Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Văn 9.Tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.8 KB, 6 trang )

Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
Ngày soạn:
Tiết : 151
Bố CủA XI MÔNG
(Trích)
Guy-đờ Mô-pa-xăng
1. MụC TIÊU cần đạt:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh giúp học sinh hiểu đợc tác giả đã miêu tả nét diễn biến tâm trạng của ba nhân vật chính
trong văn bản.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tâm lí nhân vật.
c. Thái độ:
- Giáo dục học lòng yêu thơng bè bạn, thơng yêu con ngời.
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, tranh, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. TIếN TRìNH:
3.1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
3.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc, giáo viên
gọi học sinh đọc. Giáo viên nhận xét.
- Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lợc về
tác giả và tác phẩm.
* Hoạt động 2:
- Giáo viên cho học sinh đọc câu 1 và chia


đoạn?
+ Đoạn 1:Từ đầu chỉ khóc hoài.
Nỗi tuyệt vọng của Xi-mông.
+ Đoạn 2: Tiếp theo một ông bố.
Xi-mông gặp bác thợ rèn Phi-líp.
+ Đoạn 3: Tiếp theo bỏ đi rất nhanh.
Bác Phi-líp đa xi-mông về nhà.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
Ngày hôm sau ở trờng.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm câu
2, học sinh trình bày, học sinh nhận xét. Giáo
viên nhận xét và chốt ý.
- Vì sao Xi-mông lại đau đớn?
+ Em bị các bạn chê cời vì mang tiếng là
ngời không có bố.
- Nỗi đau ấy đợc tác giả khắc hoạ nh thế nào
qua những ý nghĩ, sự bộc lộ tâm trạng và cách
nói năng của em trong truyện?
+ Em bỏ nhà ra bờ sông, định nhảy xuống
sông cho chết vì nỗi buồn không có bố.
+ Cảnh vật đẹp, em nghĩ đến đồ chơi, đến
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả:
- Tác phẩm:
- Chú thích:
II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
2. Nhân vật Xi-mông:

- Là đứa bé 7, 8 tuổi da xanh xao nhng sạch sẽ,
tính tình nhút nhát gần nh vụn dại.
- Là đứa trẻ không có bố.
-Thờng bị bạn bè trêu chọc.
- Em định nhảy xuống sông cho chết đuối.

Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
gia nhà, đến mẹ.
+ Em khóc rất nhiều, nói không nên lời.
+ Em rất vui mừng vì có bố, để không bị ăn
hiếp.

3.4/ Củng cố và luyện tập:
- Nêu sơ lợc về tác giả, tác phẩm.
- Nêu hoàn cảnh của nhân vạt Xi-mông và nêu nguyên nhân vì sao em muốn chết?
3.5/ H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
Ngày soạn:
Tiết : 152
Bố CủA XI MÔNG (tt)
(Trích)
Guy-đờ Mô-pa-xăng)
1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 3:
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm câu

3, học sinh trình bày, học sinh nhận xét. Giáo
viên nhận xét và chốt ý.
+ Chị là cô gái có một thời lầm lỡ khiến cho
Xi-mông trở thành ngời con không có bố.
+ Chị là ngời phụ nữ đức hạnh chẳng qua bị
lừa dối.
+ Chị là cô gái đẹp nhất vùng.
+ Chị rất nghiêm nghị với khách, làm cho
bác Phi-líp không thể nghĩ xấu về chị.
+ Chị rất đau đớn khi nghe đứa con bị đánh
vì tội không có bố.
+ Chị bất ngờ khi nghe con gọi bác Phi-líp
là bố.
- Nêu diễn biến tâm trạng của bác Phi-líp
qua các giai đoạn?
+ Là ngời thợ cao lớn, râu tóc đen quăn, vẻ
mặt nhân hậu, làm thợ rèn. Cứu và đa Xi-mông
về nhà.
+ Ban đầu bác có ý nghĩ đùa cợt với chị
Blăng-sốt.
+ Khi gặp chị, ý nghĩ kia không còn nữa,
biết chị là ngời đứng đắn, là ngời không thể để
bởn cợt. ý nghĩ ấy thôi ngay.
+ Vì thơng Xi-mông, vì cảm mến chị, bác
vui lòng nhận làm bố của Xi-mông.
+ Xi-mông từ buồn chuyển sang vui.
+ Phi-líp phức tạp, bất ngờ. Chị Blăng-sốt
ngại ngùng đau khổ quằn quại, hổ thẹn.
3. Nhận vật chị Blăng-sốt:
- Là một ngời phụ nữ đẹp, đức hạnh.

- Chị bị lầm lỡ khiến Xi-mông trở thành đứa
con không bố.
- Chị đau khổ, sống lặng lẽ.
- Chị là ngời nghiêm nghị, đứng đắn.
- Thái độ với ngời lạ nghiêm túc.
- Khi nghe tin con bị đánh vì tội không có bố,
chị đau đơn vô cùng.
- Bất ngờ khi Xi-mông nhận bác Phi-líp là bố.
4. Nhân vật bác thợ rèn Phi-líp:
- Là ngời nhân hậu, cứu Xi-mông thoát chết.
- ý nghĩ xấu tan biến khi nhì thấy chị Blăng-
sốt.
- Nhận xi-mông làm con.
Bác Phi-líp là ngời tốt.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 144.

Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
4/ Củng cố và luyện tập:
1. Nội dung, t trởng nổi bật trong đoạn trích là gì?
a. Thơng cảm cho những đứa trẻ sống lang thang cơ nhỡ.
b. Đồng cảm với nỗi khổ của những ngời phụ nữ lầm lỗi.
c. Ca ngợi tình yêu thơng giữa ngời với ngời.
d. Tố cáo lối sống vô tâm của lũ trẻ, bố của Xi-mông.
2. ý nào sau đây nói đúng thái độ của tác giả qua đoạn trích?
a. Phê phán sự lầm lỡ của chị Blăng-sốt.
b. Thơng cảm nỗi bất hạnh của Xi-mông.
c. Phê phán sự trêu chọc ác ý của bạn bè Xi-mông.
d. Đề cao lòng nhân hậu, yêu thơng con ngời.

5/ H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
Ngày soạn:
Tiết : 153 ÔN TậP Về TRUYệN
1. MụC TIÊU cần đạt:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm về truyện hiện đại Việt Nam đã học trong
chơng trình ngữ văn lớp 9. Nắm chắc các kiến thức về các thể loại, nhân vật, cốt, truyện, tình huống
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình cảm, lòng yêu thơng con ngời, yêu quê hơng đất nớc
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. TIếN TRìNH:
3.1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
*Tóm tắt văn bản Rôbinxơn ngoài đảo hoang.(7đ)
*Tinh thần của Rôbinxơn ở đảo hoang ra sao?(3đ)
HS trả lời,GV nhận xét, ghi điểm.
3.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Yêu cầu học sinh lập bảng thống kê trình
bày trớc lớp: Tác phẩm, tác giả, năm sáng tác,
tóm tắt nội dung chính.

HS trả lời,GV nhận xét, chốt ý.
1. Thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt
Nam:
1. Làng Kim Lân 1948.
2. Lặng lẽ Sapa Nguyễn Thành Long -1970
3. Chiếc lợc ngà Nguyễn Quang Sáng-
1966 .
4. Bến quê Nguyễn Minh Châu-1985.
5. Những ngôi sao xa xôi Lê Minh Khuê-
1971.
2.Đất n ớc và con ng ời Việt Nam sau CMTT:

Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
- Hãy nêu nội dung phản ánh về đất nớc, con
ngời, trong các tác phẩm?
+ Chống Pháp: Làng.
+ Chống Mỹ: Chiếc lợc ngà, lặng lẽ Sapa,
Những ngôi sao.
+ Sau năm 1975: Bến quê.
*Hình ảnh các thế hệ ngời Ciệt Nam yêu n-
ớc trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và
mỹ đợc miêu tả qua những nhân vật nào?
Những nhân vật ấy có nét phẩm chất gì?
HS trả lời,GV nhận xét.
- Nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật nào
đó mà em ấn tợng nhất trong các tác phẩm mà
em đã học? (Phơng Định, Anh thanh niên, ).
HS trả lời,GV nhận xét.
- Chọn ngôi kể trong tác phẩm có ý nghĩa

nh thế nào?
- Tác dụng của việc chọn ngôi kể?
- Em hãy nêu một số tình huống của truyện.
HS trả lời,GV nhận xét.
*ở các truyện có các tình huống truyện
đặc sắc nào?
HS trả lời,G v nhận xét.
-Dất nớc có nhiều biến cố lớn lao.
- Phản ánh cuộc sống xã hội, t tởng tình cảm
của ngời Việt Nam sau năm1945.
- Tình yêu làng, yêu nớc, tinh thần kháng chiến
chống giặc.
- Cống hiến cho đất nớc.
- Tình cảm cha con.
- Tinh thần dũng cảm, lạc quan.
3. Phẩm chất tính cách nhân vật:
4. Cảm nghĩ về nhân vật:
5. Nghệ thuật:
- Ngôi kể là ngôi thứ nhất: Chiếc lợc ngà,
Những ngôi sao xa xôi.
- Ngôi kể ngôi thứ 3: Làng, Lặng lẽ Sapa, Bến
quê.
- Ưu thế ngôi kể thứ nhất: dễ thể hiện tâm
trạng, kể nh thật chủ quan.
- Ưu thế ngôi kể thứ 3: kể dễ dàng bao quát hết
các chi tiết khách quan.
6. Tình huống truyện đặc sắc:
3.4/ Củng cố và luyện tập:
- Em hãy ghép nội dung cột A sao cho đúng tên tác phẩm ở cột B.
A B

1. Ca ngợi tình cảm cha, con trong chiến tranh.
2. Tinh thần dũng cảm, hồn nhiên, lạc quan, yêu đời.
3. Tình yêu làng, yêu nớc, tinh thần kháng chiến của ngời
dân.
4. Ca ngợi những ngời lao động thầm lặng, sống đẹp, lo cho
đất nớc.
5. Thức tỉnh ở ngời sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình
dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hơng.
a. Làng.
b. Lặng lẽ Sapa.
c. Chiếc lợc ngà.
d. Bến quê.
đ. Những ngôi sao xa xôi.
e. Bố của Xi-mông.
3.a 4.b 1.c 5.d 2.đ
3.5/ H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị kiểm tra một tiết.
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 154
TổNG KếT Về NGữ PHáP (tt)
1. MụC TIÊU cần đạt:
a. Kiến thức:

Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
- Giúp học sinh củng cố về thành phần câu, các kiểu câu.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành làm bài tập
c. Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức tốt trong tiết học luyện tập.
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. TIếN TRìNH:
3.1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa
trang 145.
- Kể tên thành phần chính, thành phần phụ.
Dấu hiệu nhận biết từng thành phần?
+ Thành phần chính: Thành phần bắt buộc
gồm: chủ ngữ, vị ngữ.
+ Thành phần phụ: Trạng ngữ, khởi ngữ, .
* Hoạt động 2:
- Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành
phần biệt lập của câu?
+ Các thành phần biệt lập không tham gia
vào sự việc đợc nói đến trong câu.
- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo
viên hớng dẫn học sinh làm.
- Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa.
- Các từ in đậm thuộc thành phần nào?
* Hoạt động 3:

- Tìm chủ ngữ vị ngữ trong các câu trên?
- Xác định câu ghép, xác định mối quan hệ
giữa các vế của câu ghép?
- Chỉ ra mối quan hệ giữa các vế của câu
ghép ở bài tập 3?
- Tạo ra câu ghép từ hai câu đơn bằng cách
dùng các quan hệ từ thích hợp?
- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo
viên hớng dẫn học sinh làm.
- Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa.
C/ Thành phần các câu:
I/ Thành phần chính và thành phần phụ:
1. Các thành phần chính:
- Là thành phần bắt buộc để câu có cấu tạo
hoàn chỉnh và diễn đạt ý trọn vẹn.
- Thành phần chính gồm: Chủ ngữ và vị ngữ
2. Thành phần phụ:
- Trạng ngữ.
- Khởi ngữ.
3. Bài tập:
- Học sinh làm bài tập a, b, c.
II/ Các thành phần biệt lập:
1. Thành phần biệt lập:
- Thành phần tình thái.
- Thành phần cảm thán.
- Thành phần gọi đáp.
- Thành phần phụ chú.
2. a: có lẽ tình thái.
b: ngẫm ra tình thái.
c: dừa xiêm phụ chú.

d. Bẩm gọi đáp. Có khi tình thái.
e. Ơi gọi đáp.
D/ Các kiểu câu:
I/ Câu đơn:
1a, b, c, d, e (vở bài tập).
2. Câu đặc biệt: a, b, c (vở bài tập).
II/ Câu ghép:
Bài tập 1, 2 câu 3: quan hệ bổ sung.
- b câu 4: quan hệ nguyên nhân.
- c câu 1: quan hệ bổ sung.
- d câu 2: quan hệ nguyên nhân.
- e câu 2: quan hệ mục đích
Bài tập 3a: quan hệ tơng phản.
- b quan hệ bổ sung.
- c quan hệ giả thuyết.
Bài tập 4a: vì nên ; nếu thì.

Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×