê và lòng yêu nớc ở nhân vật ông
Hai. Đó là tình huống nào?
- Nghe tin làng theo Tây làm Việt gian, lập
tề mà chính ông nghe đợc từ miệng những
ngời tản c dới xuôi lên.
? Khi nghe tin làng mình theo giặc, ông
Hai có tâm trạng ntn?
- Khi nghe tin từ những ngời tản c lên ông
Hai quá đột ngột, sững sờ, ông không thể
ngờ làng mình lại theo Tây làm Việt gian.
? Ông Hai có tin không?
- Ông cố trấn tĩnh, cố cha tin cái tin ấy.
Nhng những ngời tản c đã kể rành rọt quá,
lại khẳng định họ vừa ở dới ấy lên làm ông
Hai không thể không tin.
? Từ lúc ấy tâm trí ông Hai ntn?
? Khi về đến nhà ông làm gì?
? Tâm trạng của ông Hai ntn? Vì sao ông
Hai lại có tâm trạng nh vậy?
- Ông yêu làng, gắn bó với làng,niềm tin,
niềm tự hào của ông về làng bị sụp đổ.
? Nghệ thuật chính trong đoạn văn này là
gì?
a. Nhân vật ông Hai:
- Là một nông dân: hay lam hay làm, hay
chuyện.-> Cần cù, chăm chỉ.
- Tình yêu làng quê, tinh thần kháng chiến ở
ngời nông dân tản c trong kháng chiến

chống Pháp.
- Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây .
- Cổ ông nghẹ ắng lại, da mặt tê rân rân.
- Lặng đi tởng nh không thở đợc .
-> Quá đột ngột, sững sờ.
- Tủi hổ: Cúi gằm mặt xuống mà đi.
- Về nhà: Nằm vật ra giờng, nớc mắt giàn
ra., không giám đi đâu.
-> Nỗi ám ảnh nặng nề, dằn vặt đau khổ, tủi
nhục, lo sợ
- Tác giả đã diễn tả rất cụ thể nỗi ám ảnh
nặng nề biến thành sợ hãi thờng xuyên trong
ông Hai cùng với nỗi đau xót, tủi hổ của trớc
cái tin làng mình theo giặc.
D - Củng cố- Hớng dẫn:
1. Củng cố:
? Trớc khi nghe tin làng mình theo giặc ông Hai đang ở đâu?
? Khi nghe tin làng mình theo giặc ông Hai có tâm trạng ntn?
2. Hớng dẫn:
Về nàh đọc kĩ lại văn bản .
Trả lời các câu hỏi sgk để giờ sau học tiếp.
--------------------------------------------

Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
150
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
Tuần 12 Ngày soạn: 8/11/2010
Tiết 62
LàNG
( Kim Lân)

A Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong 1 t/p hiện đại.
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong
VBTS hiện đại.
- Ty làng, yêu nớc, tinh thần kc của ngời nông dân VN trong thời kì kc chống thực dân Pháp.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu văn bản truyện VN hiện đại đợc sáng tác trong thời kì kc chống td pháp.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong tp truyện để
cảm nhận 1 VBTS hiện đại.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu quê hơng đất nớc.
B Chuẩn bị:
GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án
HS: Sgk, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
C- Phơng pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu vấn đề
D Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Trớc khi nghe tin làng mình theo giặc ông Hai đang ở đâu?
? Khi nghe tin làng mình theo giặc ông Hai có tâm trạng ntn?
3/ Bài mới:
II - Đọc - Hiểu văn bản:
4. Phân tích:
? Khi nghe tin làng theo giặc, hai tình cảm
yêu làng, yêu nớc ấy đã dẫn đến một cuộc
xung đột nội tâm ở ông Hai. Ông đã dứt
khoát lựa chọn theo cách của ông? Đó là
cách nào?
- Tình yêu nớc đã rộng lớn hơn, bao trùm lên
tình cảm với làng quê. Nhng dù xác định đợc

nh thế, ông vẫn không thể dứt bỏ tình cảm với
làng quê, vì thế mà ông càng đau xót tủi hổ.
? Đồng thời với tâm trạng đó, ông Hai gặp
bế tắc gì? Ông nghĩ gì?
? Trong sự bế tắc đó ông Hai có niềm tâm sự
gì?
? Vì sao ông Hai lại trò chuyện nh thế với
đứa con nhỏ?
? Cụ thể lời trò chuyện ấy là gì? Nhằm mục
b. Tình yêu làng, yêu n ớc của ông Hai.
- Làng thì yêu thật nhng làng theo Tây thì
phải thù.
-> Mâu thuẫn nội tâm sâu sắc. Thể hiện
sâu sắc tình yêu làng, tình yêu nớc sâu sắc.
- Chủ nhà muốn đuổi gia đình ông đi .
- Đi đâu bây giờ?
- Không thể quay về làng.
-> Mâu thuẫn nội tâm bế tắc.
+ Tâm sự với đứa con .
+ Thể hiện nỗi lòng sâu xa, tình cảm chân
thành của ông với làng.
- Tình yêu sâu nặng với cái làng chợ Dầu
của ông.
- Tấm lòng thuỷ chung với kháng chiến với
cách mạng mà biểu tợng là cụ Hồ. Tình
cảm ấy sâu nặng, bền vững thiêng liêng.
=> Tình yêu sâu lắng với làng chợ Dầu, yêu
nớc mãnh liệt. Tin tởng thuỷ chung với
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
151

Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
đích gì?
- Muốn con ghi nhớ sâu hơn về làng mình.
Thực chất là lời tự nhủ, tự giãi bày nỗi lòng
mình, minh oan cho mình. Tìm thấy sự an ủi,
một niềm tin mới.
? Em cảm nhận đợc gì về tấm lòng của ông
Hai?
? Suy nghĩ của em về nhân vật ông Hai?
? Tâm lí nhân vật đợc thể hiện qua những
phơng diện nào?
? Nhận xét của em về ngôn ngữ nhân vật?
? Nêu giá trị nghệ thuật của văn bản ?
? Giá trị nội dung của văn bản ?
kháng chiến với cách mạng, với cụ Hồ.
- Tác giả đặt nhân vật vào tình huống thử
thách bên trong để bộc lộ chiều sâu tâm
trạng.
- Miêu tả rất cụ thể, gợi cảm các diễn biến
nội tâm qua các ý nghĩ, hành vi, ngôn ngữ
đặc biệt, diễn tả rất đúng và gây ấn tợng
mạnh mẽ về sự ám ảnh day dứt trong tâm
trạng nhân vật. Chứng tỏ tác giả am hiểu
sâu sắc và tinh tế về con ngời và thế giới
tinh thần của ngời nông dân.
- Ngôn ngữ mang đậm tính khẩu ngữ và lời
ăn tiếng ní của nhân dân..
- Lời trần thuật và lời nhân vật có sự thống
nhất về sắc thái, giọng điệu, do truyện đợc
trần thuật chủ yếu theo điểm nhìn của nhân

vật ông Hai.
- Ngôn ngữ của nhân vật ông Hai vừa có nét
chung của ngời nông dân, lại mang đậm cá
tính nhân vật nên rất sinh động.
c. Nghệ thuật:
- Tác giả đặt nhân vật vào tình huống thử
thách bên trong để bộc lộ chiều sâu tâm
trạng.
- Miêu tả rất cụ thể, gợi cảm các diễn biến
nội tâm.
- Ngôn ngữ mang đậm tính khẩu ngữ.
- Lời trần thuật và lời nhân vật có sự thống
nhất.
- Ngôn ngữ của ngời nông dân.
III. Tổng kết:
SGK tr 174.
IV. Luyện tập:
Bài tập 1:
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
152
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
G/v gợi ý học sinh lựa chọn những đoạn diễn tả tâm lí nhân vật khá sinh động trong
văn bản nh: đoạn tả ông Hai vừa nghe tin làng mình theo giặc; đoạn ông Hai ở lì trong
buồng vừa lo lắng vừa đau đớn, buồn tủi, đoạn ông Hai trò chuyện với thằng con út.
Bài tập 2: G/v gợi ý học sinh làm.
D - Củng cố- Hớng dẫn:
1. Củng cố:
? Tình huống nào đã làm bộc lộ sâu sắc tình yêu làng, yêu nớc ở ông Hai?
? Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật ông Hai?
2. Hớng dẫn:

Về nhà học bài, nắm chắc nội dung, nghệ thuật của bài.
Làm bài bài tập số 2.
Phân tích tình yêu làng của nhân vật ông Hai?
Soạn bài: Lặng lẽ Sa Pa.
Tiết sau học bài: - Chơng trình địa phơng phần tiếngViệt.
- Luyện nói tự sự nghị luận, miêu tả nội tâm.
------------------------------------------------------
Tuần 13 Ngày soạn: 9/11/2010
Tiết 63
Chơng trình địa phơng - phần tiếng việt
A Mục tiêu cần đạt
1. kiến thức:
- Từ ngữ địa phơng chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái,đặc điểm, tính chất,
- Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phơng.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một số từ ngữ thuộc các phơng ngữ khác nhau.
- Phân tích tác dụng của vc sử dụng phơng ngữ trong một số văn bản.
3. Thái độ: Tích cực tìm hiểu các phơng ngữ của địa phơng mình..
B Chuẩn bị:
GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án
HS: Sgk, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
C- Phơng pháp: nêu vấn đề, lấy vd
D Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Kiểm tra vở bài tập của học sinh .
3/ Bài mới:
1. Từ ngữ địa ph ơng:
? Hãy tìm trong phơng ngữ em đang sử
dụng hoặc trong một phơng ngữ mà em

biết có những từ chỉ các sự vật, hiện tợng
không có trong ngôn ngữ khác và ngôn
ngữ toàn dân?
a. Chỉ các sự vật, hiện tợng không có trong
ngôn ngữ khác và ngôn ngữ toàn dân:
- Nhút: món ăn làm bằng sơ mít trộn với một
vài thứ khác đợc dùng phổ biến ở một số vùng
Nghệ Tĩnh.
- Bồn bồn: một loại cây thân mềm, sống ở n-
ớc, có thể làm da hoặc xào nấu phổ biến ở
một số vùng Tây - Nam Bộ.
- Chẻo: một loại nớc chấm.( Nghệ- Tĩnh)
- Tắc: một loại quả họ quýt.
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
153
?5?6
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
? Em hãy tìm những từ đồng nghĩa nhng
khác về âm với những từ ngữ trong các
phơng ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn
dân?
- Nốc: chiếc thuyền.
- Nuộc chạc: mối dây.
- Mắc: đắt. ( Nam Bộ)
- Reo: kích động.
- Sơng: gánh. ( Thừa- Thiên - Huế)
- Bọc: cái túi áo.
b. Từ đồng nghĩa khác âm:
- Mẫu:
PN Bắc PN Trung PN Nam

- Cá quả
- Lợn
- Ngã
- Bố
- Mẹ
- Mũ
- Giả vờ
..
- Cá tràu
- Heo
- Bổ
- Bọ
- Mạ
- Mũ
- Giả đò
.
- Cá lóc
- Heo
- Té
- Ba
- Má
- Nón
- Giả đò
.
c. Từ đồng âm khác nghĩa:
- Mẫu:
PN Bắc PN Trung PN Nam
- ốm: bị bệnh.
- Hòm:đựng đồ.
-Sơng:hơi nớc.

- Trái: bên trái.
- Bắp: bắp chân.
- Nỏ: cái nỏ
- ốm: gầy.
-Hòm:quan tài
- Sơng: gánh
- Trái: quả
- Bắp: ngô
- Nỏ: không
- ốm: gầy
- Hòm:q.tài.
-Sơng:gánh
- Trái: quả
- Bắp: ngô
- Nỏ: không
2. Vai trò của từ ngữ địa ph ơng:
? Vì sao những từ ngữ địa phơng nh trong
bài 1 a không có từ ngữ tơng đơng trong
phơng ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn
dân, sự xuất hiện những từ ngữ đó để thể
hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và
đời sống xã hội trên các vùng, miền của
đất nớc ta ntn?
- Có những từ ngữ địa phơng nh trong mục 1a
vì có những sự vật, hiện tợng xuất hiện ở địa
phơng này, nhng không xuất hiện trong địa
phơng khác. Điều đó chứng tỏ: Việt Nam là
một đất nớc có sự khác biệt giữa các vùng,
miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lí,
phong tục tập quán.Nhng sự khác biệt ấy

không quá lớn vì những từ ngữ này không
nhiều.
- Một số từ ngữ địa phơng trong phần này có
thể chuyển thành từ ngữ toàn dân vì những sự
vật, hiện tợng mà những từ ngữ này gọi tên
vốn chỉ xuất hiện ở một địa phơng, nhng sau
đó dần dần phổ biến trên cả nớc. Ví dụ: sầu
riêng, chôm chôm,
3. Cách hiểu:
? Em hãy nêu cách hiểu của mình?
a. Không có từ ngữ nào trong hai mục b, c đ-
ợc coi là thuộc về ngôn ngữ toàn dân. Bởi vì
trong vốn từ vựng của ngôn ngữ toàn dân đã
có những từ ngữ có nghĩa tơng đơng.
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
154
?5?6
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
b. Có thể dùng từ ngữ địa phơng để tạo không
khí địa phơng sinh động cho văn bản.
4. Tác dụng:
? Em hãy nêu tác dụng của việc sử dụng từ
ngữ địa phơng trong bài thơ?
a. Đoạn trích trong bài thơ Mẹ Suốt của Tố
Hữu có những từ ngữ địa phơng sau: chi, rứa,
nờ, tui, cớ răng, ng, mụ.
-> Phơng ngữ Trung, đợc dùng phổ biến ở các
tỉnh Bắc Trung Bộ nh: Quảng Bình, Quảng
Trị, Thừa Thiên Huế.
b. Mẹ Suốt là bài thơ Tố Hữu viết về một bà

mẹ Quảng Bình anh hùng. Những từ ngữ địa
phơng trên đây góp phần thể hiện chân thực
hơn hình ảnh của một ngời mẹ trên vùng quê
ấy; làm tăng sự sống động, gợi cảm của tác
phẩm.
D - Củng cố- Hớng dẫn:
1. Củng cố:
? Vai trò, tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phơng?
? Tìm một số từ ngữ địa phơng mà em biết?
2. Hớng dẫn:
- Học bài, hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Su tầm một số bài thơ, tác phẩm có sử dụng từ địa phơng.
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập tiếng Việt.
------------------------------------------------------------------
Tuần 13 Ngày soạn: 10/11/2010
Tiết 64
đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong vbts
A Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong VBTS.
- Tác dụng của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong VBTS.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt đợc đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
- Phân tích đợc vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong VBTS.
3. Thái độ: biết kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng nh khi viết văn tự sự.
B Chuẩn bị:
GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án ( máy chiếu)
HS: Sgk, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
C - Phơng pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp, giải thích
D Tiến trình dạy học:

1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự?
? Vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là gì?
3/ Bài mới:
I- Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự:
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
155
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
Học sinh đọc ngữ liệu sgk.
? Trong ba câu đầu đoạn trích ,
ai nói với ai? Tham gia câu
chuyện có ít nhất mấy ngời?
Chỉ ra dấu hiệu chứng tỏ đó là
một trò chuyện trao đổi qua
lại?
? Em nhận xét ntn về ngôn ngữ
thể hiện qua các câu:
Hà nắng gớm, và
Chúng nó..
? Các hình thức diễn đạt trên
có tác dụng ntn trong việc thể
hiện diễn biến của câu chuyện
và thái độ của những ngời tản
c trong buổi tra ông Hai gặp
họ? Đặc biệt chúng đã giúp
nhà văn thể hiện thành công
những diễn biến tâm lí của
nhân vật ông Hai ntn?
? Em rút ra bài học gì sau khi

tìm hiểu bài?
1. Ngữ liệu: sgk tr 176.
2. Nhận xét:
a. Ba câu đầu: Có hai ngời tản c đang nói chuyện với
nhau.Vì có hai lợt lời qua lại.
- Nội dung nói của mỗi ngời đều hớng tới ngời tiếp
chuyện và hình thức thể hiện trong đoạn văn bằng hai
gạch đầu dòng.
b. Câu: Hà nắng gớm, về nào thì đây không phải
là đối thoại. Nội dung câu nói này không hớng tới một
ngời tiếp chuyện cụ thể nào cả, cũng chẳng liên quan gì
đến chủ đề mà hai ngời đàn bà tản c đang trao đổi. Câu
nói này cũng không có ngời đáp lại. Thực ra ông lão nói
với chính mình một câu bâng quơ, đánh trống lảng để tìm
cách thoái lui. Đó chỉ là lời độc thoại.( Tự nói một mình).
- Câu: Chúng bay ăn.thế này.
c. Câu Chúng nó.. là của ông Hai đang hỏi chính
mình. Những câu hỏi này không phát ra thành tiếng mà
chỉ âm thầm diễn ra trong suy nghĩ và tình cảm của ông
Hai. Chúng thể hiện tâm trạng dằn vặt, đớn đau của ông
Hai trong những phút giây nghe tin làng Chợ Dầu theo
giặc. Vì không thốt ra thành lời, chỉ nghĩ thầm nên không
có gạch đầu dòng. Chúng là những câu độc thoại nội tâm.
d. Tác dụng:
- Tạo cho câu chuyện có không khí gần gũi, nh cuộc sống
thật. Thể hiện rõ thái độ căm ghét của những ngời tản c
đối với dân làng Chợ Dầu, tạo tình huống để đi sâu vào
nội tâm nhân vật.
- Hình thức độc thoại, độc thoại nội tâm đã giúp nhà văn
khắc hoạ đợc sâu hơn tâm trạng dằn vặt, đau đớn khi

nghe tin làng Chợ Dầu của ông đi theo giặc, nghĩa là làm
cho câu chuyện sinh động hơn, hay hơn.
3. Ghi nhớ:
(Sgk tr 178).
II - Luyện tập:
Bài tập 1:
a. Bà Hai có ba lợt lời: b. Ông Hai có hai lợt lời:
(1) - Này, thày nó ạ.
(2) - Thày nó ngủ rồi à? (1) - Gì?
(3) - Tôi thấy ngời ta đồn.. (2) - Biết rồi!
=> Ông Hai bỏ lợt lời phải đáp lại bà Hai ở lần 1, lần 2, 3 trả lời cụt lủn, gắt gỏng thể hiện
tâm trạng chán chờng, buồn bã, đau khổ và thất vọng của ông Hai trong cái đêm nghe tin
làng mình theo giặc nên ông trả lời cho xong chuyện mà thôi.
Bài tập 2:
G/v gợi ý học sinh viết, chú ý trong đoạn văn có sử dụng lời đối thoại, độc thoại, độc
thoại nội tâm. ( Chủ đề tự chọn).
Học sinh viết bài.
D - Củng cố- Hớng dẫn:
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
156
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
1. Củng cố:
? Thế nào là đối thoại? Độc thoại? Độc thoại nội tâm?
? Tác dụng của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự?
2. Hớng dẫn:
- Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập 2 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài : Luyện nói cho tốt để giờ sau học.
--------------------------------------------------------------------------
Tuần 13 Ngày soạn: 10.11.2010
Tiết 65

Luyện nói: tự sự kết hợp với nghị luận
và miêu tả nội Tâm
A Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện.
- Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện.
2. Kĩ năng;
- Nhận biết đợc các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nôi tâm trong VBTS.
- Sử dụng các yếu tố TS, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện
3. Thái độ: mạnh dạn trớc tập thể khi trình bày một vấn đề.
B Chuẩn bị:
GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án
HS: Sgk, làm bài tập theo yêu cầu của g/v.
C- Phơng pháp: Phân theo nhóm.
C Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Sự chuẩn bị bài của học sinh.
3/ Bài mới:
I- Chuẩn bị:
G/v kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh . 1. Đề bài sgk.
II - Luyện nói trên lớp:
G/v chia lớp làm 3 nhóm.
- Các thành viên trong nhóm nói cho nhau nghe, tự
sửa chữa.
- Cử đại diện trong nhóm nói tốt trớc lớp.
- Trong khi học sinh nói trong nhóm G/v quan sát,
nhắc nhở hớng dẫn nếu học sinh hỏi.
- 10 g/v yêu cầu học sinh ổn định vị trí để chuẩn
bị nói trớc lớp.

- G/v nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm.
Tuyên dơng học sinh, nhóm làm việc nghiêm túc.
G/v gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.
G/v nhận xét.
- Tiếp tục cho đến nhóm 3.
- Sau đó G/v tổng kết, nhận xét chung.
- G/v cho điểm những bài nói tốt.
1. Nói tr ớc nhóm:
- Học sinh nói trong nhóm.
2. Nói tr ớc lớp:
- Nhóm 1.
- Nhóm 2.
- Nhóm 3.
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
157
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
D - Củng cố- Hớng dẫn:
1. Củng cố:
? Rèn kĩ năng nói, ta cần rèn tác phong gì?
( Tự nhiên, tự tin,.)
? Nội dung lời nói phải ntn?
( Đầy đủ, từ đầu đến cuối)
? Cách nói ntn? ( To, rõ ràng, có ngữ điệu, biểu cảm).
2. Hớng dẫn:
- Viết thành một bài văn hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị tuần sau: + Viết bài số 3
+ Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự.

Hồng Phong, ngày tháng năm


Phó hiệu trởng
Dơng Hồng hạnh



Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
158
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
Tuần: 14. Tiết 66 . Ngày soạn: 15.11.2010
Lặng lẽ sa pa
( Nguyễn Thành Long)
A Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp của hình tợng con ngời thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc trong t/p.
- Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt đợc truyện
- Phân tích đợc nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- cảm nhận đợc một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong t/p.
3. Thái độ: Yêu cuộc sống, thấy đợc ý nghĩa của việc cống hiến.
B Chuẩn bị:
GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án
HS: Sgk, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
C Ph ơng pháp: phân tích cắt nghĩa, bình luận , liên hệ
D Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Tình huống nào đã làm bộc lộ sâu sắc tình yêu làng, yêu nớc ở ông Hai?
3/ Bài mới:
I Giới thiệu chung:

Đọc chú thích dấu sao sgk.
? Nêu hiểu biết cảu em về tác giả?
? Hoàn cảnh ra đời truyện ngắn Lặng lẽ Sa
Pa?
1. Tác giả:
- Nguyễn Thành Long (1925-1991) quê
Quảng Nam. Trong kháng chiến chống
Pháp, ông hoạt động văn nghệ và viết văn.
- Chuyên viết truyện ngắn và bút kí.
2. Văn bản :
- Truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa là kết quả
của chuyến đi lên Lào Cai trong mùa hè
1970 của tác giả.
- Truyện rút từ tập: Giữa trong xanh in
năm 1972.
II - Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc:
Đọc giọng chậm, cảm xúc, lắng sâu. Học sinh đọc.
2. Tìm hiểu chú thích:
Tìm hiểu chú thích sgk. H/sinh tìm hiểu chú thích sgk.
3. Bố cụcvà cốt truyện:
? Hãy nêu bố cục của đoạn trích này?
? Nêu cốt truyện và nhận xét?
- Bố cục: 3 phần:
(1) Từ đầu.-> Kìa, anh ta kia: Bác lía xe
giới thiệu với ông hoạ sĩ, cô kĩ s về một
trong những ngời cô độc nhất thế gian.
(2) Tiếp -> Có vật gì nh thế: Cuộc gặp gỡ
trò chuyện giữa ba ngời.
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong

159
?6
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
? Em hãy cho biết tình huống truyện? Tác
dụng của việc tạo ra tình huống ấy?
? Truyện này đợc kể theo ngôi thứ mấy? Tác
dụng?
? Truyện đợc kể theo phơng thức biểu đạt
nào?
? Theo lời tác giả, tác phẩm này là một bức
chân dung. đó là bức chân dung của ai, hiện
ra trong cái nhìn và suy nghĩ của những nhân
vật nào?
- Chân dung nhân vật anh thanh niên. Hiện
ra qua cái nhìn và cảm nghĩ của các nhân vật
khác: ông hoạ sĩ, cô kĩ s.
(3) Còn lại: Cuộc chia tay của ba ngời.
- Cốt truyện, tình huống cơ bản của truyện:
+ Cốt truyện: đơn giản, chỉ tập trung kể lại
cuộc gặp gỡ tình cờ của mấy ngời khách
trên chuyến xe với ngời thanh niên làm
công tác khí tợng trên đỉnh cao Yên Sơn ở
Sa Pa.
+ Tình huống: Sự gặp gỡ bất ngờ của 3 con
ngời trong 30 tại Yên Sơn- Sa PaTạo ra
tình huống ấy, tác giả giới thiệu nhân vật
chính một cách thuận lợi và để nhân vật
hiện ra qua cái nhìn và ấn tợng của các
nhân vật khác.
4. Phân tích:

? Anh thanh niên xuất hiện trong truyện ntn?
- Anh thanh niên là nhân vật chính của
truyện, nhân vật này không xuất hiện ngay
từ đầu mà chỉ hiện ra trong cuộc gặp gỡ giữa
các nhân vật khác với anh khi xe của họ
dừng lại nghỉ. Nhân vật ấy chỉ xuất hiện
trong chốt lát, đủ để các nhân vật khác kịp
ghi nhận một ấn tợng, một kí hoạ chân
dung.
- Anh thanh niên đợc hiện ra qua sự nhìn
nhận, suy nghĩ, đánh giá của các nhân vật
khác.Qua cách nhìn và cảm xúc của mỗi
ngời, hình ảnh anh thanh niên thêm rõ nét và
đáng yêu hơn.
a. Nhân vật anh thanh niên:
- Trong cuộc gặp gỡ giữa 3 nhân vật trong
khoảng thời gian ngắn ngủi.
D - Củng cố- Hớng dẫn:
1. Củng cố:
? Hãy nêu nhận xét của mình về cốt truyện và tình huống cơ bản của truyện ngắn?
? Nhân vật anh thanh niên xuất hiện trong hoàn cảnh nào?
2. Hớng dẫn:
Về nhà đọc kĩ tác phẩm.
Trả lời câu hỏi sgk, giờ sau học tiếp.
------------------------------------------

Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
160
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
Tiết 67 Ngày soạn: 16.11. 2010

Lặng lẽ sa pa
( Nguyễn Thành Long)
A Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp của hình tợng con ngời thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc trong t/p.
- Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt đợc truyện
- Phân tích đợc nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- cảm nhận đợc một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong t/p.
3. Thái độ: Yêu cuộc sống, thấy đợc ý nghĩa của việc cống hiến.
B Chuẩn bị:
GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án
HS: Sgk, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
C Ph ơng pháp: phân tích cắt nghĩa, bình luận
D Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cốt truyện và tình huống truyện của truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa?
3/ Bài mới:
4. Phân tích( tiếp):
? Anh thanh niên đợc giới thiệu ntn?
- Một trong những ngời cô độc nhất thế gian
-> Giới thiệu gây hứng thú, tò mò.
? Hoàn cảnh sống và làm việc của anh ntn?
? Anh làm gì? Đó là công việc ntn? Có đòi hỏi
gì không?
? Điều khó khăn nhất đối với anh là gì?
- Vợt qua sự cô đơn, vắng vẻ quanh năm suốt
tháng một mình trên đỉnh núi cao không một

bóng ngời, một hoàn cảnh đặc biệt.
? Điều gì đã giúp anh vợt qua những khó khăn
đó?
- ý thức về công việc và lòng yêu nghề. Anh
say mê công việc cho dù nửa đêm.trong
chăn, thấy hạnh phúc khi biết là do một lần
phát hiện kịp thời một đám mây khô mà anh
đã góp phần vào chiến thắng của không quân
ta bắn rơi nhiều máy bay Mĩ.
? Thái độ của anh đối với công việc ntn?
? Ngoài công việc anh còn có nguồn vui gì?
? Cách sắp xếp nơi ở của anh ntn? Cuộc sống
của anh ra sao?
a.Nhân vật anh thanh niên:
- Một mình trên đỉnh núi cao 2600m,
khoiong một bóng ngời.-> Sự vắng vẻ,
cô đơn. Hoàn cảnh sống rất đặc biệt.
- Đo gió, đo ma, đo nắngphục vụ sản
xuất, phục vụ chiến đấu.
-> Công việc đòi hỏi phải tỉ mỉ, chính xác
và có tinh thần trách nhiệm cao.
- Nửa đêm đúng giờ ốp thì dù ma tuyết,
giá lạnh ntn cũng phải trở dậy ra ngoài
trời làm công việc đã quy định.
- Khi ta làm việc, ta với công việc là đôi
cất nó đi buồn chết mất-> Suy nghĩ thật
đúng đắn và sâu sắc về công việc, về cuộc
sống=> Lòng yêu nghề.
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
161

Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
? Thái độ của anh đối với mọi ngời ntn?
- Mến khách, ân cần, chu đáo.
? ở anh còn có những nét phẩm chất gì cao quí
hơn?
? Nêu nhận xét của em về anh thanh niên?
? Nhận xét của em về cách xây dựng nhân vật
và tính cách của anh thanh niên?
? Ông hoạ sĩ là ngời ntn? Vị trí của ông trong
truyện này?
? Ông hoạ sĩ nghĩ ntn về anh thanh niên?
- Cảm xúc và suy t của ông hoạ sĩ về anh thanh
niên -> Đã làm nổi bật nhân vật chính.
? Qua tiếp xúc với anh thanh niên, cô kĩ s nghĩ
gì về cuộc sống, con đờng cô đã lựa chọn?
? Bác lái xe đợc giới thiệu ntn?
? Nêu nhận xét của em về các nhân vật này đã
góp phần tô đậm hình ảnh ngời thanh niên
trong truyện ntn?
? Trong truyện có sự kết hợp giữa các yếu tố:
- Đọc sách, tự học-> Tự học, tự rèn.
- Nơi ở: trồng hoa, nuôi gà, đồ đạc ngăn
nắp, gọn gàng-> Cuộc sống giản dị,
ngăn nắp, gọn gàng, chủ động, ham học
tập.
- Thèm ngời-> Khao khát muốn gặp
gỡ.
- Mời khách lên chơi, ân cần, tặng hoa.
-> Sự cởi mở, chân tình, quí trọng tình
cảm của mọi ngời.

- Không bác đừng vẽ cháu, để cháu giới
thiệu-> Sự khiêm tốn, thành thực cảm
thấy công việc và những đóng góp của
mình là nhỏ bé.
- Anh là chàng trai dễ mến, đáng yêu, ng-
ời lao động hăng hía, say mê, sống có lí t-
ởng.
- Chỉ bằng một số chi tiết, anh thanh niên
chỉ xuất hiện trong khoảnh khắc của
truyện. Song tác giả đã phác hoạ đợc chân
dung anh với những nét đẹp về tinh thần,
tình cảm, cách sống và những suy nghĩ
đúng đắn về cuộc sống, tinh thần trách
nhiệm với công việc.
b. Một số nhân vật khác:
b1. Nhân vật ông hoạ sĩ:
- Một ngời yêu đời, yêu nghệ thuật, vì
nghệ thuật.
- Kể chuyện ở ngôi thứ ba, nhng hầu nh
ngời kể chuyện đã nhập vào cái nhìn và
suy nghĩ của nhân vật ông hoạ sĩ để quan
sát và miêu tả từ cảnh thiên nhiên đến
nhân vật anh thanh niên.
- Bắt gặp anh là một cơ hội hãn hữu->
Xúc động, bối rối vì đã tìm đợc đối tợng
nghệ thuật.
b2. Cô kĩ s :
- Nhạy cảm, dễ đồng cảm.
-> Hiểu thêm về cuộc sống tuyệt đẹp của
anh thanh niên, về thế giới những con ng-

ời nh anh. Cô yên tâm hơn về quyết định
của mình. Cảm mến anh thanh niên.
c3. Bác lái xe:
- Vui tính, giới thiệu anh thanh niên.
-> Gây sự chú ý với mọi ngời.
=> Thông qua những cảm xúc, suy nghĩ,
thái độ, cảm mến của những nhân vật
phụ, h/ảnh anh thanh niên hiện ra càng rõ
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
162
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
tự sự, trữ tình, nghị luận. Em hãy chỉ rõ và nêu
tác dụng?
? Em hãy nêu những nội dung chính và nghệ
thuật của truyện?
nét và đẹp hơn, gợi ra nhiều ý nghĩa.
c. Chất trữ tình của truyện:
- Cảnh thiên nhiên đẹp, thơ mộng, cuộc
sống đẹp, cuộc gặp gỡ tình cờ để lại
nhiều d vị.
- Truyện có dáng dấp nh một bài thơ : từ
phong cảnh đẹp, con ngời sống và làm
việc, cống hiến hết sức mình xây dựng
đất nớc.
III. Tổng kết
Sgk tr 189.
IV. Luyện tập:
? Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên.
- Chú ý cần nêu đợc ấn tợng, suy nghĩ thực của mình về nhân vật và gắn bó với thực
tiễn đời sống.

D - Củng cố- Hớng dẫn:
1. Củng cố:
? Em cảm nhận đợc gì về vẻ đẹp tâm hồn và cách sống của anh thanh niên.
? PBCN của em về nhân vật anh thanh niên?
2. Hớng dẫn:
- Học bài, nắm chắc nội dung.
- Soạn bài: Chiếc lợc ngà
- Chuẩn bị giờ sau viết bài tập làm văn số 3.
__________________________________________________________
Tiết 68- 69 Ngày soạn: 17.11.2010
Viết bài tập làm văn số 3
A Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết đợc bài văn tự sự có
sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.
2. kĩ năng:
Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày một bài văn tạ sự có kết hợp các yếu tố một cách hoàn chỉnh.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức làm bài tự giác.
B Chuẩn bị:
GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án
HS: Học bài, chuẩn bị viết bài.
C_ Phơng pháp:
D Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: miễn.
3/ Bài mới:
I - Đề bài:
Đề bài: Hãy kể lại Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ bằng lời kể của
nhân vật Trơng Sinh.
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong

163
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
đáp án - biểu điểm đề Kiểm tra Môn Ngữ văn lớp 9
( Thời gian làm bài: 90 phút)
1, Yêu cầu chung:
- Kiểu bài: tự sự kết hợp với mtả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại, độc thoại và
ĐTNT
- Nội dung: Kể lại Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ
- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất( Trơng Sinh xng là "tôi" và là ngời kể chuyện)
2, Yêu cầu cụ thể:
- Một số ý chính cần có:
1- Mở bài:
- Trơng Sinh tự xng là "tôi" và giới thiệu về mình
- Hoàn cảnh khiến "tôi" nhớ lại câu chuyện.
2- Thân bài: ( Lần lợt kể lại từng sự việc của câu chuyện, thêm bớt cho phù hợp
)
- Mấy năm trớc tôi cới vợ là Vũ Nơng, 1 cô gái xinh đẹp nết na nhất làng
- Không bao lâu tôi phải đi lính. Khi đi cả vợ và mẹ đều mong tôi bình an trở về....
- ở nơi biên ải xa xôi tôi phải trải qua bao khó khăn gian khổ, nối nhớ nhung lo lắng....
- Giặc tan tôi trở về làng trong lòng bao vui sớng. Nhng về đến nhà thì mẹ tôi không
còn, tôi bế đứa con nhỏ đi thắp hơng mộ mẹ.... Nhng con tôi không những không theo
tôi, nó quấy khóc và còn bảo tôi rằng.... ( câu nói của Đản )
- Nỗi buồn đau, thất vọng cùng với máu ghen sẵn có làm ngời tôi sôi lên. Ngời vợ mà
tôi hết lòng thơng yêu, nhớ nhung đã phản bội tôi...
- Về đến nhà tôi đã... mặc cho cô ấy phân trần, thanh minh.
- Trong cơn cùng quẫn vợ tôi đã..
- Mấy hôm sau.... Vào một buổi tối, đang ngồi buồn dới ngọn đèn dầu thì bỗng đứa con
nhỏ nói....
- Hiểu nỗi oan của vợ. Tôi vô cùng hối hận...Nhng....
- Tôi đang sống trong những ngày nặng nề vì hối lỗi thì thấy Phan Lang ( 1 ngời trong

làng nghe nói đã chết đuối khi chạy loạn ) trở về kể cho nghe câu chuyện và đa chiếc
hoa tai của vợ tôi.
- Tôi kinh hoàng và mừng rỡ vội đi lập đàn tràng giải oan với tất cả tấm lòng thành
mong nàng trở về.
- Vợ tôi đã trở về nhng nàng chỉ đứng ở giữa dòng...
3- Kết luận:
- Suy nghĩ, tâm trạng của " tôi"khi " vợ tôi" không trở về.
* Thang điểm:
- Điểm 8-10: Xác định đúng yêu cầu của đề. Nắm đợc cách làm bài văn tự sự kết hợp
với yếu tố NL, mtả, biểu cảm, đối thoại, độc thoại và ĐTNT. Hình thức là lời tự truyện
của nhân vật Trơng Sinh trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng. Nội dung cần đảm
bảo những ý cơ bản trong phần dàn bài trên. Còn mắc lỗi nhỏ về chính tả và diễn đạt.
- Điểm 5-7: Cơ bản đáp ứng yêu cầu của đề bài, kết hợp đợc các yếu tố NL, MT, BC,
ĐT, ĐT, ĐTNT song mtả nội tâm nhân vật cha sâu, còn mắc một số lỗi diễn đạt và
chính tả.
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
164
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
- Điểm 3- 4: Cha nắm chắc yêu cầu của đề bài, nội dung tự sự sơ sài, diễn đạt lủng
củng, mắc nhiều lỗi chính tả...
- Điểm 1-2: Không nắm đợc yêu cầu của đề, sai ngôi kể...
( GV căn cứ bài làm cụ thể của HS áp dụng thang điểm trên cho phù hợp)
D - Hớng dẫn:
1. Củng cố: G/v thu bài , kiểm tra số bài. Nhận xét giờ viết bài.
2. Hớng dẫn:
Xem lại lí thuyết về văn tự sự, miêu tả nội tâm và nghị luận.
Làm lại bài văn vào vở bài tập .
Chuẩn bị bài Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự.
______________________________________
Tiết 70 Ngày soạn: 18.11.2010

Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự
A Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Vai trò của ngời k/c trong t/p tự sự
- Những hình thức k/c trong VBTS.
- Đặc điểm của mỗi hình thức k/c trong 1 số t/p tự sự.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện ngời k/c trong TPVH.
- Vận dụng hiểu biết về ngời k/c để đọc- hiểu VBTS có hiệu quả.
3. Thái độ: Yêu thích học môn văn
B Chuẩn bị:
GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án
HS: Sgk, đọc, trả lời câu hỏi, làm bài tập Sgk.
C- Phơng pháp: Phân tích mẫu, thảo luận nhóm
D Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Ngôi kể là gì? Trong văn tự sự có mấy ngôi kể, đó là những ngôi kể nào?
? Kể theo ngôi thứ nhất là kể ntn? Kể theo ngôi thứ ba có tác dụng gì? Khi nào thì
chuyển ngôi kể?
3/ Bài mới:
I - Vai trò của ng ời kể chuyện trong văn bản tự sự:
Đọc ngữ liệu sgk.
? Truyện kể về ai? Kể về việc gì?
? Ai là ngời kể câu chuyện trên?
? Những dấu hiệu nào cho ta biết ở
đây các nhân vật không phải là ngời
kể chuyện?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
Nếu là 1 trong 3 nhân vật trên thì

1. Ngữ liệu: sgk.
2. Nhận xét:
a. Kể về phút chia tay giữa ba ngời: ngời hoạ sĩ già,
cô gái và anh thanh niên.
b. Ngời kể về phút chia tay đó không xuất hiện,
không phải là một trong 3 nhân vật đã nói tới.
- Trong đoạn văn ta thấy các nhân vật đều trở thnàh
đối tợng miêu tả một cách khách quan: anh thanh
niên vừa vào kêu lên; cô kĩ s mặt đỏ ửng;
bỗng nhà hoạ sĩ già quay lại
- Nếu ngời kể là một trong 3 nhân vật trên thì ngôi
kể và lời văn phải thay đổi. Hoặc là xng tôi hoặc là
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
165
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
ngôi kể và lời văn sẽ ntn?
? Những câu giọng cời nhng đầy
tiếc rẻ; Những ngời con gái sắp xa
ta, biết không bao giờ gặp lại ta nữa,
hay nhìn ta nh vậy. Là nhận xét
của ngời nào? về ai?
? Hãy nêu những căn cứ để có thể
nhận xét: Ngời kể chuyện ở đây dờng
nh thấy hết và biết tất mọi việc, mọi
hành động, tâm lí, tình cảm của các
nhân vật?
? Em rút ra bài học gì qua việc tìm
hiểu ví dụ trên?
xng tên 1 trong ba nhân vật đó để kể lại chuyện.
Nh thế ngời kể chuyện ở đây là vô nhân xng,

không xuất hiện trong câu chuyện.
c. Những câu: giọng .những ngời con
gái.vậy. ..là nhận xét của ngời kể chuyện về anh
thanh niên và suy nghĩ của anh ta. ở câu thứ hai,
ngời kể chuyện nh nhập vào nhân vật anh thanh
niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ta nh-
ng vẫn là câu trần thuật của ngời kể chuyện. Câu
nói đó vang lên không chỉ nói hộ anh thanh niên
mà là tiếng lòng của rất nhiều ngời trong tình
huống đó.
- Nếu là câu nói trực tiếp của anh thanh niên thì
tính khái quát sẽ bị hạn chế rất nhiều.
d. Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu chuyện, đối t-
ợng đợc miêu tả, ngôi kể, điểm nhìn và lời văn, có
thể nhận xét: Ngời kể câu chuyện ở đây dờng nh
thấy hết và biết hết mọi việc, mọi ngời, mọi hành
động, tâm t, tình cảm của các nhân vật,.
3. Ghi nhớ:(Sgk tr 193)
II - Luyện tập:
Bài tập 1, 2:
a. So với đoạn trích ở mục I, cách kể ở đoạn trích này hoàn toàn khác nhau:
+ Ngời kể chuyện trong đoạn văn này là của Nguyên Hồng là nhân vật tôi- ngôi kể
thứ nhất- chú bé- trong cuộc gặp gỡ cảm động với mẹ mình sau những ngày xa cách.
+ Ngôi kể này giúp cho ngời kể chuyện dễ đi sâu vào tâm t tình cảm, miêu tả đợc
những diễn biến tâm lí tinh vi, phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật tôiNgôi kể
này có hạn chế trong việc miêu tả bao quát các đối tợng khách quan, sinh động, khó tạo ra
cái nhìn nhiều chiều, do đó dễ gây nên sự đơn điệu trong giọng văn trần thuật.
b. Chọn một nhân vật trong ba nhân vật trên là ngời kể chuyện. Chuyển đọan văn trích
ở mục I thành một đoạn khác. Sao cho nhân vật, sự kiện, lời văn và cách kể phù hợp với ngôi
thứ nhất.

G/v gợi ý học sinh làm bài tập .
Học sinh viết bài.
D - Củng cố- Hớng dẫn:
1. Củng cố:
? Ngôi kể là gì? Ngôi kể thứ nhất có u điểm và hạn chế gì?
? Ngôi kể thứ ba có u điểm gì?
2. Hớng dẫn:
- Về nhà hoàn thiện bài tập 2 vào vở bài tập.
- Học kĩ lại ngôi kể và lời kể trong văn bản tự sự.
- Chuẩn bị kĩ bài: Ôn tập tập làm văn.
Ngày tháng năm 2010

dơng hồng hạnh

Ngày soạn: 22.11.2010
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
166
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
Tuần:15 . Tiết 71
Chiếc lợc ngà
( Nguyễn Quang Sáng)
A Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lợc ngà.
- Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.
- Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, mtả tâm lí nhân vật.
2. Kĩ năng;
- Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kc chống Pháp.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp với các phơng thức biểu đạt trong tpts để cảm
nhận một văn bản truyện hiện đại.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết quí trọng, gìn giữ tình cảm thiêng liêng trong gia đình
B Chuẩn bị:
GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án
HS: Sgk, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
C- Phơng pháp: thuyết trình, phân tích , bình luận
D Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Kể tóm tắt nội dung truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa. Vì sao có thể nói truyện này nh
một bài thơ bằng văn xuôi?
? Bác lái xe cho rằng, anh thanh niên là một trong những ngời cô độc nhất thế gian?
Em có đồng ý với ý kiến ấy không? Vì sao?
3/ Bài mới:
I Giới thiệu chung:
Đọc chú thích dấu sao sgk.
? Nêu hiểu biết của em về tác giả
Nguyễn Quang Sáng?
?Hoàn cảnh sáng tác truyện ngắn?
? Truyện viết về điều gì?
? Vị trí của đoạn trích trong tác
phẩm?
1. Tác giả:
- Nguyễn Quang Sáng 1932 quê An Giang. Trong
kháng chiến chống Pháp tham gia bộ đội hoạt động ở
Nam Bộ. Sau 1954 tập kết ra Bắc và viết văn. K/c
chống Mĩ trở về Nam Bộ tham gia k/c và sáng tác văn
học.
- Ông viết nhiều thể loại, chỉ viết về cuộc sống và con
ngời Nam Bộ trong hai cuộc k/c, sau hoà bình.
2. Văn bản :

- Chiếc lợc ngà đợc sáng tác 1966, tại chiến trờng
Nam Bộ trong thời kì cuộc k/c chống Mĩ đang diễn ra
quyết liệt.
- Viết về 2 cha con ông Sáu trong cảnh ngộ éo le của
chiến tranh và tình đồng chí cách mạng. Tình cảm đó
còn đợc thể hiện trong hoàn cảnh ngặt nghèo, éo le
của chiến tranh và trong cuộc sống nhiều gian khổ, hi
sinh của ngời cán bộ cách mạng.
- Phần giữa của tác phẩm, là phần tập trung thể hiện
tình cảm cha con ông sáu.
II - Đọc - Hiểu văn bản:
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
167
?5?6
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
1. Đọc, Tìm hiểu chú thích:
Giọng trầm, buồn.
Tìm hiểu chú thích sgk.
Học sinh đọc, tìm hiểu chú thích sgk.
2. Bố cục văn bản:
? Đoạn trích đợc chia làm mấy
phần?
? Hãy tóm tắt văn bản?
? Văn bản này đợc viết bằng
những phơng thức biểu đạt nào?
- Tự sự kết hợp với miêu tả, biểu
cảm và nghị luận.
? Ai là nhân vật chính trong văn
bản này?
? Văn bản đợc kể theo trình tự

nào?
? Tên truyện là Chiếc lợc ngà có
liên quan gì đến nội dung câu
chuyện này?
- 2 phần:
(1) Từ đầu.tuột xuống: Hai cha con ông Sáu gặp
nhau, Thu không nhận ra cha, khi nhận ra cha thì phải
chia tay.
(2) Còn lại: ông Sáu dồn tình yêu con vào việc làm
chiếc lợc ngà để tặng con.
- Tóm tắt:
Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con gái
lên tám tuổi, ông mới có dịp về thăm nhà, thăm con.
Bé Thu không nhận ra cha vì vết sẹo trên mặt làm ba
em không còn giống với ngời trong ảnh chụp mà em
đã biết. Em đối xử với ba nh đối với ngời xa lạ. Đến
lúc Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt
trong em thì cũng là lúc ông Sáu phải ra đi. ở khu căn
cứ, ngời cha dồn hết tình cảm yêu quí, nhớ thơng đứa
con vào việc làm chiếc lợc ngà voi để tặng cô con gái
bé bỏng. Trong một trận càn, ông hi sinh.Trớc lúc
nhắm mắt, ông còn kịp trao cây lợc cho ngời bạn
mong muốn ngời bạn sẽ trao lại cho con gái mình.
3. Phân tích:
? Khi ông Sáu và bạn mình về tới
nhà sau 8 năm xa cách, bé Thu có
thái độ ntn khi gặp 2 ngời khách
lạ?
? Nhận xét của em về cách miêu tả
ở đoạn này?

a. Nhân vật bé Thu:
* Thái độ và hành động của Thu trớc khi nhận ra ông
Sáu là cha:
- Khi gặp cha, nghe gọi bé Thu:
+ Giật mình, tròn mắt nhìn, ngơ ngác, lạ lùng.
+ Hốt hoảng, mặt tái đi, vụt chạy, kêu thét lên.
-> Con bé quá ngạc nhiên, bất ngờ, sợ hãi, sợ bị bắt.
Kêu, chạy.
=> Chi tiết cụ thể, hợp lí, phù hợp với tâm lí trẻ em.
Gây cho ngời đọc sự cảm động, xen lẫn tò mò.
D - Củng cố- Hớng dẫn:
1. Củng cố:
? Em hãy tóm tắt lại truyện Chiếc lợc ngà.
? Tâm trạng của bé Thu ntn khi gặp cha? Cách miêu tả của tác giả có gì đặc biệt?
2. Hớng dẫn:
- Đọc kĩ văn bản .
- Trả lời tiếp câu hỏi sgk.
- Giờ sau học tiếp.

Tuần 15 Ngày soạn: 22.11.2010
Tiết 72
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
168
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
Chiếc lợc ngà
( Nguyễn Quang Sáng)
A Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lợc ngà.
- Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.

- Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, mtả tâm lí nhân vật.
2. Kĩ năng;
- Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kc chống Pháp.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp với các phơng thức biểu đạt trong tpts để cảm
nhận một văn bản truyện hiện đại.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết quí trọng, gìn giữ tình cảm thiêng liêng trong gia đình
B Chuẩn bị:
GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án
HS: Sgk, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
C- Phơng pháp: thuyết trình, phân tích , bình luận
D Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Tóm tắt truyện ngắn Chiếc lợc ngà?
3/ Bài mới:
II - Đọc - Hiểu văn bản:
4. Phân tích( tiếp):
? Hai ngày tiếp theo phản ứng của bé Thu
ntn khi phải mời ông Sáu vào ăn cơm?
? Khi nấu cơm, gặp khó khăn bé Thu đã
làm gì khi ông Sáu ở nhà?
? Trong bqã cơm tối hôm đó, trớc sự săn
sóc của ông Sáu, bé Thu đã có phản ứng
gì?
? Khi bị ông Sáu đánh bé Thu có hành
động gì? Vì sao bé Thu lại có tâm trạng
nh vậy?
? Sự ơng ngạnh của bé Thgu có đáng trách
không? Vì sao?
- Không. Đó là hoàn cảnh xa cách trắc trở

của cuộc chiến tranh, nó không chịu nhận
cha là vì vết thẹo, vì cha già đi, vì ngời lớn
không kịp chuẩn bị cho nó đón nhận
những khả năng bất thờng. Đó là sự phản
a. Nhân vật bé Thu:
* Thái độ và hành động của Thu trớc khi nhận
ra ông Sáu là cha:
* Khi cha ở nhà:
- Không chịu gọi cha.
- Nói trống không với ông Sáu:
+ Vô ăn cơm!
+ Cơm chín rồi!
-> Thái độ xa cách, nghi ngại không chấp
nhận ông Sáu là cha.
- Nói trống không -> Kiên quyết không gọi
ba cho dù rất khó khăn.
- Khi cha gắp chứng cá cho:
+ Lấy đũa xoi vào chén.
+ Bất thần hất cái trứng cá ra, cơm văng tung
toé cả mâm.
+ Không khóc, bỏ sang nhà ngoại.
-> Vì bé Thu dành all tình cảm cho ngời cha
của mình, ngời cha trong bức hình chụp
chung với má. Ngời này khác xa với cha mình
nên không thể nhận.
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
169
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
ứng tâm lí hoàn toàn tự nhiên.
? Chứng tỏ bé Thu là ngời ntn?

? Nhận xét của em về nghệ thuật xây dựng
truyện?
- Tình huống bất ngờ, hợp lí, bộc lộ đợc
chiều sâu tâm lí nhân vật.
? Thái độ và hành động của bé Thu ntn khi
ở nhà bà ngoại, đợc ngoại giải thích về ba?
? Thái độ và hành động của bé Thu trong
buổi sáng chia tay với cha ntn?
? Khi thấy ba chào để đi bé Thu đã làm gì?
? Nêu nhận xét của em về tính cách của bé
Thu và nghệ thuật miêu tả tâm lí của tác
giả?
- Tình cảm sâu sắc, mạnh mẽ, dứt khoát,
rạch ròi. Với sự am hiểu tâm lí trẻ thơ và
trân trọng tình cảm của trẻ thơ.mtả thành
công diễn biến tâm lí của bé Thu
? Tình cảm sâu nặng và cao đẹp của ông
Sáu đối với đứa con đã đợc thể hiện qua
những chi tiết, sự việc nào?
? Tâm trạng của ông Sáu khi gặp lại con
ntn?
? Khi con không nhận cha, ông Sáu có
hành động ntn?
? Khi con nhận ra mình tâm trạng ông Sáu
ntn?
? Thơng con, ở chiến khu ông Sáu đã làm
gì?
- Có cá tính mạnh mẽ.
- Tình huống bất ngờ, hợp lí -> Bộc lộ chiều
sâu tâm lí nhân vật.

*. Thái độ, hành động của Thu khi nhận ra
cha trong buổi chia tay:
- Nằm im.
- Lăn lộn, thở dài nh ngời lớn.
-> Sự nghi ngờ đợc giải toả, cô bé trong trạng
thái ân hận, hối tiếc.
- Vẻ mặt sầm lại buồn rầu,
- Mắt nh to hơn, không ngơ ngác, không lạ
lùng.với vẻ ngĩ ngợi sâu xa.
- Đôi mắt mênh mông xôn xao.
-> ẩn chứa bao ý nghĩa tình cảm khi bé Thu
hiểu ra thì đã muộn. Cha sắp đi xa, xa mẹ, xa
con.
- Thét lên: Baaaba!, ôm chặt lấy cổ ba,
không cho ba đi nữa.
- Nó hôn lên khắp nơi và hôn lên cả vết thẹo
dài bên má.
- Hét lên: Không,..run run.
-> Sự bùng nổ của một tình cảm sâu nặng đầy
khát khao bấy lâu bị dồn nén, mãnh liệt chân
thành, hối hả, cuống quýt, có xen cả sự hối
hận.
b. Tình cảm cha con sâu nặng :
- Mong nhớ con, khát khao mong gặp con.
- Trớc lúc về tình ngời cha cứ nôn nao
- Thuyền cha cập bến đã vội nhảy lên.
- Dang tay ôm con.
- Buồn, đau khổ khi con không nhận ra mình.
-> tình cảm cha con sâu nặng, nóng lòng,
khao khát mong gặp con của ngời cha xa con

lâu ngày.
- Luôn kiên nhẫn vỗ về con.
-Bực vì thái độ ơng ngạnh của con, đánh con.
-> Thơng con tha thiết.
- Khóc -> nớc mắt sung sớng vô tận của ngời
cha trớc tình cảm bồng bột ngây thơ của con.
- Day dứt, ân hận vì đã đánh con khi nóng
giận.
- Dồn tình thơng con vào việc làm chiếc lợc
ngà cho con.
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
170
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
? Hình ảnh cuối cùng của ông Sáu khi bị
đạn giặc trúng ngực: Anh đa tay vào túi.
Móc cây lợc, đa cho tôi và nhìn tôi một
hồi lâu có ý nghĩa gì?
? Từ all những biểu hiện trên của ông Sáu,
em thấy bé Thu có một ngời cha ntn?
? Em cảm nhận đợc gì qua truyện ngắn
Chiếc lợc ngà?
? Nêu nhận xét về nghệ thuật trần thuật
của truyện? ( lời kể, chọn vai kể có tác
dụng gì trong việc xây dựng nhân vật và
thể hiện nội dung t tởng của truyện?).
- Truyện đợc trần thuật theo lời của ngời
bạn ông Sáu, ngời trực tiếp chứng kiến
cảnh ngộ éo le của cha con ông Sáu khiến
cho câu chuyện trở nên đáng tin cậy.
+ Ngồi cặm cụi hàng giờ để làm lợc

+ Lúc rỗi, ca từng chiếc răng lợc..thợ bạc.
+ Gò lng, tẩn mẩn khắc từng nét chữ..
-> Chiếc lợc đã trở thành vật quí giá, thiêng
liêng, an ủi ông, nuôi dỡng trong ông tình cha
con và sức mạnh chiến đấu.
- Nhớ đến con, đến mong ớc của con.
-> Chiếc lợc ngà biểu tợng trắng trong, quí
giá, bất diệt của tình cha con.Một ngời cha
yêu thơng con đến tận cùng. Tình cha con
không thể chết đợc.
- Truyện nói lên tình cha con thắm thiết, sâu
nặng của cha con ông Sáu trong hoàn cảnh éo
le của chiến tranh. Khiến chúng ta càng thấm
thía hơn những nỗi đau thơng, mất mát, éo le
mà chiến tranh gây ra cho bao nhiêu con ng-
ời, bao nhiêu gia đình.
c. Nghệ thuật:
- Tác giả xây dựng đợc một cốt truyện chặt
chẽ, có những yếu tố bất ngờ nhng hợp lí.
- Tác giả vừa là ngời kể chuyện vừa là ngời
thân thiết gần gũi của các nhân vật. Chủ động
xen vào câu chuyện để dẫn dắt ngời đọc.
Đồng thời qua ý nghĩ, cảm xúc của ngời kể
chuyện, các chi tiết, sự việc và nhân vật khác
bộc lộ rõ hơn ý nghĩa t tởng của truyện thêm
sức thuyết phục.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ sgk tr 202.
IV. Luyện tập:
? Thái độ và hành động có vẻ trái ngợc của bé Thu thực ra là xuất phát từ sqj nhất quán trong

suy nghĩ và tính cách của con.
D - Củng cố- Hớng dẫn:
1. Củng cố:
? Phân tích diễn biến tâm lí, hành động của bé Thu trong lần gặp cha cuối cùng?
? Nêu nhận xét về nghệ thuật trần thuật và miêu tả tâm lí của truyện.
2. Hớng dẫn:
- Về nhà học bài. - Làm bài tập 2 vào vở bài tập .
- Chuẩn bị bài Cố hơng. - Giờ sau: Ôn tập tiếng Việt.
______________________________________

Tuần 15
Tiết 73 Ngày soạn: 23.11.2010
Ôn tập tiếng việt
A Mục tiêu cần đạt
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
171
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
1. Kiến thức:
- Các phơng châm hội thoại,
- Xng hô trong hội thoại,
- Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp về sử dụng tiếng Việt trong khi nói và viết.
3. Thái độ: có ý thức sử dụng tiếng Việt chuẩn
B Chuẩn bị:
GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án
HS: Sgk, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
C- Phơng pháp: tổng hợp
D Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: xen kẽ khi ôn tập.

3/ Bài mới:
I - Các ph ơng châm hội thoại:
? Em hãy trao đổi, thảo luận để làm rõ
các phơng châm hội thoại mà mình đã
học?
- H/sinh lần lợt trả lời và lấy ví dụ.
1.Ôn laị nội dung của các phơng châm hội thoại:
2. Một số tình huống giao tiếp không tuân thủ
các phơng châm hội thoại.
II - X ng hô trong hội thoại:
? Em hãy kể về các từ ngữ xng hô
trong tiếng Việt và nói rõ cách dùng.
? Trong T.Việt, xng hô thờng tuân thủ
theo phơng châm xng khiêm, hô tôn,
em hiểu p/châm đó ntn? Cho ví dụ?
? Vì sao trong T/Việt, khi giao tiếp, ng-
ời nói phải hết sức chú ý đến lựa chọn
từ ngữ xng hô?
1. từ ngữ xng hô trong hội thoại và cách dùng:
- Tôi, tao, tớ.
- Dùng để xng hô trong giao tiếp
2. Phơng châm xng hô trong tiếng Việt:
- Trong tiếng Việt p/châm xng hô cơ bản là: xng
khiêm, hô tôn.
- Trong tiếng Việt có nhiều từ dùng để xng
hô( đại từ, danh từ) -> Mỗi phơng tiện xng hô
đều thể hiện tính chất của tình huống giao tiếp và
mối quan hệ giữa ngời nói với ngời nghe..
III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp:
? Chuyển lời đối thoại trong đoạn trích

thành lời dẫn gián tiếp? Phân tích
những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn
gián tiếp so với lời đối thoại?
1. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp:
2. Thực hành:
- Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân
Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra
chống cự thì khả năng thắng thua sẽ ntn?
Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nớc
trống không, lòng ngời tan rã, quân Thanh ở xa
tới, không biết tình hình quân ta yếu mạnh,
không hiểu rõ thế nên đánh hay nên giữ ra sao,
vua Quang Trung ra Bắc không quá mời ngày
quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
- Những từ ngữ thay đổi đáng chú ý:
Lờiđ/thoại TT Lờiđ/thoại GT
Từ xng hô - Tôi (ngôi 1) - Nhà vua (3)
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
172
?5?6?5?6
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học : 2009-2010
-Chúa công(2) -Vua Q. Trung (3)
Từ chỉ địa điểm - đây ( bỏ)
Từ chỉ thời gian - bây giờ - bấy giờ
Kiểm tra 15 phút:
Đề bài: Viết một đoạn văn ( chủ đề tự chọn ) kể lại một kỉ niệm có sử dụng các từ tợng hình, t-
ợng thanh, từ láy
Yêu cầu:
- Hình thức: Viết đúng thể thức một đoạn văn
- Nội dung: Câu chuyện rõ ràng, lời kể tự nhiên, biết sử dụng các từ từ tợng hình, tợng thanh,

từ láy một cách hợp lí
* GV khuyến khích những bài viết sáng tạo để động viên cho điểm.
D - Củng cố- Hớng dẫn:
1. Củng cố:
? Nêu các phơng châm hội thoại mà em đã học?
? Thế nào là lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp?
? Tại sao phải lựa chọn từ ngữ khi xng hô?
2. Hớng dẫn:
- Về nhà ôn bài, nắm chắc nội dung kiến thức đã học ở học kì I.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 45.
____________________________________________________________
Tuần 15 Ngày soạn: 24.11.2010
Tiết 74.
Kiểm tra tiếng việt
A Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: các phơng châm hội thoại, xng hô trong hội thoại, cách dẫn trực tiếp, cách dẫn
gián tiếp, sự phát triển của từ vựng, trau dồi vốn từ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng tiếng Việt trong việc viết văn bản và trong giao tiếp hằng
ngày.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài.
B Chuẩn bị:
GV: Đề, đáp án- biểu điểm
HS: ôn tập kiến thức
C- Phơng pháp:
D Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: miễn.
3/ Bài mới:
Đề bài
A. Phần trắc nghiệm: 3,5 điểm

Câu 1: Đọc kĩ các đoạn thơ trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du:
Gần miền có một mụ nào
Đa ngời viễn khách tìm vào vấn danh
Hỏi tên, rằng: Mã Giám Sinh
Hỏi quê, rằng: Huyện Lâm Thanh cũng gần.
Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất.
Giáo viên: Cao Tuyết Dung- Trờng THCS Hồng Phong
173

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×